Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 519/2002/QĐ-BKH ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội ngành, lãnh thổ của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    633841





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu519/2002/QĐ-BKH
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
      Ngày ban hành26/08/2002
      Người kýVõ Hồng Phúc
      Ngày hiệu lực 26/08/2002
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      519/2002/QĐ-BKH

      Hà
      Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2002

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 519/2002/QĐ-BKH NGÀY
      26 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI KHUNG GIÁ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ XÂY DỰNG
      QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NGÀNH, LÃNH THỔ

      BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HỌACH VÀ ĐẦU TƯ

      Căn cứ Nghị định số 75/CP
      ngày 1/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
      chức bộ máy của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban
      hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày
      5/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý
      đầu tư và xây dựng.

      Căn cứ Chỉ thị 32/1998/CT-TTg về công tác quy hoạch tổng thể và văn bản số
      7689 BKH/CLPT về việc triển khai thực hiện Chỉ thị 32/1998/CT-TTg ngày 6 tháng
      11 năm 1998.

      Căn cứ Thông tư 05/1999/TT-BKH ngày 11/11/1999 về hướng dẫn quản lý các dự
      án quy hoạch của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      Căn cứ Nghị định 201/CP ngày 26 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ (nay
      là Chính phủ) về Quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật và Quyết định số 404/CT
      ngày 4 tháng 12 năm 1984 của Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng (nay là thủ tướng
      Chính phủ) về việc ủy quyền cho Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước (nay là Bộ
      trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) xét duyệt và ban hành các định mức kinh tế - kỹ
      thuật cấp Nhà nước.

      Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng xét duyệt định mức Nhà nước.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Nay ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này khung giá,
      định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành,
      lãnh thổ.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả
      nước kể từ ngày ban hành.

      Điều 3.
      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
      nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
      này.

      Điều 4.
      Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì chưa phù hợp đề
      nghị các đơn vị gửi văn bản kiến nghị về Thường trực Hội đồng xét duyệt định mức
      Nhà nước để xem xét và trình điều chỉnh kịp thời.

       

       

      Võ
      Hồng Phúc

      (Đã
      ký)

       

      KHUNG GIÁ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
      KINH TẾ - XÃ HỘI NGÀNH, LÃNH THỔ

      (Ban hành kèm theo QĐ số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26 tháng 8 năm 2002)

      Phần 1:

      QUY ĐỊNH CHUNG

      1. Khung giá, định mức chi phí
      này là cơ sở để lập kế hoạch vốn và chi phí cho việc xây dựng quy hoạch tổng thể
      và rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển ngành, quy hoạch
      tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ sau:

      1.l. Quy hoạch tổng thể
      phát triển ngành cấp I được qui định tại Nghị định số 75/CP
      ngày 27 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế
      quốc dân. Những ngành này được đưa vào các lĩnh vực sau:

      1.1.1. Lĩnh vực kết
      cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật

      - Mạng lưới giao thông vận tải.

      - Mạng lưới bưu chính viễn thông.

      - Hệ thống thuỷ lợi và sử dụng tổng
      hợp nước (cấp nước, thoát nước).

      - Mạng lưới điện.

      1.1.2. Lĩnh vực kết
      cấu hạ tầng xã hội

      - Ngành giáo dục - đào tạo.

      - Ngành y tế và chăm sóc sức khoẻ.

      - Văn hoá, thông tin.

      - Thể dục thể thao.

      1.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh
      doanh (SXKD)

      - Ngành xây dựng

      - Ngành công nghiệp

      - Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp

      - Ngành thuỷ sản

      - Ngành thương mại

      - Ngành tài chính - Tín dụng

      - Ngành du lịch

      1.1.4. Lĩnh vực khoa học công
      nghệ và bảo vệ môi trường

      - Khoa học công nghệ.

      - Bảo vệ môi trường.

      1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển
      kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ

      - Quy hoạch tổng thể phát triển
      kinh tế - xã hội vùng bao gồm nhiều tỉnh (gọi tắt là quy hoạch vùng lớn) và các
      vùng kinh tế trọng điểm quốc gia

      - Quy hoạch tổng thể phát triển
      kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là quy hoạch cấp
      tỉnh);

      - Quy hoạch tổng thể phát triển
      kinh tế - xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi lắt là quy hoạch
      cấp huyện).

      2. Mọi đối tượng sử dụng nguồn vốn
      Nhà nước để thực hiện công tác quy hoạch tổng thể phát triển ngành và quy hoạch
      tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ đều phải tuân theo các quy
      định của văn bản này.

      3. Căn cứ để xây dựng khung giá,
      định mức chi phí quy hoạch tổng thể phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát
      triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ:

      Việc xây dựng khung giá, định mức
      quy hoạch tổng thể phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
      xã hội vùng, lãnh thổ dựa trên một số căn cứ sau:

      - Chỉ thị 32/1998/CT-TTg về công
      tác quy hoạch tổng thể và văn bản số 7689 BKH/CLPT về việc triển khai thực hiện
      Chỉ thị 32/1998/CT-TTg ngày 6 tháng 11 năm 1998.

      - Thông tư 05/1999/TT-BKH ngày
      11 tháng 11 năm 1999 về hướng dẫn quản lý các dự án quy hoạch của Bộ trưởng Bộ
      Kế hoạch và Đầu lư.

      - Tài liệu hướng dẫn lập quy hoạch
      phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ Kế
      hoạch và Đầu tư.

      - Các quy định hiện hành về lao
      động và tiền lương và các chế độ chi phí khác liên quan.

      - Nghị định 15/CP ngày 2 tháng 5
      năm 1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý
      Nhà nước của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ.

      - Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
      ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư
      và xây dựng và Nghị định số l2/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ
      về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.

      3.1. Đối với xây dựng quy hoạch
      tổng thể phát triển ngành phải thể hiện được các nội dung sau:

      - Kiểm kê, điều tra bổ sung,
      đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển của ngành (đánh giá các điều kiện
      phát triển, thực trạng phát triển, điểm xuất phát của ngành, những vấn đề mâu
      thuẫn gay gắt cần giải quyết; dự báo thị trường và phân tích yêu cầu cạnh tranh
      đối với những sản phẩm chính; đánh giá, dự báo khả năng thu hút vốn và công nghệ
      nước ngoài).

      - Dự báo định hướng phát triển

      Luận chứng mục tiêu phương hướng
      phát triển, vai trò của ngành đối với nền kinh tế cả nước (cơ cấu ngành; cơ cấu
      sản phẩm hay lĩnh vực chủ lực; nhịp độ tăng trưởng...)

      - Lựa chọn phương án phân bố
      (hay tổ chức) ngành theo lãnh thổ.

      Mục lục bài viết

      • 1 - Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch.
        • 1.1 Phần
          2:
        • 1.2 KHUNG GIÁ VÀ ĐỊNH MỨC
          CHI PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRLỂN NGÀNH

              • 1.2.0.0.1 Văn bản liên quan
        • 1.3 Được hướng dẫn
        • 1.4 Bị hủy bỏ
        • 1.5 Được bổ sung
        • 1.6 Đình chỉ
        • 1.7 Bị đình chỉ
        • 1.8 Bị đinh chỉ 1 phần
        • 1.9 Bị quy định hết hiệu lực
        • 1.10 Bị bãi bỏ
        • 1.11 Được sửa đổi
        • 1.12 Được đính chính
        • 1.13 Bị thay thế
        • 1.14 Được điều chỉnh
        • 1.15 Được dẫn chiếu
              • 1.15.0.0.1 Văn bản hiện tại
              • 1.15.0.0.2 Văn bản có liên quan
        • 1.16 Hướng dẫn
        • 1.17 Hủy bỏ
        • 1.18 Bổ sung
        • 1.19 Đình chỉ 1 phần
        • 1.20 Quy định hết hiệu lực
        • 1.21 Bãi bỏ
        • 1.22 Sửa đổi
        • 1.23 Đính chính
        • 1.24 Thay thế
        • 1.25 Điều chỉnh
        • 1.26 Dẫn chiếu
            • 1.26.0.1 Văn bản gốc PDF
            • 1.26.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      - Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch.

      Luận chứng các chương trình và dự
      án ưu tiên; nhu cầu vốn, lao động...

      Xác định các giải pháp về chính
      sách phát triển.

      3.2. Đối với xây dựng quy hoạch
      tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ phải thể hiện được các nội
      dung sau:

      - Nội dung 1: Kiểm kê, phân
      tích, đánh giá, dự báo khả năng huy động các yếu tố và điều kiện phát triển

      - Nội dung 2: Luận chứng phương
      hướng quy hoạch phát triển

      - Nội dung 3: Các giải pháp, cơ
      chế chính sách thực hiện quy hoạch.

      4. Khung giá, định mức này bao gồm
      các khoản chi phí cần thiết để thực hiện toàn bộ hoạt động phục vụ nghiên cứu để
      xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển
      kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ.

      Phần chi phí cho công tác đo vẽ
      bản đồ địa hình, khoan địa chất không có trong nội dung chi phí lập quy hoạch tổng
      thể phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng,
      lãnh thổ.

      5. Đối với các quy hoạch tổng thể
      phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh
      thổ không vận dụng được mức quy định trong bản khung giá, định mức này thì phải
      lập nhiệm vụ và dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt sau khi có sự thoả thuận
      của:

      a. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với
      các quy hoạch tổng thể phát triển ngành (cấp l) và quy hoạch tổng thể phát triển
      kinh tế - xã hội thành phố trực thuộc Trung ương, vùng, lãnh thổ và toàn quốc.

      b. Các Bộ chuyên ngành đối với
      quy hoạch tổng thể phát triển chuyên ngành của các ngành, tỉnh, thành phố khác.

      Phần
      2:

      KHUNG GIÁ VÀ ĐỊNH MỨC
      CHI PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRLỂN NGÀNH

      I. KHUNG
      GIÁ (MỨC VỐN) XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH CẢ NƯỚC

      1. Xây dựng quy hoạch tổng thể
      phát triển ngành (xây dựng mới)

      1.1. Đối với lĩnh vực kết cấu hạ
      tầng kinh tế - kỹ thuật (quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải; quy
      hoạch phát triển mạng lưới điện, hệ thống thuỷ lợi và sử dụng tổng hợp nước, mạng
      lưới bưu chính viễn thông và kết cấu hạ tầng xã hội) cả nước mức vốn cho một
      quy hoạch khoảng 1.200-1.500 triệu đồng.

      Đối với các phân ngành trong từng
      ngành trên, mức vốn thực hiện quy hoạch bằng khoảng 50% mức vốn quy hoạch phát
      triển ngành tương ứng.

      Ví dụ: quy hoạch phát triển mạng
      lưới giao thông đường bộ cả nước có mức vốn quy hoạch là 1.200 triệu đồng x 50%
      = 600 triệu đồng.

      1.2. Đối với lĩnh vực sản xuất
      kinh doanh

      1.2.1. Ngành công nghiệp

      - Khung giá bình quân cho quy hoạch
      tổng thể phát triển công nghiệp Việt Nam không quá 1.300 triệu đồng.

      - Đối với các phân ngành của
      ngành công nghiệp thì mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% khung giá của quy hoạch
      ngành công nghiệp.

      Ví dụ: quy hoạch tổng thể phát
      triển ngành thép được tính như sau: 1.300 triệu đồng x 50% = 650 triệu đồng

      1.2.2. Ngành thuỷ sản

      Khung giá bình quân cho quy hoạch
      tổng thể phát triển thuỷ sản Việt Nam khoảng 800-900 triệu đồng.

      Đối với các phân ngành của ngành
      thuỷ sản thì mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% khung giá của quy hoạch
      ngành.

      1.2.3. Ngành nông nghiệp, lâm
      nghiệp

      - Khung giá bình quân cho 1 quy
      hoạch khoảng 700 - 800 triệu đồng.

      - Đối với các phân ngành của
      ngành nông nghiệp, lâm nghiệp thì mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% khung
      giá của quy hoạch ngành nông nghiệp, lâm nghiệp.

      1.2.4. Ngành thương mại

      - Khung giá bình quân cho quy hoạch
      tổng thể phát triển ngành thương mại Việt Nam khoảng 600-700 triệu đồng.

      - Đối với các phân ngành của
      ngành thương mại thì mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% khung giá của quy hoạch
      ngành.

      1.2.5. Ngành du lịch

      - Khung giá bình quân cho quy hoạch
      tổng thể phát triển du lịch Việt Nam khoảng 600-700 triệu đồng.

      1.3. Đối với lĩnh vực kết cấu hạ
      tầng xã hội, khoa học công nghệ và môi trường (giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá
      thông tin, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường) thì khung
      giá quy hoạch của từng ngành trong khối ngành này khoảng 600-700 triệu đồng.

      - Đối với các phân ngành trong từng
      ngành trên mức vốn quy hoạch được tính bằng 50% đơn giá của quy hoạch ngành đó.

      Ví dụ: Khung giá quy hoạch phát
      triển hệ thống giáo dục tiểu học cả nước là: 600 triệu đồng x 50% = 300 triệu đồng.

      2. Đối với dự án rà soát, điều
      chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển ngành ở cấp cả nước

      Đối với với quy hoạch ngành đã
      xây dựng và đã có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, khi tiến hành rà
      soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đó thì mức vốn được tính:

      - Tối đa bằng 50% mức vốn quy định
      đối với dự án quy hoạch mới từng ngành ở mục 1 nêu trên khi quy hoạch đã thực
      hiện được từ 3 năm trở lên.

      Ví dụ: Quy hoạch tổng thể phát
      triển ngành thép đã được xây dựng. Năm 2002 (thực hiện được 3 năm) theo yêu cầu
      phải rà soát thì mức vốn cho rà soát được tính như sau:

      Khung giá rà soát quy hoạch tổng
      thể phát triển ngành thép = 1.300 triệu đồng x 50% = 650 triệu đồng.

      - Tối đa bằng 60% mức vốn quy định
      đối với dự án quy hoạch mới từng ngành ở mục 1 trên khi quy hoạch đã thực hiện
      được trên 5 năm.

      Cũng với ví dụ trên, năm 2003 mới
      rà soát thì:

      Khung giá rà soát quy hoạch tổng
      thể phát triển ngành thép = (1.300 triệu đồng x 50%) x 60% = 390 triệu đồng.

      Phần 3:

      KHUNG GIÁ VÀ ĐỊNH MỨC
      CHI PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG, TỈNH VÀ
      THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

      I. KHUNG GIÁ
      XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI LÃNH THỔ (VÙNG, TỈNH VÀ
      THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)

      1. Sử dụng
      công thức tính giá xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh
      thổ

      GiáQH = G x S (1)

      Trong đó:

      GiáQH là đơn giá cho
      xâydựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

      G: Giá xây dựng quy hoạch tính
      trên một đơn vị diện tích (km2) được xác định theo mật độ dân số của vùng quy
      hoạch (đơn vị tính: nghìn đồng).

      S: Diện tích của lãnh thổ quy hoạch
      (km2).

      Sử dụng số liệu diện tích và mật
      độ dân số theo số liệu của Tổng cục và Chi cục thống kê về lãnh thổ ở mốc năm dự
      tính thực hiện quy hoạch. Ví dụ năm 2002 tiến hành quy hoạch của tỉnh A thì sử
      dụng số liệu diện tích, mật độ dân số trong thống kê tỉnh A năm 2002 do Chi cục
      Thống kê tỉnh ban hành.

      2. Khung giá
      (mức vốn) xây dựng quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội vùng lớn, vùng kinh tế
      trọng điểm,

      2.1. Đối với xây dựng một quy hoạch
      mới.

      2.1.1. Khung giá để xây dựng một
      quy hoạch một vùng lớn được tính toán theo công thức (1) và dựa vào mức đồng Việt
      Nam/km2 ở bảng 1 để xác định.

      Ví dụ: Để tính toán xác định giá
      của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng Sông Hồng được tiến
      hành như sau:

      - Năm tiến hành thực hiện quy hoạch
      này là năm 2001. Theo số liệu của Niên giám thống kê thì năm 2001, vùng Đồng bằng
      Sông Hồng có diện tích là 20.689 km2; dân số 18.035,3 nghìn người; mật độ dân số
      872 người/km2.

      - Tra bảng 1, ứng với số liệu
      trên, giá quy hoạch/1 km2 là 150.000đ.

      - Sử dụng công thức (1) để tính
      toán ta có:

      GiáQH của vùng Đồng bằng
      Sông Hồng = 150.000đ/km2 x 20.689 km2 = 3.103.350.000 đồng.

      Bảng 1:
      Khung giá lập quy hoạch và rà soát quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
      vùng

      Quy
      mô (1000 km2)

      <15

      15<25

      25<35

      35<45

      45<55

      55<65

      65<75

      >75

      Giá lập quy
      hoạch tổng thể kinh tế - xã hội (1000 đ/km2)

      Mật độ dân
      số >1000 người/km2

      200

      180

      165

      148

      128

      112

      93

      72

       

      Mật độ dân
      số từ 800 đến 1000 người/km2

      165

      150

      138

      123

      108

      94

      78

      60

       

      Mật độ dân
      số từ 500 đến < 800 người/km2

      148

      134

      120

      110

      95

      83

      70

      50

       

      Mật độ dân
      số từ 300 đến < 500 người/km2

      132

      120

      110

      97

      85

      74

      62

      48

       

      Mật độ dân
      số 100 đến < 300 người/km2

      115

      105

      96

      85

      75

      65

      54

      42

       

      Mật độ dân
      số < 100 người/km2

      98

      89

      81

      73

      63

      55

      46

      36

       

      2.1.2. Khung
      giá để xây dựng một quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế
      trọng điểm được tính theo công thức (1) và dựa vào mức đồng Việt Nam/km2 ở bảng
      1 nhân với hệ số K = 1,2 để xác định.

      Ví dụ: để
      tính toán xác định giá của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế
      trọng điểm Bắc Bộ được tiến hành như sau:

      - Năm tiến
      hành thực hiện quy hoạch này là năm 2001. Theo số liệu của Niên giám thống kê
      thì năm 2001, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có diện tích là 10911,3 km2, dân số
      - 8.184,2 nghìn người; mật độ dân số 750 người/km2.

      - Tra bảng 1,
      ứng với số liệu trên, giá quy hoạch/1 km2 là 150.000đ.

      - Sử dụng
      công thức (1) và nhân với hệ số 1,2 ta có:

      GiáQH của
      vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ = 150.000đ x 10.911,3 km2 x 1,2 = 1.964.034.000
      đồng.

      2.2- Đối với
      dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
      vùng lớn, vùng kinh tế trọng điểm

      Các vùng lớn,
      vùng kinh tế trọng điểm đã xây dựng quy hoạch và đã có quyết định phê duyệt của
      cấp có thẩm quyền, khi tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đó thì:

      - Đối với quy
      hoạch đã thực hiện được 3 năm trở lên, khi cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì
      mức giá được tính bằng 50% mức giá quy định ở điểm 2.1.1; 2.1.2

      - Đối với quy
      hoạch đã thực hiện được trên 5 năm, khi cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì mức
      giá được tính bằng 60% mức giá quy định ở điểm 2.1.1; 2.12

      3. Khung giá (mức vốn) xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển
      kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      3.1. Đối với
      xây dựng một quy hoạch mới:

      3.1.1. Khung
      giá để xây dựng quy hoạch một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tính
      theo công thức (1) và dựa vào mức đồng Việt Nam/km2 ở bảng 2 để xác định.

      Ví dụ: Để
      tính toán xác định khung giá của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
      tỉnh Hà Tĩnh được tiến hành như sau:

      - Năm tiến
      hành thực hiện quy hoạch này là năm 2001. Theo số liệu của Niên giám thống kê
      thì năm 2001, Hà Tĩnh có diện tích là 6055,7 km2; dân số - 1279,1 nghìn người;
      một độ dân số 211 người/km2.

      - Tra bảng 2,
      ứng với số liệu trên, giá quy hoạch/1 km2 là 100.000đ.

      - Sử dụng
      công thức (1) để tính toán. Ta có:

      GiáQH của tỉnh
      Hà Tĩnh = 100.000đ x 6055,7km2 = 605.570.000 đồng

      Bảng 2 :
      Khung giá lập quy hoạch và rà soát quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
      tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Quy
      mô (1000 km2)

      <1

      1<2

      2<3

      3<5

      5<8

      8<11

      11<15

      >15

      Giá lập quy
      hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
      (nghìn đồng)

      Mật độ dân
      số >1500 người/km2

      900

      600

      320

      250

      200

      200

      120

      80

       

      Mật độ dân
      số 1200 đến < 1500 người/km2

      700

      500

      310

      250

      160

      150

      100

      85

       

      Mật độ dân
      số 1000 đến < 1200 người/km2

      600

      400

      300

      250

      140

      140

      95

      70

       

      Mật độ dân
      số 800 đến < 1000 người/km2

      550

      420

      320

      250

      120

      130

      90

      65

       

      Mật độ dân
      số 500 đến < 800 người/km2

      520

      350

      350

      200

      100

      120

      85

      60

       

      Mật độ dân
      số 300 đến < 500 người/km2

      500

      350

      350

      200

      100

      110

      80

      55

       

      Mật độ dân
      số 100 đến < 300 người/km2

      480

      250

      250

      150

      100

      100

      70

      50

       

      Mật độ dân
      số < 100 người/km2

      450

      200

      200

      150

      90

      70

      70

      40

       

      3.1.2- Khung
      giá để lập một quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố trực
      thuộc Trung ương là đô thị loại 1 được tính theo công thức (1) và dựa vào mức đồng
      Việt Nam/km2 ở bảng 2 nhân với hệ số K = 1.5 để xác định

      3.1.3- Khung
      giá để lập một quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố
      trực thuộc Trung ương có đô thị loại 2 được tính theo công thức (1) và dựa vào
      mức đồng Việt Nam/km2 ở bảng 2 nhân với hệ số K = 1.2 để xác định.

      3.2- Đối với
      rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương.

      Các tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương đã xây dựng quy hoạch và đã có quyết định phê
      duyệt của cấp có thẩm quyền, khi tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
      đó thì:

      - Đối với quy
      hoạch đã thực hiện được 3 năm trở lên, khi cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì
      khung giá được tính bằng 50% mức giá quy định ở điểm 3.1.1; 3.1.2; 3.1.3.

      - Đối với quy
      hoạch đã thực hiện được trên 5 năm, khi cần rà soát, điều chỉnh, bổ sung thì
      khung giá được tính bằng 60% mức giá quy định ở điểm 3.1.1; 3.1.2; 3.1.3.

      4. Khung giá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị
      xã, huyện, quận thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      Khung giá quy
      hoạch hoặc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
      xã hội thị xã, huyện, quận được tính bằng 40% mức vốn của quy hoạch tỉnh mà có
      thị xã, huyện, quận đó; các quận, huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
      được tính bằng 50% mức chi phí quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
      thành phố đó.

      Ví dụ, để
      tính khung giá cho quy hoạch thị xã Hà Tĩnh (QHHT) thuộc tỉnh Hà Tĩnh được tính
      như sau:

      (QHHT) = vốn
      quy hoạch tỉnh x 40% = 605.570.000đồng x 40% = 242.228.000 đồng.

      5. Khung giá (mức vốn) quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuộc
      một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      Mức vốn quy
      hoạch hoặc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuộc
      tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tính bằng 40% mức vốn của quy hoạch
      tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

      PHẦN THỨ TƯ

      CƠ CẤU ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO CÁC CÔNG VIỆC CỤ THỂ CỦA XÂY DỰNG
      MỘT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ LÃNH THỔ

      1. Đối với xây dựng một quy hoạch mới

      Bảng 3: Định mức chi phí các
      nhiệm vụ trong một quy hoạch tổng thể phát triển ngành, lãnh thổ

      TT

      Nội
      dung công việc

      Tỷ
      lệ (%)

       

      Tổng số

      100

      I

      Chi phí lập
      đề cương nghiên cứu, và các công việc tổ chức thực hiện

      2

      II

      Chi phí điều
      tra, thu thập tài liệu, số liệu để nghiên cứu xây dựng quy hoạch

      20

      1

      Chi phí thu
      thập và xử lý các tài liệu và khảo sát bổ sung

      6

      2

      Chi phí
      tính toán các số liệu, dữ liệu

      3

      3

      Chi phí
      phân tích và xử lý tư liệu, số liệu nghiên cứu

      6

      4

      Chi phí đi
      lại, ăn ở đến nơi khảo sát

      5

      III

      Chi phí thiết
      kế quy hoạch

      50

      1

      Chi phí kiểm
      kê, đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển

      11

      2

      Chi phí
      tính toán, dự báo, luận chứng định hướng phát triển

      18

      3

      Chi phí
      nghiên cứu các giải pháp

      21

      IV

      Chi phí xây
      dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt

      10

      V

      Chi phí xây
      dựng bản đồ, biểu bảng hiện trạng và quy hoạch

      8

      VI

      Chi phí hội
      thảo, thẩm định, xét duyệt và chi phí khác

      10

      1

      Hội nghị, hội
      thảo

      2

      2

      Chi phí xin
      ý kiến, tư vấn chuyên gia

      2

      3

      Chi phí thẩm
      định, nghiệm thu

      3

      4

      Chi phí quản
      lý phí

      3

       

      2. Đối với rà soát, điều chỉnh, bổ sung một quy hoạch tổng thể
      phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ

      Bảng 4 : Định
      mức chi phí các nhiệm vụ trong rà soát một quy hoạch tổng thể phát triển ngành,
      lãnh thổ

      TT

      Nội
      dung công việc

      Tỷ
      lệ (%)

       

      Tổng số

      100

      I

      Chi phí lập
      đề cương nghiên cứu, và các công việc tổ chức thực hiện

      2

      II

      Chi phí điều
      tra, thu thập tài liệu, số liệu để nghiên cứu xây dựng quy hoạch

      19

      1

      Chi phí thu
      thập và xử lý các tài liệu, khảo sát bổ sung

      7

      2

      Chi phí
      tính toán các số liệu, dữ liệu

      3

      3

      Chi phí
      phân tích và xử lý tư liệu, số liệu nghiên cứu

      4

      4

      Chi phí đi
      lại, ăn ở đến nơi khảo sát

      5

      III

      Chi phí thiết
      kế quy hoạch

      55

      1

      Chi phí kiểm
      kê, đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển

      10

      2

      Chi phí
      tính toán, dự báo, luận chứng định hướng phát triển

      20

      3

      Chi phí
      nghiên cứu các giải pháp

      25

      IV

      Chi phí xây
      dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt

      9

      V

      Chi phí xây
      dựng bản đồ, biểu bảng hiện trạng và quy hoạch

      5

      VI

      Chi phí hội
      thảo, thẩm định, xét duyệt và chi phí khác

      10

      1

      Hội nghị, hội
      thảo

      2

      2

      Chi phí xin
      ý kiến, tư vấn chuyên gia

      2

      3

      Chi phí thẩm
      định, nghiệm thu

      3

      4

      Chi phí quản
      lý phí

      3

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu519/2002/QĐ-BKH
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Kế hoạch và Đầu tư
                                Ngày ban hành26/08/2002
                                Người kýVõ Hồng Phúc
                                Ngày hiệu lực 26/08/2002
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 09/2021/QH15 về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2022 do Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
                                                      • Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 của tỉnh Kon Tum
                                                      • Nghị quyết 1070/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Kế hoạch 1850/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
                                                      • Nghị quyết 198/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung, điều chỉnh dự án nhà nước thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư năm 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
                                                      • Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong các lĩnh vực công chứng, lý lịch tư pháp, khiếu nại tố cáo, hộ tịch, hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Bình Dương
                                                      • Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hàng hải do Bộ Tài chính ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ