Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 50/2020/QĐ-UBND về danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21508





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu50/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Long An
      Ngày ban hành08/12/2020
      Người kýNguyễn Văn Út
      Ngày hiệu lực 20/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LONG AN
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 50/2020/QĐ-UBND

      Long An, ngày 08 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN CHƯA ĐỦ TIÊU CHUẨN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH; DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNHTHUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LONG AN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

      Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

      Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 4729/TTr-STC ngày 29/10/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Quyết định này quy định danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp được giao quản lý tài sản không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An (gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp).

      2. Các quy định khác về quản lý tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 45/2018/TT-BTC) và pháp luật khác có liên quan.

      Điều 2. Danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình

      1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC. Danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định thực hiện theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo quyết định này.

      2. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc thù thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC. Danh mục tài sản cố định đặc thù thực hiện theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo quyết định này.

      3. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo quyết định này.

      Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp

      1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tài sản cố định căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật để phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình quy định tại các phụ lục kèm theo quyết định này.

      2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này và Thông tư số 45/2018/TT- BTC thực hiện việc ghi sổ sách kế toán, theo dõi và quản lý chi tiết tài sản, kê khai tài sản để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo đúng quy định.

      Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Đối với các tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình có tỷ lệ hao mòn quy định tại quyết định này thay đổi so với tỷ lệ hao mòn quy định tại Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An thì từ năm tài chính 2020 xác định mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình theo nguyên giá của tài sản cố định và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định tại quyết định này để ghi sổ kế toán.

      2. Đối với các tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình đã có quyết định giao, điều chuyển trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành mà trước khi giao, điều chuyển tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán hoặc khi thực hiện bàn giao, tiếp nhận chưa đánh giá lại giá trị tài sản thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản có trách nhiệm đánh giá lại giá trị tài sản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư số 45/2018/TT-BTC để ghi sổ kế toán, xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình theo quy định tại Điều 2 quyết định này làm cơ sở để ghi sổ kế toán tài sản cố định.

      Điều 5. Điều khoản thi hành

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2020 và bãi bỏ Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.

      Điều 6. Trách nhiệm thi hành

      1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.

      2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

      3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như khoản 3 Điều 6;
      - Bộ Tài chính (b/c);
      - Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
      - Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
      - TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
      - CT; các PCT.UBND tỉnh;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Phòng KTTC; HCQT; VHXH;
      - Lưu: VT, Dung.
      QĐ-STC-DANH MUC TAI SAN CO DINH, HAO MON

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Út

       

      PHỤ LỤC 1

      QUY ĐỊNH
      DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHƯA ĐỦ TIÊU CHUẨN
      (Kèm theo Quyết định số 50/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh)

      STT

      DANH MỤC TÀI SẢN

      THỜI GIAN SỬ DỤNG
      (năm)

      TỶ LỆ HAO MÒN
      (% năm)

      Loại 5

      Máy móc, thiết bị

       

       

      1

      Máy móc, thiết bị văn phòng phố biển

       

       

       

      - Máy vi tính để bàn

      5

      20

       

      - Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)

      5

      20

       

      - Máy in

      5

      20

       

      - Máy fax

      5

      20

       

      - Tủ đựng tài liệu

      5

      20

       

      - Máy scan

      5

      20

       

      - Máy hủy tài liệu

      5

      20

       

      - Bộ bàn ghế ngồi làm việc

      8

      12,5

       

      - Bộ bàn ghế họp

      8

      12,5

       

      - Bộ bàn ghế tiếp khách

      8

      12,5

       

      - Máy điều hòa không khí

      8

      12,5

       

      - Quạt

      5

      20

       

      - Máy sưởi

      5

      20

       

      - Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác

      5

      20

      2

      Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

       

       

      a

      Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này

       

       

      b

      Máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị

       

       

       

      - Máy chiếu

      5

      20

       

      - Thiết bị lọc nước

      5

      20

       

      - Máy hút ẩm, hút bụi

      5

      20

       

      - Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác

      5

      20

       

      - Máy ghi âm

      5

      20

       

      - Máy ảnh

      5

      20

       

      - Thiết bị âm thanh

      5

      20

       

      - Tổng đài điện thoại, máy bộ đàm

      5

      20

       

      - Thiết bị thông tin liên lạc khác

      5

      20

       

      - Tủ lạnh, máy làm mát

      5

      20

       

      - Máy giặt

      5

      20

       

      - Thiết bị mạng, truyền thông

      5

      20

       

      - Thiết bị điện văn phòng

      5

      20

       

      - Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu

      5

      20

       

      - Thiết bị truyền dẫn

      5

      20

       

      - Camera giám sát

      8

      12,5

       

      - Thang máy

      8

      12,5

       

      - Máy bơm nước

      8

      12,5

       

      - Két sắt

      8

      12,5

       

      - Bàn ghế hội trường

      8

      12,5

       

      - Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật

      8

      12,5

       

      - Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác

      8

      12,5

      3

      Máy móc, thiết bị chuyên dùng

       

       

       

      - Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo

      10

      10

       

      - Máy móc, thiết bị chuyên dùng là máy móc, thiết bị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này

       

       

       

      - Máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị

      10

      10

      4

      Máy móc, thiết bị khác

      8

      12,5

      Loại 6

      Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm

       

       

      1

      Các loại súc vật

      8

      12,5

      2

      Cây lâu năm, vườn cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả,

      25

      4

      3

      Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh

      8

      12,5

      Loại 7

      Tài sản cố định hữu hình khác

      8

      12,5

      Loại 8

      Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ

      5

      20

      Ghi chú: Danh mục tài sản cố định quy định tại Mẫu này áp dụng đối với tài sản cố định thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

      a) Tài sản (trừ tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc) có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) và có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;

      b) Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

       

      PHỤ LỤC 2

      QUY ĐỊNH
      DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
      (Kèm theo Quyết định số 50/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh)

      STT

      DANH MỤC

      Loại 1

      Tài sản trong lĩnh vực văn hóa vật thể

      A

      Danh mục các di tích lịch sử văn hóa

      I

      Di tích lịch sử cấp quốc gia

      1

      Nhà Trăm Cột (Thuộc sở hữu tư nhân), xã Long Hựu Đông, huyện Cần Đước

      2

      Ngã tư Rạch Kiến, huyện Cần Đước

      3

      Chùa Phước Lâm, huyện Cần Đước

      II

      Di tích lịch sử cấp tỉnh

      1

      Mộ và Đền thờ Lãnh binh Nguyễn Văn Tiến, huyện Cần Đước

      2

      Khu vực Xóm Chùa, huyện Cần Đước

      3

      Khu vực Nhà Dài, huyện Cần Đước

      4

      Khu vực ngã tư Tân Chánh, huyện Cần Đước

      5

      Nền nhà hội Phước Vân, huyện Cần Đước

      6

      Khu vực Xóm Trường, huyện Cần Đước

      7

      Đình Tân Chánh và lăng mộ Nguyễn Khắc Tuấn, huyện Cần Đước

      8

      Khu vực Quéo Ba, huyện Đức Huệ

      9

      Khu vực Sân vận động Quéo Ba, huyện Đức Huệ

      10

      Khu vực Bến phà Đức Huệ, huyện Đức Huệ

      11

      Khu Hội đồng Sầm, huyện Đức Huệ

      12

      Giồng Dinh, huyện Đức Huệ

      13

      Vàm Rạch Gốc, huyện Đức Huệ

      14

      Miếu ông Lê Công Trình, huyện Đức Huệ

      15

      Miếu ông Giồng Lớn, huyện Đức Huệ

      16

      Địa điểm thành lập Khu 7, Khu 8, Khu 9, huyện Đức Huệ

      17

      Địa điểm thực dân Pháp thảm sát nhân dân Kinh Lò Đường ngày 28/01/1947, xã Bình Hòa Nam, huyện Đức Huệ

      Loại 2

      Cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, di tích

      I

      Bảo vật quốc gia

      1

      Tượng thần Vishnu (01 hiện vật)

      2

      Bộ sưu tập hiện vật vàng Gò Xoài (01 bộ gồm 24 hiện vật)

      II

      Cổ vật, hiện vật trong Bảo tàng, di tích

      1

      Nhóm hiện vật kim loại (519 hiện vật)

      2

      Nhóm hiện vật nhựa (26 hiện vật)

      3

      Nhóm hiện vật thủy tinh (19 hiện vật)

      4

      Nhóm hiện vật gỗ, tre (215 hiện vật)

      5

      Nhóm hiện vật vải (84 hiện vật)

      6

      Nhóm hiện vật giấy (352 hiện vật)

      7

      Nhóm hiện vật chất liệu xương (297 hiện vật)

      8

      Nhóm hiện vật chất liệu gốm, sành, sứ (3.063 hiện vật)

      9

      Nhóm hiện vật chất liệu đá (1.152 hiện vật)

      10

      Nhóm hiện vật chất liệu khác (8.250 hiện vật)

      Ghi chú: Danh mục tài sản cố định quy định tại Mẫu này áp dụng đối với tài sản cố định đặc thù thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 khoản 3 Điều 5 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:

      1. Tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập không xác định được chi phí hình thành được quy định là tài sản cố định đặc thù.

      3. Nguyên giá tài sản cố định đặc thù để ghi sổ kế toán, kê khai để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công được xác định theo giá quy ước. Giá quy ước tài sản cố định đặc thù được xác định là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)

       

      PHỤ LỤC 3

      QUY ĐỊNH
      THỜI GIAN SỬ DỤNG
      VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
      (Kèm theo Quyết định số 50/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh)

      STT

      DANH MỤC

      THỜI GIAN SỬ DỤNG
      (năm)

      TỶ LỆ HAO MÒN
      (% năm)

      Loại 1

      Quyền tác giả

       

       

      1

      Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa

      25

      4

      2

      Tác phẩm sân khấu, điện ảnh

      25

      4

      3

      Tác phẩm âm nhạc

      25

      4

      4

      Tác phẩm báo chí

      25

      4

      5

      Tác phẩm kiến trúc

      25

      4

      6

      Quyền tác giả khác

      25

      4

      Loại 2

      Quyền sở hữu công nghiệp

       

       

      1

      Bằng phát minh, sáng chế

      20

      5

      2

      Bản quyền phần mềm máy tính

      20

      5

      3

      Giải pháp hữu ích

      10

      10

      4

      Nhãn hiệu

      10

      10

      5

      Quyền sở hữu công nghiệp khác

      20

      5

      Loại 3

      Quyền đối với giống cây trồng

       

       

      1

      Bằng bảo hộ đối với giống cây thân gỗ

      25

      4

      2

      Bằng bảo hộ đối với giống cây trồng khác

      20

      5

      3

      Bản quyền giống lúa

      10

      10

      Loại 4

      Phần mềm ứng dụng

       

       

      1

      Cơ sở dữ liệu

      5

      20

      2

      Phần mềm kế toán

      5

      20

      3

      Phần mềm dịch vụ công, cổng thông tin điện tử

      5

      20

      4

      Phần mềm quản lý bệnh viện, trường học

      5

      20

      5

      Phần mềm quản lý tài sản

      5

      20

      6

      Phần mềm quản lý văn bản

      5

      20

      7

      Phần mềm ứng dụng khác

      5

      20

      Ghi chú:Thời gian sử dụng của một tài sản cố định vô hình không thấp hơn 04 (bốn) năm và không cao hơn 50 (năm mươi) năm.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu50/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Long An
                                Ngày ban hành08/12/2020
                                Người kýNguyễn Văn Út
                                Ngày hiệu lực 20/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 3425/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch truyền thông về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Công điện 89/CĐ-BYT năm 2021 về khẩn trương triển khai quyết liệt biện pháp phòng chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hải Dương và Quảng Ninh do Bộ Y tế điện
                                                      • Nghị quyết 112/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để các xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
                                                      • Kế hoạch 4366/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
                                                      • Kế hoạch 133/KH-UBND về thực hiện giải pháp kích cầu tiêu dùng nội địa và đẩy mạnh phong trào “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020
                                                      • Kế hoạch 115/KH-UBND về tổ chức đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
                                                      • Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định của pháp luật trong việc giải quyết tranh chấp về tài sản chung của dòng họ do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ