Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 53/2004/QĐ-UB về phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” ở cấp xã, phường thuộc thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    618341





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu53/2004/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Phước
      Ngày ban hành29/06/2004
      Người kýNguyễn Tấn Hưng
      Ngày hiệu lực 29/06/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN
      DÂN
      TỈNH BÌNH PHƯỚC
      --------

      CỘNG HÒA XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số :
      53/2004/QĐ-UB

      Bình Phước,
      ngày 29 tháng 6 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN CẢI
      CÁCH HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA ” Ở CẤP XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI.

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      - Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
      UBND ngày 26/11/2003.

      - Căn cứ Quyết định số
      181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
      thực hiện cơ chế ‘một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước tại địa phương

      - Căn cứ Quyết định số
      25/2004/QĐ-UB ngày 13/4/2004 của UBND tỉnh về việc thí điểm thực hiện cơ chế “một
      cửa” trong giai quyết công việc của tổ chức và công dân tại UBND xã, phường, thị
      trấn thuộc UBND huyện, thị xã.

      - Xét đề nghị của Chủ tịch UBND
      huyện Đồng Phú và Giám đốc Sở Nội vụ.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1 : Phê duyệt đề án thí
      điểm thực hiện cơ chế “một cửa” tại UBND xã Tiến Hưng và UBND phường Tân Đồng
      thuộc thị xã Đồng Xoài ( có đề án kèm theo).

      Điều 2 : Căn cứ vào đề án được
      phê duyệt

      1/ UBND huyện có trách nhiệm:

      Ban hành các Quyết định: Thành lập
      Bộ phận tiêp nhận và trá kết quá cấp xã; Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận
      và trá kết quả; Quy dinh các thủ tục hành chính và trình tự giai quyết các thủ
      tục hành chính theo cơ chế “một cửa" cấp xã; Quy định các loại biểu mẫu,
      giấy tờ v..v...trên cơ sở quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      2/ UBND xã Thuận Phú và UBND thị
      trấn Tân Phú có trách nhiệm:

      - Bố trí cán bộ, công chức thuộc
      các lĩnh vực thực hiện cơ chế “một cửa" về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
      cấp xã.

      - Tuyên truyền, phổ biến trong
      nhân dân về thực hiện cơ chế “một cửa” trên địa bàn.

      Điều 3 : Các ông (bà): Chánh
      Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Đồng Phú, Chủ tịch
      UBND xã Thuận Phú, Chủ tịch UBND thị trấn Tân Phú, thủ trưởng các đơn vị có
      liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

       

       

      Nơi nhận :
      -TT.HĐND tính ,CụcKTVB-BTP
      - CT, PCT
      -Như điều 3
      - LĐVP,CV: NC
      - Sở Nội vụ: 10 bản
      - Lưu

      TM. ỦY BAN
      NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Tấn Hưng

       

      ĐỀ ÁN

      THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA ” Ở CẤP XÃ
      THUỘC HUYỆN ĐỒNG PHÚ

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 51/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 6 năm 2004 của
      UBND tỉnh).

      A. NHỮNG QUY
      ĐỊNH CHUNG

      I/ Tên gọi của bộ phận thực hiện
      cơ chế “một cửa”: Bộ. phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã, phường, thị
      trấn (dưới đây gọi tắt là cấp xã).

      II/ Thực hiện cơ chế “một cửa” thuộc
      các lĩnh vực sau:

      - Xây dựng nhà ở.

      - Đất đai.

      - Hộ tịch, chứng thực.

      B. QUY CHẾ TỔ
      CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KÊT QUẢ

      I/ NHỮNG QUI ĐINH CHUNG:

      1/ Quy chế này quy định việc giải quyết công việc
      của tổ chức và công dân thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại UBND xã Thuận Phú
      và UBND thị trấn Tân Phú thuộc huyện Đồng Phú.

      2/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp
      xã có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ để xem xét, giải quyết và trả kết quả cho tổ chức,
      công dân. Trường hợp công việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã thì
      hướng dẫn để tổ chức, công dân liên hệ cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

      3/ Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những
      công việc theo cơ chế “một cửa” chỉ liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết
      quá. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quá chỉ tiếp nhận những hồ sơ đủ và đúng thủ
      tục theo quy định.

      II/ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
      CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ.

      1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự chỉ
      đạo toàn diện của Chủ tịch UBND xã. Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp
      nhận và trả kết quá do Chủ tịch UBND xã, thị trấn quyết định phân công từ các
      cán bộ thực hiện cổng tác chuyên môn cỏ liên quan đến lĩnh vực công việc thực
      hiện cơ chế “một cửa"

      2/ Cán hộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
      có những nhiệm vụ sau:

      a/ Tiếp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của
      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. khi họ có yêu cầu giai quyết công việc trong phạm
      vi thấm quyền của UBND xã.

      b/ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của tô chức, công dân
      theo quy định:

      - Xem xét yêu cầu công việc của tô chức, công
      dân, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiêp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn
      ngày trá kêt quá theo đúng qui định.

      - Hương dẫn cụ thể những trường hợphồ sơ chưa
      hoàn chính để lổ chức, công dân bổ sung hoàn chính hoặc những yêu cầu không thuộc
      phạm vi. thấm quyền giai quyết dế tổ chức, công dân đến cơ quan có thẩm quyền
      giai quyết.

      - Không được tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ dỏ chưa đầy
      đủ thủ tục theo qui định.

      c/ Giải quyêt hồ sơ của tổ chức, công dan trình
      UBNDĩXŨ ký theo thẩm quyền,

      d/ Trả kết quả giải quyết cho to chực, công dân
      theo đúng thơi gian đã hẹn, đồng thời thu các khoán phí, lệ phí dôi với những
      công việc được thu phí, lệ phí theo quy dinh của pháp luật.

      Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian
      đã hẹn, thì thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thơi gian tra
      kết qua. Thơi gian hẹn lại không quá 1/3 thơi gian hẹn lần dầu.

      e/ Báo cáo kêt quả tiêp nhận và trả kết qua
      trong ngày cho lành đạo UBND xã, bộ phận tổng hợp của UBND xà định kỳ tháng,
      quí, năm.

      f/ Không được tự ý rơi khỏi nơi làm việc trong
      giơ hành chính, trương họp có việc cần thiêt thì phải báo cáo lãnh dạo UBND xã,
      thị trấn để bố trí ngươi khác trực thay.

      3/ Chủ lịch UBND xã có nhiệm vụ:

      - Quản lý thơi gian làm việc hàng ngày của cán bộ
      công chức thuộc Bộ phận liêp nhận và trả kết quả.

      - Theo dõi tình hình tiếp nhận, tra hồ sơ của
      cán bộ công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kịp thời giai quyết
      những vấn đề vướng mắc xảy ra trong quá trình giải quyết , đặc biệt đối với những
      hồ sơ Liên quan đến nhiều ban, ngành trong xã, thị trấn .

      - Kiếm tra, đôn đốc, chấn chính những sai sót
      trong quá trình làm việc của cán bộ công chức khi giao tiếp với tổ chức, công
      dân.

      - Đảm báo các điều kiện làm việc của bộ phận
      liêp nhận và trả kết quả.

      III/ NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

      1/ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ tiếp nhận
      hồ sơ và trả kết qua trong giờ hành chính, cụ thể như sau:

      + Sáng: Từ 7 giơ 00 phút dến 10 giơ 00 phút.

      + Chiều: Từ 13 giơ 30 phút đến 16 giơ 00 phút.

      Thời gian hành chính còn lại dùng để sắp xếp hồ
      sơ, phối hợp với các bộ phận liên quan giải quyết, trình lãnh đạo UBND xã, ký
      theo thẩm quyền.

      2/ UBND xã quy định lịch làm việc cụ thể để cán
      bộ phụ trách về lĩnh vực đất đai vừa thực hiện được khâu tiếp nhận, giải quyết
      hồ sơ, vừa đi công tác thực địa để thẩm tra, xác minh nguồn gốc đất (nếu có).

      3/ Trong giờ hành chính, cán bộ, công chức của Bộ
      phận tiếp nhận và trả kết quả phải mặc trang phục gọn gàng, lịch sự, đeo thẻ
      cán bộ công chức, có biển chức danh đặt trên bàn làm việc để cho tổ chức, công
      dân biết liên hệ.

      IV/ QUY TRÌNH. THỦ TUC HÀNH
      CHÍNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MÔT CỬA”

      1/ Tổ chức và công dân có yêu cầu giải quyết
      công việc trực tiếp liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Mọi quy định về hồ sơ, thủ tục hành chính, thời
      gian giải quyết, phí, lệ phí được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ
      phận tiếp nhận và trả kết quả.

      2/ Quy định về việc tiếp nhận và trả hồ sơ.

      a/ Tiếp nhận hồ sơ:

      Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, cán bộ,
      công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các
      loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức và công dân bổ
      sung (nếu thiếu). Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ các thủ tục
      cần thiết theo qui định thì CBCC nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết
      quả theo qui định.

      b/ Giao trả kết quả giải quyết hồ sơ:

      Sau khi hồ sơ đã được UBND xã ký và đóng dấu,
      cán bộ công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả hồ sơ
      cho tổ chức, công dân theo phiếu hẹn, thu phí, lệ phí theo quy định và vào sổ
      theo dõi.

      C. TRÌNH TỰ THỦ TỤC

      I/ VỀ LĨNH VỰC XÂY DỰNG NHÀ Ở:

      Các hồ sơ về lĩnh vực xây dựng, nhà ở được nộp tại
      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ theo dõi về xây dựng, nhà ở thẩm
      tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì trình UBND xã xác nhận
      theo thẩm quyền và chuyển trả hồ sơ đã xác nhận để tổ chức và công dân liên hệ
      với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

      Thời gian giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc
      kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

      II/ VỀ LĨNH VƯC ĐẤT ĐAI:

      1/ Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất:

      a/ Hồ sơ kê khai đăng ký quyền sử dụng đất (lập
      thành 04 bộ, bao gồm:

      - Đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu);

      - Ban sao giấy tờ về quyền sử dụng đất được UBND
      cấp xã chứng thực;

      - Biên bản xác nhận ranh giới, mốc giới thửa đất
      sử dụng (theo mẫu);

      - Văn bản ủy quyền kê khai đăng ký quyền sử dụng
      đất (nếu có ủy quyền);

      - Biên bản xét của Hội đồng đăng ký sử dụng đất
      của xã, thị trấn .

      b/ Trình tự giải quyết:

      - Người sử dụng đất nộp hồ sơ kê khai đăng ký
      quyền sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND xã nơi có đất.
      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra và trình UBND xã xác
      nhận vào đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất.

      *Các trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ quy
      định tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số 1990/2001/TT.-TCĐC ngày 30/11/2001 của
      Tổng cục Địa chính phải thông qua Hội đồng Đăng ký đất đai cấp xã.

      - Kết thúc việc xét dơn xin đăng ký quyền sử dụng
      đất, UBND cấp xã công bố công khai kết quả xét đơn tại UBND cấp xã và các thổn,
      ấp, bản, tổ dân phố để mọi người dân được tham gia ý kiến

      - Sau khi hết thời gian công khai UBND cấp xã lập
      biên bản kết thúc việc công bô" công khai hồ sơ và lập hồ sơ cấp giấy chứng
      nhận quyền sử dụng đất trình UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
      dụng đất.

      c/ Thời gian giải quyết:

      - Thời gian hoàn thành việc xét đơn xin đăng ký
      quyền sử dụng đất tại UBND cấp xã kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đốì với trường
      hợp có giấy tờ quy định tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC
      ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính là không quá 7 ngày. Đốì với các trường
      hợp còn lại là không quá 15 ngày.

      - Thời gian công khai là 15 ngày.

      - Thời gian hoàn thành việc lập hồ
      sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụnh đất đối với trường hợp có giấy tờ quy định
      tại điểm 3.a, Chương 2, Thông tư số: 1990/2001/TT-TCĐC ngay 30/11/2001 của Tổng
      cục Địa chính là không quá 7 ngày. Đối với các trường hợp còn lại là không quá
      15 ngày.

      2/ Thủ tục chuyển mục đích sử dụng
      đất:

      a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm:

      - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng
      đất (theo mẫu);

      - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

      - Trích lục bản dồ thửa dât hoặc
      trích đo thực địa (trường hợp chuyển mục đích một phần thửa dât).

      b/ Trình tự giai quyết:

      Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục
      đích sử dụng đât nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, cán bộ
      địa chính thuộc Bộ phận tiêp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thẩm tra và
      trình UBND xã xác nhận vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và trả lại cho hộ
      gia đình, cá nhân

      c/ Thời gian giải quyết: Trong thời
      hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận dủ hồ sơ hợp lệ,

      3/ Thủ tục chuyển đổi quyền sứ dụng
      đất:

      * Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng
      đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 5, Nghị định số
      17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

      a/ Hồ sơ lập thành 04 bộ bao gồm:

      - Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
      đất.

      - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      (bản sao có chứng thực của cư quan công chứng);

      - Sổ hộ khẩu gia đìrh, chứna minh
      nhân dân (bản sao có chứng thực).

      - Trích lục hoặc trích đo bản đồ
      các thửa đất xin chuyển dổi.

      b/ Trình tự giải quyết:

      Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụns đất
      nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Cán bộ địa chính thuộc Bộ phận
      tiếp nhận và trả kết quả có tráôh nhiệm thẩm tra, xác minh hồ sơ và trình UBND
      xã xác nhận vào bản hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất và hồ sơ đã xác nhận
      cho hộ gia đinh, cá nhân và vào sổ theo dõi biến động đất đai.

      b/ Thời gian giải quyết: Trong thời
      hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

      4/ Thủ tục chuyển nhượng quyền sử
      dụng (QSD) đất (đối với hộ gia dinh, cá nhân):

      * Điều kiện chuyển nhượng, nhận
      chuyển nhượng QSD đất đốì với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điều 8, điều
      9, Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

      a/ Hồ sơ được lập thành 04 bộ, bao
      gồm:

      - Hợp đồ ma chuyển nhượng QSD đất.

      - Giấy chứng nhận QSD đất ( 5 bản:
      1 bản chính và 4 bản sao có công chứng).

      - Giấy xác nhận hiện trạng sử dụng
      đất.

      - Biên bản xác định vị trí, loại,
      hạng đất.

      - Sổ hộ khẩu, CMND của 2 bên (bản
      sao có công chứng).

      - Giấy ủy quyền của các thành viên
      trong hộ gia đình.

      - Trích lục bản đồ địa chính khu đất
      chuyển nhượng.

      - Chứng từ nộp tiền thuê đất
      (trong trường hựp được thuê đất).

      b/ Trình tự giải quyết:

      Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và
      trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính thẩm tra hồ sơ, nếu xét đủ điều kiện chuyển
      nhượng thì trình UBND xã xác nhận và trả hồ sơ đã xác nhận cho hộ gia đình, cá
      nhân để liên hệ Bộ phận tiếp nhận và tra kết quả cấp huyện giải quyết.

      c/ Thời gian giải quyết: Trong thời
      hạn 7 ngày làm việc, kể từ na ày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nều cần xác minh thêm
      thì thời gian giải quyết không quá 14 ngày

      5/ Thủ tục cho thuê, thuê lại đất:

      * Điều kiện cho thuê đất, cho thuê
      lại đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại điềul5, điều 16, Nghị định
      số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

      a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm:

      Hợp đồng thuê đất, thuê lại đất.

      - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      (bcản sao có công chứng)

      - Bản sao sổ hộ khẩu, CMND (có
      công chứng).

      - Chứng từ nộp tiền thuê đất
      (trong trường hợp được thuê đất),

      b/ Trình tự giải quyết:

      Hồ sơ thuê đất nộp tại Bộ phận tiếp
      nhận cấp xã, cán bộ địa chính thẩm tra

      hồ sơ, nếu xét đủ điều kiện thì
      trình UBND xã xác nhận và trả lại hồ sơ đã xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân để
      liên hệ cấp huyện giải quyết.

      c/ Thời gian giải quyết: Trong thời
      hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      61 Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất:

      * Những người được thừa kế quyền sử
      dụng đất được quy định tại điều 22, Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của
      Chính phủ.

      a/ Hồ sơ lập thành 03 bộ, bao gồm:

      - Giấy chứng tử (bản sao có công
      chứng) (nếu có).

      - Đơn xin nhận thừa kê" theo
      quy định.

      - Bản di chúc hoặc biên bản phân
      chia thừa kế của toàn thành viên hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp về thừa
      kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật.

      - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      (bản chính + 03 bản sao có công chứng).

      Bản sao sổ hộ khẩu và CMND ( có
      công chứng)

      b/ Trình tự thực hiện việc thừa kế
      quyền sử dụng đất:

      Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và
      trả kết quả cấp xã, cán bộ địa chính xã thẩm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì
      trình UBND xã xác nhận và đăng ký vào sổ địa chính. Sau đó chuyển trả hồ sơ đã
      xác nhận và hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân đến liên hệ Bộ phận tiếp nhận và
      trả kết quả cấp huyện để giải quyết theo thẩm quyền.

      c/ Thời gian giải quyết: Trong thời
      hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      III/ VỀ QUẢN LÝ
      HÔ TỊCH, CHỨNG THỰC:

      1/ Thủ tục đăng ký khai sinh:

      a/ Người đi khai sinh nộp Giấy chứng
      sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp và xuất trình các giấy tờ sau:

      - Giấy chứng nhận kết hôn của cha
      mẹ trẻ em (nếu có);

      - Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm
      trú của người mẹ;

      - Chứng minh nhân dân của người đến
      đăng ký khai sinh.

      Trong trường hợp không có đủ cấc
      giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy tờ hợp lệ khác thay thế.

      *Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế,
      thì giấy chứng sinh được thay bằng vãn bản xác nhận của người làm chứng hoặc của
      người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông nếu sinh con trên các
      phương tiện giao thông.

      2/ Thủ tục đăng ký kết hôn:

      Úy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
      của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn.

      a/ Khi đăng ký kêt hôn, hai bên
      nam nữ phải có mặt, nộp tờ khai đăng ký kết hôn và xuất trình các giấy tờ sau
      đây:

      - Giấy khai sinh của mỗi bên.

      - Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam
      hoặc bẽn nữ nơi đăng ký kết hôn.

      Trong trường hợp không có đủ các
      giấy tờ nêu trên phải có giấy tờ hợp lệ thay thế.

      * Trong trường hợp nghi ngờ một
      bên hoặc cả hai bên nam, nữ bị mắc bệnh tâm thần không có khả năng nhận thức được
      hành vi của mình, đang mắc bệnh hoa liễu, thì phải có ai ấy khám sức khoẻ của
      cơ quan y tế cấp huyện.

      Tờ khai đăng ký kết hôn phải có
      xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác (đối với cán bộ, công chức, lực lượng
      vũ trang nhân dân), hoặc của UBND cấp xã (đối với nhân dân) của mỗi bên về tình
      trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30
      ngày. Trong trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên đã có vợ hoặc chồng
      nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết, thì phải nộp bản sao bản án, quyết định
      đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc cho ly hôn hoặc bản sao giấy chứng
      tử.

      b/ Thời gian giải quyết: Khi nhận
      đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã phải tiến hành xác minh điều kiện kết hôn và niêm
      yết công khai việc xin đăng ký kết hổn tại UBND xã trong thời hạn 7 ngày. Nếu cần
      xác minh thêm, thì hạn không quá 07 ngày.

      Sau thời hạn nói trôn, kể từ ngày
      thông báo, nếu hai bên nam nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật
      về hôn nhân và gia đình và không có sự khiếu nại, tố cáo về việc kết hôn, thì
      UBND cấp xã phải thôna báo cho hai bên nam nữ biết về này đăng ký kết hôn.

      *Từ chối đăng ký kết hôn: Trong
      trường hợp một bên hoặc cả hai bên không đủ điều kiện kết hôn theo qui định của
      pháp luật về Hôn nhan và gia đình, thì trong thời hạn 7 ngày, UBND cấp xã mời
      hai bên nam, nữ đến UBND để thông báo việc từ chối đăng ký, lý do từ chối phải
      ghi rõ bằng văn bản.

      3/ Thủ tục đăng kỷ khai tử:

      a/ hồ sơ đăng ký khai tử: Người đi
      khai tử phải nộp giấy báo tử và xuất trình các giấy tờ sau đây:

      - Sổ hộ khẩu gia dinh của người chết;

      - Chứng minh nhân dan của người di
      khai tử.

      Trong trường hợp khôn , có đủ các
      giấy tơ nêu trôn thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế.

      b/ Thời hạn đăng ký khai tử: Khi
      có người chết tại nhà hoặc khi nhận được giấy báo tử, người thân thích của người
      chết phải đi khai tử. Nếu người chêt không cố người thân thích, thì chủ nhà hoặc
      người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó chết đi khai tử.

      - Đối với khu vực thành phô",
      thị xã, thị trấn thì thời hạn đăng ký khai tử là 48 giờ, kể từ khi ne ươi đó chết.

      - Đối với khu vực nông thôn, miền
      núi, vùng sâu, vùng xa, thì thời hạn trên không quá 15 ngày.

      4/ Thủ tục đăng ký nhận nuôi con
      nuôi:

      a/ Hồ sơ đăng ký nhận con nuôi:

      - Đơn xin nhận nuôi con nuôi(cỏ
      xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người nhận nuôi công tác hoặc UBND cấp xã nơi
      cư trú của người nhận nuôi)

      - Giấy thoả thuận về việc đồng ý
      cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ.

      người giám hộ, cơ sở y t hoặc cơ sở
      nuôi dưỡng có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc nơi có trụ sở của cơ sở
      y tế, cơ sở trực tiếp nuôi dưỡng trẻ em đó

      - Giấy khai sinh của người nhận
      nuôi con nuôi;

      - Chứng minh nhân dân của người nhận
      nuôi con nuôi;

      - Sổ hộ khẩu gia đình của người nhận
      nuôi con nuôi hoặc của được nhận làm con nuôi tại nơi đăng ký nhận nuôi con
      nuôi;

      - Giấy khai sinh của người được nhận
      làm con nuôi. Trong trường hợp trẻ em chưa được khai sinh, thì p lải đăng ký
      khai sinh trước khi đăng ký nhận nuôi con nuôi.

      * Nếu người được nhận làm con nuôi
      từ 9 tuổi trở lên, thì phải có sự dồng ý của người đó.

      * Trong trường hợp con nuôi là
      thương binh, người tàn tật hoặc người xin nhận con nuôi già yếu, cô dơn, thì
      đơn phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về hoàn cảnh đặc biệt đó.

      b/ Thời gian giải quyết việc nhận
      nuôi con nuôi: Thực hiện theo qui định tại điều 37, Nghị định số 83/1998/NĐ-CP
      ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch.

      5/ Thả tục đăng kỷ giảm hộ:

      a/ Hồ sơ đăng ký giám hộ:

      - Văn bán cử giám hộ của cá nhân,
      cơ quan hoặc tổ chức cử người giám hộ

      - Giấy chấp thuận việc làm giám hộ
      của người được cử làm giám hộ

      - Giấy khai sinh của người giám hộ.

      - Sổ hộ khẩu gia đình của người
      giám hộ.

      - Chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy
      quyền của người hoặc tổ chức được cử làm giám hộ.

      b/ Thời gian giải quyết: Trong thời
      hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. nếu xét thấy việc cử người giám hộ
      đủ điều kiện theo qui định của pháp luật về giám hộ, thì UBND cấp xã đăng ký việc
      cử người giám hộ.

      6/ Thủ tục đăng ký việc thay đổi,
      chấm dứt giảm hộ:

      a/ Hồ sơ, bao gồm:

      - Đơn xin thay  dổi, chấm dứt việc giám hộ.

      - Quyết định công nhận việc giám hộ.

      - sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ hoặc của
      người được giám hộ nơi đã đăng ký giám hộ trước đây;

      - Chứng minh nhân dân của người giám hộ.

      - Biên bản xác định tình trạng tài sản hiện tại
      của người được giám hộ (nếu trong quyết định công nhận giám hộ trước đây có gi
      về tình trạng tài sản của người được giám hộ), có xác nhận của UBND cấp xã nơi
      cố tài sản của người được giám hộ.

      b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể
      từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời
      hạn không quá 07ngày.

      7/ Thủ tục đăng kỷ việc cha, mẹ nhận con:

      a/ Hồ sơ, bao gồm:

      - Đơn xin đăng ký nhận con.

      - Giấy khai sinh của người*con.

      - Sổ hộ khẩu gia đình của người con.

      - Chứng minh nhân dân của người có đơn yêu cầu.

      - Các giấy cần thiết khác chứng minh quan hệ cha
      con, mẹ con;

      * Đơn xin nhận con phải có sự đồng ý của người
      hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó. Nếu người được nhận làm con từ 9 tuổi trở lên,
      thì phải được sự đồng ý của người con đó.

      b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể
      từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời
      hạn không quá 07 ngày.

      8/ Thủ tục đăng kỷ việc con nhận cha, mẹ:

      a/ Hồ sơ bao gồm:

      - Đơn xin đăng ký nhận cha, mẹ.

      - Giấy khai sinh của người xin nhận cha, mẹ.

      - Sổ hộ khẩu gia đình của người xin nhận cha,
      me.

      - Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ
      cha con, mẹ con.

      b/ Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày, kể
      từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời
      hạn không quá 07 ngày.

      9/ Thủ tục đăng kỷ quá hạn, đăng kỷ lại:

      a/ Đăng ký khai sinh quá hạn.

      * Hồ sơ, bao gồm:

      - Đơn xin đăng ký khai sinh quá hạn, trong đơn
      phải nói rõ lý do về việc không đăng ký đúng hạn.

      - Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh
      ra cấp.

      - Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu
      có).

      - Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm trú của người
      mẹ.

      - Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký khai
      sinh.

      Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng
      sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứim hoặc của người chỉ
      huy, người điều khiển phương tiện giao thông nếu sinh con trên các phương tiện
      giao thông,

      b/ Đăng ký khai tử quá hạn

      * Hồ sơ, bao gồm:

      Đơn xin đăng ký khai tử quá hạn, trong đơn phải
      nói rõ lý do về việc không đăng ký đúng hạn;

      - Giấy báo tử.

      - Sổ hộ khẩu gia dinh của người chêt;

      - Chứng minh nhân dân của người đi khai tử.

      * Thời gian giải quyết đăng ký khai sinh, khai tử
      quá hạn: Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp
      cần phải xấc minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày.

      10/ Thủ tục đăng kỷ ỉại việc sinh, tử, kết hôn,
      nhận nuôi con nuôi:

      a/ Hồ sơ, bao gồm:

      - Đơn xin đăng ký lại có xác nhận của hai người
      làm chứng.

      - Sổ hộ khẩu gia đình.

      - Chứng minh nhân dân.

      - Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện
      hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.

      b/ Thời gian giải quyết đăng ký lại việc sinh, tử,
      kết hôn, nhận nuôi con nuôi:

      Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
      lệ. Trong trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn không quá 07 ngày.

      * Khi đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con
      nuôi, tại lễ trao giấy chứng nhận kêt hôn hoặc Giấy công nhận việc nuôi con
      nuôi, các bên đương sự phai có mặt.

      11/ Thủ tục chứng thực một sô'công việc theo thẩm
      quyền:

      11.1/ Chứng thực chữ ký của cô nu dân Việt Nam
      trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở trong nước:

      a. Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình
      trong giấv tò' phục vụ cho các giao dịch phái chịu trách nhiệm về nội dung của
      giấy tờ và ký trước mặt người tiếp nhận hồ SƯ chứng thực. Sau khi xác định người
      đó đúng với giấy tờ tùy thân, giấy tờ giao dịch và yêu cầu không trái pháp luật,
      đạo đức xã hội thì thực hiện việc chứng thực chữ ký của người đó.

      b. Việc chứng thực chữ ký cá nhân được thực hiện
      trong vòng 60 phút kể lừ khi thực hiện việc ký trước người tiếp nhận hồ sơ.

      * Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
      không ký được thì việc chứng thực chữ ký được thav thế bằng việc chứng thực điểm
      chỉ.

      11.2/ Chứng thực di chúc:

      a/ Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu việc
      công chứng, chứng thực di chúc; không công chứng, chứng thực di chúc thông qua
      người khác.

      b/ Trường hợp tính mạng bị cái chết đe dọa do bệnl
      tạt hoặc nguyên nhân

      khác mà người lập di chúc không thê đôn trụ sở của
      cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cỏng chứng, chứng thực, thì việc công chứng, chứng
      thực được thực hiện tại chỗ ở nơi có mặt của người lập di chúc.

      c/ Người lliực hiện công chứng, chứng thực phải
      xác định về trạng thái tinh thần của ngươi lặp di chúc.

      d/ Người thực hiện công chứng, chứng thực không
      công chứng, chứng thực di chúc nếu có nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần
      hoặc mắc các bệnh khác mà mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của
      mình hoặc xét thấy việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dốì, đe dọa hoặc cường
      ép lập di chúc.

      D. PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC LOẠI
      BIỂU MẪU.

      I/ PHÍ, LỆ PHÍ:

      1/ Phí, lệ phí về xây dựng nhà ở, về đất đai:

      Thực hiện theo Quyết định số 88/2003/ QĐ-UB ngày
      29/9 của UBND tỉnh “ về việc ban hành danh mục và mức thu các loại phí trên địa
      bàn tỉnh” và quy định của các văn bán pháp luật hiện hành.

      2/ Lệ phí chứng thực:

      Mức thu lệ phí công chứng, chứng thực thực hiện
      theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài
      chính và Bộ Tư pháp.

      II/ CÁC LOẠI BIỂU MẪU:

      * Biểu mẫu ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

      - Mẫu 1: Phiếu nhận hồ sơ.

      - Mẫu 2: Phiếu giao hồ sơ.

      - Mẫu 3: Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của tổ chức,
      công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

      Trong quá trình thí điểm tổ chức thực hiện cải
      cách hành chính theo cơ chế “một cửa” cấp xã, UBND huyện Đồng Phú có trách nhiệm
      phối hợp với sở Nội vụ để đề xuất UBND tỉnh tiếp tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ
      sung nội dung đề án để ngày càng phục vụ tốt hơn trong giải quyết công việc của
      tổ chức, công dân và thực hiện đồng bộ tại UBND các xã, thị trấn trong huyện./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu53/2004/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Phước
                                Ngày ban hành29/06/2004
                                Người kýNguyễn Tấn Hưng
                                Ngày hiệu lực 29/06/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 3421/QĐ-BNN-TCTL năm 2021 phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                                      • Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
                                                      • Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 3149/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
                                                      • Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 21/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, xử lý hoạt động lừa đảo chiếm đoạt tài sản do tỉnh Tuyên Quang ban hành
                                                      • Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương
                                                      • Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho người bị cách ly y tế tại cơ sở điều trị, cơ sở cách ly tập trung; người thường trú, tạm trú tại địa phương có dịch bị kiểm soát ra vào theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; hỗ trợ người tham gia trực tại các chốt, trạm kiểm dịch ở các đầu mối giao thông ra vào v
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ