Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    32095





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu515/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bắc Giang
      Ngày ban hành17/06/2020
      Người kýLại Thanh Sơn
      Ngày hiệu lực 17/06/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẮC GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 515/QĐ-UBND

      Bắc Giang, ngày 17 tháng 06 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

      Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 64/TTr- SXD ngày 16/6/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

      1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .

      2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

      Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

      1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa được phê duyệt dự toán, chủ đầu tư tổ chức lập dự toán theo quy định tại Quyết định này.

      2. Đối với các gói thầu xây dựng đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán làm cơ sở xác định giá gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.

      3. Trường hợp gói thầu xây dựng đã đóng thầu hoặc đã lựa chọn được nhà thầu hoặc đã ký kết hợp đồng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự t hầu, hồ sơ đề xuất, nội dung hợp đồng đã ký kết.

      Điều 4. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ Xây dựng (B/c);
      - Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
      - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
      - Văn phòng ĐBQH, VP HĐND tỉnh;
      - Các Ban của HĐND tỉnh;
      - UB Mặt trận tổ quốc tỉnh;
      - Các đoàn thể nhân dân;
      - Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
      - Các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh;
      - UBND các huyện, thành phố;
      - Các tổ chức hội doanh nghiệp;
      - VP UBND tỉnh:
      + LĐVP, các phòng;
      + Lưu: VT, XD.Trung.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH


      Lại Thanh Sơn

       

      PHỤ LỤC

      BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
      (Kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

      1. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được tính cho một ngày công (8 giờ làm việc) đã tính đến một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

      2. Nhóm nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng, nhân công tư vấn xây dựng) được công bố tại Quyết định này là nhóm nhân công xây dựng hướng dẫn tại Phụ lục số 2, 3 Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

      3. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này là đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực, được xác định cho 02 khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cụ thể là:

      - Khu vực III bao gồm: các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang và Thành phố Bắc Giang.

      - Khu vực IV bao gồm: các huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động.

      4. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này sử dụng để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, giá xây dựng, giá hợp đồng, chỉ số giá xây dựng.

      5. Trong quá trình sử dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp, nghiên cứu và giải quyết theo quy định.

      II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG BÌNH QUÂN

      STT

      Nhóm nghề

      Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày công)

      Khu vực III

      Khu vực IV

      I

      Nhân công xây dựng

       

       

      1

      Nhóm 1

      246.000

      231.195

      2

      Nhóm 2

      246.000

      237.000

      3

      Nhóm 3

      246.000

      237.000

      4

      Nhóm 4

      246.000

      237.000

      5

      Nhóm 5

      246.000

      237.000

      6

      Nhóm 6

      246.000

      237.000

      7

      Nhóm 7

      246.000

      237.000

      8

      Nhóm 8

      246.000

      237.000

      9

      Nhóm 9

      246.000

      237.000

      10

      Nhóm 10

      246.000

      237.000

      11

      Nhóm 11

      246.000

      237.000

      12

      Kỹ sư (kỹ sư khảo sát, thí nghiệm)

      246.000

      237.000

      13

      Nghệ nhân

      527.000

      479.000

      14

      Thuyền trưởng

      316.472

      301.192

      15

      Thuyền phó

      296.000

      280.000

      16

      Thủy thủ, thợ máy

      296.000

      280.000

      17

      Thợ điều khiển tàu sông

      296.000

      280.000

      18

      Thợ lặn

      504.000

      479.000

      II

      Tư vấn xây dựng

       

       

      1

      Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

      767.357

      782.565

      2

      Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

      662.528

      604.625

      3

      Kỹ sư

      517.197

      475.543

      4

      Kỹ thuật viên trình độ trung cấp,

      cao đẳng, đào tạo nghề

      335.311

      295.162

      III. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CHI TIẾT

      Đơn vị tính: Đồng/ngày công

      TT

      Loại nhân công

      Hệ số

      Đơn giá nhân công XD khu vực III

      Đơn giá nhân công XD khu vực IV

      A

      NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

       

       

       

      I

      Nhân công xây dựng nhóm 1

      Bình quân

      246.000

      231.195

      1

      Nhân công bậc 1/7

      1,000

      161.842

      152.102

      2

      Nhân công bậc 1,2/7

      1,036

      167.668

      157.578

      3

      Nhân công bậc 1,3/7

      1,054

      170.582

      160.315

      4

      Nhân công bậc 1,5/7

      1,090

      176.408

      165.791

      5

      Nhân công bậc 1,7/7

      1,126

      182.234

      171.267

      6

      Nhân công bậc 2/7

      1,180

      190.974

      179.480

      7

      Nhân công bậc 2,2/7

      1,222

      197.771

      185.869

      8

      Nhân công bậc 2,3/7

      1,243

      201.170

      189.063

      9

      Nhân công bậc 2,5/7

      1,285

      207.967

      195.451

      10

      Nhân công bậc 2,7/7

      1,327

      214.764

      201.839

      11

      Nhân công bậc 3/7

      1,390

      224.961

      211.422

      12

      Nhân công bậc 3,2/7

      1,442

      233.376

      219.331

      13

      Nhân công bậc 3,3/7

      1,468

      237.584

      223.286

      14

      Nhân công bậc 3,5/7

      1,520

      246.000

      231.195

      15

      Nhân công bậc 3,7/7

      1,572

      254.416

      239.104

      16

      Nhân công bậc 4/7

      1,650

      267.039

      250.968

      17

      Nhân công bậc 4,2/7

      1,708

      276.426

      259.790

      18

      Nhân công bậc 4,3/7

      1,737

      281.120

      264.201

      19

      Nhân công bậc 4,5/7

      1,795

      290.507

      273.023

      20

      Nhân công bậc 4,7/7

      1,853

      299.893

      281.845

      21

      Nhân công bậc 5/7

      1,940

      313.974

      295.078

      22

      Nhân công bậc 5,2/7

      2,012

      325.626

      306.029

      23

      Nhân công bậc 5,3/7

      2,048

      331.453

      311.505

      24

      Nhân công bậc 5,5/7

      2,120

      343.105

      322.456

      25

      Nhân công bậc 5,7/7

      2,192

      354.758

      333.408

      26

      Nhân công bậc 6/7

      2,300

      372.237

      349.835

      27

      Nhân công bậc 6,2/7

      2,382

      385.508

      362.307

      28

      Nhân công bậc 6,3/7

      2,423

      392.143

      368.543

      29

      Nhân công bậc 6,5/7

      2,505

      405.414

      381.015

      30

      Nhân công bậc 6,7/7

      2,587

      418.686

      393.488

      31

      Nhân công bậc 7/7

      2,710

      438.592

      412.196

      II

      Nhân công xây dựng nhóm 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 11

      Bình quân

      246.000

      237.000

      1

      Nhân công bậc 1/7

      1,000

      161.842

      155.921

      2

      Nhân công bậc 1,2/7

      1,036

      167.668

      161.534

      3

      Nhân công bậc 1,3/7

      1,054

      170.582

      164.341

      4

      Nhân công bậc 1,5/7

      1,090

      176.408

      169.954

      5

      Nhân công bậc 1,7/7

      1,126

      182.234

      175.567

      6

      Nhân công bậc 2/7

      1,180

      190.974

      183.987

      7

      Nhân công bậc 2,2/7

      1,222

      197.771

      190.536

      8

      Nhân công bậc 2,3/7

      1,243

      201.170

      193.810

      9

      Nhân công bậc 2,5/7

      1,285

      207.967

      200.359

      10

      Nhân công bậc 2,7/7

      1,327

      214.764

      206.907

      11

      Nhân công bậc 3/7

      1,390

      224.961

      216.730

      12

      Nhân công bậc 3,2/7

      1,442

      233.376

      224.838

      13

      Nhân công bậc 3,3/7

      1,468

      237.584

      228.892

      14

      Nhân công bậc 3,5/7

      1,520

      246.000

      237.000

      15

      Nhân công bậc 3,7/7

      1,572

      254.416

      245.108

      16

      Nhân công bậc 4/7

      1,650

      267.039

      257.270

      17

      Nhân công bậc 4,2/7

      1,708

      276.426

      266.313

      18

      Nhân công bậc 4,3/7

      1,737

      281.120

      270.835

      19

      Nhân công bậc 4,5/7

      1,795

      290.507

      279.878

      20

      Nhân công bậc 4,7/7

      1,853

      299.893

      288.922

      21

      Nhân công bậc 5/7

      1,940

      313.974

      302.487

      22

      Nhân công bậc 5,2/7

      2,012

      325.626

      313.713

      23

      Nhân công bậc 5,3/7

      2,048

      331.453

      319.326

      24

      Nhân công bậc 5,5/7

      2,120

      343.105

      330.553

      25

      Nhân công bậc 5,7/7

      2,192

      354.758

      341.779

      26

      Nhân công bậc 6/7

      2,300

      372.237

      358.618

      27

      Nhân công bậc 6,2/7

      2,382

      385.508

      371.404

      28

      Nhân công bậc 6,3/7

      2,423

      392.143

      377.797

      29

      Nhân công bậc 6,5/7

      2,505

      405.414

      390.582

      30

      Nhân công bậc 6,7/7

      2,587

      418.686

      403.368

      31

      Nhân công bậc 7/7

      2,710

      438.592

      422.546

      III

      Nhân công xây dựng nhóm 9

      Bình quân

      246.000

      237.000

      1

      Lái xe bậc 1/4

      1,000

      208.475

      200.847

      6

      Lái xe bậc 2/4

      1,180

      246.000

      237.000

      11

      Lái xe bậc 3/4

      1,400

      291.864

      281.186

      14

      Lái xe bậc 4/4

      1,650

      343.983

      331.398

      IV

      Nhân công xây dựng nhóm 10

      Bình quân

      246.000

      237.000

      1

      Lái xe bậc 1/4

      1,000

      208.475

      200.847

      6

      Lái xe bậc 2/4

      1,180

      246.000

      237.000

      11

      Lái xe bậc 3/4

      1,400

      291.864

      281.186

      14

      Lái xe bậc 4/4

      1,650

      343.983

      331.398

      V

      Kỹ sư (kỹ sư khảo sát, thí nghiệm)

      Bình quân

      246.000

      237.000

      1

      KS 1/8

      1,000

      175.714

      169.286

      2

      KS 2/8

      1,130

      198.557

      191.293

      3

      KS 3/8

      1,260

      221.400

      213.300

      4

      KS 4/8

      1,400

      246.000

      237.000

      5

      KS 5/8

      1,530

      268.843

      259.007

      6

      KS 5/8

      1,660

      291.686

      281.014

      7

      KS 7/8

      1,790

      314.529

      303.021

      8

      KS 8/8

      1,930

      339.129

      326.721

      VI

      Nghệ nhân

      Bình quân

      527.000

      479.000

      1

      NN 1/2

      1,000

      506.731

      460.577

      2

      NN 1,5/2

      1,040

      527.000

      479.000

      3

      NN 2/2

      1,080

      547.269

      497.423

      VII

      Thuyền trưởng

      Bình quân

      316.472

      301.192

      1

      TT 1/2

      1,000

      308.753

      293.846

      2

      TT 1,5/2

      1,025

      316.472

      301.192

      3

      TT 2/2

      1,050

      324.191

      308.538

      VIII

      Thuyền phó

      Bình quân

      296.000

      280.000

      1

      TP 1/2

      1,000

      288.780

      273.171

      2

      TP 1,5/2

      1,025

      296.000

      280.000

      3

      TP 2/2

      1,050

      303.220

      286.829

      IX

      Thủy thủ, thợ máy

      Bình quân

      296.000

      280.000

      1

      TM 1/4

      1,000

      261.947

      247.788

      2

      TM 2/4

      1,130

      296.000

      280.000

      3

      TM 3/4

      1,300

      340.531

      322.124

      4

      TM 4/4

      1,470

      385.062

      364.248

      X

      Thợ điều khiển tàu sông

      Bình quân

      296.000

      280.000

      1

      TS 1/2

      1,000

      287.379

      271.845

      2

      TS 1,5/2

      1,030

      296.000

      280.000

      3

      TS 2/2

      1,060

      304.621

      288.155

      XI

      Thợ lặn

      Bình quân

      504.000

      479.000

      1

      TL 1/4

      1,000

      458.182

      435.455

      2

      TL 2/4

      1,100

      504.000

      435.455

      3

      TL 3/4

      1,240

      568.145

      490.876

      4

      TL 4/4

      1,390

      636.873

      620.289

      B

      NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG

       

       

       

      1

      Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

       

      767.357

      782.565

      2

      Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

       

      662.528

      604.625

      3

      Kỹ sư

       

      517.197

      475.543

      4

      Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

       

      335.311

      295.162

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu515/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bắc Giang
                                Ngày ban hành17/06/2020
                                Người kýLại Thanh Sơn
                                Ngày hiệu lực 17/06/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2021 về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 512/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 104144/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản thưởng, hỗ trợ nhận được do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
                                                      • Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế, trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
                                                      • Quyết định 225/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chế độ chi phục vụ hoạt động đối với Trang thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ