Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2006

  • 07/09/202007/09/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    07/09/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 50/2006/QĐ-TTg về việc ban hành danh mục hàng sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng.

      QUYẾT ĐỊNH

      CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 50/2006/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 3 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI KIỂM TRA VỀ CHẤT LƯỢNG

      THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

      Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999;

      Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng”, để các cơ quan có thẩm quyền căn cứ theo Danh mục này tổ chức việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường trong nước và hàng hóa nhập khẩu.

      Điều 2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục nói ở Điều 1, các cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng và các tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Điều 3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý chuyển ngành sớm thực hiện Điều 26 của Nghị định số 179/2004/NĐ-CP quy định quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa để tiếp tục chỉ định và trình Thủ tướng Chính phủ Danh mục bổ sung các tổ chức kỹ thuật có đủ điều kiện tham gia vào công tác kiểm tra chất lượng, quy định phương thức kiểm tra hàng hóa, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

      Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

      Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      quyet-dinh-50-2006-qd-ttg

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA PHẢI KIỂM TRA VỀ CHẤT LƯỢNG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg
      ngày 07 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)

      Phần thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế

      1.1. Trang thiết bị và công trình y tế

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Máy X-quang chẩn đoán thông thườngTCVN 6595:2000Vụ Trang
      thiết bị y tế – Bộ Y tế
      – Viện Trang thiết bị công trình y tế

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật

      2Thiết bị truyền dịch dùng trong y tếTCVN 6591-4:2000
      3Vật liệu cản tia X-tấm cao su chìTCVN 6730-1:2000
      4Tủ sấy tiệt trùngTCVN 6791:2000
      5Thiết bị hấp tiệt trùngTCVN 6792:2000
      6Máy theo dõi oxy để giám sát khí thở của bệnh nhânTCVN 7006:2002
      7Máy làm giàu Oxy dùng trong y tếTCVN 7007:2002
      8Máy gây mêTCVN 7009-1:2002

      TCVN 7009-2:2002

      TCVN 7009-3:2002

      9Máy thởTCVN 7010-1:2002

      TCVN 7010-2:2002

      TCVN 7010-3:2002

      10Tủ hút độcTCVN 6914:2001
      11Tủ cấy vi sinhTCVN 6915:2001
      12Đèn mổTCVN 7182:2002
      13Máy điện châmTCVN 7004:2000
      14Bàn mổ đa năngTCVN 6733:2000

      1.2. Vác xin phòng bệnh

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Vác xin phòng laoDược điển Việt Nam 3Vụ Y tế dự phòng– Trung tâm Kiểm định Quốc gia- Sinh phẩm Y học

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật

      2Vác xin bạch hầu-ho gà-uốn ván (DPT)
      3Vác xin phòng dại Fluenzalida

      Phần thuộc trách nhiệm của Bộ Thủy sản

      2.1. Thức ăn dùng trong nuôi trồng thủy sản

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Bột cá– TCVN 1664:2001 (Độ ẩm, Protein, Lipid, Salmonella, E.coli, Mycotoxin)

      – Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*) (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

      Cục quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản – Bộ Thủy

      y sản

      – Các trung tâm chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 1,2,3,4,5,6

       

      – Các Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1,2,3-Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

       

      – Các tổ chức kỹ thutậ khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật

      2Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú– 28 TCN 102:2004 (Độ bền trong nước, Độ ẩm, Protein, Lipid, Salmonella, Aspergillus flavus)

      – Quyết định số 24/2004/QĐ-BTS ngày 18/10/2004 của Bộ Thủy sản (Aflatoxin)

      – Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*)

      (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

      3Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm càng xanh– 28 TCN 187:2004 (Độ bền trong nước, Độ ẩm, Protein, Lipid, Salmonella, Asperfillus flavus)

      – Quyết định số 24/2004/QĐ-BTS ngày 18/10/2004 của Bộ Thủy sản (Aflatoxin)

      – Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*)

      (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

       

      Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản – Bộ Thủy sản– Các Trung tâm chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6

      – Các Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1, 2, 3 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật

      4Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá tra, cá ba sa– 28 TCN 188:2004 (Độ bền trong nước, Độ ẩm, Protein, Lipid, Salmonella, Asperfillus flavus)

      – Quyết định số 24/2004/QĐ-BTS ngày 18/10/2004 của Bộ Thủy sản (Aflatoxin)

      – Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*)

      (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

       

      5Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá rôphi– 28 TCN 189:2004 (Độ bền trong nước, Độ ẩm, Protein, Lipid, Salmonella, Asperfillus flavus)

      – Quyết định số 24/2004/QĐ-BTS ngày 18/10/2004 của Bộ Thủy sản (Aflatoxin)

      – Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*)

      (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

      6Thức ăn cho động vật thủy sản nuôi (trừ các loại đã nêu trên)– Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*)

      (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

      2.2. Thủy sản và sản phẩm thủy sản (phải gia nhiệt trước khi ăn)

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổchức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Nhuyễn thể hai mảnh vỏ+ Vi sinh:

      – 28 TCN 105:1997 (TSVKHK, E.coli, Salmonella, St.aureus, V.cholerae)

      + Hóa học:

      – 28 TCN 105:1997 (độc tố sinh học: PSP, DSP; kim loại nặng: Hg, Pb)

      – 28 TCN 118:1998 (độc tố sinh học: ASP; kim loại nặng: Cd)

      Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản – Bộ Thủy sản– Các Trung tâm chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6

       

      – Các Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1, 2, 3 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

       

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật

      2– Thủy sản và sản phẩm thủy sản ướp lạnh

      – Thủy sản và sản phẩm thủy sản đông lạnh (trừ thủy sản, sản phẩm thủy sản nuôi và nhuyễn thể hai mảnh vỏ)

      + Vi sinh:

      Mục 4, phần 2a, Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (TSVKHK, E.coli, Salmonella, St.aureus, V.parahaemolyticus)

      + Hóa học:

      – Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*)

      (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

      3– Thủy sản nuôi và sản phẩm thủy sản nuôi đông lạnh

      – Thủy sản nuôi và sản phẩm thủy sản nuôi ướp lạnh

       

      + Vi sinh:

      Mục 4, phần 2a, Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (TSVKHK, E.coli, Salmonella, St.aureus, V.parahaemolyticus)

      + Hóa học:

      – Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*)

      (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

      – Mục 2, Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế  (dự lượng thuốc trừ sâu gốc clo hữu cơ)

      4Sản phẩm thủy sản khô khác+ Vi sinh:

      Mục 4, phần 2c, QĐ 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (TSVKHK, E.coli, Coliforms, CL.perfingensm, Salmonella, St.aureus

      2.3. Sản phẩm thủy sản ăn liền

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Sản phẩm thủy sản đông lạnh, ướp lạnh ăn liền (ngoại trừ nhuyễn thể hai mảnh vỏ và sản phẩm thủy sản nuôi)+ Vi sinh:

      – Mục 4, phần 2b, Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (TSVKHK, E.coli, Salmonella, St.aureus,V.parahaemolyticus)

      + Hóa học:

      – Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*)

      (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

      Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản – Bộ Thủy sản 

      – Các Trung tâm chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6

       

      – Các Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1, 2, 3 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

       

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật

      2Nhuyến thể hai mảnh+ Vi sinh:

      – Mục 4, phần 2b, Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (TSVKHK, E.coli, Salmonella, St.aureus,V.parahaemolyticus)

      + Hóa học:

      – 28 TCN 118:1998 (độc tố sinh học: PSP, DSP, ASP; kim loại nặng: Hg, Pb, Cd)

       

      3Sản phẩm thủy sản nuôi đông lạnh+ Vi sinh:

      – Mục 4, phần 2b, Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (TSVKHK, E.coli, Salmonella, St.aureus)

      + Hóa học:

      – Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản (*)

      (Chloramphenicol, các dẫn xuất nhóm Nitrofuran)

      4Thủy sản khô ăn liền+ Vi sinh:

      – TCVN 6175-1996 (TSVKHK, E.coli, St.aureus Salmonella, Shigella, V.parahaemolyticus, nấm mốc)

      5Đồ hộp thủy sản+ Vi sinh:

      – Mục 4, phần 2b, Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (TSVKHK, Cl.Perfingens)

      – 28 TCN 106:1997 (Closiridium botulinum)

      + Hóa học:

      – Mục II, điểm Đ của Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (Zn)

      6Đồ hộp cá ngừ+ Vi sinh:

      – Mục 4, phần 2b, Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (TSVKHK, Cl.Perfingens)

      – 28 TCN 106:1997 (Closiridium botulinum)

      + Hóa học:

      – Mục II, điểm Đ của Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ Y tế (Zn)

      – 28 TCN 106:1997 (histamin, Hg)

       

      (*): Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/02/2005 của Bộ Thủy sản về việc ban hành danh mục hóa chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.

      Phần thuộc trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      3.1. Thuốc bảo vệ thực vật

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Thuốc diệt cỏ10 TCN 289-97;10 TCN 327-98;

      10 TCN 409-2000;10 TCN 410-2000;

      10 TCN 424-2000;10 TCN 434-2001;

      10 TCN 435-2001;10 TCN 436-2001;

      10 TCN 505-2002;10 TCN 506-2002;

      10 TCN 507-2002;10 TC 20/89-CL;

      TC 30/89-CL;

      TC 35/89-CL; TC 61/95-CL; TC 69/96-CL;

      TC 73/97-CL; TC 75/97-CL; TC 82/98-CL;

      TC 86/98-CL; TC 93/98-CL; TC 103/99-CL;

      TC 104/99-CL;TC 106/99-CL;

      TC 109/2000-CL;

      TC113/2000-CL;TC114/2000-CL;

      TC115/2000-CL;

      TC01/2001-CL;TC02/2001-CL;

      TC01/2002-CL;

      TC02/2002-CL;TC09/2002-CL;

      Cục Bảo vệ thực vật– Trung tâm Kiểm định thuốc BVTV phía Bắc và phía Nam

       

      – Các Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1, 2, 3-Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      – Công ty Giám định và khử trùng FCC (đối với hàng nhập khẩu).

       

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

      2Thuốc trừ chuộtTC 405/2000-CL

      TC 90/98-CL

      TC 100/99-CL

      3Thuốc kích thích sinh trưởngTC 10/2002-CL
      4Thuốc diệt nấm10TCN 209-95; 10TCN 210-95;

      10TCN 211-95; 10TCN 230-95;

      10TCN 231-95; 10TCN 288-97;

      10TCN 326-98; 10TCN 407-2000;

      10TCN 408-2000; 10TCN 431-2001;

      10TCN 432-2001; 10TCN 433-2001;

      10TCN 501-2002; 10TCN 502-2002;

      10TCN 503-2002; 10TCN 504-2002;

      TC 15/87-CL; TC 43/89-CL;

      TC 62/95-CL; TC 72/97-CL;

      TC 74/97-CL; TC 76/97-CL;

      TC 85/98-CL; TC 88/98-CL;

      TC 98/99-CL; TC 107/99-CL;

      TC 110/2000-CL; TC 111/2000-CL;

      TC 03/2001-CL; TC 04/2001-CL;

      TC 05/2001-CL; TC 03/2002-CL;

      TC 04/2002-CL; TC 08/2002-CL;

      5Thuốc trừ sâu10TCN 212-95; 10TCN 213-95; 10TCN 214-95;

      10TCN 229-95; 10TCN 232-95; 10TCN 233-95;

      10TCN 290-97; 10TCN 323-98; 10TCN 324-98;

      10TCN 387-99; 10TCN 388-99; 10TCN 389-99;

      10TCN 406-2000; 10TCN 427-2001;

      10TCN 428-2001; 10TCN 429-2001;

      10TCN 430-2001; TC 16/87-CL;TC 23/89-CL;

      TC31/89-CL;TC42/89-CL;TC64/95-CL;

      TC65/95-CL;TC66/96-CL;TC68/96-CL;

      TC70/97-CL;TC77/97-CL;TC79/98-CL;

      TC80/98-CL;TC81/98-CL;TC89/98-CL;

      TC91/98-CL;TC92/98-CL;TC94/98-CL;

      TC95/98-CL;TC101/99-CL;TC 102/99-CL;

      TC107/2000-CL;TC116/2001-CL;

      TC07/2001-CL;TC05/2002-CL;

      3.2. Phân bón

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Urê (CO(NH2)2)TCVN 2619-94Cục Nông nghiệp– Viện Thổ nhưỡng Nông hóa

      – Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam

      – Các Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1, 2, 3- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      – Công ty Giám định và khử trùng FCC (đối với hàng nhập khẩu).

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật

      2Phân hỗn hợp NPKN+P205hh +K20≥18%
      3Phân vi sinh vật cố định nitơTCVN 6166-2002
      4Chế phẩm vi sinh vật phân giải XenluloTCVN 6168-2002
      5Phân vi sinh vật phân giải hợp chất phốt pho khó tanTCVN 6167-96
      6Phân lân can xi magiê (phân lân lung chảy)TCVN 1078-99
      7Phân lân supe phốt phát đơnTCVN 4440-87
      8Phân hữu cơ vi sinh vậtTCVN 7185-2002
      9Phân hữu cơ vi sinh từ bã bùn mía10TCN 525-2002
      10Phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt10TCN 526-2002
      11Các loại phân vô cơ khác– QĐ 72/2004/QĐ-BNN

      – QĐ 71/2004/QĐ-BNN ngày 8/12/2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

       

      3.3. Thuốc thú y và nguyên liệu làm thuốc thú y

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Thuốc thú y

      Nguyên liệu làm thuốc thú y

      Tiêu chuẩn cơ sở do Cục Thú y ban hànhCục Thú yTrung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y TW1

      – Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y TW2

      – Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú y TW1

      – Công ty Giám định và khử trùng FCC (đối với hàng nhập khẩu)

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật

       

      3.4. Thức ăn chăn nuôi

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Thức ăn chăn nuôiQĐ số 104/2001/QĐ/BNN ngày 31/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônCục Nông nghiệp– Viện chăn nuôi

      – Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch

      – Phân Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch thành phố Hồ Chí Minh

      – Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL3 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      – Công ty Giám định và khử trùng FCC (đối với hàng nhập khẩu).

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

      2Thức ăn đậm đặc

      Phần thuộc trách nhiệm của Bộ Công nghiệp

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Nguyên liệu Nitrat AmonTCVN 6810:2001Vụ Khoa học và Công nghệ– Trung tâm Vật liệu nổ công nghiệp thuộc. Công ty Vật liệu nổ công nghiệp

      – Viện Thuốc nổ thuốc phóng – Bộ Quốc phòng.

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

       

      2Thuốc nổ

      Các loại thuốc nổ nhập khẩu

      TCVN 6421-98;

      TCVN 6422-98

      TCVN 6423-98;

      TCVN 6424-98;

      TCVN 6425-98;

      TCVN 6569:1999

      TCVN 6174-1997;

      TCVN 6811:2001

      3Phụ kiện nổ các loại

      Các loại phụ kiện nổ nhập khẩu

      TCVN 6422-98;

      TCVN 6630-2000

      TCVN 6631-2000;

      TCVN 6632-2000;

      TCVN 6174-1997;

      TCVN 6911:2001;

      TCVN 7196:2002;

      4Các thiết bị phòng nổ dùng trong khai thác hầm lòTCVN 6734-2000

      TCVN 6472:1999

      TCVN 7079-0:2002 đến TCVN 7079-2:2002

      TCVN 7079-5:2002 đến TCVN 7079-7:2002

      TCVN 7079-17:2002 đến TCVN 7079-19:2002

      TCVN 7079-11:2002

      TCN 14.06.2000

      – Trung t âm Kiểm định Kỹ thuật an toàn công nghiệp 1 và 2

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

      Phần thuộc trách nhiệm của Bộ Giao thông Vận tải

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Cần cẩu của tầu, cần trục; khung nâng di độngTCVN 6272:2003

      TCVN 4244-86

      22TCN 287-01

      22TCN 239-97

      22TCN 287-01

      Cục Đăng kiểm Việt Nam– Các đơn vị kỹ thuật trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam (các Chi cục, phòng và trung tâm đăng kiểm)

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật

      2Xe nâng hàng
      3Máy nâng hạn, xếp dỡ hàngTCVN 4244-86;22TCN 239-97

       

       

      4Máy ủi, máy san, máy cạp, máy xúc, máy đào, máy đầm và xe lăn đường, loại tự hành22TCN 287-01
      5Máy xây dựng công trình giao thông (máy ủi xúc dọn, cào, san, cạp, đào, đầm, nén, xúc, khoan; máy đóng cọc và nhổ cọc)22TCN 287-01
      6Máy kéo, ô tô đầu kéo– QĐ số 1994/1999/QĐ-BGTVT;

      – QĐ số 4597/2001/QĐ-BGTVT;

      – QĐ số 2069/2000/QĐ-BGTVT;

      – QĐ số 2070/2000/QĐ-BGTVT; của Bộ Giao thông vận tải và các tiêu chuẩn:

      – 22TCN 307-03

      – 22TCN 302-02

      – TCVN 7271-2003

       

      7Ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe
      8Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người
      9Xe có  động cơ dùng để chở hàng hóa
      10Xe chuyên dùng có động cơ
      11Khung gầm đã lắp động cơ (ô tô sát xi)
      12Thân xe, kể cả ca bin (ô tô sát xi)
      13Mô tô, xe máy (kể cả Mopeds)– QĐ số 2557/2002/QĐ-BGTVT;

      – QĐ số 1378/2003/QĐ-BGTVT;

      – TCVN 5929-2003

       

      14Rơ moóc, bán rơ moóc– QĐ số 1944/1999/QĐ-BGTVT;

      – QĐ số 4597/2001/QĐ-BGTVT;

      – TCVN 5037-89;

      22TCN 224-01

       

      15Nồi hơi sử dụng trong giao thông vận tảiTCVN 6004:1995 đến TCVN 6007:1995

       

      16Bình chịu áp lực sử dụng trong giao thông vận tảiTCVN 6004:1995

      TCVN 6153:1995 đến TCVN 6156:1995

      17Cầu trục, cổng trục sử dụng trong giao thông vận tảiTCVN 4244-86

      22TCN 239-97

      18Phương tiện giao thông đường sắt22TCN 240-99

      Phần thuộc trách nhiệm của Bộ Xây dựng

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Ximăng Pooc lăngTCVN 2682:1999Vụ Khoa học và Công nghệ– Viện Vật liệu xây dựng

      – Các Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1, 2, 3- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

       

      2Ximăng Pooc lăng hỗn hợpTCVN 6260:1997
      3Ximăng Pooc lăng puzôlanTCVN 4033:1995
      4Ximăng Pooc lăng bền sunphátTCVN 6067:2004
      5Ximăng Pooc lăng trắngTCVN 5691:2000
      6Ximăng Pooc lăng ít tỏa nhiệtTCVN 6069:1995
      7Tấm lợp amiăng xi măngTCVN 4434:2000
      8Dầm bê tông cốt thép ứng lực trước PPB và viên blốc bê tông dùng làm sàn và mái nhàTCXD 235:1999– Viện khoa học công nghệ Xây dựng

      – Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL3 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

      Phần thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Mũ an toàn công nghiệpTCVN 6407:1998Cục An Toàn Lao độngTrung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1, 2, 3- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

       

      2Bán mặt nạ lọc bụiTCVN 7312:2003
      3Găng tay cách điệnTCVN 5586:1991
      4Ủng cách điệnTCVN 5588:1991
      5Khẩu trang chống bụiTCVN 7312:2003

      TCVN 7313:2003

      6Kính hàn điệnTCVN 5039-90
      7Bình chịu áp lực (bình, bể, thùng, chai chứa khí, nồi hơi đun bằng điện)TCVN 6008:1995

      TCVN 6153:1996 đến TCVN 6156:1996

      TCVN 6290:1997

      TCVN 6291:1997

      TCVN 6292:1997

      TCVN 6294:1997

      TCVN 6295:1997

      – Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực 1, 2, 3- Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

       

       

      8Thiết bị nâng (trừ các thiết bị thuộc trách nhiệm của Bộ Giao thông Vận tải)TCVN 4244-86
      9Nồi hơiTCVN 6004:1995 đến

      TCVN 6007:1995

      TCVN 6413:1998

      10Tời chở ngườiTCVN 4244-86;

      TCVN 5862:1995 đến TCVN 5864:1995;

      TCVN 4755:89;

      TCVN 5206:1990 đến TCVN 5209:1990

      11Thang máyTCVN 5744:1993

      TCVN 5866:1995

      TCVN 5867:1995

      TCVN 6904:2001

      TCVN 6905:2001

      12Thang cuốnTCVN 6397:1998

      TCVN 6906:2001

      Phần thuộc trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

      STTTên sản phẩm, hàng hóaCăn cứ kiểm tra
      (đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)
      Cơ quan quản lý Nhà nước tổ chức việc kiểm tra chất lượngTổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
      1Mũ bảo vệ cho người đi xe máyTCVN 5756:2001Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng– Trung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1, 2, 3- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      – Các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

      2Mũ bảo vệ cho trẻ em tham gia giao thôngTCVN 6979:2001
      3Thép tròn cán nóng và thép cốt bê tông cán nóng dùng trong xây dựngTCVN 6283-1:97

      TCVN 1765-75

      TCVN 6285-97;

      TCVN 3104-79

      TCVN 1651-85

      4Dây thép dự ứng lực làm cốt bê tôngTCVN 6284-2:1997

      TCVN 6284-5:1997

      5Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750VTCVN 6610-1:2000

      TCVN 6610-3:2000

      TCVN 6610-4:2000

      TCVN 6610-5:2000

      6Dụng cụ điện đun nước nóng tức thờiTCVN 5699-2-35:2001
      7Dụng cụ điện đun và chứa nước nóngTCVN 5699-2-21:2001
      8Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúngTCVN 5699-2-74:2005
      9Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khácTCVN 5699-2-23:2000
      10Máy sấy khô tayTCVN 5699-2-23:2000
      11Bàn là điệnTCVN 5699-2-3:2000
      12Lò vi sóngTCVN 5699-2-25:2001
      13Nồi nấu cơm điệnTCVN 5699-2-15:2000
      14Ấm đun nướcTCVN 5699-2-15:2000Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngTrung tâm Kỹ thuật TCĐLCL 1, 2, 3- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      và các tổ chức kỹ thuật khác được tiếp tục chỉ định theo quy định của pháp luật.

      15Bếp điện, lò nướng điện, chảo điện, vỉ nướng điệnTCVN 5699-2-14:2001
      16Dụng cụ pha chè hoặc cà phêTCVN 5699-2-15:2000
      17Quạt điệnTCVN 5699-2-80:2000
      18Xăng không chì– TCVN 6776-2005

      Quy định tạm thời ban hành theo Quyết định số 12/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 04/6/2001 của Bộ Khoa học và Công nghê

      19Nhiên liệu DieselTCVN 5689-2005
      20Đồ chơi dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổiTCVN 6238-3-1997

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2022
      • Công văn 1258/TCHQ-GSQL năm 2021 về thủ tục nhập khẩu mẫu xe ô tô để nghiên cứu, phát triển sản phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
      • Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố áp dụng cho giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
      • Quyết định 3174/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Thuốc bảo vệ thực vật và Kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
      • Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
      • Công văn 2307/BGDĐT-GDCTHSSV về tổ chức hoạt động đợt cao điểm phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, hưởng ứng Tháng hàng động phòng, chống ma túy năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
      • Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước
      • Công văn 358/UBND-KGVX năm 2020 về tăng cường phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp trong hoạt động lễ hội, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh do thành phố Hà Nội ban hành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ