Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    11493





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu5/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Phú Thọ
      Ngày ban hành29/04/2021
      Người kýBùi Văn Quang
      Ngày hiệu lực 10/05/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH PHÚ THỌ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 5/2021/QĐ-UBND

      Phú Thọ, ngày 29 tháng 4 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2021 và bãi bỏ Điều 13; điểm a, b khoản 2; khoản 4, khoản 5; điểm i khoản 7 Điều 32; Đơn giá bồi thường cây cối ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
      - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh;
      -
      Ủy ban MTTQVN tỉnh;
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Các s
      ở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
      - UBND các huyện, thành, thị
      ;
      - Đài PT-TH, Báo Phú Thọ;
      - C
      ổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Trung tâm Công báo - Tin học;
      - CVP, các PCVP;
      - CV NCTH;
      - Lưu: VT
      , KT3(2b) (H-50b).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Bùi Văn Quang

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
      (Kèm theo Quyết định s
      ố: 5/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 04 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quy định này quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

      2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

      2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.

      3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

      Điều 3. Nguyên tắc xác định giá trị bồi thường và quy định áp dụng bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản

      1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

      2. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.

      a) Giá trị hiện có của vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:

      Đối với cây lâu năm mới trồng hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây chưa cho thu hoạch), thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí trồng và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất;

      Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (nhóm cây lâm nghiệp) đang ở thời kỳ kinh doanh (đã cho thu hoạch) thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ công khai thác;

      Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (nhóm cây ăn quả, nhóm cây công nghiệp lâu năm) đang ở thời kỳ kinh doanh, thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá trị sản lượng của cây trồng cộng (+) chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản trừ (-) chi phí chăm sóc năm thực hiện kiểm kê;

      b) Việc bồi thường cây trồng lâu năm khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như sau:

      Số cây được tính bồi thường không được vượt quá mật độ cây theo quy định, hướng dẫn kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền ban hành. Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích này nằm trong mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi;

      Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây có thời kỳ sinh trưởng khác nhau thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng thời kỳ kinh doanh; nếu mật độ của cây trồng thời kỳ kinh doanh đủ và vượt so với diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp mật độ của cây trồng thời kỳ kinh doanh nhỏ hơn so với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo số liệu đo đạc địa chính);

      c) Đối với cây bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) chỉ thực hiện áp dụng trên địa bàn huyện Đoan Hùng. Đối với cây hồng không hạt Hạc Trì chỉ áp dụng trên địa bàn thành phố Việt Trì; đối với cây hồng không hạt Gia Thanh chỉ áp dụng trên địa bàn huyện Phù Ninh; trường hợp cây hồng đặc sản trồng mới bằng phương pháp giâm rễ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây giống tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

      3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Đối với nhóm cây hoa, cây cảnh, cây làm thuốc, cây ươm bầu trong vườn có thể di chuyển được thì chi hỗ trợ chi phí di chuyển.

      4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

      5. Đối với các loại cây trồng không có trong Bảng đơn giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong Bảng đơn giá để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị sản lượng đối với cây hàng năm (hoặc giá trị hiện có đối với cây lâu năm) tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, báo cáo UBND cấp huyện, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện

      6. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Căn cứ vào thời kỳ sản xuất nuôi trồng thủy sản và thời điểm thu hồi đất, mức bồi thường thiệt hại và di chuyển do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đề nghị nhưng không quá 70% giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề và giá trung bình theo công bố của Sở Tài chính tại thời điểm bồi thường (thời điểm quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan có thẩm quyền).

      7. Đối với cây trồng trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện thì việc bồi thường được thực hiện một (01) lần và được xác định theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 Điều này.

      8. Đối với cây trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm kiểm kê phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng thì mới được chặt hạ, di chuyển. Trong trường hợp để đảm bảo tiến độ thi công công trình, dự án cần phải bàn giao mặt bằng trước khi thanh toán tiền đền bù, hỗ trợ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi phải báo cáo cơ quan liên quan thẩm định để kiểm tra hồ sơ, thực tế (nếu cần) trước khi chặt hạ, di chuyển.

      Điều 4. Xác định kích thước cây

      1. Đo đường kính thân (ĐK thân):

      a) Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m: đo đường kính thân tại độ cao 1,3 m cách mặt đất;

      b) Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao 1,3m; đo đường kính thân dưới điểm phân cành 0,3 m;

      c) Cây có chiều cao

      2. Đo đường kính tán (ĐK tán): Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

      Điều 5. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản không được bồi thường

      1. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn cây giống, không đảm bảo chất lượng, mật độ, quy trình kỹ thuật theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

      2. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản được nuôi, trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất để thực hiện các dự án (kể cả cây trồng đúng mật độ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).

      3. Cây trồng ngắn ngày (nhóm cây thu hoạch hàng năm, hoa, cây làm thuốc trồng 01 lần thu hoạch 01 năm), cây chuối, vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.

      Điều 6. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại Phụ lục ban hành kèm theo.

      Điều 7. Tổ chức thực hiện

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này;

      b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp không có loại cây trong tương đương.

      c) Trường hợp đơn giá cây trồng, vật nuôi có biến động về giá cả giảm từ 20% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan có liên quan xây dựng đơn giá các loại cây trồng, vật nuôi trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

      2. Sở Tài nguyên và Môi trường

      Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này.

      3. Sở Tài chính

      a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan ban hành thông báo giá hàng năm để Ủy ban nhân dân cấp huyện có căn cứ tính bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản, giá các loại nông sản trên cơ sở thực tế của từng địa phương và ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm;

      b) Theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động.

      4. Cục Thống kê tỉnh

      Công bố năng suất bình quân các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định, thẩm định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

      5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị

      a) Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này;

      b) Trong quá trình thực hiện đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản nếu những đơn giá chưa có trong Bảng đơn giá, những đơn giá đã có trong Bảng đơn giá nhưng không phù hợp với thực tế thì vận dụng loại cây có điều kiện sinh trưởng, chi phí trồng, chăm sóc và giá trị tương đương để áp giá bồi thường. Trường hợp cần thiết không giải quyết được về đơn giá cây trồng, vật nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, giải quyết theo quy định;

      c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.

      6. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng

      Lập phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp chính sách của Phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn.

      7. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

       

      PHỤ LỤC

      BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
      (Kèm theo Quyết định số: 5/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ)

      STT

      LOẠI CÂY TRỒNG

      Quy cách

      Phân loại

      ĐVT

      Đơn giá (đồng)

      I

      NHÓM CÂY ĂN QUẢ

       

       

       

      1

      Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân)

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 5m x 5m = 30m2/cây; Hoặc tối đa 333 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 30 m2

      A

      cây

      2.556.900

      Kích thước cây: 15 cm 2 2

      B

      cây

      1.956.900

      Kích thước cây: 10 cm 2 2

      C

      cây

      1.056.900

      Kích thước cây: 5cm 2 m2

      D

      cây

      606.900

      Kích thước cây: 3cm 2 2

      E

      cây

      252.900

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm

      F

      cây

      113.400

      Mới trồng

      G

      cây

      69.500

      2

      Bưởi khác

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 5m x 5m = 25m2/cây; Hoặc tối đa 400 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 25 m2

      A

      cây

      1.661.900

      Kích thước cây: 15 cm 2 m2

      B

      cây

      1.261.900

      Kích thước cây: 10 cm 2 2

      C

      cây

      621.900

      Kích thước cây: 5 cm 2 2

      D

      cây

      461.900

      Kích thước cây: 3cm 2 2

      E

      cây

      157.900

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3 cm

      F

      cây

      113.400

      Mới trồng

      G

      cây

      69.500

      3

      Hồng ăn quả đặc sản (Hạc Trì, Gia Thanh)

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 6m = 36m2/cây; Hoặc tối đa 280 cây/ha;

      Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc ĐK tán > 36 m2

      A

      cây

      4.523.100

      Kích thước cây: 25cm 2 2

      B

      cây

      3.432.200

      Kích thước cây: 20 cm 2 2

      C

      cây

      2.886.800

      Kích thước cây: 15 cm 2 2

      D

      cây

      2.341.300

      Kích thước cây: 10 cm 2 2

      E

      cây

      1.795.900

      Kích thước cây: 5cm 2 2

      F

      cây

      1.250.400

      Kích thước cây: 2 cm

      G

      cây

      255.500

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

      H

      cây

      122.000

      Mới trồng

      I

      cây

      79.500

      4

      Hồng ăn quả

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 6m = 36m2/cây; Hoặc tối đa 280 cây/ha;

      Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc ĐK tán > 36 m2

      A

      cây

      1.459.500

      Kích thước cây: 25cm 2 m2

      B

      cây

      1.259.500

      Kích thước cây: 20cm 2 2

      C

      cây

      1.159.500

      Kích thước cây: 15cm 2 2

      D

      cây

      959.500

      Kích thước cây: 10cm 2 2

      E

      cây

      759.500

      Kích thước cây: 5 cm 2 2

      F

      cây

      559.500

      Kích thước cây: 2cm

      G

      cây

      255.500

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

      H

      cây

      122.000

      Mới trồng

      I

      cây

      79.500

      5

      Cam, Quýt

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha;

      Kích thước cây: ĐK thân >10 cm hoặc ĐK tán > 16 m2

      A

      cây

      498.100

      Kích thước cây: 5 cm 2 2

      B

      cây

      348.100

      Kích thước cây: 3 cm 2 2

      C

      cây

      198.100

      Kích thước cây: 2 cm 2 2

      D

      cây

      118.300

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

      E

      cây

      77.300

      Mới trồng

      F

      cây

      42.300

      6

      Nhãn, Vải, Xoài, Mít

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 6m = 36m2/cây; Hoặc tối đa 280 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 40 cm hoặc ĐK tán > 36 m2

      A

      cây

      2.257.900

      Kích thước cây: 35 cm 2 2

      B

      cây

      2.057.900

      Kích thước cây: 30 cm 2 2

      C

      cây

      1.857.900

      Kích thước cây: 25 cm 2 2

      D

      cây

      1.557.900

      Kích thước cây: 20 cm 2 2

      E

      cây

      1.257.900

      Kích thước cây: 15 cm 2 2

      F

      cây

      957.900

      Kích thước cây: 10cm 2 2

      G

      cây

      657.900

      Kích thước cây: 5 cm 2 2

      H

      cây

      357.900

      Kích thước cây: 2 cm

      I

      cây

      153.900

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

      K

      cây

      111.400

      Mới trồng

      M

      cây

      69.500

      7

      Muỗm, Kéo, Trám, Sấu, ngõa mật, sung

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 8m = 48 m2/cây; Hoặc tối đa 210 cây/ha;

      Kích thước cây: ĐK thân > 35 cm hoặc ĐK tán > 40 m2

      A

      cây

      1.697.000

      Kích thước cây: 30 cm 2 2

      B

      cây

      1.414.000

      Kích thước cây: 25 cm 2 2

      C

      cây

      1.130.000

      Kích thước cây: 20cm 2 2

      D

      cây

      848.000

      Kích thước cây: 15 cm 2 2

      E

      cây

      565.000

      Kích thước cây: 10cm 2 2

      F

      cây

      283.000

      Kích thước cây: 5 cm 2 2

      G

      cây

      141.000

      Kích thước cây: 2 cm

      H

      cây

      71.000

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

      I

      cây

      35.000

      Mới trồng

      K

      cây

      21.000

      8

      Ổi

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 16 m2

      A

      cây

      640.500

      Kích thước cây: 15 cm 2 2

      B

      cây

      500.500

      Kích thước cây: 10 cm 2 2

      C

      cây

      360.500

      Kích thước cây: 5 cm 2 2

      D

      cây

      220.500

      Kích thước cây: 2 cm 2 2

      E

      cây

      150.500

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

      F

      cây

      65.000

      Mới trồng

      G

      cây

      42.300

      9

      Na

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 16 m2

      A

      cây

      610.500

      Kích thước cây: 15 cm 2 2

      B

      cây

      460.500

      Kích thước cây: 10 cm 2 2

      C

      cây

      310.500

      Kích thước cây: 5 cm 2 2

      D

      cây

      220.500

      Kích thước cây: 2 cm 2 2

      E

      cây

      130.500

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

      F

      cây

      65.000

      Mới trồng

      G

      cây

      42.300

      10

      Khế, Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì, dâu da, trứng gà, doi, cà phê, táo

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 4m x 4m = 16m2/cây; Hoặc tối đa 625 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm hoặc ĐK tán > 16 m2

      A

      cây

      567.000

      Kích thước cây: 15 cm 2 2

      B

      cây

      426.000

      Kích thước cây: 10 cm 2 2

      C

      cây

      284.000

      Kích thước cây: 5 cm 2 2

      D

      cây

      142.000

      Kích thước cây: 2 cm 2 2

      E

      cây

      71.000

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

      F

      cây

      35.000

      Mới trồng

      G

      cây

      14.000

      11

      Chanh, quất

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây; Hoặc tối đa 2.500 cây/ha;

      Kích thước cây: ĐK thân > 5 cm hoặc ĐK tán > 4 m2

      A

      cây

      141.200

      Kích thước cây: 2 cm m hoặc 2 m2 2

      B

      cây

      71.200

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 2 cm

      C

      cây

      42.900

      Mới trồng

      D

      cây

      21.800

      12

      Dừa, cọ, cau

      Thân cây cao > 2 m

      A

      cây

      687.400

      Thân cây (1 m

      B

      cây

      387.400

      Thân cây cao đến 1 m

      C

      cây

      145.600

      Mới trồng

      D

      cây

      48.400

      13

      Nhót, Nho, Đỗ ván và đỗ leo giàn đỗ ván, Thiên lý

      Giàn leo trên 6 m2

      A

      giàn

      142.000

      Giàn leo 4 m2 đến 6 m2

      B

      giàn

      71.000

      Giàn leo 2 m2 đến 4 m2

      C

      giàn

      42.000

      Mới trồng

      D

      giàn

      14.000

      14

      Đu Đủ

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây; Hoặc tối đa 2.500 cây/ha;

      Trên 2 năm tuổi (thân cây cao > 2 m)

      A

      cây

      59.400

      Trên 1 năm đến dưới 2 năm tuổi (thân cây: 1 m

      B

      cây

      143.400

      Mới trồng đến dưới 1 năm

      C

      cây

      73.400

      Mới trồng

      D

      cây

      16.200

      15

      Chuối

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2,5m = 5m2/cây; Hoặc tối đa 2.000 cây/ha

      Trồng đến chưa cho thu hoạch

      A

      cây

      38.100

      Mới trồng

      B

      cây

      22.400

      16

      Thanh Long

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 3m x 3 m = 9 m2/trụ: Hoặc tối đa 1.100 trụ/ha

      Cho thu hoạch

      A

      trụ

      14Ố.400

      Chưa cho thu hoạch

      B

      trụ

      85.700

      Mới trồng

      C

      trụ

      62.300

      17

      Dứa các loại

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 5,5 cây/m2; Hoặc tối đa 5.5000 cây/ha

      Đang có quả non

      A

      m2

      5.200

      Chưa có quả

      B

      m2

      3.500

      Mới trồng

      C

      m2

      1.400

      18

      Trầu không

      Giàn leo ≥ 4 m2

      A

      giàn

      14.000

      Giàn leo 4 m2

      B

      giàn

      10.000

      Mới trồng

      C

      giàn

      7.000

      II

      NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

       

       

       

      1

      Chè các loại

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2,2 cây/m2; Hoặc tối đa 22.000 cây/ha

      Loại tốt (ĐK tán > 0,4m2/cây)

      A

      m2

      15.100

      Loại trung bình (0,2m2/cây 2/cây)

      B

      m2

      11.000

      Loại xấu (ĐK tán ≤ 0,2m2/cây)

      C

      m2

      9.100

      Trồng trên 1 năm đến 3 năm

      D

      m2

      7.900

      Trồng dưới 1 năm

      E

      m2

      6.100

      Mới trồng

      F

      m2

      5.700

      2

      Sơn

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây, Hoặc tối đa 2.500 cây/ha

      Kích thước cây: 15cm

      A

      cây

      154.000

      Kích thước cây: 10cm

      B

      cây

      126.000

      Kích thước cây: 8cm

      C

      cây

      110.000

      Kích thước cây: 5cm

      D

      cây

      73.000

      Kích thước cây: 3cm

      E

      cây

      50.000

      Kích thước cây: ĐK thân ≤ 3cm

      G

      cây

      21.000

      Mới trồng

      H

      cây

      7.000

      Cây già cỗi hết tuổi khai thác

      I

      cây

      14.000

      3

      Quế

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 2m x 2m = 4m2/cây; Hoặc tối đa 2.500 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm

      A

      cây

      199.000

      Kích thước cây: 15 cm

      B

      cây

      171.000

      Kích thước cây: 10 cm

      C

      cây

      128.000

      Kích thước cây: 5 cm

      D

      cây

      85.000

      Kích thước cây: 3 cm

      E

      cây

      42.000

      Trồng trên 1 năm đến ĐK thân ≤ 3cm

      F

      cây

      21.000

      Mới trồng

      G

      cây

      2.800

      4

      Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 6m x 5m = 30m2/cây; Hoặc tối đa 333 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 30 cm hoặc ĐK tán > 30 m2;

      A

      cây

      284.000

      Kích thước cây: 20 cm 2 2

      B

      cây

      213.000

      Kích thước cây: 10 cm 2 2

      C

      cây

      142.000

      Kích thước cây: 5 cm 2 2

      D

      cây

      71.000

      Kích thước cây: 2 cm 2 2

      E

      cây

      28.000

      Mới trồng

      F

      cây

      7.000

      III

      NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP

       

       

       

      1

      Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm: gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi Lông, Re Gừng, Dẻ Cau, Dẻ Xanh, Xà Cừ, Sưa...

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 833 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 50

      A

      cây

      188.300

      Kích thước cây: 40 cm

      B

      cây

      142.700

      Kích thước cây: 30 cm

      C

      cây

      103.400

      Kích thước cây: 15 cm

      D

      cây

      59.500

      Kích thước cây: 10cm

      E

      cây

      37.400

      Kích thước cây: 5 cm

      F

      cây

      33.300

      Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5 cm

      G

      cây

      27.400

      Mới trồng

      H

      cây

      9.300

      2

      Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: gồm các loài Keo, Bạch đàn, Bồ đề. Muồng hoa vàng...

      Mật độ tiêu chuẩn kỹ thuật 1.660 cây/ha

      Kích thước cây: ĐK thân > 50

      A

      cây

      188.300

      Kích thước cây: 40 cm

      B

      cây

      142.700

      Kích thước cây: 30 cm

      C

      cây

      103.400

      Kích thước cây: 15 cm

      D

      cây

      59.500

      Kích thước cây: 10 cm

      E

      cây

      20.100

      Kích thước cây: 5 cm

      F

      cây

      18.100

      Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5 cm

      G

      cây

      12.400

      Mới trồng

      H

      cây

      5.800

      3

      Tre, Bương, Diễn, Mai, Luồng, Vầu

      (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 %

      Tỷ lệ cây loại B, C tối đa bằng 30%)

      Đã đến tuổi khai thác

      A

      cây

      3.600

      Chưa đến tuổi khai thác

      B

      cây

      12.000

      Măng cao đến 1m (ĐK thân > 5 cm)

      C

      cây

      7.300

      Mới trồng

      D

      cây

      10.500

      4

      Hóp, Sặt các loại

      (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 %

      Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%)

      Đã đến tuổi khai thác

      A

      cây

      2.400

      Chưa đến tuổi khai thác

      B

      cây

      8.500

      Măng cao đến 1m (ĐK thân > 3 cm)

      C

      cây

      5.000

      Mới trồng

      D

      cây

      6.000

      5

      Nứa các loại

      (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 %

      Tỷ lệ cây loại B,C tối đa bằng 30%)

      Đã đến tuổi khai thác

      A

      cây

      600

      Chưa đến tuổi khai thác

      B

      cây

      2.400

      Măng cao đến 1m

      C

      cây

      1.200

      Mới trồng

      D

      cây

      4.600

      6

      Mây các loại

      Đang thu hoạch

      A

      bụi

      30.200

      Mới trồng

      B

      bụi

      17.900

      7

      Măng Bát độ (Điền trúc, Điềm trúc)

      Đã đến tuổi khai thác

      A

      cây

      8.500

      Măng cao từ 70 cm

      B

      cây

      10.000

      Dưới 70 cm

      C

      cây

      7.300

      Mới trồng

      D

      cây

      24.300

      IV

      NHÓM CÂY THU HOẠCH HÀNG NĂM

       

       

       

      1

      Sắn dây leo cây

      Khóm leo tốt, ĐK thân > 3 cm

      A

      khóm

      57.300

      Khóm leo trung bình, 2 cm

      B

      khóm

      35.000

      Khóm leo xấu, 1 cm

      C

      khóm

      21.000

      Mới trồng, ĐK thân ≤ 1 cm

      D

      khóm

      10.500

      2

      Sắn dây vườn, sắn dây nam

      Khóm leo tốt

      A

      khóm

      21.000

      Khóm leo trung bình

      B

      khóm

      14.000

      Mới trồng

      C

      khóm

      10.500

       

      Rau xanh các loại; Các loại đỗ thu hoạch như rau; Bí đỏ thu hoạch như rau

      Loại tốt

      A

      m2

      8.500

      Loại trung bình

      B

      m2

      5.800

      Loại mới trồng

      C

      m2

      2.800

      4

      Su su, mướp Bầu, bí đao, rau mơ lấy lá Và các loại tương tự, gấc

      Diện tích giàn > 8 m2

      A

      giàn

      71.500

      Diện tích giàn từ 4 m2 đến 8 m2

      B

      giàn

      28.000

      Diện tích giàn ≤ 4m2

      C

      giàn

      14.000

      Mới trồng, chưa leo giàn

      D

      giàn

      7.000

      5

      Rau ngót

      Đang thu hoạch loại tốt

      A

      m2

      8.500

      Đang thu hoạch loại trung bình

      B

      m2

      5.800

      Mới trồng

      C

      m2

      2.800

      6

      Mía

      Năm thứ hai

      A

      m2

      11.500

      Năm thứ nhất

      B

      m2

      8.500

      Mới trồng

      C

      m2

      5.800

      7

      Gừng, ớt, địa liền, sả, giềng và các loại tương tự

      Loại tốt

      A

      m2

      8.500

      Loại trung bình

      B

      m2

      7.000

      Loại xấu

      C

      m2

      4.500

      Mới trồng

      D

      m2

      2.300

      8

      Các loại dây ăn củ; củ từ, củ cọc, củ lăn, dong giềng, các loại như dong giềng, Khoai sọ

      Loại tốt

      A

      m2

      8.500

      Loại trung bình

      B

      m2

      7.000

      Loại xấu

      C

      m2

      4.200

      Mới trồng

      D

      m2

      2.300

      9

      Cây sen trồng lấy hạt.

      Loại tốt

      A

      m2

      8.500

      Loại trung bình

      B

      m2

      7.000

      V

      CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY LÀM THUỐC

       

       

       

      1

      Cây hoa, cây làm thuốc các loại

       

       

       

       

      1.1

      Trồng 01 lần thu hoạch 01 năm

      Loại tốt

      A

      m2

      8.500

      Loại trung bình

      B

      m2

      6.000

      Mới trồng

      C

      m2

      2.800

      1.2

      Trồng 01 lần thu hoạch nhiều năm

      Loại tốt

      A

      m2

      11.500

      Loại trung bình

      B

      m2

      8.500

      Mới trồng

      C

      m2

      5.800

      2

      Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất

       

       

       

       

      2.1

      Cây cảnh đơn lẻ

       

       

       

       

      a

      Loại thân gỗ và như thân gỗ

      Kích thước cây: ĐK thân > 20 cm

      A

      cây

      28.000

      Kích thước cây: 15 cm

      B

      cây

      21.000

      Kích thước cây: 8 cm

      C

      cây

      14.000

      Kích thước cây: ĐK thân

      D

      cây

      7.000

      b

      Loại thân mềm và dây leo

      Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm)

      A

      khóm

      21.000

      Đường kính cây hoặc khóm (15 cm cm)

      B

      khóm

      14.000

      Đường kính cây hoặc khóm (8 cm

      C

      khóm

      11.500

      Đường kính cây hoặc khóm ĐK

      D

      khóm

      8.500

      2.2

      Cây cảnh trồng theo khóm, bụi

      Đường kính cây hoặc khóm (ĐK > 20 cm)

      A

      bụi

      17.500

      Đường kính cây hoặc khóm (15

      B

      bụi

      11.500

      Đường kính cây hoặc khóm (8 cm

      C

      bụi

      5.800

      Đường kính cây hoặc khóm ĐK

      D

      bụi

      2.800

      3

      Cây cảnh, cây làm thuốc; Cây hoa và các loại tương tự trồng trong chậu

      Chậu đường kính ( ĐK chậu > 1 m)

      A

      chậu

      57.000

      Chậu đường kính (0,6 m

      B

      chậu

      28.000

      Chậu đường kính (0,3 m

      C

      chậu

      14.000

      Chậu đường kính (ĐK ≤ 0,3 m)

      D

      chậu

      5.800

      4

      Cây Gió trầm

      Mật độ 1.660cây/ha

      Từ năm thứ 2 trở đi

      A

      cây

      17.500

      Mới trồng

      B

      cây

      11.500

      5

      Cây ươm bầu trong vườn các loại

       

       

      m2

      7.000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu5/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Phú Thọ
                                Ngày ban hành29/04/2021
                                Người kýBùi Văn Quang
                                Ngày hiệu lực 10/05/2021
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tăng cường bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng nghiệp vụ và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng cho cán bộ, nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2023
                                                      • Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi và phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
                                                      • Công văn 5526/BXD-KTXD năm 2020 hướng dẫn tình huống phát sinh hạng mục công việc ngoài phạm vi hợp đồng do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 25/2020/QĐ-TTg về sửa đổi Quyết định 37/2018/QĐ-TTg ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiễm chức danh giáo sư, phó giáo sư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập Cụm công nghiệp Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
                                                      • Công văn 2740/VPCP-PL năm 2020 về xử lý vi phạm liên quan đến phòng, chống dịch COVID-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ