Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 528/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Khu vực cây xanh hồ Phương Trạch và đô thị tại huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    13083





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu528/QĐ-TTg
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quan
      Ngày ban hành01/04/2021
      Người ký
      Ngày hiệu lực 01/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      ********

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số: 103/2004/QĐ-BTC

      Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 103/2004/QĐ-BTC NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2004
      QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM NGHIỆM THUỐC, MẪU THUỐC,
      NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, MỸ PHẨM

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

      Căn cứ Nghị định
      số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
      hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
      quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

      Căn cứ Quyết định số 37/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướng
      Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW
      ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế;

      Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế (tại Công văn số 8797/YT-KH-TC
      ngày 17/11/2004);

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm
      theo Quyết định này Biểu mức thu phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu
      làm thuốc, mỹ phẩm.

      Điều 2. Các tổ chức,
      cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài sản xuất, kinh doanh nguyên liệu
      làm thuốc, mẫu thuốc, thuốc để phòng và chữa bệnh cho nhân dân, mỹ phẩm, khi được
      các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc,
      nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm thì phải nộp phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc,
      nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm theo mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành
      kèm theo Quyết định này
      .

      Điều 3.

      1. Cơ sở kiểm nghiệm
      thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
      mỹ phẩm có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo quy định tại
      Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

      2. Phí kiểm nghiệm
      thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm quy định tại Quyết định này là
      khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

      a) Cơ quan thu được
      trích 90% trên tổng số tiền thu về phí để trang trải chi phí cho việc kiểm nghiệm
      và thu phí theo các nội dung chi cụ thể sau:

      - Chi trả các khoản
      tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền
      lương, tiền công, tiền làm thêm giờ theo chế độ hiện hành;

      - Chi phí trực tiếp
      phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện,
      nước, vệ sinh môi trường (bao gồm cả vệ sinh công nghiệp), công tác phí, công vụ
      phí, hội nghị phí, quần áo, giầy, dép, mũ bảo hộ lao động cho người lao động...
      theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

      - Chi sửa chữa thường
      xuyên, sửa chữa lớn, bảo trì tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho
      công tác kiểm nghiệm và thu phí;

      - Chi mua sắm vật
      tư, nguyên liệu, hoá chất, phụ tùng thay thế, các thiết bị quản lý phục vụ trực
      tiếp cho công tác kiểm nghiệm và thu phí;

      - Chi thuê chuyên
      gia trong và ngoài nước, hợp tác quốc tế và thuê phương tiện, cơ sở vật chất phục
      vụ hoạt động kiểm nghiệm và thu phí;

      - Các khoản chi
      khác liên quan trực tiếp đến việc kiểm nghiệm và thu phí;

      - Trích quỹ khen
      thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức
      trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người
      tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm
      trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng
      năm trước.

      Toàn bộ số tiền
      phí được trích theo tỷ lệ quy định trên đây, cơ quan thu phải cân đối vào kế hoạch
      tài chính năm. Quá trình quản lý phải sử dụng đúng nội dung chi theo chế độ chi
      tiêu tài chính hiện hành và phải có chứng từ hoá đơn hợp pháp theo quy định.
      Quyết toán năm, nếu chưa chi hết số tiền được trích thì được chuyển sang năm
      sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

      b) Tổng số tiền
      phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại điểm
      a, số còn lại (10%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại,
      khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      c) Hàng năm, căn cứ
      mức thu phí, nội dung chi quy định tại Quyết định này và chế độ chi tiêu tài
      chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu - chi tiền phí chi tiết theo mục
      lục ngân sách nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt, tổng hợp gửi
      cơ quan Tài chính đồng cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thu phí thực hiện
      quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để lại cho
      đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách nhà nước
      với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan
      tài chính đồng cấp theo đúng quy định.

      Điều 4.

      1. Quyết định này
      có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các
      Thông tư sau:

      a) Thông tư số
      17-TT/LB ngày 07/3/1995 của liên bộ Tài chính – Y tế quy định chế độ thu, nộp
      quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết
      bị y tế;

      b) Thông tư số 32/1999/TTLT/BTC-BYT
      ngày 25/3/1999 của liên bộ Tài chính – Y tế hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư
      số 17 TT/LB ngày 07/3/1995 về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm
      mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế.

      2. Các vấn đề khác
      liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai chế
      độ thu phí... không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại
      Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
      các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

      3. Những quy định
      về phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm đã ban hành
      mà trái với Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.

      4. Trong quá trình
      thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
      thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

       

       

      Trương Chí Trung

      (Đã ký)

       

      BIỂU MỨC THU PHÍ

      KIỂM NGHIỆM THUỐC, MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU
      LÀM THUỐC, MỸ PHẨM

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2004/TT-BTC ngày 28/12/2004
      của Bộ trưởng Bộ Tài chính
      )

      STT

      Chỉ tiêu

      Mức thu (1000 đồng)

      Mẫu gửi tới kiểm nghiệm

      Mẫu thẩm định tiêu chuẩn

      1

      Kiểm tra khi
      giao nhận, lưu mẫu, đăng ký và trả lời kết quả

      20

      40

      2

      Nhận xét bên
      ngoài bằng cảm quan (mùi vị, màu sắc, hình dáng, đóng gói, nhãn…)

      20

      40

       

      - Kích thước, cảm
      quan, mùi, màu, mốc, mọt của dược liệu, đông dược (tính cho mỗi chỉ tiêu)

      20

      40

      3

      Thử vật lý đối
      với nguyên liệu ban đầu và các chế phẩm thuốc:

       

       

       

      - Thể tích

      20

      40

       

      - Độ lắng cặn

      30

      60

       

      - Cắn sau khi
      bay hơi

      200

      400

       

      - Soi độ trong
      thuốc tiêm

      60

      120

       

      - Đếm, đo kích
      thước tiểu phân bằng máy đếm tiểu phân

      200

      400

       

      - Soi độ trong
      thuốc nước

      30

      60

       

      - Độ trong, độ đục,
      màu sắc của dung dịch (tính cho mỗi chỉ tiêu)

      60

      120

      4

      Thử thuốc
      viên, thuốc cốm, thuốc bột …:

       

       

       

      - Chênh lệch khối
      lượng thuốc bột, thuốc cốm, thuốc viên (trừ viên nang)

      30

      60

       

      - Chênh lệch khối
      lượng thuốc viên nang, thuốc tiêm bột

      60

      120

       

      - Thử tính tan của
      thuốc, phân tán của thuốc cốm

      20

      40

       

      - Đo độ dày, đường
      kính, độ mài mòn, độ cứng của viên, cỡ hoàn (tính cho mỗi chỉ tiêu)

      20

      40

       

      - Độ tan rã thuốc
      viên nén, viên nang

      40

      80

       

      - Độ tan rã viên
      bao tan trong ruột

      80

      160

       

      - Độ tan rã thuốc
      viên đạn, thuốc trứng, viên đặt

      60

      120

       

      - Độ mịn

      40

      80

       

      - Độ hoà tan bằng
      phương pháp đo quang phải qua xử lý

      500

      1000

       

      - Độ hoà tan bằng
      phương pháp đo quang tính theo E1%

      300

      600

       

      - Độ hoà tan bằng
      phương pháp đo quang tính theo chuẩn

      400

      800

       

      - Độ hoà tan của
      viên giải phóng hoạt chất chậm

      Tính thêm 20% cho mỗi giai đoạn thử theo phép thử độ hoà tan tương ứng

       

      - Độ hoà tan bằng
      phương pháp HPLC trực tiếp

      500

      1000

       

      - Độ hoà tan bằng
      phương pháp HPLC phải qua xử lý

      700

      1400

       

      Độ đồng đều hàm
      lượng

      Tính bằng 150% phép thử định lượng tương ứng

      5

      Thuốc mỡ:

       

       

       

      - Độ đồng đều khối
      lượng

      60

      120

       

      - Độ đồng nhất

      40

      80

       

      - Đo kích thước
      tiểu phân thuốc mỡ tra mắt

      60

      120

       

      - Các phần tử
      kim loại trong thuốc mỡ tra mắt

      100

      200

      6

      Định tính:

       

       

       

      - Đơn giản, mỗi
      phản ứng

      20

      40

       

      - Phức tạp

      100

      200

       

      - Phương pháp quang
      phổ tử ngoại

      100

      200

       

      - Phương pháp
      quang phổ hồng ngoại

      200

      400

       

      - Soi bột kép

      100

      200

       

      - Vi phẫu

      200

      400

       

      - Soi bột dược
      liệu

      80

      160

       

      - Các phương
      pháp sắc ký

      Tính bằng 50% các phép thử định lượng tương ứng

      7

      Thử tinh khiết,
      thử tạp chất:

       

       

       

      - Mỗi ion đơn giản

      40

      80

       

      - Chất hữu cơ

      40

      80

       

      - Kim loại nặng
      (mỗi ion), Asen không phải xử lý

      60

      120

       

      - Kim loại nặng (mỗi
      ion), Asen phải qua xử lý

      100

      200

       

      - Xác định
      aldehyd trong tinh dầu

      100

      200

       

      - Tìm đường tráo
      nhân tạo trong mật ong

      100

      200

       

      - Tạp chất trong
      dược liệu

      20

      40

       

      - Độ vụn nát của
      dược liệu

      40

      80

       

      - Xác định tạp
      chất bằng các phương pháp sắc ký

      Tính bằng các phép thử định lượng tương ứng

       

      - Tìm nguyên tố
      độc, kim loại nặng trong dược liệu và thuốc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
      nguyên tử (tính cho mỗi nguyên tố)

      600

      1600

      8

      Xác định hàm
      lượng nước, mất khối lượng do làm khô

       

       

       

      - Phương pháp sấy

      120

      240

       

      - Phương pháp sấy
      chân không

      180

      360

       

      - Phương pháp
      Karlfischer

      300

      600

       

      - Phương pháp cất
      dung môi

      80

      160

      9

      Cắn tro:

       

       

       

      - Tro toàn phần

      200

      400

       

      - Tro sulfat

      240

      480

       

      - Tro không tan
      trong acid

      200

      400

       

      - Tro tan trong
      nước

      300

      600

      10

      Các chỉ số:

       

       

       

      - Chỉ số acid

      140

      280

       

      - Chỉ số xà
      phòng hoá

      180

      360

       

      - Chỉ số Acetyl

      200

      400

       

      - Chỉ số khúc xạ

      100

      200

       

      - Chỉ số Iod

      180

      360

       

      - Chất không xà
      phòng hoá

      200

      400

       

      - Chỉ số
      Hydroxyl

      200

      400

       

      - Chỉ số Peroxyd

      100

      200

       

      - Chỉ số trương
      nở

      60

      120

      11

      Điểm chảy và điểm
      nhỏ giọt:

       

       

       

      - Của chất biết
      trước

      40

      80

       

      - Của chất chưa
      biết

      80

      160

       

      - Của cao xoa

      40

      80

      12

      Độ đông đặc

      40

      80

      13

      Độ sôi

       

       

       

      - Đơn giản bằng
      mao quản

      40

      80

       

      - Phức tạp có cất

      100

      200

      14

      Thăng hoa

      40

      80

      15

      Đo tỷ trọng:

       

       

       

      - Bằng tỷ trọng
      kế

      30

      60

       

      - Bằng cân thuỷ
      tĩnh

      50

      100

       

      - Bằng Picnomet

      80

      160

      16

      Đo độ nhớt:

       

       

       

      - Bằng máy Hoppler
      hay Ostwald

      200

      400

       

      - Bằng thiết bị
      đo độ nhớt dải rộng, không phải chuẩn bị mẫu

      300

      600

       

      - Bằng thiết bị
      đo độ nhớt dải rộng, phải chuẩn bị mẫu

      400

      800

      17

      Năng suất
      quay cực:

      50

      100

      18

      Độ hạ băng điểm:

      80

      160

      19

      Đo pH:

       

       

       

      - Trực tiếp

      40

      80

       

      - Qua xử lý

      60

      120

      20

      Đo độ cồn

       

       

       

      - Đơn giản

      40

      80

       

      - Phức tạp

      100

      200

      21

      Các phép thử
      sinh vật và vi sinh vật:

       

       

       

      + Chất gây sốt

      300

      600

       

      + Thử nội độc tố
      vi khuẩn

      1200

      2400

       

      + Thử độc tính cấp

      2000

      4000

       

      + Thử độc tính bất
      thường

      200

      400

       

      + Thử độ kích ứng
      da

      300

      600

       

      + Chất hạ áp

      400

      800

       

      + Thử vô khuẩn bằng
      phương pháp màng lọc

      500

      1000

       

      + Thử vô khuẩn bằng
      phương pháp cấy trực tiếp

      300

      600

       

      + Phân lập và định
      danh vi khuẩn: tính mỗi chỉ tiêu

      100

      200

       

      Làm kháng sinh đồ

      280

      560

       

      + Thử giới hạn nhiễm
      khuẩn (xử lý đơn giản)

      240

      480

       

      + Thử giới hạn
      nhiễm khuẩn (xử lý phức tạp)

      320

      640

       

      + Định lượng
      kháng sinh (nguyên liệu)

      400

      800

       

      + Định lượng
      kháng sinh (thành phẩm) không qua xử lý

      500

      1000

       

      + Định lượng kháng
      sinh (thành phẩm) phải qua xử lý

      600

      1200

       

      + Định lượng
      Vitamin B12 bằng phương pháp vi sinh

      800

      1600

      22

      Định lượng:

       

       

       

      1. Phương pháp
      thể tích:

       

       

       

      - Phương pháp
      chuẩn độ acid kiềm

      160

      320

       

      - Phương pháp thể
      tích phải qua xử lý

      260

      520

       

      - Nitrit

      220

      440

       

      - Định lượng
      penicilin

      300

      600

       

      - Đo bạc

      200

      400

       

      - Complexon

      200

      400

       

      - Chuẩn độ môi
      trường khan trực tiếp

      240

      480

       

      - Chuẩn độ môi
      trường khan phải qua xử lý

      300

      600

       

      - Chuẩn độ đo thế,
      đo ampe (tính cho mỗi phương pháp)

      400

      800

       

      2. Phương pháp
      cân

      240

      480

       

      3. Phương pháp vật
      lý

       

       

       

      - Phương pháp đo
      quang trực tiếp, tính theo E1%

      200

      400

       

      - Phương pháp đo
      quang trực tiếp, tính theo chuẩn

      300

      600

       

      - Phương pháp đo
      quang phải qua chiết tách, tính theo chuẩn

      400

      800

       

      - Phương pháp đo
      quang phải qua chiết tách, tính theo E1%

      300

      600

       

      - Sắc ký lớp mỏng
      (chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)

      200

      400

       

      - Sắc ký lớp mỏng
      cạo vết chiết đo quang

      500

      1000

       

      - Sắc ký trên giấy
      (chưa tính các phép thử định lượng tương ứng khác)

      150

      300

       

      - Sắc ký trên cột

      140

      280

       

      - Định lượng mật
      độ kế trên sắc ký đồ lớp mỏng:

       

       

       

      + 2 vết - 4 vết

      200

      400

       

      + Từ 4 vết trở
      lên, cứ thêm 1 vết cộng thêm

      24

      48

       

      - Phương pháp sắc
      ký trao đổi ion (chưa tính các phân tích hỗ trợ kèm theo)

      120

      240

      Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

       

      - Phương pháp sắc
      ký khí trực tiếp

      500

      1000

      Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

       

      - Phương pháp sắc
      ký khí phải qua xử lý

      600

      1200

      Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

       

      - Phương pháp sắc
      ký lỏng (HPLC) trực tiếp

      500

      1000

      Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

       

      - Phương pháp sắc
      ký lỏng (HPLC) phải qua xử lý

      600

      1200

      Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

       

      - Phương pháp sắc
      ký lỏng khối phổ

      1000

      2000

      Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

       

      - Định lượng
      acid amin

      600

      1200

      Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

       

       

      - Định lượng bằng
      phương pháp quang phổ hồng ngoại

      600

      1200

      Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

       

      - Định lượng bằng
      phương pháp điện di mao quản

      600

      1200

      Đối với thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000đ

       

      - Phương pháp
      quang phổ huỳnh quang

      200

      400

       

      4. Định lượng những
      đối tượng đặc biệt

       

       

       

      - Định lượng
      nitơ toàn phần trực tiếp

      240

      480

       

      - Định lượng
      nitơ toàn phần phải qua xử lý

      300

      600

       

      - Định lượng
      Rutin trong dược liệu

      500

      1000

       

      - Định lượng Menthol
      toàn phần trong tinh dầu bạc hà

      200

      400

       

      - Định lượng
      Methyl salicylat bằng phương pháp đo Iod

      300

      600

       

      - Định lượng
      tinh dầu trong cao xoa bằng bình Cassia

      300

      600

       

      - Định lượng
      tinh dầu trong dược liệu

      120

      240

       

      - Ơgennol

      300

      600

       

      - Xineol

      300

      600

       

      -
      Aldehydcinnamic

      300

      600

       

      - Ascaridol

      480

      960

       

      - Long não

      360

      720

       

      - Tanin

      200

      400

       

      - Caroten trong
      dầu gấc

      700

      1400

       

      - Vitamin A trong
      dầu cá

      400

      800

       

      - Chất chiết được
      trong dược liệu

      400

      800

       

      - Các hoạt chất
      khác trong dược liệu (alcaloid, saponin, flavonoid...)

      Tính bằng phép thử định lượng và phương pháp xử lý mẫu tương ứng

       

      - Dầu béo

      600

      1200

       

      - Iốt trong dược
      liệu

      800

      1600

       

      - Định lượng
      tinh dầu tràm

      300

      600

       

      - Đường trong mật
      ong theo phương pháp Caussbonan

      300

      600

       

      -
      Serratiopeptidase

      400

      800

       

      - Protease

      400

      800

       

      - Papain

      400

      800

       

      -
      Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo quang

      300

      600

       

      -
      Alphachymotrypsin bằng phương pháp đo thế

      400

      800

       

      - Beta-Amylase

      300

      600

       

      - Alpha-Amylase

      300

      600

       

      - Cellulase

      400

      800

       

      - Lipase

      400

      800

       

      - Streptokinase

      600

      1200

       

      - Heparine

      460

      920

       

      - Oxytoxine

      500

      1000

       

      - Insuline

      1500

      3000

      23

      Vỏ nang rỗng:

       

       

       

      - Độ dòn

      100

      200

       

      - Điểm đông
      gelatin

      200

      400

       

      - Các chỉ tiêu
      khác

      áp dụng như thuốc

      24

      Bộ dây truyền
      dịch:

       

       

       

      - Cảm quan

      40

      80

       

      - Độ trong suốt

      40

      80

       

      - Độ kín, độ bền
      chịu lực

      100

      200

       

      - Độ kéo dãn

      40

      80

       

      - Tính chịu nóng
      lạnh

      100

      200

       

      - Phần tử lạ

      100

      200

       

      - Tốc độ dòng chảy

      100

      200

       

      - Chiết dung dịch
      thử

      100

      200

       

      - Các thử nghiệm
      hóa lý khác

      áp dụng như thuốc

      25

      Đồ đựng dùng
      trong y tế, găng tay cao su

       

       

       

      - Độ kín

      60

      120

       

      - Độ gấp uốn

      40

      80

       

      - Độ trong của
      dung dịch chiết

      200

      400

       

      - Độ trong của đồ
      đựng

      60

      120

       

      - Độ truyền ánh
      sáng

      100

      200

       

      - Đồ đựng bằng
      kim loại dùng cho thuốc mỡ tra mắt

      300

      600

       

      - Độ ngấm hơi nước

      100

      200

       

      - Độ bền đối với
      nước của mặt trong đồ đựng

      300

      600

       

      - Các chỉ tiêu
      hóa lý, sinh học khác

      áp dụng như thuốc

       

      - Độ dày găng
      tay cao su

      50

      100

      26

      Thử nút cao
      su chai huyết thanh và nút cao su lọ thuốc tiêm:

       

       

       

      - Độ bền

      200

      400

       

      - Độ kín

      140

      280

       

      - Kích thước

      40

      80

       

      - Các phép thử
      hoá lý, sinh học khác (tính cho mỗi chỉ tiêu)

      100

      200

      27

      Mỹ phẩm:

       

       

       

      - Xác định thể
      trạng:

       

       

       

      + Quan sát trực
      tiếp

      20

      40

       

      + Phương pháp sấy

      120

      240

       

      - Xác định mầu sắc

      20

      40

       

      - Xác định mùi

      20

      40

       

      - Xác định độ mịn:

       

       

       

      + Cảm giác trực
      tiếp

      20

      40

       

      + Phương pháp
      rây

      120

      240

       

      - Xác định khối lượng,
      thể tích cân, đong

      30

      60

       

      - Xác định độ cứng
      bằng phương tiện dụng cụ

      60

      120

       

      - Xác định pH

      60

      120

       

      - Kiểm tra độ ổn
      định ở nhiêt độ 40o-50o C

      120

      240

       

      - Xác định nước,
      chất bay hơi

      120

      240

       

      - Xác định lượng
      mất sau khi nung

      180

      360

       

      - Xác định hàm
      lượng chì:

       

       

       

      + Phương pháp
      đơn giản

      70

      140

       

      + Phương pháp sấy
      nung

      160

      320

       

      - Xác định hàm
      lượng Asen:

       

       

       

      + Phương pháp
      đơn giản

      70

      140

       

      + Phương pháp sấy
      nung

      200

      400

       

      - Xác định thể
      tích cột bọt

      75

      150

       

      - Xác định độ ổn
      định cột bọt

      20

      40

       

      - Xác định thể
      tích ban đầu cột bọt

      150

      300

       

      - Xác định hàm
      lượng chất không tan trong nước

      240

      480

       

      - Xác định hàm
      lượng chất hoạt động bề mặt dạng anion, DBSA

      340

      680

       

      - Xác định hàm
      lượng chất hoạt động bề mặt

       

       

       

      + Chất tan trong
      cồn

      240

      480

       

      + Natri carbonat

      200

      400

       

      + Muối clorid

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng photpho oxyd phương pháp khối lượng hoặc phương pháp thể tích

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng Calci carbonat và Natri carbonat

      150

      300

       

      - Xác định hàm
      lượng Glycerin

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng acid béo

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng natri hydroxyd

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng Natrisilicat, ZnPTO

      240

      480

       

      - Xác định hàm
      lượng natri clorid

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng muối sulfat

      200

      400

       

      - Xác định hàm lượng
      Amoniac tự do

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng lưu huỳnh

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng các chất hữu cơ không xà phòng hóa và các chất béo chưa xà phòng hóa

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng các chất hữu cơ không xà phòng hóa

      200

      400

       

      - Xác định hàm
      lượng các chất béo chưa bị xà phòng hóa

      100

      200

       

      - Xác định nhiệt
      độ đông đặc của acid béo

      80

      160

       

      - Xác định chỉ số
      Iod

      200

      400

      28

      Phương pháp xử
      lý mẫu đối với những đối tượng đặc biệt

      400

      500

      29

      Kiểm nghiệm
      hoá pháp

       

       

      - Kiểm tra khi
      giao nhận mẫu, nghiên cứu hồ sơ và các tài liệu liên quan

      20

       

      - Các phương
      pháp định tính, định lượng để phân tích độc chất, hoá pháp

      Tính phí theo các mục tương ứng của thuốc và mỹ phẩm

       

      - Xử lý mẫu

      Tính phí theo các mục tương ứng của thuốc và mỹ phẩm

       

      - Mẫu khai quật
      từ sau 10 ngày trở lên cộng thêm

      100

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu528/QĐ-TTg
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quan
                                Ngày ban hành01/04/2021
                                Người ký
                                Ngày hiệu lực 01/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 40/2021/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 2701/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Nghị quyết 32/NQ-CP về hạn mức bảo lãnh Chính phủ và hạn mức vay về cho vay lại năm 2021 do Chính phủ ban hành
                                                      • Chỉ thị 26/CT-BYT năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch bệnh và đảm bảo công tác y tế dịp Tết Nguyên đán năm 2021 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 5373/UBND-SXD năm 2020 về công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và việc giải quyết hạn chế trong quản lý, vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 23/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá kèm theo Quyết định 08/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hà Nam ban hành
                                                      • Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an cấp huyện, tỉnh Phú Thọ
                                                      • Quyết định 735/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Đắk Lắk năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ