Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    25948





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu511/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Gia Lai
      Ngày ban hành24/09/2020
      Người kýKpă Thuyên
      Ngày hiệu lực 24/09/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH GIA LAI
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: 511/QĐ-UBND

      Gia Lai, ngày 24 tháng 9 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2021

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

      Căn cứ Luật Thú y năm 2015; Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

      Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 và Quyết định 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

      Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;

      Căn cứ Quyết định số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020 - 2025”;

      Căn cứ Văn bản số 4757/BNN-TY ngày 16/7/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc chỉ đạo xây dựng, phê duyệt, bố trí kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2021;

      Căn cứ Quyết định số 261/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Chương trình hành động kế hoạch và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai”;

      Căn cứ Kế hoạch số 730/KH-UBND ngày 09/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm giai đoạn 2019 - 2025 trên gia cầm trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 144/TTr-SNNPTNT ngày 11/9/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2021 với những nội dung sau:

      1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2021.

      2. Đơn vị chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      3. Đơn vị thực hiện:

      - UBND các huyện, thị xã, thành phố.

      - Chi cục Chăn nuôi và Thú y.

      4. Các giải pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh:

      4.1. Giải pháp kỹ thuật:

      4.1.1. Tiêm phòng vắc xin: Nhằm tạo miễn dịch chủ động cho đàn vật nuôi trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

      a) Đối với đàn trâu, bò:

      - Tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Lở mồm long móng (LMLM):

      + Đối tượng: Trâu, bò khỏe mạnh thuộc diện tiêm phòng.

      + Loại vắc xin: Sử dụng vắc xin LMLM 2 type O&A.

      + Số lượng trâu, bò tiêm vắc xin: 327.500 con.

      + Số lượng vắc xin: 327.500 liều/đợt x 2 đợt = 655.000 liều.

      + Thời gian tiêm phòng:

      Đợt 1: Tháng 4 - 5 năm 2021;

      Đợt 2: Tháng 9 - 10 năm 2021.

      - Tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Tụ huyết trùng (THT):

      + Đối tượng: Trâu, bò khỏe mạnh thuộc diện tiêm phòng tại ổ dịch cũ, vùng chăn nuôi trọng điểm, vùng có nguy cơ phát dịch.

      + Loại vắc xin: Sử dụng vắc xin THT trâu, bò chủng P52.

      + Số lượng trâu, bò tiêm vắc xin THT: 220.075 con.

      + Số lượng vắc xin THT chủng P52:220.075 liều/năm.

      + Thời gian: Tiêm 01 lần vào tháng 5-6 năm 2021.

      b) Đối với đàn lợn: Tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Tụ huyết trùng, Phó thương hàn, Dịch tả lợn.

      - Đối tượng: Tiêm phòng cho đàn lợn nái, đực giống khỏe mạnh tại các ổ dịch cũ, vùng trọng điểm chăn nuôi, vùng có nguy cơ phát dịch.

      - Loại vắc xin: Sử dụng vắc xin Kép (THT + Phó thương hàn nhược độc lợn) và Dịch tả lợn (tiêm kèm kép).

      - Số lượng lợn tiêm vắc xin Kép và Dịch tả: 125.400 con.

      - Số lượng vắc xin:

      + Vắc xin Kép (THT + Phó thương hàn lợn nhược độc): 125.400 liều/năm.

      + Vắc xin Dịch tả lợn (tiêm kèm Kép): 125.400 liều/năm.

      - Thời gian: Tiêm 01 lần vào tháng 5-6 năm 2021.

      c) Đối với đàn chó: Tiêm vắc xin phòng bệnh Dại.

      - Đối tượng: Phát động tháng cao điểm tiêm phòng vắc xin Dại cho đàn chó ở những khu vực có nguy cơ cao.

      - Loại vắc xin: Sử dụng vắc xin Dại chó Rabisin.

      - Số lượng chó tiêm vắc xin Dại chó Rabisin: 32.475 con.

      - Số lượng vắc xin: 32.475 liều/năm.

      - Thời gian: Tiêm 01 lần vào tháng 3-4 năm 2021.

      d) Đối với các loại động vật chưa được tiêm phòng theo chương trình của tỉnh: Chi cục Chăn nuôi và Thú y hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tuyên truyền, vận động các hộ chăn nuôi chủ động mua vắc xin và tiêm phòng cho đàn chó, mèo, gia cầm của gia đình theo quy trình nuôi như các loại vắc xin: Dại chó, mèo; Tai xanh ở lợn; Cúm gia cầm; Niu cát xơn ở gà và Dịch tả vịt.

      đ) Hình thức tổ chức tiêm phòng các loại vắc xin:

      - Tổ chức triển khai tiêm đồng loạt trên địa bàn 17/17 huyện, thị xã, thành phố.

      - Ngoài thời gian tiêm phòng vắc xin theo chương trình của tỉnh, tổ chức tiêm phòng bổ sung khi cần thiết.

      - Tỷ lệ hao hụt trong quá trình tổ chức tiêm phòng dự kiến 2 - 3%.

      4.1.2. Giám sát dịch bệnh, giám sát tiêm phòng:

      a) Giám sát dịch bệnh:

      - Giám sát lâm sàng: Thường xuyên cử cán bộ bám sát cơ sở, phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức giám sát tình hình dịch bệnh đến tận các hộ, cơ sở chăn nuôi nhằm phát hiện sớm xử lý kịp thời khi có dịch bệnh xảy ra, không để bệnh phát triển lây lan thành dịch, giảm thiểu thiệt hại cho người chăn nuôi.

      - Giám sát bệnh động vật:

      + Lấy mẫu giám sát nhằm phát hiện sớm các ổ dịch bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên đàn lợn: Tổ chức lấy 29 mẫu máu lợn tại các hộ chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi nhằm phát hiện sớm vi rút gây bệnh Dịch tả lợn Châu Phi.

      + Lấy mẫu giám sát nhằm phát hiện sớm các ổ dịch bệnh Cúm gia cầm trên đàn gia cầm nuôi: Tổ chức lấy 29 mẫu Swab tại các hộ chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi nhằm phát hiện sớm vi rút gây bệnh Cúm gia cầm.

      b) Giám sát tiêm phòng:

      - Giám sát công tác tiêm phòng tại các địa phương trong quá trình triển khai tiêm phòng các loại vắc xin LMLM trâu, bò; THT trâu, bò; kép (THT+PTH nhược độc lợn) và Dịch tả lợn (tiêm kèm kép); dại chó.

      - Giám sát sau tiêm phòng vắc xin LMLM: Tổ chức lấy 122 mẫu huyết thanh (61 mẫu x 02 đợt/năm) xét nghiệm để đánh giá đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm phòng vắc xin đối với vắc xin Lở mồm long móng trâu, bò.

      4.1.3. Điều tra ổ dịch, các biện pháp xử lý ổ dịch, chống dịch:

      Khi có dịch xảy ra Chi cục Chăn nuôi và Thú y hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, xử lý ổ dịch khi có dịch bệnh xảy ra nhằm tìm nguyên nhân gây ra dịch bệnh, đưa ra phương án xử lý dịch, tránh gây thiệt hại và ngăn chặn không để lây lan.

      4.1.4. Vệ sinh, khử trùng tiêu độc:

      - Hình thức triển khai:

      + Tiêu độc thường xuyên: Thực hiện tiêu độc, khử trùng hàng ngày.

      + Tiêu độc định kỳ: Thực hiện theo tháng vệ sinh tiêu độc, khử trùng 2 -3 lần/năm.

      - Loại hóa chất sử dụng: Benkocid và các loại hóa chất khác được phép lưu hành tại Việt Nam.

      - Địa điểm: Thực hiện tại 17/17 huyện, thị xã, thành phố và đầu mối giao thông.

      - Số lượng: 13.655 lít/ 01 năm.

      - Thời gian: Thực hiện các tháng vệ sinh tiêu độc, khử trùng môi trường; tiêu độc thường xuyên.

      - Đối tượng: Tại các khu vực nguy cơ phát dịch cao như cơ sở chăn nuôi, giết mổ động vật; cơ sở sơ chế động vật, sản phẩm động vật; chợ buôn bán động vật và sản phẩm động vật; các Trạm kiểm dịch động vật, phương tiện vận chuyển động vật; tổ chức phun tiêu độc, khử trùng khi có dịch bệnh xảy ra.

      4.1.5. Kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y:

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện:

      - Công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y đúng quy định; tại đầu mối giao thông duy trì hoạt động của các Trạm Kiểm dịch động vật đầu mối giao thông, tổ chức kiểm soát 24/24 giờ; xử lý những trường hợp vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên cạn và thủy sản vào tỉnh không rõ nguồn gốc xuất xứ, không thực hiện kiểm dịch đúng quy định.

      - Tăng cường kiểm soát việc lưu thông, giết mổ, tiêu thụ động vật, sản phẩm động vật và thủy sản trên địa bàn tỉnh. Quản lý chặt các cơ sở kinh doanh, buôn bán gia súc, gia cầm trên địa bàn, ký cam kết thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh và không sử dụng chất cấm trong việc giết mổ gia súc, gia cầm.

      4.1.6. Quản lý hoạt động kinh doanh thuốc thú y và người hành nghề thú y:

      Chi cục Chăn nuôi chịu trách nhiệm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh thuốc thú y và người hành nghề thú y thông qua việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; chứng chỉ hành nghề thú y. Tổ chức thanh, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến kinh doanh thuốc thú y và người hành nghề thú y theo quy định.

      4.1.7. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp cùng với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân về các quy định của pháp luật liên quan đến vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh; lợi ích khi vùng, cơ sở được công nhận là vùng an toàn đối với dịch bệnh động vật để các tổ chức, cá nhân chủ động xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh. Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn cơ sở về trình tự, thủ tục xin cấp chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh; thẩm định và cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh mới; tổ chức kiểm tra, duy trì các cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh mới. Định kỳ báo cáo cập nhật các cơ sở được cấp giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh cho cơ quan cấp trên.

      4.2. Đối với thủy sản:

      4.2.1. Giám sát dịch bệnh:

      Cử cán bộ phối hợp với chính quyền địa phương, các hộ nuôi trồng thủy sản tổ chức giám sát phát hiện bất thường của môi trường chăn nuôi, thủy sản bị bệnh, bị chết; tổ chức lấy mẫu giám sát nhằm phát hiện sớm mầm bệnh, có biện pháp xử lý động vật mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh, nhiễm bệnh phù hợp.

      4.2.2. Điều tra ổ dịch, các biện pháp xử lý ổ dịch, chống dịch:

      Nhận được thông tin động vật thủy sản chết, có dấu hiệu mắc bệnh tổ chức điều tra thu thập thông tin về môi trường, nguồn lây lan dịch bệnh; xử lý ổ dịch bệnh động vật thủy sản theo quy định, ngăn chặn không để dịch bệnh lây lan làm ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản.

      4.3. Giải pháp thông tin, tuyên truyền, tập huấn:

      a) Phối hợp các cơ quan báo chí, đài phát thanh, truyền hình hướng dẫn, phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, chăn nuôi an toàn sinh học, thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh, tái đàn, thực hiện quản lý kiểm soát giết mổ, quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý; đồng thời trực tiếp tuyên truyền đến các hộ chăn nuôi, kinh doanh, buôn bán giết mổ gia súc, gia cầm về chăn nuôi, giết mổ, buôn bán về chăn nuôi an toàn, giết mổ đảm bảo vệ sinh...

      b) Thông qua các lớp tập huấn, các buổi tuyên truyền, nói chuyện... cung cấp các kiến thức về chăn nuôi; phòng, chống dịch bệnh như chẩn đoán, giám sát dịch bệnh; cung cấp các kỹ năng về chăm sóc, nuôi dưỡng gia súc, gia cầm, phòng chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm.

      5. Nguồn kinh phí và cơ chế tài chính:

      5.1. Ngân sách Trung ương: đề nghị Trung ương cấp kinh phí mua vắc xin Lở mồm long móng nhị giá type O, A để tiêm phòng cho trâu, bò 02 đợt/năm với tổng kinh phí: 655.000 liều x 27.300 đồng/liều = 17.881.500.000 đồng.

      5.2. Ngân sách tính cấp thực hiện các nội dung sau:

      5.2.1. Kinh phí cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 4.777.520.542 đồng. Trong đó:

      a) Kinh phí mua vắc xin: 2.196.017.250 đồng

      - Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò: 220.075 liều x 5.460 đồng/liều = 1.201.609.500 đồng.

      - Vắc xin Kép (THT + PTH lợn nhược độc) + Dịch tả lợn (tiêm kèm Kép): 605.682.000 đồng, gồm:

      + Vắc xin Kép (THT+PTH lợn nhược độc): 125.400 liều x 3.150 đồng/liều = 395.010.000 đồng.

      + Vắc xin Dịch tả lợn: 125.400 liều x 1.680 đồng/ liều = 210.672.000 đồng.

      - Vắc xin Dại động vật: 32.475 liều x 11.970 đồng/liều = 388.725.750 đồng.

      b) Mua hóa chất sử dụng tiêu độc, khử trùng: 13.655 lít x 173.250 đồng/lít = 2.365.728.750 đồng.

      c) Tiền thẩm định giá vắc xin, hóa chất: 59.439.792 đồng.

      - Vắc xin Lở mồm long móng: 40.126.086 đồng.

      - Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò: 5.128.469 đồng.

      - Vắc xin Kép (THT+PTH lợn nhược độc) và Dịch tả lợn (kèm kép): 3.111.388 đồng.

      - Vắc xin Dại động vật: 2.200.000 đồng.

      - Hóa chất: 8.873.849 đồng.

      d) Kinh phí giám sát và giám sát sau tiêm phòng: 156.334.750 đồng, gồm:

      - Giám sát lưu hành vi rút Cúm gia cầm: 82.446.500 đồng.

      - Giám sát lưu hành vi rút DTLCP: 18.488.750 đồng.

      - Giám sát tiêm phòng các loại vắc xin: 7.530.000 đồng.

      - Giám sát sau tiêm phòng vắc xin LMLM: 47.869.500 đồng.

      5.2.2. Kinh phí cấp cho UBND các huyện, thị xã, thành phố: 2.620.000.000 đồng

      Tiền công tiêm phòng vắc xin Lở mồm long móng (định kỳ): 655.000 liều x 4.000 đồng/liều = 2.620.000.000 đồng.

      Tổng cộng ngân sách tỉnh: 7.397.520.542 (bảy tỷ, ba trăm chín mươi bảy triệu, năm trăm hai mươi ngàn, năm trăm bốn mươi hai đồng)

      (Có bảng phụ lục phân bổ tiền công tiêm phòng vắc xin LMLM kèm theo)

      5.3. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

      - Bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch phòng chống dịch bệnh của địa phương, trong đó đảm bảo bố trí cho các nội dung chính sau:

      + Kinh phí liên quan đến công tác tiêm phòng các loại vắc xin LMLM, THT cho trâu, bò; vắc xin Kép và Dịch tả cho lợn; vắc xin Dại chó, bao gồm: tiền công tiêm phòng (trừ vắc xin LMLM), in ấn biểu mẫu tiêm phòng, in giấy chứng nhận tiêm phòng, vận chuyển, bảo quản vắc xin, kinh phí phục vụ công tác chỉ đạo, triển khai tiêm phòng tại địa phương.

      + Kinh phí triển khai công tác vệ sinh tiêu độc, khử trùng môi trường: theo các tháng vệ sinh tiêu độc, khử trùng do UBND tỉnh, Trung ương phát động; kinh phí tiêu độc khử trùng theo các đợt của địa phương, tiêu độc thường xuyên tại các khu vực có nguy cơ cao.

      - Chủ động dự phòng nguồn kinh phí thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm như tiền tổ chức chống dịch; tiền lấy mẫu xác định nguyên nhân gây bệnh, chốt kiểm soát dịch bệnh động vật tạm thời do cấp huyện thành lập; tiền công tiêm phòng vắc xin bao vây khẩn cấp ổ dịch, tiêu độc khi có dịch xảy ra (nếu có); kinh phí hỗ trợ cho người chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị tiêu hủy do dịch bệnh theo quy định.

      - Đảm bảo kinh phí thực hiện các chương trình như chương trình phòng, chống bệnh Dại chó, mèo, Cúm gia cầm và các bệnh truyền nhiễm khác lây lan giữa người và động vật tại địa phương.

      - Bố trí kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch phòng, chống dịch bệnh do địa phương triển khai.

      5.4. Kinh phí của các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi:

      Người chăn nuôi phải có trách nhiệm chủ động phòng, chống dịch bệnh cho đàn vật nuôi của mình như mua các loại vắc xin ngoài chương trình của tỉnh để tiêm phòng theo quy trình chăn nuôi; mua các loại hóa chất, vôi bột... để tiêu độc, vệ sinh chuồng trại, khu vực chăn nuôi nhằm tiêu diệt mầm bệnh...Thực hiện tiêm phòng, tiêu độc theo hướng dẫn của cơ quan chức năng.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      a) Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y triển khai tốt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2020; tổng hợp kết quả, báo cáo thường xuyên, đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh.

      b) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét, có văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung kinh phí cho địa phương.

      c) Triển khai các đợt tiêm phòng vắc xin cho đàn vật nuôi; tiêu độc khử trùng môi trường định kỳ, theo đợt phát động của Trung ương.

      d) Căn cứ vào diễn biến dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản sử dụng nguồn kinh phí dự phòng của UBND tỉnh cấp đúng quy định nhằm hạn chế dịch bệnh lây lan.

      2. Sở Tài chính:

      - Căn cứ dự toán của đơn vị lập đúng quy định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để ngành, các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản theo Kế hoạch này.

      - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh xem xét, có văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung kinh phí cho địa phương.

      3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

      Tổ chức thực hiện kế hoạch và có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản năm 2021 trên địa bàn tỉnh theo quy định; phối hợp với Chi cục Chăn nuôi và Thú y triển khai tốt các nhiệm vụ của Kế hoạch.

      4. Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn và thủy sản năm 2020, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện các giải pháp kỹ thuật, thông tin, tuyên truyền, tập huấn đúng đối tượng, đúng kỹ thuật, không để hư hỏng và lãng phí vắc xin, hóa chất; sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ và thanh quyết toán theo quy định hiện hành; định kỳ vào các ngày 20 hàng tháng báo cáo kết quả tiêm phòng về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tình (trong thời gian tiêm phòng).

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chi cục trường Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như điều 3;
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
      - Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
      - Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Cục Thú y;
      - Các Phó CVP UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, KTTH, NL.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Kpă Thuyên

       

      TIỀN CÔNG TIÊM PHÒNG VẮC XIN LMLM NĂM 2021 CẤP CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG

      (Kèm theo Quyết định số: 511/QĐ-UBND ngày 24/5/2020 của UBND tỉnh Gia Lai)

      TT

      Địa phương

      Số lượng vắc xin Lở mồm long móng (liều)

      Tiền công tiêm phòng (4000 đồng/liều) (đồng)

      1

      Tp.Pleiku

      28.400

      113.600.000

      2

      Tx.An Khê

      24.000

      96.000.000

      3

      Tx.Ayun Pa

      17.100

      68.400.000

      4

      H.Chư Păh

      36.400

      145.600.000

      5

      H.Chư Prông

      32.000

      128.000.000

      6

      H.Chư Pưh

      35.000

      140.000.000

      7

      H.Chư Sê

      33.650

      134.600.000

      8

      H.Đak Đoa

      37.250

      149.000.000

      9

      H.Đức Cơ

      16.200

      64.800.000

      10

      H.Kbang

      36.000

      144.000.000

      11

      H.Kong Chro

      68.400

      273.600.000

      12

      H.Krông Pa

      110.000

      440.000.000

      13

      H.Ia Grai

      26.000

      104.000.000

      14

      H.Ia Pa

      52.000

      208.000.000

      15

      H.Mang Yang

      30.000

      120.000.000

      16

      H.Đak Pơ

      27.700

      110.800.000

      17

      H.Phú Thiện

      44.900

      179.600.000

      Tổng cộng

      655.000

      2.620.000.000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu511/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Gia Lai
                                Ngày ban hành24/09/2020
                                Người kýKpă Thuyên
                                Ngày hiệu lực 24/09/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận; thống kê, kiểm kê đất đai; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
                                                      • Công văn 983/BXD-QLN năm 2021 về quản lý sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 37/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quyết định công bố bổ sung Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Công văn 5077/BGDĐT-GDTC năm 2020 về thực hiện nghiêm túc cài đặt và sử dụng ứng dụng “An toàn COVID-19” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Công văn 81913/CT-TTHT năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng khi nhận sáp nhập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về bổ sung nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế – xã hội 6 tháng cuối năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
                                                      • Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện công tác kết nghĩa, giúp đỡ các huyện, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi còn khó khăn, xã biên giới đất liền tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2020-2025
                                                      • Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ