Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 554/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    12754





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu554/QĐ-TTg
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThủ tướng Chính phủ
      Ngày ban hành06/04/2021
      Người kýTrịnh Đình Dũng
      Ngày hiệu lực 06/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 554/QĐ-TTg

      Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CẤP NƯỚC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.

      THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

      Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

      Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP; Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;

      Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

      Căn cứ Quyết định số 499/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

      Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

      Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ việc phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

      Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2021, báo cáo thẩm định số 92/BC-BXD ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Bộ Xây dựng,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau đây:

      1. Phạm vi nghiên cứu, lập Điều chỉnh quy hoạch

      Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội với tổng diện tích 3.344,47 km2 có mở rộng ra vùng phụ cận Thủ đô Hà Nội.

      Phạm vi lập Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của Thủ đô Hà Nội (bao gồm cả khu vực đô thị và nông thôn), diện tích tự nhiên khoảng 3.344,47 km2.

      2. Quan điểm lập điều chỉnh Quy hoạch

      Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đảm bảo bao phủ toàn bộ địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội, không phân biệt đô thị và nông thôn với cùng một tiêu chuẩn, trên cơ sở tích hợp các Quy hoạch cấp nước, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành liên quan đã được duyệt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, phát triển đô thị của Thủ đô Hà Nội và kết nối khu vực.

      Đa dạng phương án cấp nước cho Thủ đô Hà Nội bao gồm phương án cấp nguồn và giải pháp kết nối mạng lưới (không phân biệt địa giới hành chính), đảm bảo an ninh, an toàn cấp nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và bền vững; ưu tiên nguồn nước mặt, khai thác hợp lý nguồn nước ngầm; ưu tiên mô hình cấp nước tập trung.

      Các dự án ưu tiên đầu tư, giai đoạn đầu tư đảm bảo phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô Hà Nội, thu hút các nguồn lực tham gia đầu tư phát triển hệ thống cấp nước cho Thủ đô Hà Nội.

      3. Mục tiêu điều chỉnh quy hoạch

      Quy hoạch cấp nước cho khu vực đô thị và nông thôn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng phủ phê duyệt và các Quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Xác định nhu cầu sử dụng nước sạch, phương án phát triển hệ thống cấp nước cho khu vực đô thị và nông thôn theo mô hình cấp nước tập trung và phân tán phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội; khai thác hợp lý các nguồn nước ngầm và nước mặt, ưu tiên khai thác nguồn nước mặt, từng bước giảm dần khai thác nguồn nước ngầm, xây dựng hệ thống cấp nước kết nối liên vùng nhằm đa dạng phương án cấp nước cho Thủ đô Hà Nội.

      Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước, đảm bảo cấp nước an toàn, bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu để cấp nước cho khu vực đô thị và nông thôn với cùng một tiêu chuẩn về chất lượng nước sạch theo Quy chuẩn hiện hành. Từng bước hiện đại hóa hệ thống quản lý, áp dụng công nghệ thông tin trong công tác sản xuất và kinh doanh nước sạch.

      Xác định các dự án ưu tiên, phân kỳ đầu tư các dự án và đề xuất các giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội tham gia đầu tư phát triển và quản lý vận hành hệ thống cấp nước.

      Xây dựng các chương trình và triển khai các dự án đầu tư xây dựng phát triển hệ thống cấp nước, nhằm nâng cao điều kiện sống của người dân và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô Hà Nội.

      4. Chỉ tiêu cụ thể

      Đến năm 2025: Tỷ lệ dân cư đô thị trung tâm được sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn đạt 100% với tiêu chuẩn dùng nước 125-160 lít/người.ngày; tỷ lệ dân cư đô thị vệ tinh đạt 100% với tiêu chuẩn dùng nước 100-125lít/người.ngày; tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch đạt 98-100% với tiêu chuẩn dùng nước 105-110 lít/người.ngày.

      Đến năm 2030: Tỷ lệ dân cư đô thị trung tâm được sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn đạt 100% với tiêu chuẩn dùng nước 130-170 lít/người.ngày; tỷ lệ dân cư đô thị vệ tinh đạt 100% với tiêu chuẩn dùng nước 125-130 lít/người.ngày; tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch đạt 100% với tiêu chuẩn dùng nước 110-115 lít/người.ngày.

      Giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025 đạt dưới 15%; phấn đấu đến năm 2050 đạt dưới 10%.

      5. Tiêu chuẩn cấp nước

      STT

      Đối tượng dùng nước

      Giai đoạn quy hoạch đến

      Năm 2025

      Năm 2030

      Năm 2050

      1

      Nước Sinh hoạt

       

       

       

      1.1

      Tỷ lệ cấp nước (%)

       

       

       

      1.1.1

      Khu vực đô thị

      100

      100

      100

      1.1.2

      Khu vực nông thôn

      100

      100

      100

      1.2

      Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt (lít/người.ngày)

      1.2.1

      Khu vực đô thị

      125-160

      130-170

      140-170

      1.2.2

      Khu vực nông thôn

      105-110

      110-115

      120-130

      2

      Khách vãng lai

       

       

       

      2.1

      Tỷ lệ cấp nước (%)

       

       

       

       

      Khu vực đô thị

      60-85

      70-95

      80-100

      2.2

      Tiêu chuẩn dùng nước khách vãng lai (lít/người.ngày)

       

      Khu vực đô thị

      60-100

      70-120

      100-130

      3

      Nước Công cộng (% nước sinh hoạt)

       

       

       

      3.1

      Khu vực đô thị

      11-15

      11-18

      12-20

      3.2

      Khu vực nông thôn

      8

      8

      8

      4

      Nước Kinh doanh (% nước sinh hoạt)

       

      Khu vực đô thị

      8-14

      8-15

      8-15

      5

      Nước Tiểu thủ công nghiệp (% nước sinh hoạt)

      5.1

      Khu vực đô thị

      5

      5

      5

      5.2

      Khu vực nông thôn

      5

      5

      5

      6

      Nước CN tập trung (m3/ha)

      22

      22

      22

      7

      Nước thất thoát (%)

      15

      15

      10

      6. Dự báo nhu cầu sử dụng nước

      STT

      Nhu cầu dùng nước

      Nhu cầu dùng nước ngày trung bình (m3/ngày)

      Nhu cầu dùng nước ngày lớn nhất (m3/ngày)

      Năm 2025

      Năm 2030

      Năm 2050

      Năm 2025

      Năm 2030

      Năm 2050

      1

      Sinh hoạt

      1.163.480

      1.305.866

      1.631.601

      1.469.331

      1.645.382

      2.058.371

      2

      Khách vãng lai

      41.790

      76.018

      128.203

      50.412

      91.825

      155.186

      3

      Công cộng

      149.292

      187.794

      252.463

      185.469

      232.477

      312.495

      4

      Kinh doanh

      97.790

      123.833

      161.990

      118.335

      149.997

      196.683

      5

      Tiểu thủ công nghiệp

      57.208

      65.293

      81.580

      72.114

      82.269

      102.919

      6

      Công nghiệp

      138.900

      212.885

      259.331

      138.900

      212.885

      259.331

      7

      Thất Thoát

      240.324

      285.109

      251.517

      298.239

      351.581

      308.498

       

      Tổng nhu cầu sử dụng nước

      1.889.000

      2.260.000

      2.770.000

      2.330.000

      2.770.000

      3.390.000

      7. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng nguồn nước

      Điều chỉnh quy hoạch sử dụng nguồn nước cấp cho thủ đô Hà Nội theo hướng ưu tiên khai thác và sử dụng nguồn nước mặt, hạn chế khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm. Từng bước giảm dần khai thác nguồn nước ngầm, nguồn nước ngầm không khai thác sẽ chuyển thành nguồn nước dự phòng.

      a) Nguồn nước mặt

      Nguồn sông Đà: Lưu lượng khai thác lớn nhất giai đoạn đến năm 2025 khoảng 1.060.000 m3/ngày, giai đoạn đến năm 2030 khoảng 1.365.000 m3/ngày và giai đoạn đến năm 2050 khoảng 1.890.000 m3/ngày.

      Nguồn sông Hồng: Lưu lượng khai thác lớn nhất giai đoạn đến năm 2025 khoảng 560.000 m3/ngày, giai đoạn đến năm 2030 khoảng 615.000m3/ngày và giai đoạn đến năm 2050 khoảng 825.000 m3/ngày.

      Nguồn sông Đuống: Lưu lượng khai thác lớn nhất giai đoạn đến năm 2025 khoảng 315.000 m3/ngày, giai đoạn đến năm 2030 khoảng 630.000 m3/ngày và giai đoạn đến năm 2050 khoảng 945.000 m3/ngày.

      Kết nối với nguồn nước mặt từ các tỉnh lân cận như: nguồn nước mặt hồ Hòa Bình (tỉnh Hòa Bình), hồ Núi Cốc (tỉnh Thái Nguyên), sông Lô (tỉnh Vĩnh Phúc), sông Hồng (tỉnh Hà Nam) làm nguồn nước dự phòng và cấp bổ sung cho Thủ đô Hà Nội.

      b) Nguồn nước ngầm

      Dự kiến khai thác nguồn nước ngầm giai đoạn đến năm 2025 là khoảng 615.000 m3/ngày, giai đoạn đến năm 2030 khoảng 504.000 m3/ngày và giai đoạn đến năm 2050 khoảng 413.000 m3/ngày.

      Giảm dần quy mô công suất các nhà máy nước ngầm để đảm bảo khai thác an toàn nguồn nước ngầm. Các nhà máy nước ngầm bị suy giảm về chất lượng, trữ lượng sẽ chuyển thành nguồn dự trữ, trạm điều tiết, trạm bơm tăng áp cục bộ cho Thủ đô Hà Nội.

      8. Điều chỉnh Quy hoạch các nhà máy nước

      a) Quy mô công suất và phạm vi

      STT

      Nhà máy nước

      Công suất quy hoạch theo giai đoạn (m3/ngày)

      Năm 2025

      Năm 2030

      Năm 2050

      I

      Các nhà máy nước ngầm

      615.000

      504.000

      413.000

      I.1

      Khu vực trung tâm

      455.000

      393.000

      320.000

      1

      Lương Yên

      40.000

      40.000

      35.000

      2

      Yên Phụ

      82.000

      80.000

      70.000

      3

      Ngô Sỹ Liên

      40.000

      35.000

      30.000

      4

      Mai Dịch

      45.000

      41.000

      31.000

      5

      Pháp Vân

      5.000

      5.000

      0

      6

      Ngọc Hà

      25.000

      21.000

      16.000

      7

      Hạ Đình

      10.000

      10.000

      0

      8

      Cáo Đỉnh

      48.000

      46.000

      41.000

      9

      Nam Dư

      50.000

      47.000

      44.000

      10

      Tương Mai

      15.000

      5.000

      0

      11

      Dương Nội

      30.000

      25.000

      20.000

      12

      Hà Đông 1

      17.000

      16.000

      14.000

      13

      Hà Đông 2

      24.000

      22.000

      19.000

      14

      Các trạm nhỏ (Đông Mỹ, Đồn Thủy...)

      24.000

      0

      0

      I.2

      Khu vực phía Tây

      32.000

      27.000

      20.000

      1

      Sơn Tây 1

      10.000

      9.000

      8.000

      2

      Sơn Tây 2

      16.000

      15.000

      12.000

      3

      Các trạm nhỏ

      6.000

      3.000

      0

      I.3

      Khu vực phía Bắc

      22.000

      10.000

      8.000

      1

      Đông Anh

      11.000

      10.000

      8.000

      2

      KCN Quang Minh

      10.000

      0

      0

      3

      Các trạm nhỏ

      1.000

      0

      0

      I.4

      Khu vực phía Đông

      85.000

      74.000

      65.000

      1

      Gia Lâm

      55.000

      55.000

      50.000

      2

      Sân bay Gia Lâm

      11.000

      10.000

      8.000

      3

      Yên Viên

      7.000

      7.000

      7.000

      4

      Các trạm nhỏ

      12.000

      2.000

      0

      I.5

      Khu vực Phía Nam

      21.000

      0

      0

      1

      Các trạm nhỏ

      21.000

      0

      0

      II

      Các nhà máy nước mặt

      1.768.000

      2.346.000

      3.182.000

       

      Công suất cấp cho Hà Nội

      1.768.000

      2.346.000

      3.182.000

       

      Tổng Công suất nhà máy nước

      1.918.000

      2.571.000

      3.582.000

      1

      Bắc Thăng Long

      200.000- 250.000

      250.000- 300.000

      300.000

      2

      Ba Vì

      60.000

      100.000

      100.000- 150.000

      3

      Sông Đà

       

       

       

       

      Công suất cấp cho Hà Nội

      600.000

      800.000

      1.100.000

       

      Tổng Công suất nhà máy nước

      750.000

      900.000

      1.200.000

      4

      Sông Đuống

       

       

       

       

      Công suất cấp cho Hà Nội

      300.000

      475.000

      650.000

       

      Tổng Công suất nhà máy nước

      300.000

      600.000

      900.000

      5

      Sông Hồng

      300.000

      300.000

      450.000

      6

      Xuân Mai

       

       

       

       

      Công suất cấp cho Hà Nội

      200.000

      300.000

      450.000

       

      Tổng Công suất nhà máy nước

      200.000

      300.000

      500.000

      7

      Nguồn nước cấp từ Hà Nam (phần dự kiến cấp cho Hà Nội)

      65.000

      70.000

      80.000

      8

      Nhà máy nước mặt nội bộ khu vực (Phúc Thọ, Minh Quang, Minh Châu, Tiến Thịnh...)

      43.000

      51.000

      52.000

       

      Tổng công suất các nhà máy nước

       

       

       

       

      Tổng công suất cấp cho Hà Nội

      2.383.000

      2.850.000

      3.595.000

       

      Tổng Công suất nhà máy nước

      2.533.000

      3.075.000

      3.995.000

      * Ghi chú: Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, công suất các nhà máy nước (là công suất phát ra mạng lưới cấp nước) và phạm vi cấp nước sẽ được điều tiết phù hợp với điều kiện thực tế của từng giai đoạn cũng như khả năng cấp nguồn của các nhà máy. Các nhà máy nước được kết nối với nhau đảm bảo cấp nước ổn định và an toàn.

      Nhà máy nước mặt sông Đà đến năm 2025: 750.000m3/ngày (phần cấp cho Hà Nội là khoảng 600.000m3/ngày), đến năm 2030: 900.000 m3/ngày (phần cấp cho Hà Nội khoảng 800.000m3/ngày), định hướng đến năm 2050: 1.200.000m3/ngày (Phần cấp cho Hà Nội khoảng 1.100.000m3/ngày). Phạm vi cấp nước cho Thủ đô Hà Nội bao gồm khu vực dọc Đại lộ Thăng Long thuộc các quận huyện: Thạch Thất, Quốc Oai, Hoài Đức, Nam Từ Liêm (từ vành đai 3 đến vành đai 4); cấp nguồn bổ sung cho khu vực trung tâm Hà Nội, Hà Đông, thị xã Sơn Tây, một phần huyện Chương Mỹ và cấp bổ sung cho tỉnh Hòa Bình.

      Nhà máy nước mặt sông Đuống đến năm 2025: 300.000 m3/ngày, đến năm 2030: 600.000 m3/ngày (phần cấp cho Hà Nội là khoảng 475.000m3/ngày) và định hướng đến năm 2050: 900.000m3/ngày (phần cấp cho Hà Nội là khoảng 650.000m3/ngày). Phạm vi cấp nước cho Thủ đô Hà Nội gồm khu vực phía Đông (quận Long Biên, huyện Gia Lâm); một phần phía Bắc (huyện Đông Anh, huyện Sóc Sơn); Cấp nước bổ sung một phần khu trung tâm; khu vực phía Nam (huyện Thanh Trì, huyện Thường Tín, huyện Phú Xuyên), cấp bổ sung cho các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh.

      Nhà máy nước mặt sông Hồng đến năm 2025: 300.000m3/ngày, đến năm 2030: 300.000m3/ngày và định hướng đến năm 2050: 450.000 m3/ngày. Phạm vi cấp nước: khu vực phía Tây (huyện Đan Phượng, huyện Phúc Thọ); kết nối bổ sung cấp nước cho khu vực phía Bắc (huyện Mê Linh, huyện Đông Anh); bổ sung nguồn cho khu vực trung tâm gồm quận Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy.

      Nhà máy nước Bắc Thăng Long đến năm 2025: (200.000-250.000)m3/ngày, đến năm 2030: (250.000-300.000)m3/ngày và định hướng đến năm 2050: 300.000m3/ngày. Phạm vi cấp nước gồm Khu vực phía Bắc (huyện Đông Anh, huyện Mê Linh, huyện Sóc Sơn), kết nối bổ sung nguồn cấp cho khu vực đô thị trung tâm.

      Nhà máy nước Xuân Mai đến năm 2025: 200.000 m3/ngày, đến năm 2030: 300.000 m3/ngày và định hướng đến năm 2050 là khoảng 500.000m3/ngày (dự kiến phần cấp cho Hà Nội khoảng 450.000m3/ngày). Phạm vi cấp nước cho Thủ đô Hà Nội: bổ sung nguồn cấp cho khu vực các huyện Chương Mỹ, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức, một phần khu vực quận Hà Đông và cấp nước bổ sung cho tỉnh Hòa Bình.

      Nguồn cấp nước bổ sung từ Hà Nam đến năm 2025 là khoảng 60.000 m3/ngày, đến năm 2030 là khoảng 70.000 m3/ngày, đến năm 2050 là khoảng 80.000m3/ngày, có thể cung cấp cho Hà Nội tối đa là 100.000 m3/ngày. Phạm vi cấp bổ sung cho Thủ đô Hà Nội gồm huyện Phú Xuyên, và một phần huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức.

      b) Công nghệ xử lý nước

      Các nhà máy nước xây dựng mới được lựa chọn công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, ứng phó tốt khi chất lượng nguồn nước có diễn biến tiêu cực đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định hiện hành và có tính đến khả năng nâng cấp chất lượng nước khi có yêu cầu trong tương lai.

      Đối với các nhà máy nước hiện có: sẽ tiếp tục rà soát, cải tạo, nâng cấp công nghệ xử lý để đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn hiện hành.

      Ngoài ra, công nghệ xử lý nước được áp dụng các thành tựu của cách mạng công nghiệp 4.0 và quản lý nước thông minh để không ngừng nâng cao chất lượng nước sau xử lý đáp ứng được yêu cầu và tiêu chuẩn ngày càng cao.

      9. Điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước

      Quy hoạch phát triển mạng lưới cấp nước trong đồ án xác định mạng lưới đường ống truyền tải chính và đường ống truyền tải khu vực (cấp 1). Mạng lưới phân phối (cấp 2) và mạng lưới dịch vụ (cấp 3) sẽ được đề xuất ở các quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu và các dự án cụ thể.

      Mạng lưới đường ống truyền tải chính và đường ống cấp 1 được phát triển phù hợp với điều chỉnh quy hoạch phát triển các nhà máy nước. Điều chỉnh mạng lưới đường ống truyền tải chính và đường ống cấp 1 có đường kính DN≥1000mm trong các giai đoạn:

      STT

      Tên tuyến ống truyền tải và đường ống cấp 1

      Đường kính (mm)-Chiều dài (km)

      Đến năm 2025

      Đến năm 2030

      I

      Khu vực trung tâm

       

       

      1

      Trục đường Đại lộ Thăng Long, từ đường vành đai 4 đến trạm điều tiết Tây Mỗ.

      DN1800; L=5,0km

       

      2

      Trục đường Trần Duy Hưng - Nguyễn Chí Thanh - Liễu Giai, từ đường vành đai 3 đến phố Đội Cấn.

      DN1000;

      L=4,5 km

       

      3

      Trục đường quy hoạch phân khu S1 - đường 70 (đường quy hoạch) - quốc lộ 32, từ nhà máy nước Sông Hồng đến đến đường quốc lộ 32

      DN1200-DN1600; L=9,7 km

       

      4

      Trục đường 70, từ đường quốc lộ 32 đến ngã tư Xa La

      DN1000-DN1200; L=12,8 km

       

      5

      Trục đường quy hoạch - đê sông Hồng từ đường 70 (đường quy hoạch) đến cầu Nhật Tân

      DN1000-DN1200; L=9,0 km

       

      6

      Trục đường quốc lộ 32 - Hồ Tùng Mậu, từ đường 70 đến đường vành đai 3

      DN1000; L=5,0 km

       

      7

      Trục đường vành đai 3,5 (đường Lê Trọng Tấn - Hà Đông), từ Đại Lộ Thăng Long đến đường quốc lộ 6

      DN1000; L=7,0 km

       

      8

      Trục đường quốc lộ 6, từ đường vành đai 4 đến đường vành đai 3,5 (đường Lê Trọng Tấn)

      DN1000; L=3,0 km

       

      9

      Trục đường vành đai 4, từ nhà máy nước Sông Hồng đi ra cầu Hồng Hà

      DN1200; L=2,0 km

      DN1000; L=2,5 km

      10

      Trục đường Hồ Tây - Ba Vì, từ đường vành đai 4 đến đường 70

       

      DN1000; L=6,5 km

      II

      Khu vực phía Tây

       

       

      1

      Từ nhà máy nước Sông Đà đến bể chứa trung gian

      DN1800; L=11,0 km

       

      2

      Từ bể chứa trung gian đến nút giao đại lộ Thăng Long - quốc lộ 21 (trước cổng viện Phim)

      DN1800; L=6,0 km

       

      3

      Trục đường đại lộ Thăng Long, từ đường quốc lộ 21 (trước cổng viện Phim) đến đường trục phát triển kinh tế Bắc Nam

      DN1800, L=11,5 km

       

      4

      Trục đường đại lộ Thăng Long, từ đường trục phát triển kinh tế Bắc Nam đến đường vành đai 4

      DN1800; L=8,5 km

       

      5

      Trục đường khu vực đô thị Hòa Lạc - đường Hồ Tây Ba Vì, từ đường cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình (tại xã Tiến Xuân - huyện Thạch Thất) đến đường vành đai 4

       

      DN1200- DN1400; L=28,0 km

      6

      Trục đường 446 từ bể chứa trung gian nhà máy nước Sông Đà đến ngã ba Vai Réo

       

      DN1000;

      L=8 km

      III

      Khu vực phía Bắc

       

       

      1

      Trục đường quy hoạch - đường quốc lộ 3, từ xã Yên Thường - huyện Gia Lâm đến xã Nguyên Khê - huyện Đông Anh

       

      DN1200; L=12,0 km

      2

      Trục đường vành đai 4 từ cầu Hồng Hà đến đường trục chính đô thị Mê Linh

       

      DN1000; L=3,0 km

      IV

      Khu vực phía Đông

       

       

      1

      Trục đường liên xã, từ nhà máy nước sông Đuống đến hết xã Yên Thường - huyện Gia Lâm

       

      DN1200; L=11,0 km

      V

      Khu vực phía Nam

       

       

      1

      Trục đường quốc lộ 6, từ nhà máy nước Xuân Mai đến bể chứa trung gian Xuân Mai

      DN1400; L=6,0 km

      DN1000; L=6,0 km

      2

      Trục đường quốc lộ 6 từ bể chứa trung gian Xuân Mai đến đường quốc lộ 21

      DN1400; L=16,0 km

      DN1000; L=16,0 km

      3

      Trục đường quốc lộ 6 từ đường quốc lộ 21 đến đường tỉnh lộ 419

      DN1200; L=14,0 km

       

      4

      Trục đường quốc lộ 6 từ đường tỉnh lộ 419 đến đường vành đai 4

      DN1000; L=6,0 km

       

      5

      Trục đường tỉnh lộ 419 từ đường quốc lộ 6 về đường quốc lộ 21B

      DN1000; L=23,0 km

       

       

      Tổng cộng

      DN1000- DN1800; L=160 km

      DN1000- DN1400; L=95 km

      Khối lượng mạng lưới đường ống truyền tải và đường ống cấp Imm trong các giai đoạn:

      STT

      Khu vực

      Đến năm 2025 (km)

      Đến năm 2030 (km)

      1

      Khu vực Trung tâm

      180

      90

      2

      Khu vực Phía Tây

      340

      160

      3

      Khu vực Phía Bắc

      180

      145

      4

      Khu vực Phía Đông

      60

      40

      5

      Khu vực Phía Nam

      335

      285

       

      Tổng

      1.095

      720

      Khối lượng ống truyền tải và ống cấp 1 được thay thế với tổng khối lượng đến năm 2025 khoảng 80-100km, tuyến ống thay thế giai đoạn đến năm 2030 khoảng 100 -150 km đường ống.

      Mạng lưới đường ống phân phối (cấp 2) và mạng lưới đường ống dịch vụ (cấp 3) được xác định cụ thể trong các đồ án Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết và trong các dự án đầu tư.

      * Ghi chú: Quy mô đường kính các tuyến ống truyền dẫn sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.

      10. Điều chỉnh quy hoạch các trạm bơm tăng áp

      Các trạm bơm tăng áp chính có chức năng điều tiết lưu lượng và áp lực trên hệ thống bao gồm:

      STT

      Tên trạm bơm tăng áp

      Công suất trạm bơm tăng áp (m3/ngđ)

      Giai đoạn 2025

      Giai đoạn 2030

      1

      Trạm bơm tăng áp Sóc Sơn

      70.000

      140.000

      2

      Trạm bơm tăng áp Phú Xuyên

      70.000

      90.000

      3

      Trạm bơm tăng áp Đồng Phú

      -

      110.000

      4

      Trạm bơm tăng áp Liên Bạt

      60.000

      80.000

      5

      Trạm điều tiết Tây Mỗ

      300.000

      600.000

      Xây dựng các trạm bơm tăng áp cục bộ tại (Xuân Mai, Hà Đông, Sơn Tây, Phúc Thọ, Kim Bài, Chúc Sơn ...), vị trí cụ thể của từng trạm bơm tăng áp sẽ được nghiên cứu và lựa chọn trên cơ sở phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị trong quá trình triển khai dự án. Khi các nhà máy nước ngầm ngừng hoạt động sẽ được nghiên cứu để cải tạo thành các trạm bơm tăng áp phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

      Đảm bảo áp lực tự do tại các điểm đấu nối trên mạng truyền dẫn ≥ 30m, nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước, hướng tới cấp nước cho các hộ tiêu thụ trực tiếp từ hệ thống cấp nước thành phố giảm dần sử dụng bể chứa và két nước trên mái của các hộ tiêu thụ nước.

      11. Bảo vệ nguồn nước và công trình cấp nước

      a) Bảo vệ nguồn nước

      - Nguồn nước ngầm:

      Hạn chế khai thác nước ngầm, từng bước giảm dần khai thác nguồn nước ngầm, bổ sung và thay thế nguồn nước ngầm bằng nguồn nước mặt. Bảo vệ tốt nguồn nước ngầm để sử dụng làm nguồn dự phòng, phục vụ cấp nước an toàn, an ninh nguồn nước.

      Công tác bảo vệ nguồn nước ngầm được thực hiện đồng bộ những giải pháp phù hợp cho từng giếng, cho cả bãi giếng khoan, quy trình vận hành khai thác giếng khoan, để giảm thiểu tình trạng giếng khoan bị suy thoái, giảm sút về lưu lượng và chất lượng nước ngầm, đảm bảo khai thác giếng an toàn, hiệu quả bền vững. Tuân thủ tuyệt đối các quy định về bảo vệ nguồn nước.

      - Nguồn nước mặt:

      Bảo vệ nguồn nước mặt gắn liền với việc quản lý tài nguyên nước cho toàn bộ lưu vực sông, nhằm khai thác nguồn nước mặt một cách hiệu quả bền vững bao gồm: Thủy điện, Cấp nước, Thủy lợi, Nông nghiệp, Nuôi trồng thủy sản, Giao thông, Du lịch, Môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.

      Kiểm soát nguồn xả nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp vào lưu vực của hệ thống sông sử dụng làm nguồn nước mặt cho các nhà máy nước, đặc biệt là ở phía thượng lưu công trình thu nước. Tiêu chuẩn chất lượng nước thải khi chảy vào nguồn tiếp nhận đảm bảo yêu cầu xả ra nguồn nước sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

      Kiểm soát hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, bao gồm việc kiểm soát sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất gây độc hại.

      Xây dựng hệ thống mạng lưới quan trắc tự động kiểm soát chất lượng nước mặt, nước ngầm để kiểm tra, giám sát độ ô nhiễm của nguồn nước nhằm sớm có những cảnh báo và xử lý kịp thời những sự cố nếu có.

      Xác lập và thực hiện những biện pháp bảo vệ vệ sinh cho nguồn nước mặt và nước ngầm tại vị trí lấy nước theo quy định trong những Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.

      b) Bảo vệ các công trình cấp nước

      Khoảng cách ly bảo vệ các công trình cấp nước tuân theo các quy định, quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành. UBND thành phố Hà Nội và UBND các tỉnh có công trình cấp nước cho Thủ đô Hà Nội, ban hành quy định về bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước, các giải pháp ứng phó và cơ chế phối hợp trong trường hợp xảy ra sự cố.

      Khoảng cách ly bảo vệ các công trình thu nước, nhà máy nước và trạm bơm tăng áp, trạm điều tiết bao quanh khu vực xử lý nước theo quy định hiện hành. Bên trong hành lang bảo vệ công trình cấp nước không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh hoạt, vệ sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi gia súc gia cầm.

      Khoảng cách ly bảo vệ đường ống cấp nước và các công trình trên tuyến ống cấp nước: Hành lang tuyến ống cấp nước theo quy chuẩn được bảo vệ nhằm tránh tái lấn chiếm, tránh xâm hại như: trồng cây dài ngày, xây dựng công trình, đào phá nền đất khai thác tài nguyên khoáng sản và những hành vi tương tự khác làm hư hỏng tuyến ống cũng như gây khó khăn cho công tác quản lý, vận hành sử dụng và bảo trì tuyến ống.

      12. Đánh giá môi trường chiến lược

      a) Dự báo tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch

      Khai thác nguồn nước mặt sông Hồng, sông Đuống và sông Đà là các con sông có chế độ thủy văn và dòng chảy phức tạp nên việc khai thác nguồn nước có thể ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy và xói lở thân đê. Khai thác nguồn nước ngầm ảnh hưởng đến địa chất, chất lượng nước không đảm bảo.

      Trong quá trình xây dựng các nhà máy nước và các tuyến ống truyền tải có thể gây cản trở giao thông, tiếng ồn, ô nhiễm môi trường khu vực và dọc các tuyến ống truyền tải nước.

      Trong giai đoạn quản lý vận hành các nhà máy nước có thể phát sinh chất thải từ quá trình xử lý nước gây ô nhiễm môi trường. Việc phát triển cấp nước sinh hoạt và sản xuất đồng thời cùng làm tăng lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất là nguồn gây ô nhiễm môi trường.

      b) Các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường

      Khai thác và sử dụng nguồn nước:

      - Nghiên cứu và đánh giá tác động tiêu cực đến dòng chảy và chế độ thủy văn, xây dựng quy trình kiểm soát, theo dõi chất lượng, trữ lượng nguồn nước và kế hoạch ứng phó nhằm đảm bảo an toàn cấp nước. Việc lựa chọn vị trí công trình thu nước sông có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ đê điều và tránh những đoạn sông đang có xu hướng xói lở hoặc bồi đắp.

      - Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm trong lưu vực sông như nước thải, chất thải từ các đô thị, khu công nghiệp và từ sản xuất nông nghiệp.

      - Đánh giá và thăm dò tỉ mỉ về chất lượng, trữ lượng nước ngầm trên địa bàn; xây dựng kế hoạch khai thác và bảo vệ nước ngầm. Nghiên cứu, đánh giá và kiểm soát chặt chế độ hạ thấp mực nước ngầm, chất lượng nước ngầm và mức độ sụt lún mặt đất liên quan đến khai thác nước ngầm trên địa bàn. Hạn chế khai thác và sử dụng nước ngầm và coi nước ngầm là nguồn nước dự trữ.

      Trong giai đoạn xây dựng:

      - Giải pháp thiết kế, công nghệ hợp lý đáp ứng về bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn nước. Đồng thời hạn chế tối đa công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư.

      - Xây dựng biện pháp thi công hợp lý, các giải pháp hạn chế thấp nhất các tác động đến môi trường; các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn đối với các phương tiện vận chuyển, thi công cơ giới trên công trường và dọc tuyến đường vận chuyển; các biện pháp phòng chống sự cố trong quá trình xây dựng.

      - Các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường không khí, chất thải, tiếng ồn đối với các phương tiện vận chuyển, thi công cơ giới trên công trường và dọc tuyến đường vận chuyển.

      - Các biện pháp phòng chống sự cố trong quá trình xây dựng.

      Trong giai đoạn quản lý vận hành:

      - Nâng cao năng lực quản lý và vận hành nhà máy nước của đơn vị cấp nước, đảm bảo môi trường vệ sinh công nghiệp, vệ sinh ngoại cảnh các nhà máy nước; nước sử dụng trong quá trình xử lý được thu hồi, tái sử dụng; bùn cặn thải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định, các phương án cụ thể, chi tiết việc sử dụng bùn trong các lĩnh vực này sẽ được nghiên cứu kỹ trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế cơ sở.

      - Xây dựng quy trình phòng, ngừa, phát hiện và xử lý sự cố của hệ thống cấp nước sạch. Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các hạng mục công trình khai thác, xử lý, vận chuyển nước sạch và các biện pháp hỗ trợ khác.

      13. Các dự án ưu tiên thực hiện

      a) Các dự án phát triển nguồn:

      Để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước giai đoạn đến năm 2025, triển khai đầu tư các dự án phát triển nguồn gồm:

      TT

      Dự án

      Quy mô

      1

      Dự án hệ thống cấp nước chuỗi đô thị Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai - Miếu Môn - Hà Nội - Hà Đông.

      Giai đoạn 2020-2022: Nâng công suất NMN từ 300.000 m3/ngày lên 600.000 m3/ngày; Xây dựng mạng lưới đường ống truyền tải đường kính DN1800.

      Giai đoạn 2023-2025: Nâng công suất NMN từ 600.000 m3/ngày lên 750.000m3/ngày; Xây dựng mạng lưới đường ống truyền tải đường kính DN800-1400.

      2

      Dự án đầu tư xây dựng nâng công suất NMN mặt Sông Đuống lên 450.000 m3/ngày.

      Nâng công suất NMN từ 300.000 m3/ngày lên 450.000 m3/ngày.

      Xây dựng mạng lưới đường ống truyền tải đường kinh DN400-DN1600.

      3

      Xây dựng hệ thống cấp nước mặt Sông Hồng.

      Xây dựng NMN công suất 300.000 m3/ngày.

      Xây dựng mạng lưới đường ống truyền tải đường kính DN400-DN1600.

      4

      Xây dựng hệ thống cấp nước mặt Xuân Mai.

      Xây dựng NMN công suất 200.000 m3/ngày.

      Xây dựng mạng lưới đường ống truyền tải đường kính DN1000-DN1400.

      5

      Dự án đầu tư xây dựng nâng công suất NMN Bắc Thăng Long lên 200.000-250.000 m3/ngđ.

      Nâng công suất NMN lên 200.000-250.000 m3/ngày.

      Xây dựng mạng lưới đường ống truyền tải đường kính DN400-DN800.

      6

      Xây dựng hệ thống cấp nước mặt Mê Linh.

      Xây dựng NMN công suất 25.000 m3/ngày.

      Xây dựng mạng lưới đường ống cấp 1 đường kính DN300-DN450.

      7

      Xây dựng nâng công suất hệ thống cấp nước mặt Ba Vì.

      Nâng công suất NMN Ba vì tư 10.000 m3/ngày.

      Xây dựng mạng lưới đường ống truyền tải và ống cấp 1 đường kính DN300-DN800.

      8

      Xây dựng hệ thống cấp nước cục bộ (Phúc Thọ, Minh Quang, Minh Châu...).

      Xây dựng các NMN công suất 20.000-30.000 m3/ngày.

      Xây dựng mạng lưới đường ống cấp 1 đường kính DN250-DN600.

      9

      Xây dựng và nâng công suất các Trạm tăng áp/điều tiết: Sóc Sơn, Phú Xuyên, Liên Bạt...

      Xây dựng các trạm tăng áp/điều tiết nước sạch công suất 300.000 - 500.000 m3/ngày.

      10

      Các dự án cải tạo, nâng cấp công nghệ các NMN ngầm hiện có; chuyển thành trạm tăng áp với các trạm ngừng khai thác nước ngầm.

      Cải tạo, nâng cấp công nghệ xử lý nước cho các nhà máy nước ngầm hiện có; chuyển thành trạm tăng áp với các trạm ngừng khai thác nước ngầm với công suất khoảng 150.000-200.000 m3/ngày.

      b) Các dự án phát triển mạng lưới cấp nước

      Triển khai các dự án đầu tư xây dựng và cải tạo mạng lưới cấp nước truyền dẫn cấp I, II trong đồ án Quy hoạch, đồng thời triển khai mạng lưới cấp nước phân phối dịch vụ cấp III, IV đã được xác định trong các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, dự án được duyệt đồng bộ với các dự án phát triển nguồn bao gồm:

      TT

      Dự án

      Quy mô

      1

      Đầu tư xây dựng và cải tạo mạng lưới cấp nước cho các quận khu vực trung tâm thành phố Hà Nội

      Xây dựng, phát triển mạng lưới cấp nước và thay thế các tuyến ống cũ có đường kính DN300-DN800; chiều dài khoảng 200-300km

      2

      Đầu tư xây dựng tuyến ống cấp nước DN800-DN1200 dọc QL70 từ QL 32 đến QL 1A

      Xây dựng tuyến ống cấp nước DN800- DN1200; chiều dài khoảng 18 km

      3

      Đầu tư xây dựng tuyến ống DN800-DN1000 dọc đường vành đai 3,5

      Xây dựng tuyến ống DN800-DN1000 dọc đường vành đai 3,5; chiều dài khoảng 28 km

      4

      Đầu tư xây dựng tuyến ống DN800 dọc đường vành đai 4 từ đường Tây Thăng Long đến QL 6

      Xây dựng tuyến ống DN800 dọc đường vành đai 4 từ đường Tây Thăng Long đến QL 6; chiều dài khoảng 17 km

      5

      Đầu tư xây dựng tuyến ống DN800-DN1000 dọc đường QL 32

      Xây dựng tuyến ống DN800-DN1000 dọc đường QL 32 đảm bảo cấp nước từ NMN sông Hồng đến huyện Đan Phượng và Phúc Thọ; chiều dài khoảng 35 km

      6

      Đầu tư xây dựng tuyến ống DN600 và DN800 dọc đường Ngô Gia Tự và Đàm Quang Trung

      Xây dựng tuyến ống DN600 và DN800 trên đường Ngô Gia Tự và Đàm Quang Trung đảm bảo cấp nước cho vực Gia Lâm, Long Biên; chiều dài khoảng 12 km

      7

      Đầu tư xây dựng tuyến ống truyền tải dọc đường QL 21B và đường trục phát triển kinh tế phía Nam

      Xây dựng tuyến ống truyền tải đường QL 21B và đường trục phát triển kinh tế phía Nam, đường kính DN600-DN800, chiều dài khoảng 40 km

      8

      Các dự án đầu tư xây dựng các tuyến ống qua sông Hồng, Sông Đuống

      Xây dựng các tuyến ống qua sông Hồng, Sông Đuống, có đường kính DN600-DN800, chiều dài khoảng 40 km

      9

      Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo và hoàn thiện mạng lưới cấp nước khu vực các quận, huyện, thị xã của Thành phố Hà Nội

      Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo mạng lưới cấp nước hiện có đường kính ống DN200- DN800 với tổng chiều dài khoảng 700-900km

      14. Khái toán kinh phí và nguồn vốn đầu tư

      a) Khái toán kinh phí đầu tư

      Thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 khoảng 54.100 tỷ đồng. Trong đó các dự án ưu tiên cho giai đoạn đến năm 2021-2025 là khoảng 32.600 tỷ đồng và giai đoạn đến từ 2026-2030 là khoảng 21.500 tỷ đồng.

      b) Nguồn vốn đầu tư

      - Vốn ngân sách nhà nước;

      - Vốn vay ODA;

      - Vốn tín dụng đầu tư;

      - Vay vốn thương mại trong nước;

      - Vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước;

      - Các nguồn vốn hợp pháp khác.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

      Tổ chức triển khai thực hiện và quản lý hiệu quả Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

      Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư theo Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

      Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống cấp nước cho từng giai đoạn; xây dựng cơ chế, chính sách để huy động các nguồn vốn triển khai quy hoạch này. Trong đó khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư xây dựng và quản lý hệ thống cấp nước trên địa bàn khu vực nông thôn khó khăn, khó tiếp nhận nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung.

      Rà soát và lập kế hoạch sử dụng đất cho các công trình cấp nước từ công trình khai thác nước thô, nhà máy nước, trạm bơm tăng áp và mạng lưới đường ống.

      Chỉ đạo tổ chức thực hiện đồng bộ các dự án phát triển mạng lưới đường ống cấp nước với các dự án phát triển các nhà máy nước.

      Xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình, dự án chống thất thoát, thất thu nước sạch; kế hoạch cấp nước an toàn và tổ chức triển khai thực hiện.

      Xây dựng kế hoạch khai thác, sử dụng hợp lý nguồn nước ngầm, tổ chức giám sát, kiểm tra việc khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước.

      Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, quản lý cấp nước; xây dựng mô hình doanh nghiệp cấp nước phù hợp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

      Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội.

      2. Các Bộ, Ngành, địa phương có liên quan

      Các Bộ, ngành căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao, phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; nghiên cứu xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống cấp nước, hỗ trợ giá nước sạch khu vực nông thôn.

      Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành nghiên cứu đề xuất cơ chế hoạt động, quản lý của hệ thống cấp nước liên vùng, các quy định phối hợp và trách nhiệm của từng địa phương, các Bộ, ngành trong việc quản lý hệ thống cấp liên vùng.

      Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, UBND thành phố Hà Nội và UBND các tỉnh trên lưu vực hệ thống sông trong việc theo dõi, giám sát chặt chẽ các nguồn nước thô và tình hình ô nhiễm nguồn nước; tổ chức triển khai các giải pháp bảo vệ nguồn nước.

      UBND các tỉnh Hòa Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hà Nam trên lưu vực hệ thống sông và có nhà máy nước cung cấp nước cho thành phố Hà Nội phối hợp với thành phố Hà Nội để quản lý, bảo đảm an ninh, an toàn cung cấp nước sạch cho thành phố Hà Nội; tăng cường phối hợp liên kết cấp nước vùng giữa các tỉnh thành trong vùng Thủ đô.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

      Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       


      Nơi nhận:
      - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
      - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
      - Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài chính, Giao thông vận tải, Y tế, Khoa học và  Công nghệ, Quốc phòng;
      - Thành
      ủy, Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu;
      - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH
      , KGVX, NN;
      - Lưu Văn thư, CN (2b)
      .

      KT. THỦ TƯỚNG
      PHÓ THỦ TƯỚNG

      Trịnh Đình Dũng

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu554/QĐ-TTg
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                                Ngày ban hành06/04/2021
                                Người kýTrịnh Đình Dũng
                                Ngày hiệu lực 06/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 1044/GSQL-TH năm 2016 kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 2241/KH-UBND năm 2016 cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Trị trong hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
                                                      • Công văn 156/TANDTC-PC năm 2021 ra quyết định thi hành án, theo dõi việc thi hành án hình sự do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
                                                      • Quyết định 765/QĐ-BCT năm 2019 công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
                                                      • Công văn 3523/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại trước mặt hàng xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
                                                      • Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2016 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
                                                      • Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thiệt hại cho chủ vật nuôi khi tiêu hủy heo (lợn) do bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ