Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 499QĐ/ĐC năm 1995 ban hành Quy định mẫu sổ địa chính; mục kê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; theo dõi biến động đất đai do Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    653986





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu499QĐ/ĐC
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTổng cục Địa chính
      Ngày ban hành27/07/1995
      Người kýChu Văn Thỉnh
      Ngày hiệu lực 27/07/1995
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THU VI?N PHÁP LU?T


      TỒNG
      CỤC ĐỊA CHÍNH
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      499QĐ/ĐC

      Hà
      Nội, ngày 27 tháng 7 năm 1995

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẪU
      SỔ ĐỊA CHÍNH; SỔ MỤC KÊ ĐẤT; SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; SỔ THEO
      DÕI BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI.

      TỒNG CỤC TRƯỞNG TỒNG CỤC ĐỊA CHÍNH

      -
      Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/07/1993
      - Căn cứ Nghị định 34/ CP ngày 23/4/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
      quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1.- Nay
      ban hành quy định mẫu các loại sổ sau đây để thực hiện đăng ký đất đai, cấp
      giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính.

      1. Sổ địa chính

      2. Sổ mục kê

      3. Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      4. Sổ theo dõi biến động đất đai

      Điều 2.- Các
      mẫu sổ ban hành theo quyết định này được sử dụng thống nhất trong cả nước; thay
      thế cho các mẫu sổ đã ban hành theo quyết định số 56-ĐKTK ngày 5/11/1981 và
      thông tư 302 TT/ĐKTK ngày 28/10/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất.

      Điệu 3.- Chủ
      tịch Ủy ban nhân dân dân, Thủ trưởng cơ quan Địa chính các cấp có trách nhiệm
      tổ chức, chỉ đạo thực hiện quyết định này.

       

       

      KT/
      TỒNG CỤC TRƯỞNG

      TỒNG CỤC ĐỊA CHÍNH
      PHÓ TỒNG CỤC TRƯỞNG

      Chu Văn Thỉnh

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ MẪU SỔ ĐỊA CHÍNH,
      SỔ MỤC KÊ ĐẤT, SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, SỔ THEO DÕI BIẾN ĐỘNG
      ĐẤT ĐAI

      ( Ban
      hành theo quyết định số 499/QĐ-ĐC ngày 27/7/ 1995 của Tổng cục Địa chính )

      I. SỐ ĐỊA CHÍNH

      1- mục đích lập sổ:

      Sổ địa chính được lập nhằm đăng ký toàn bộ
      diện tích đất đai được Nhà nước giao quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia
      đình, cá nhân và diện tích các loại đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng; làm
      cơ sở để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý đất đai theo đúng pháp luật.

      2- Nội dung sổ:

      2.1. Bìa sổ:

      2.1.1. Trang bìa ngoài (mặt trước) sổ, nội
      dung gồm:

      - Tên sổ: "Sổ địa chính"

      - Tên xã, tên điểm dân cư, số thứ tự quyển
      (ghi trên gáy sổ).

      2.1.2. Trang bìa phụ: nội dung gồm:

      - Quốc hiệu.

      - Tên sổ: "Sổ địa chính"

      - Nơi lập sổ gồm: Tên tỉnh ( thành phố trực
      thuộc TW ); tên huyện ( quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tên xã; tên điểm
      dân cư ( thôn, xóm, ấp..).

      - Số hiệu quyển (số thứ tự quyển được lập
      trong phạm vi mỗi xã ).

      - Ngày, tháng, năm; chữ ký, đóng dấu xác nhận
      của UBND xã.

      - Ngày, tháng, năm; chữ ký, đóng dấu của Sở
      Địa chính.

      2.2. Trang Mục lục, nội dung gồm: Họ tên chủ
      sử dụng đất đăng ký, số thứ tự tên chủ đăng ký, số hiệu trang mà chủ sử dụng
      đăn ký trong sổ.

      2.3. Trang Nội dung đăng ký đất, gồm các
      phần:

      2.3.1. Phần I: CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT, nội dung gồm:

      - Tên chủ sử dụng đất

      - Năm sinh, (của chủ hộ gia đình, cá nhân )

      - Họ tên vợ /chồng ( của chủ hộ gia đình )

      - Nơi thường trú

      - Số quản lý

      2.3.2. Phần II: ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG để thực hiện
      các thông tin từng thửa đất được đăng ký. Nội dung thể hiện gồm các cột: ngày -
      tháng - năm vào sổ, tờ bản đồ số, thửa số, địa danh thửa đất, diện tích, hạng
      đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, căn cứ pháp lý vào sổ, vào sổ cấp giấy
      chứng nhận quyền sử dụng đất số, chủ sử dụng đất ký tên.

      2.3.3. Phần III: Những ràng buộc quyền sử
      dụng đất

      2.3.4. Phần IV: Những thay đổi trong qúa
      trình sử dụng

      3. Lập sổ:

      3.1 Nguyên tắc chung:

      3.1.1. Sổ địa chính được lập trên cơ sở đơn
      xin đăng ký quyền sử dụng đất đã được xét duyệt và cho phép sử dụng.

      3.1.2. Sổ lập theo đơn vị xã, phường, thị
      trấn (dưới đây gọi chung là xã ) trong phạm vi địa giới hành chính xã đã xác
      định; do cán bộ địa chính xã chịu trách nhiệm thực hiện. Sổ phải được UBND xã
      xác nhận và Sở Địa chính duyệt mới có giá trị pháp lý.

      3.1.3. Sổ lập chung cho mọi loại đối tượng sử
      dụng đất: đủ điều kiện được đăng ký đất đai,  cấp giấy chứng  nhận
      quyền sử dụng đất ở vùng nông thôn.

      Chủ sử dụng đất là tổ chức nằm trong phạm vi
      toàn xã đăng ký chung cho một quyển; Hộ gia đình và cá nhân đăng ký vào quyển
      của khu dân cư nơi họ thường trú, mỗi khu dân cư lập thành một hoặc nhiều
      quyển, phụ thuộc vào số lượng của chủ sử dụng đất mỗi khu; Hộ gia đình, cá nhân
      của các xóm, trại lẻ hoặc ở phân tán độc lập được đăng ký vào quyển của điểm
      dân cư gần nhất nơi họ tham gia sinh hoạt; các hộ gia đình, cá nhân có đất phụ
      canh trong xã, được đăng ký thành một phần riêng trong quyển sổ địa chính cuối
      cùng của xã.

      Những loại đất sau đây:

      - Đất dùng vào mục đích công cộng chưa có chủ
      sử dụng cụ thể đủ điều kiện đăng ký như: giao thông, thủy lợi, nghĩa trang-
      nghĩa địa, đình, đền, miếu..

      - Đất dành cho công ích xã.

      - Các loại đất chưa giao, chưa cho thuê sử
      dụng.

      Do UBND xã trực tiếp đăng ký vào cuối quyển
      dành cho các tổ chức.

      3.1.4. Sổ được lập lần lượt cho từng chủ sử
      dụng đất, mỗi chủ một trang, mỗi thửa một dòng; chủ sử dụng nhiều thửa được lập
      nhiều trang, cuối trang ghi số của trang tiếp theo và đầu trang tiếp theo ghi:
      tiếp theo trang số ...; trong mỗi trang sau mỗi lần đăng ký phải kẻ dòng ngăn
      cách phía dưới thửa đăng ký cuối cùng .

      3.1.5. Sổ lập thành 3 bộ, bộ gốc lưu tại Sở
      Địa chính, 1 bộ lưu tại Phòng Địa chính cấp huyện, 1 bộ lưu tại UBND xã do cán
      bộ địa chính trực tiếp quản lý.

      3.2. Ghi nội dung sổ.

      3.2.1. Trang nội dung đăng ký đất:

      - Phần:: " CHỦ SỬ DỤNG  ĐẦT":

      + Mục "tên chủ sử dụng đất": Đối
      với các tổ chức ghi tên của tổ chức theo quyết định thành lập. Đối với các loại
      đất chưa có chủ sử dụng cụ thể đủ điều kiện đăng ký, do UBND xã quản lý và trực
      tiếp đăng ký vào sổ thì ghi tên từng loại đất thay cho tên chủ sử dụng: giao
      thông , thủy lợi, nghĩa trang - nghĩa địa; tên từng công trình công cộng khác,
      đất dành cho nhu cầu công ích xã, tên loại đất chưa sử dụng.

      Đối với hộ gia đình cần ghi rõ: Hộ ông (bà )
      và tên của chủ hộ; tên chủ hộ gia đình, cá nhân ghi theo tên khai sinh.

      + Mục "Năm sinh": ghi theo khai
      sinh và chỉ ghi đối với chủ hộ gia đình, cá nhân.

      + Mục "Họ tên vợ/chồng"ghi theo
      khai sinh của vợ / chồng của chủ hộ gia đình hiện còn sống.

      + Mục "Nơi thường trú": ghi đầy đủ
      tên tỉnh huyện, xã, thôn  ( ấp, xóm) đường phố, số nhà ..nơi đăng ký
      thường trú của chủ sử dụng đất. Nếu nơi thường trú ở xã lập sổ thì chỉ ghi thêm
      địa chỉ ngoài tên xã, huyện, tỉnh  đã ghi ở bìa sổ. Đối với tổ chức cá
      nhân nước ngoài cần ghi thêm quốc tịch của tổ chức, cá nhân đó.

      + Mục "số quản lý" có thể ghi số
      của một trong các loại số sau: số hộ khẩu, số chứng minh nhân dân của chủ hộ
      gia đình, cá nhân hoặc số quản lý tên chủ sử dụng đất theo quy định thống nhất
      của Sở Địa chính tỉnh.

      - Phần "ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐẤT".

      + Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm của mỗi lần
      đăng ký vào sổ địa chính.

      + Cột 2 + 3: Ghi số hiệu tờ bản đồ địa chính
      và số hiệu thửa đất, thửa có thêm số hiệu thửa phụ thì lần lượt: Ghi số hiệu
      thửa chính và ghi số hiệu thửa phụ đặt trong ngoặc đơn.

      + Cột 4: Ghi địa danh thửa đất như: Tên xứ
      đồng; tên thôn, xóm ấp nơi có thửa đất đó.

      + Cột 5: Ghi diện tích thửa đất theo đơn vị
      mét vuông  (m2 ); thửa đất gộp nhiều mục đích sử dụng thì ghi triển khai
      thêm diện tích theo từng mục đích sử dụng ở dòng dưới.

      + Cột 6: Ghi hạng đất tính thuế sử dụng đất
      đã được duyệt.

      + Cột 7: Ghi mục đích sử dụng đất được đăng
      ký theo yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước. Mục đích sử dụng đất được ghi
      bằng ký hiệu cho từng loại như sau:

      TT

      Mục đích sử dụng

      Ký hiệu

      I

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      II

      1

      a

      b

      c

      2

      a

      b

      c

      3

      III

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      IV

      V

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      MỤC ĐÍCH NÔNG
      NGHIỆP

      Trồng lúa, lúa màu

      Nương rẫy

      Trồng cây hàng năm
      khác

      Trồng cói, bàng

      Làm vườn

      Trồng cây lâu năm

      Đất cỏ dùng vào
      chăn nuôi

      Mặt nước nuôi trồng
      thủy sản

      MỤC ĐÍCH LẤM NGHIỆP

      Khoanh nuôi bảo vệ,
      phục hồi, làm giàu rừng tự nhiên

      Sản xuất

      Phòng hộ

      Đặc dụng

      Trồng rừng

      Sản xuất

      Phòng hộ

      Đặc dụng

      Ươm cây giống lâm
      nghiệp

      MỤC ĐÍCH CHUYÊN
      DÙNG

      Xây dựng cơ bản

      Giao thông

      Thủy lợi

      Di tích lịch sử văn
      hóa

      An ninh quốc phòng

      Khai thác khoáng
      sản

      Làm nguyên vật liệu
      xây dựng

      Làm muối

      Nghĩa địa

      Chuyên dùng khác

      Mục đích để ở

      ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

      Đất bằng chưa sử
      dụng

      Đất đồi núi chưa sử
      dụng

      Đất có mặt nước
      chưa sử dụng

      Sông suối

      Núi đá không có
      rừng cây

      Đất chưa sử dụng
      khác

       

      Lúa

      N.rẫy

      ĐRM

      Cói

      Vườn

      LN

      Cỏ

      Ao, (hồ)

       

       

      R. Tn. S

      R. Tn. P

      R. Tn. Đ

       

      R. T. S

      R. T. P

      R. T. Đ

      Ư. R

       

      XD

      GT

      TL

      DT

      AN/ QP

      KT/ KS

      VL. XD

      Muối

      NĐ

      CDK

      T

       

      Hg/ b

      Hg/ đn

      MN/ Hg

      Sg/ suối

      N/đá

      Khác

      + Cột 8: Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng
      đất.

      + Cột 9: Ghi căn cứ pháp lý của việc đăng ký
      vào sổ địa chính, số quyết định, ký hiệu cấp ký, năm ký quyết định.

      Lần đăng ký ban đầu, căn cứ pháp lý là quyết
      định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mọi trường hợp đăng ký biến động,
      căn cứ pháp lý là quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện hành vi
      biến động (giao, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất..)

      + Cột 10: Ghi số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng
      nhận.

      + Cột 11: Dành cho chủ sử dụng đất ký tên.
      Mỗi lần đăng ký, khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sử dụng đất
      phải ký tên vào dòng ghi thửa đất cuối cùng của mỗi lần đăng ký ( chỉ ký vào
      quyển sổ lưu tại xã ).

      - Phần: " NHỮNG RÀNG BUỘC QUYỀN SỬ DỤNG
      ĐẤT": Ghi chú số hiệu thửa đất và nội dung ràng buộc về quyền và nghĩa vụ
      của người sử dụng trên từng thửa đất (nếu có ).

      - Phần: " NHỮNG THAY ĐỒI TRONG QÚA TRÌNH
      SỬ DỤNG ".

      Ghi chú những thay đổi trong qúa trình sử
      dụng đất phải đăng ký biến động đất đai theo quy định của Nhà nước, nội dung
      ghi như quy định ở Điểm I.3 - chỉnh lý sổ địa chính.

      3.2.2. Trang mục lục tên chủ

      - Quyển lập cho các tổ chức, trang mục lục
      ghi theo thứ tự chủ sử dụng đăng ký vào sổ.

      - Quyển lập cho các hộ gia đình, cá
      nhân, trang mục lục lập chung cho tất cả các chủ sử dụng đất của từng khu dân
      cư; tên chủ sử dụng đất trong mục lục được xếp theo vần A,B,C,..theo chữ đầu
      của tên chủ; ghi hết mỗi vần  để cách số dòng tối thiểu bằng tổng số chủ
      của vấn đề viết bổ sung sau này. Số thứ tự tên chủ được đánh liên tục từ 1 đến
      hết trong mỗi vần.

      3.3. Chỉnh lý sổ.

      3.3.1. Mọi trường hợp chỉnh lý sổ địa
      chính chỉ được thực hiện khi đã làm đúng các thủ tục đăng ký biến động đất đai
      và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
      hoặc chứng nhận biến động trên giấy đã cấp.

      3.3.2. Cách chỉnh lý từng loại biến
      động quy định như sau:

      - Khi chuyển quyền sử dụng toàn bộ
      diện tích đã đăng ký cho chủ mới thì chủ mới được đăng ký ngay trên trang đã
      đăng ký của chủ cũ bằng cách gạch tên chủ cũ và các nội dung thay đổi khác bằng
      mực đỏ, ghi tên chủ mới và căn cứ pháp lý biến động: (số quyết định, ký hiệu cơ
      quan ký, thời gian ký quyết định ) vào phần: (những thay đổi trong qúa trình sử
      dụng ).

      - Trường hợp chuyển quyền sử dụng từ
      hộ gia đình, cá nhân sang các tổ chức hoặc ngược lại thì gạch chéo góc trang
      bằng mực đỏ và đăng ký cho chủ mới vào quyển khác theo đúng nguyên tắc lập sổ;
      ghi chú: số hiệu quyển, số trang đăng ký của chủ mới vào phần "những thay
      đổi trong qúa trình sử dụng của trang biến động."

      - Khi chuyển quyền sử dụng một phần
      diện tích đã đăng ký cho chủ mới thì gạch dòng thửa biến động bằng mực đỏ và
      ghi: số hiệu thửa biến động, lý do biến động, số hiệu quyển, số trang đăng ký
      của chủ mới vào phần: " những thay đổi trong qúa trình sử dụng đất ".
      Phần diện tích chuyển đi được đăng ký xuống dòng cuối của nội dung đăng ký sử
      dụng đất thuộc trang đăng ký của chủ mới nhận; nếu chủ mới chưa có tên trong sổ
      địa chính thì lập trang mới cho chủ mới và điền tên chủ mới vào trang mục lục.

      - Khi có sự thay đổi hình thể thửa
      đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng của thửa đất đã đăng ký thì gạch ngang
      dòng bằng mực đỏ thửa thay đổi và ghi lại xuống dòng dưới cùng của trang chủ sử
      dụng đã đăng ký, đồng thời ghi chú số hiệu thửa và căn cứ pháp lý biến động (số
      quyết định, ký hiệu cơ quan ký, thời gian ký quyết định ) vào phần " những
      thay đổi trong qúa trình sử dụng ".

      - Khi có sự thay đổi riêng về thời hạn
      sử dụng đất thì gạch thời hạn sử dụng cũ bằng mực đỏ và ghi lại thời hạn sử
      dụng mới kèm theo căn cứ pháp lý vào phần ghi   " Những thay đổi
      trong qúa trình sử dụng ".

      4. Quy cách sổ.

      4.1. Kích thước sổ địa chính: chiều
      rộng 27 cm; chiều cao 38 cm.

      4.2. Sổ đóng bằng bìa cứng, gáy và góc
      sổ bọc vải xanh chéo, giấy bọc bìa màu nâu (cánh gián)

      4.3. Sổ đóng bằng loại giấy trắng,
      mỏng, dai (60 - 70 g/m2), được đóng theo thứ tự sau:

      - Trang bìa phụ

      - Trang quy định lập sổ (in tiếp theo
      trang bìa phụ ).

      - Trang mục lục tên chủ sử dụng: 4
      trang

      - Trang nội dung đăng ký: 200 trang,
      được đánh số trang liên tục từ 1 đến 200 của mỗi quyển.

      - Trang phân loại mục đích sử dụng
      đất: in ở cuối sổ địa chính.

      4.4. Chỉ đóng sổ là loại chỉ gai-ni
      lông có độ bền cao.

      II. SỐ MỤC KÊ ĐẤT.

      1. Mục đích lập sổ.

      Sổ mục kê đất được lập nhằn liệt kê
      toàn bộ các thửa đất trong phạm vi địa giới hành chính mỗi xã, phường, thị trấn
      về các nội dung: Tên chủ sử dụng, diện tích, loại đất để đáp ứng yêu cầu tổng
      hợp thống kê diện tích đất đai, lập và tra cứu, sử dụng các tài liệu hồ sơ địa
      chính một cách đầy đủ thuận tiện, chính xác (không bị trùng sót).

      2. Nội dung sổ.

      2.1. Bìa sổ

      2.1.1. Trang bìa ngoài ( mặt trước )
      sổ, nội dung gồm:

      - Tên sổ: "Sổ mục kê đất".

      - Tên xã, số thứ tự quyển ( ghi ở gáy
      sổ )

      2.1.2. Trang bìa phụ, nội dung gồm:

      - Quốc hiệu

      - Tên sổ: "Sổ mục kê đất".

      - Nơi lập sổ gồm: tên xã, huyện, tỉnh.

      - Số hiệu quyển sổ mục kê đất.

      - Ngày, tháng, năm; chữ ký, đóng dấu
      xác nhận của UBND xã.

      - Ngày, tháng, năm; chữ ký, đóng dấu
      duyệt của Sở Địa chính.

      2.2. Trang liệt kê thửa đất, nội dung
      gồm: số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, tên chủ sử dụng, loại đất, ghi chú,
      cộng cuối trang.

      2.3. Trang tổng hợp diện tích cuối sổ
      để tổng hợp diện tích theo các loại đất và loại đối tượng sử dụng của các trang
      liệt kê làm trung gian để tổng hợp lên biểu thống kê diện tích đất đai.

      3. Lập sổ.

      3.1. Nguyên tắc chung

      3.1.1. Sổ được lập từ bản đồ địa chính
      và các tài liệu điều tra đo đạc đã được hoàn chỉnh sau khi xét duyệt cấp giấy
      chứng nhận và xử lý các trường hợp vi phạm chính sách đất đai.

      3.1.2. Sổ lập theo thứ tự  từng
      tờ bản đồ địa chính từng thửa đất của mỗi tờ bản đồ; mỗi thửa đất liệt kê một
      dòng trên trang nội dung chính của sổ. Vào hết số thửa của mỗi tờ bản đồ để
      cách số trang bằng 1 / 2 sổ trang đã vào của tờ bản đồ để chỉnh lý biến động
      sau này. Nơi bản đồ địa chính có nhiều loại tỷ lệ thì tờ bản đồ tỷ lệ nhỏ vào
      trước, tờ bản đồ tỷ lệ lớn hơn vào sau.

      3.1.3. Sổ lập cho từng xã, phường, thị
      trấn (dưới đây gọi chung là xã) theo địa giới đã xác định, do cán bộ địa chính
      xã chịu trách nhiệm lập. Sổ phải được UBND xã xác nhận, Sở Địa chính duyệt mới
      có gía trị pháp lý.

      3.1.4. Sổ lập thành 3 bộ; bộ gốc lưu
      tại Sở Địa chính; một bộ lưu tại phòng Địa chính cấp huyện; một bộ lưu tại trụ
      sở UBND xã, do cán bộ địa chính xã trực tiếp quản lý.

      3.2. Ghi nội dung sổ.

      - Số hiệu tờ bản đồ được ghi ở đầu
      từng trang sổ.

      - Cột 1: Ghi số hiệu thửa đất theo thứ
      tự từ thửa số 1 đến thửa số cuối cùng của mỗi tờ bản đồ.

      - Cột 2: Ghi tên tổ chức; họ tên cá
      nhân, chủ hộ gia đình được đăng ký quyền sử dụng đất (như tên đã ghi trong sổ
      địa chính). Thửa đất gồm nhiều chủ sử dụng phải liệt kê lần lượt các tên chủ và
      diện tích sử dụng của mỗi chủ ở dòng dưới. Thửa đất đo bao được đo vẽ chi tiết
      ở tờ bản đồ tỷ lệ lớn hơn thì ở tờ bản đồ tỷ lệ nhỏ không ghi tên chủ, diện
      tích, loại đất mà chỉ ghi số hiệu thửa đất đo bao và chú thích ở cột ghi chú
      là: đo bao, theo tờ bản đồ số.

      Các thửa đất sử dụng vào mục đích công
      cộng, đất dành cho nhu cầu công ích của xã, đất chưa giao, chưa cho thuê sử
      dụng do UBND xã trực tiếp đăng ký vào sổ địa chính thì ghi tên từng loại công
      trình công cộng, đất dành cho công ích, đất chưa giao... thay cho tên sử dụng.
      Đất giao thông, thủy lợi, sông suối không có số hiệu thửa thì tổng hợp diện
      tích theo từng loại trong từng tờ bản đồ và ghi ở trang cuối khi vào sổ cho tờ
      bản đồ đó.

      - Cột 3: Ghi diện tích thửa đất theo
      đơn vị mét vuông (m2);

      - Các cột tiếp theo từ cột 4 đến cột
      12 để ghi khai triển diện tích của thửa theo từng loại đất tương ứng với ký
      hiệu đã ghi ở đầu cột. Trường hợp trên trang sổ đã lập có số loại đất cần ghi
      lớn hơn số cột kẻ sẵn thì được phép kẻ thêm cột loại đất vào phần ghi chú.

      - Cột 13: Ghi chú các thửa đất đo bao,
      các số thửa đất bỏ, các thửa đất có chỉnh lý biến động. Nội dung ghi chú chỉnh
      lý gồm có: thời gian (tháng/năm) chỉnh lý; số hiệu thửa đất và số trang ghi lại
      thửa đất (nếu có).

      3.3. Tổng hợp diện tích.

      3.3.1 Tổng hợp cuối trang liệt kê thửa
      đất:

      - Cộng diện tích của tất cả các cột
      vào dòng: cộng trang và kiểm tra cân đối.

      - Liệt kê các loại đối tượng sử dụng
      có trên trang sổ vào phần tổng hợp cuối trang theo thứ tự các cột của biểu
      thống kê.

      - Tổng hợp diện tích từng loại đất
      theo từng loại đối tượng sử dụng.

      3.3.2. Tổng hợp cuối sổ mục kê được
      thực hiện theo thứ tự  từng loại đối tượng sử dụng. Diện tích các loại đất
      tổng hợp cuối mỗi trang sổ được liệt kê 1 dòng trên trang tổng hợp cuối sổ,
      liệt kê xong cho mỗi loại đối tượng của toàn xã phải tổng hợp diện tích rồi mới
      liệt kê tiếp cho các loại đối tượng khác tiếp theo.

      3.4. Chỉnh lý sổ.

      3.4.1. Mọi trường hợp chỉnh lý sổ mục
      kê chỉ được thực hiện sau khi đã làm các thủ tục đăng ký biến động đất đai và
      chỉnh lý trên bản đồ địa chính.

      3.4.2. Cách chỉnh lý sổ quy định như
      sau:

      - Các nội dung thay đổi phải được gạch
      ngang bằng mực đỏ.

      - Trường hợp chỉ thay đổi loại đất
      được chỉnh lý bằng cách ghi chuyển cột loại đất trên cùng một dòng của thửa đất
      đã ghi.

      - Trường hợp thay đổi tên chủ sử dụng,
      tăng giảm diện tích của thửa đất được chỉnh lý bằng cách ghi chuyển vị trí thửa
      đất xuống các trang cuối cho mỗi tờ bản đồ và chú thích vào cột ghi chú của
      dòng thửa đất đã thay đổi.

      4. Quy cách sổ.

      4.1. Kích thước sổ mục kê: chiều rộng
      27 cm, chiều cao 38 cm.

      4.2. Sổ đóng bằng bìa cứng, gáy và góc
      sổ bọc vải xanh chéo, giấy bọc bìa màu xanh nhạt.

      4.3. Sổ đóng bằng loại giấy trắng,
      mỏng, dai( 60 - 70 g/m2),được đóng theo thứ tự sau:

      - Trang bìa phụ

      - Trang quy định lập sổ (in sau trang
      bìa phụ ).

      - Trang liệt kê thửa đất: 200 trang,
      được đánh số trang liên tục từ 1 đến 200 của mỗi quyển.

      - Trang tổng hợp cuối sổ gồm 16 trang.

      - Trang quy định ký hiệu loại đất ghi
      trong sổ.

      4.4. Sổ đóng bằng chỉ gai-ni lông có
      độ bền cao.

      III. SỐ CẤP GIẤY
      CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.

      1. Mục đích lập sổ.

      Sổ được lập để cơ quan cấp giấy chứng
      nhận quyền sử dụng đất theo dõi việc xét duyệt, cấp giấy chứng nhận đến từng
      chủ sử dụng đất; theo dõi và quản lý giấy chứng nhận đã cấp.

      2. Nội dung sổ.

      2.1. Bìa sổ

      2.1.1. Trang bìa ngoài (mặt trước) sổ,
      nội dung gồm:

      - Tên sổ: "sổ cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất".

      - Tên xã, số hiệu quyển (ghi ở gáy sổ)

      2.1.2. Trang bìa phụ, nội dung gồm:

      - Quốc hiệu

      - Tên sổ: "sổ cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất".

      - Tên địa danh gồm: Tên xã, huyện,
      tỉnh

      - Số hiệu quyển sổ cấp giấy chứng nhận
      lập ở mỗi xã.

      - Ngày, tháng, năm; chữ ký, đóng dấu
      của Sở Địa chính.

      2.2. Phần liệt kê các giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất được cấp, nội dung gồm: Số thứ tự giấy cấp; tên chủ sử dụng
      và nơi thường trú của chủ sử dụng được cấp giấy chứng nhận; diện tich được cấp,
      tổng số thửa được cấp; số hiệu thửa đất kèm theo số hiệu tờ bản đồ được cấp;
      căn cứ pháp lý cấp giấy chứng nhận; ghi chú.

      3. Lập sổ.

      3.1. Nguyên tắc chung.

      3.1.1. Sổ lập để theo dõi riêng cho
      từng xã, trên cơ sở giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp. Thứ tự vào sổ
      liên tiếp theo thứ tự giấy chứng nhận được cấp. Ghi hết nội dung của mỗi số
      giấy chứng nhận để cách 3 dòng rồi mới vào cho giấy chứng nhận tiếp theo.

      3.1.2. Sở Địa chính chịu trách nhiệm
      lập và giữ sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng thuộc
      thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của cấp tỉnh.

      Phòng Địa chính huyện chịu trách nhiệm
      lập và giữ sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng thuộc
      thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của cấp huyện.

      3.2. Ghi nội dung sổ.

      3.2.1. Trang bìa sổ: ghi đầy đủ tên
      xã, huyện, tỉnh theo quy định, nếu tên đơn vị hành chính các cấp là: thị trấn,
      phường, quận, thị xã... thì ghi cả tên gọi của cấp hành chính đó ( ví dụ: thị
      trấn Châu Qùy, quận Hồng Bàng ...).

      3.2.2. Trang liệt kê giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất.

      Cột 1: Ghi số thứ tự giấy chứng nhận
      được cấp. Số thứ tự được đánh số từ liên tục từ 1 đến hết trong phạm vi từng
      xã.

      Cột 2: Ghi tên chủ sử dụng đất theo
      tên chủ được cấp giấy chứng nhận. Nơi thường trú ghi ở dòng dưới tên chủ và chỉ
      ghi địa chỉ cụ thể:  thôn, xóm, ấp, đường phố, số nhà... ngoài địa danh đã
      ghi ở ngoài bìa sổ; Đối với các chủ sử dụng đất phụ canh phải ghi đầy đủ cả tên
      xã, huyện, tỉnh...

      Cột 3: Ghi tổng diện tích các thửa
      được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đơn vị mét vuông (m2).

      Cột 4: Ghi tổng số thửa được cấp trên
      giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Cột 5: Ghi số hiệu từng thửa đất, số
      hiệu tờ bản đồ có thửa đất trong ngoặc đơn. Trường hợp 1 tờ bản đồ có nhiều
      thửa đất thì liệt kê hết số thửa của tờ rồi mới ghi số hiệu tờ bản đồ.

      Cột 6: Ghi số quyết định, ký hiệu
      quyết định và cấp ký quyết định, năm ký quyết định cấp giấy chứng nhận (đối với
      lần đăng ký ban đầu ) hoặc các quyết định giao đất, cho thuê đất, cho chuyển
      quyền sử dụng đất (đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau
      lần đăng ký đầu ).

      Cột 7: Ghi chú các trường hợp hủy giấy
      chứng nhận, chứng nhận biến động trên giấy đã cấp.

      3.3. Chỉnh lý sổ.

      3.3.1. Trường hợp giấy chứng nhận
      không còn giá trị thì gạch ngang toàn bộ các nội dung của số giấy chứng 
      nhận đã thay đổi và ghi chú căn cứ pháp lý hoặc lý do thay đổi vào cột 7.

      Nếu đất đã cấp giấy có biến động được
      cấp giấy chứng nhận mới thì ghi chú số giấy chứng nhận mới vào cột 7.

      3.3.2. Trường hợp có biến động được
      chứng nhận biến động ngay trên giấy chứng nhận đã cấp thì gạch ngang những nội
      dung đã thay đổi bằng mực đỏ và ghi lại các nội dung mới xuống dòng dưới. Nếu
      phần diện tích biến động được cấp giấy chứng nhận mới thì ghi chú vào cột 7 số
      thửa và số giấy mới được cấp.

      3.3.3. Giấy chứng nhận mới được cấp
      trong qúa trình đăng ký biến động, được ghi vào cuối sổ tiếp theo số thứ tự
      cuối cùng đã cấp của mỗi xã.

      4. Quy cách sổ.

      4.1. Kích thước sổ cấp giấy chứng
      nhận: chiều rộng 27 cm, chiều cao 38 cm.

      4.2. Sổ đóng bằng bìa cứng, gáy và góc
      sổ bọc vải xanh chéo, giấy bọc bìa màu hồng nhạt.

      4.3. Sổ đóng bằng loại giấy trắng,
      mỏng, dai (60 - 70 g/m2  ) sổ đóng 200 trang dùng chung cho cả
      2 cấp: huyện, tỉnh. Quy định lập sổ được in ngay sau trang bìa phụ.

      4.4. Sổ đóng bằng chỉ gai- pha ni lông
      có độ bền cao.

      IV. SỐ THEO DÕI BIẾN
      ĐỘNG ĐẦT ĐAI.

      1. mục đích lập sổ.

      Sổ được lập để theo dõi và quản lý
      chặt chẽ tình hình thực hiện đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính hàng
      năm; và tổng hợp báo cáo thống kê diện tích đất đai theo định kỳ.

      2. Nội dung sổ.

      2.1. Bìa sổ.

      2.1.1. Trang bìa ngoài (mặt trước) sổ
      là tên sổ: "Sổ theo dõi biến động đất đai".

      2.1.2. Trang bìa phụ, nội dung gồm:

      - Quốc hiệu

      - Tên sổ: "sổ theo dõi biến động
      đất đai".

      - Tên địa danh nơi lập sổ: Tên xã,
      huyện, tỉnh.

      2.2. Phần liệt kê các trường hợp biến
      động gồm có các cột nội dung: số thứ tự trường hợp biến động; ngày, tháng, năm
      vào sổ theo dõi; số hiệu tờ bản đồ và số hiệu thửa đất có biến động; tên chủ sử
      dụng đất trước khi biến động và nơi thường trú của chủ sử dụng; loại đất trước
      khi biến động; diện tích biến động, các nội dung biến động khác.

      3. Lập sổ.

      3.1. Nguyên tắc chung.

      3.1.1. Sổ được lập ngay sau khi kết
      thúc đăng ký đất đai ban đầu.

      3.1.2. Việc lập sổ được thực hiện trên
      cơ sở kết qủa đăng ký biến động đất đai vào sổ địa chính và chỉnh lý bản đồ địa
      chính .

      3.1.3. Sổ lập cho từng xã, mỗi xã lập
      1 bộ lưu tại UBND xã, do cán bộ địa chính xã lập và quản lý.

      3.2. Ghi nội dung sổ.

      - Cột 1: Ghi số thứ tự từng trường hợp
      đăng ký biến động; số thứ tự được ghi liên tục qua các năm.

      - Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm đăng ký
      vào sổ địa chính những biến động đã được đăng ký.

      - Cột 3, 4: Ghi số hiệu tờ bản đồ địa
      chính và số hiệu thửa đất biến động; trường hợp có biến  động hình thể, số
      hiệu thửa đất ghi theo số hiệu thửa đất trước khi biến động.

      - Cột 5: Ghi tên chủ sử dụng đất đã
      đăng ký trước khi biến động theo tên đăng ký trên sổ địa chính và nơi thường
      chú của chủ sử dụng đất.

      Trường hợp chưa có chủ sử dụng đất thì
      ghi: chưa giao sử dụng

      Trường hợp đất đang sử dụng vào mục
      đích công cộng  không xác định được chủ sử dụng cụ thể thì ghi theo mục
      đích sử dụng hoặc tên công trình như đã ghi trên sổ địa chính.

      - Cột 6: Ghi loại đất của thửa trước
      khi biến động.

      - Cột 7: Ghi diện tích biến động của
      từng thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2).

      - Cột 8: Ghi các nội dung biến động
      khác, theo từng loại hình thức biến động, nội dung cần ghi như sau:

      + Trường hợp thay đổi tên chủ sử dụng
      đất phải ghi rõ tên chủ sử dụng đất mới được đăng ký, nơi thường trú và các nội
      dung biến động khác ( nếu có ).

      + Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng
      phải ghi rõ loại đất mới chuyển loại và thời hạn sử dụng đất mới thay đổi ( nếu
      có ).

      + Trường hợp thay đổi thời hạn sử dụng
      phải ghi rõ thời gian hết sử dụng đất mới thay đổi.

      4. Quy cách sổ.

      4.1. Kích thước sổ theo dõi biến dộng
      đất đai: chiều rộng 27 cm, chiều cao 38 cm.

      4.2. Sổ đóng bằng bìa cứng, gáy và góc
      sổ bọc vải xanh chéo, giấy bọc bìa màu vàng chanh.

      4.3. Giấy đóng sổ bằng loại giấy
      trắng, mỏng, dai (60 - 70 g/m2  ) với số lượng  200 trang
      ( không kể bìa ); quy định lập sổ được in sẵn ở sau trang bìa phụ.

      4.4. Sổ đóng bằng loại chỉ gai pha ni
      lông có độ bền cao.



       

       

       

       

       

       

       

       

       

      SỔ

      ĐỊA CHÍNH

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ban hành theo Quyết
      định số: 499 QĐ/ĐC ngày 27/07/1995 của Tổng cục Địa chính

       

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
      ---------

      MÃ
      SỐ

      Tỉnh,
      huyện, xã

       

       

      Mẫu số: 01

       

      (0,27 × 0,38 ) m

       

       

       

       

       

       



       

       

       

       

       

       

       

       

      SỔ

      ĐỊA CHÍNH

       

       

       

      XÃ

      HUYỆN

      TỈNH

      : ……………………

      : ……………………

      : ……………………

       

       

       

      Quyển
      số:

      Thôn
      (ấp,bản):

       

       

       

       

       

       

      Ngày.......tháng......năm.......

      GIÁM
      ĐỐC SỞ ĐỊA CHÍNH TỈNH

      (Ký
      và đóng dấu)

      Ngày.......tháng......năm........

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN XÃ

      CHỦ
      TỊCH

      (Ký,
      đóng dấu)

       



      HƯỚNG DẪN
      LẬP SỐ ĐỊA CHÍNH

      I. NGUYÊN TẮC LẬP VÀ
      GIỮ SỐ.

      1. Sổ được lập trên cơ sở đơn xin đăng ký quyền
      sử dụng đất đã được xét duyệt và cho phép sử dụng.

      2. Sổ lập theo đơn vị xã, phường, thị trấn (
      dưới đây gọi chung là xã ) trong phạm vi địa giới hành chính xã đã xác định; do
      cán bộ địa chính chịu trách nhiệm thực hiện; chỉ sau khi được UBND xã xác nhận,
      Sở Địa chính duyệt mới có giá trị pháp lý.

      3. Sổ lập chung cho các loại đối tượng đủ
      điều kiện được đăng ký đất đai, cấp giấy chứng  nhận quyền sử dụng đất.
      Các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị vũ
      trang nhân dân đăng ký chung 1 quyển. Các hộ gia đình và cá nhân đăng ký vào
      quyển của khu dân cư nơi họ thường trú, mỗi khu dân cư lập thành một hoặc nhiều
      quyển, phụ thuộc vào số lượng của chủ sử dụng đất ở mỗi khu; các hộ gia đình,
      cá nhân ở các xóm trại lẻ hoặc ở phân tán độc lập được đăng ký vào quyển của
      điểm dân cư gần nhất nơi họ tham gia sinh hoạt; các hộ gia đình, cá nhân sử
      dụng đất phụ canh trong xã, được đăng ký thành một phần riêng trong quyển sổ
      địa chính cuối cùng của xã.

      UBND xã  trực tiếp đăng ký vào cuối sổ
      địa chính,quyển dành cho các tổ chức những loại đất sau đây:

      - Đất dùng vào mục đích công cộng chưa có chủ
      sử dụng cụ thể đủ điều kiện đăng ký như: giao thông, thủy lợi, nghĩa trang,
      đình, đền, ..

      - Đất dành cho công ích xã.

      -  Đất chưa giao, chưa cho thuê sử dụng.

      4. Sổ được đăng ký lần lượt cho từng chủ sử
      dụng đất, mỗi chủ đăng ký vào một trang, mỗi thửa đất một dòng; chủ sử dụng
      nhiều thửa đăng ký một trang không hết thì đăng ký vào nhiều trang, cuối trang
      ghi số số trang tiếp theo, đầu trang tiếp theo ghi  (tiếp theo trang số
      ...). Trong mỗi trang, sau mỗi lần đăng ký phải kẻ dòng ngăn cách phía dưới
      thửa đăng ký cuối cùng .

      5. Sổ lập thành 3 bộ: bộ gốc lưu tại
      Sở Địa chính, 1 bộ lưu tại Phòng Địa chính cấp huyện; 1 bộ lưu tại UBND xã do
      cán bộ địa chính trực tiếp quản lý.

      II. CÁCH GHI SỐ.

      1. Trang nội dung
      đăng ký đất.

      PHẨN I: " CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT":

      - Mục "Tên chủ sử dụng đất": Đối
      với các tổ chức phải ghi tên theo quyết định thành lập; Đối với đất do UBND xã
      trực tiếp đăng ký thì ghi theo tên từng loại đất thay cho tên chủ sử dụng: giao
      thông , thủy lợi; nghĩa trang - nghĩa địa; tên công trình công cộng khác; đất
      dành cho công ích xã; tên loại đất chưa sử dụng.

      Đối với hộ gia đình, cá nhân cần ghi rõ họ
      tên theo khai sinh; riêng hộ gia đình phải ghi: Hộ ông (bà ) và tên của chủ hộ.

      - Mục "Năm sinh": Ghi theo khai
      sinh và chỉ ghi đối với chủ hộ gia đình, cá nhân.

      - Mục "Họ tên vợ/chồng"ghi theo
      khai sinh và chỉ ghi đối với vợ/chồng của chủ hộ gia đình hiện đang còn sống.

      - Mục "Nơi thường trú": ghi đầy đủ
      tên tỉnh huyện, xã, thôn ( ấp, xóm), trại, đường phố, số nhà ..nơi thường trú
      của chủ sử dụng đất. Nếu nơi thường trú ở xã lập sổ thì chỉ ghi thêm địa chỉ
      ngoài tên tỉnh, huyện, xã đã ghi ở bìa sổ. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài
      cần ghi thêm quốc tịch của tổ chức, cá nhân đó.

      - Mục " số quản lý ": Có thể ghi số
      của một trong các loại sau: số hộ khẩu, số chứng minh nhân dân của chủ hộ gia
      đình, cá nhân hoặc số quản lý tên chủ sử dụng đất. Số quản lý phải ghi thống
      nhất trong tỉnh theo quy định của Sở Địa chính.

      PHẨN II: ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐẤT.

      - Cột 1: Ghi ngày, tháng, năm của mỗi lần đăng
      ký vào sổ địa chính.

      - Cột 2 + 3: Ghi số hiệu tờ bản đồ địa chính
      và số hiệu thửa đất; thửa có thêm số hiệu thửa phụ thì lần lượt : Ghi số
      hiệu thửa chính và ghi số hiệu thửa phụ đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ thửa số 30
      của bản đồ có 10 chủ sử dụng thì số thửa của chủ sử dụng thứ 10 được ghi là: 30
      (10).

      - Cột 4: Ghi địa danh thửa đất như: Tên xứ
      đồng, hoặc tên thôn,( xóm, ấp, bản) - nơi có thửa đất đó.

      - Cột 5: Ghi diện tích thửa đất, theo đơn vị
      mét vuông  (m2 ); thửa đất gộp nhiều mục đích sử dụng thì ghi khai triển
      diện tích ở dòng dưới theo từng mục đích sử dụng.

      - Cột 6: Ghi hạng đất tính thuế sử dụng đất
      đã được duyệt.

      - Cột 7: Ghi mục đích sử dụng đất bằng ký
      hiệu theo quy định ở trang cuối sổ.

      - Cột 8: Ghi ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng
      đất.

      - Cột 9: Ghi căn cứ pháp lý của việc đăng ký
      vào sổ địa chính: số quyết định, ký hiệu cơ quan ký quyết định, năm ký quyết
      định. Lần đăng ký ban đầu, căn cứ pháp lý là quyết định cấp giấy chứng nhận
      quyền sử dụng đất; mọi trường hợp đăng ký biến động, căn cứ pháp lý là quyết
      định của cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện hành vi biến động ( giao đất, cho
      thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất..)

      - Cột 10: Ghi số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng
      nhận quyền sử dụng đất.

      - Cột 11: Dành cho chủ sử dụng đất ký tên.
      Mỗi lần đăng ký, chủ sử dụng đất phải ký tên vào dòng ghi thửa đất cuối cùng và
      thực hiện khi đến nhận giấy chứng nhận ( chỉ ký vào quyển sổ lưu ở xã ).

      - Phần III: " NHỮNG RÀNG BUỘC QUYỀN
      SỬ DỤNG ĐẤT
      ": Ghi chú số hiệu thửa đất và nội dung ràng buộc về quyền,
      nghĩa vụ của người sử dụng trên từng thửa đất (nếu có ) như: Những giới hạn
      quyền sử dụng đối với diện tích sử dụng chung như: tường chung, lối đi chung
      ..;Giới hạn những người đồng sử dụng trong hộ gia đình...

      - Phần IV: " NHỮNG THAY ĐỔI
      TRONG QÚA TRÌNH SỬ DỤNG
      ": Ghi chú những thay đổi trong qúa trình sử
      dụng đất phải đăng ký biến động đất đai theo quy định của Nhà nước. Nội dung
      ghi chú như quy định ở Điểm IV - chỉnh lý biến động.

      2. Trang "Mục lục tên chủ": Được lập để tra cứu
      tên chủ sử dụng đất. Quyển lập cho các cơ quan, tổ chức, trang mục lục ghi theo
      thứ tự chủ sử dụng đăng ký vào sổ. Quyển lập cho các cá nhân, hộ gia
      đình,  trang mục lục lập chung cho tất cả các chủ sử dụng đất của từng khu
      dân cư; tên chủ sử dụng xếp theo vần A,B,C,..theo chữ đầu của tên chủ để ghi
      vào mục lục; ghi hết mỗi vần để cách số dòng bằng tổng số chủ đã vào sổ của vấn
      đề viết bổ sung sau này. Số thứ tự tên chủ được đánh số liên tục từ 1 đến hết
      trong mỗi phần.

      IV. CHỈNH LÝ SỔ.

      1. Mọi trường hợp chỉnh lý sổ chỉ được
      thực hiện sau khi đã làm đúng thủ tục đăng ký biến động đất đai và được cơ quan
      Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc chứng nhận
      biến động trên giấy chứng nhận đã cấp.

      2. Cách chỉnh lý từng loại biến động:

      - Khi chuyển quyền sử dụng toàn bộ diện
      tích đăng ký cho chủ mới thì chủ mới được đăng ký ngay trên trang của chủ cũ
      bằng cách gạch tên chủ cũ và các nội dung thay đổi bằng mực đỏ, ghi tên chủ mới
      và căn cứ pháp lý chuyển quyền: ( số quyết định, ký hiệu cơ quan ký quyết định,
      ngày, tháng, năm ký quyết định ) vào phần: (Những thay đổi trong qúa trình sử
      dụng). Trường hợp chuyển quyền sử dụng từ cá nhân sang tổ chức và ngược lại thì
      gạch chéo góc trang bằng mực đỏ và đăng ký cho chủ mới vào quyển khác theo điểm
      3 - nguyên tắc lập sổ. Số hiệu quyển và số trang đăng ký của chủ mới được ghi
      vào phần " những thay đổi trong qúa trình sử dụng" trên trang có biến
      động của chủ cũ.

      - Khi chuyển quyền sử dụng một phần
      diện tích đã đăng ký cho chủ mới thì gạch dòng thửa chuyển đi bằng mực đỏ và
      ghi chú số hiệu thửa biến động, lý do biến động, số quyển, số trang đăng ký của
      chủ mới vào phần: "những thay đổi trong qúa trình sử dụng". Thửa
      chuyển đi được đăng ký xuống dòng dưới cùng thuộc trang đăng ký của chủ mới
      nhận, nếu chủ mới chưa có tên trong sổ địa chính thì lập trang mới cho chủ mới
      và điền tên chủ mới vào trang mục lục.

      - Khi có sự thay đổi hình thể thửa
      đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng của thửa đất thì gạch ngang dòng thửa
      thay đổi bằng mực đỏ và ghi lại xuống dòng dưới của trang thuộc chủ sử dụng đã
      đăng ký; đồng thời ghi chú số hiệu thửa và căn cứ pháp lý biến động (số quyết
      định, ký hiệu cơ quan ký, ngày, tháng, năm ký quyết định) vào phần " những
      thay đổi trong qúa trình sử dụng ".

      - Khi có sự thay đổi riêng về thời hạn
      sử dụng đất thì gạch thời hạn sử dụng cũ bằng mực đỏ và ghi lại thời hạn sử
      dụng mới kèm theo căn cứ pháp lý vào phần ghi "Những thay đổi trong
      qúa trình sử dụng".

      MỤC LỤC TÊN CHỦ

      TT

      Tên chủ sử dụng

      Trang số

      TT

      Tên chủ sử dụng

      Trang số

      TT

      Tên chủ sử dụng

      Trang số

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tiếp theo trang số:
      .....                                                                               
      Trang số:

      I - CHỦ SỬ DỤNG ĐẦT

      Tên chủ sử dụng
      đất:..............................................

      Năm sinh ( của chủ
      hộ gia đình, cá nhân ):..............................

      Họ tên vợ / chồng (
      của chủ hộ gia đình ) :...............................

      Nơi thường trú:
      ...................................................

      Số quản lý

      II - ĐĂNG KÝ SỬ
      DỤNG

      Ngày tháng năm vào
      sổ

      Tờ bản đồ số

      Thửa số

      Địa danh thửa đất

      Diện tích

      (m2 )

      Hạng đất

      Mục đích sử dụng

      Thời hạn sử dụng

      Căn cứ pháp lý vào
      sổ

      Vào sổ cấp GCN Số

      Chủ sử dụng ký tên

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III - NHỮNG RÀNG
      BUỘC QUYỀN SỬ DỤNG

       

       

       

       

       

       

       

      IV - NHỮNG THAY ĐỒI
      QUYỀN SỬ DỤNG

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Chuyển tiếp trang số:....

       

       

      PHÂN LOẠI MỤC ĐÍCH SỬ
      DỤNG ĐẤT VÀ KÝ HIỆU QUY ƯỚC GHI TRONG SỐ ĐỊA CHÍNH

      TT

      Mục đích sử dụng

      Ký hiệu

      I

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      II

      1

      a

      b

      c

      2

      a

      b

      c

      3

      III

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      IV

      V

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      MỤC ĐÍCH NÔNG
      NGHIỆP

      Trồng lúa, lúa màu

      Nương rẫy

      Trồng cây hàng năm
      khác

      Trồng cói, bàng

      Làm vườn

      Trồng cây lâu năm

      Đất cỏ dùng vào
      chăn nuôi

      Mặt nước nuôi trồng
      thủy sản

      MỤC ĐÍCH LÂM NGHIỆP

      Khoanh nuôi bảo vệ,
      phục hồi, làm giàu rừng tự nhiên

      Sản xuất

      Phòng hộ

      Đặc dụng

      Trồng rừng

      Sản xuất

      Phòng hộ

      Đặc dụng

      Ươm cây giống lâm
      nghiệp

      MỤC ĐÍCH CHUYÊN
      DÙNG

      Xây dựng cơ bản

      Giao thông

      Thủy lợi

      Di tích lịch sử văn
      hóa

      An ninh quốc phòng

      Khai thác khoáng
      sản

      Làm nguyên vật liệu
      xây dựng

      Làm muối

      Nghĩa địa

      Chuyên dùng khác

      MỤC ĐÍCH ĐỂ Ở

      ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG:

      Đất bằng chưa sử
      dụng

      Đất đồi núi chưa sử
      dụng

      Đất có mặt nước
      chưa sử dụng

      Sông suối

      Núi đá không có
      rừng cây

      Đất chưa sử dụng
      khác

      -

      Lúa

      N.rẫy

      ĐRM

      Cói

      Vườn

      LN

      Cỏ

      Ao, (hồ)

      -

      -

      R. Tn. S

      R. Tn. P

      R. Tn. Đ

      -

      R. T. S

      R. T. P

      R. T. Đ

      Ư. R

       

      XD

      GT

      TL

      DT

      AN/ QP

      KT/ KS

      VL. XD

      Muối

      NĐ

      CDK

      T

       

      Hg/ b

      Hg/ đn

      MN/ Hg

      Sg/ suối

      N/đá

      Khác



       

       

       

       

       

       

       

       

       

      SỔ

      MỤC KÊ ĐẤT

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ban hành theo Quyết
      định số: 499 QĐ/ĐC ngày 27/07/1995 của Tổng cục Địa chính

       

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do -
      Hạnh phúc

      ---------------------------

       

       

      Mẫu số: 02

      ________

      (0.27 x 0.38) m

       

       

       

       

       



       

       

       

       

       

       

       

       

      Sổ

      MỤC
      KÊ ĐẤT

       

       

       

      XÃ

      HUYỆN

      TỈNH

      : ……………………

      : ……………………

      : ……………………

       

       

       

      Quyển
      số:

      Thôn
      (ấp,bản):

       

       

       

       

       

       

      Ngày.......tháng......năm.......

      GIÁM
      ĐỐC SỞ ĐỊA CHÍNH TỈNH

      (Ký
      và đóng dấu)

      Ngày.......tháng......năm........

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN XÃ

      CHỦ
      TỊCH

      (Ký,
      đóng dấu)

       

       

       

       

       



      HƯỚNG DẪN
      LẬP SỔ MỤC KÊ ĐẤT

      I. NGUYÊN TẮC LẬP VÀ
      GIỮ SỐ.

      1. Sổ được lập từ bản đồ địa chính và
      các tài liệu điều tra đo đạc đã  được chỉnh lý sau khi xét duyệt cấp giấy
      chứng nhận và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai.

      2. Sổ lập theo thứ tự  từng tờ
      bản đồ địa chính, từng thửa đất;  mỗi thửa đất ghi một dòng trên trang nội
      dung chính của sổ. Vào hết số thửa của mỗi tờ bản đồ để cách số trang bằng 1 /
      2 số trang đã vào sổ của tờ bản đồ để chỉnh lý biến động sau này. Nơi bản đồ
      địa chính có nhiều loại tỷ lệ thì tờ bản đồ tỷ lệ nhỏ vào trước, tờ bản đồ tỷ
      lệ lớn hơn vào sau.

      3. Sổ lập cho từng xã, phường, thị
      trấn (dưới đây gọi chung là xã) theo địa giới đã xác định; do cán bộ địa chính
      xã chịu trách nhiệm lập; sổ phải được UBND xã xác nhận, Sở Địa chính duyệt mới
      có gía trị pháp lý.

      4. Sổ lập thành 3 bộ; bộ gốc lưu tại
      Sở Địa chính; một bộ lưu tại phòng Địa chính cấp huyện; một bộ lưu tại trụ sở
      UBND xã, do cán bộ địa chính xã trực tiếp quản lý.

      II. CÁCH GHI SỐ.

      Trang nội dung vào
      sổ.

      - Số hiệu tờ bản đồ được ghi ở đầu mỗi
      trang sổ.

      - Cột 1: Ghi số hiệu thửa đất theo thứ
      tự từ thửa số 1 đến thửa  cuối cùng của mỗi tờ bản đồ.

      - Cột 2: Ghi tên tổ chức sử dụng
      đất  (như tên đã đăng ký trong sổ địa chính). Thửa đất gộp nhiều chủ sử
      dụng phải liệt kê lần lượt các tên chủ sử dụng và diện tích sử dụng của mỗi chủ
      ở dòng dưới ( mỗi chủ một dòng ). Thửa đo bao được đo vẽ chi tiết ở tờ bản đồ
      tỷ lệ lớn hơn thì ở tờ bản đồ tỷ lệ nhỏ không ghi tên chủ, diện tích, loại đất
      mà chỉ ghi số hiệu thửa đất đo bao và chú thích ở cột ghi chú là: đo bao, theo
      bản đồ số...

      Các thửa đất do UBND xã trực tiếp đăng
      ký vào sổ địa chính: đất sử dụng vào mục đích công cộng chưa có chủ sử dụng cụ
      thể đủ điều kiện đăng ký, đất dành cho công ích xã, đất chưa giao, chưa cho
      thuê sử dụng thì ghi thay cho tên chủ sử dụng bằng tên từng loại công trình
      công cộng, đất dành cho công ích, đất chưa giao. Đất giao thông, thủy lợi, sông
      suối không có số hiệu thửa thì tổng hợp diện tích theo từng loại đất trong từng
      tờ bản đồ và ghi ở trang cuối khi vào sổ cho mỗi tờ bản đồ đó.

      - Cột 3: Ghi diện tích thửa đất theo
      đơn vị mét vuông (m2);

      - Các cột tiếp theo từ cột 4 đến cột
      12: Để ghi lại diện tích của thửa theo từng loại đất tương ứng với ký hiệu loại
      đất đã ghi ở đầu cột, ký hiệu loại đất ghi theo quy định ở trang cuối sổ và chỉ
      ghi khi trên trang sổ đã vào có loại đất cần ghi. Trường hợp trên trang sổ đã
      lập có số loại đất cần ghi lớn hơn số cột đã kẻ sẵn thì được phép kẻ bổ sung
      cột trong phần dành để ghi chú.

      - Cột 13: Ghi chú thích các thửa đất
      đo bao, các số thửa đất bỏ, các thửa đất có chỉnh lý biến động.

      Đối với thửa chỉnh lý thì ghi chú đã
      chỉnh lý biến động ( được viết tắt là CLBĐ ) và thời gian ( tháng / năm ) chỉnh
      lý; nếu thửa chỉnh lý được viết lại ở trang cuối cho mỗi tờ bản đồ thì ghi chú
      số hiệu thửa và số trang mà thửa mới chuyển sang ở dòng thửa chỉnh lý.

      III.  TỒNG HỢP
      DIỆN TÍCH.

      1. Phần tổng hợp cuối
      trang được thực hiện như sau
      :

      + Cộng diện tích của tất cả các cột
      vào dòng: "cộng trang" và kiểm tra cân đối.

      + Liệt kê theo thứ tự các cột của biểu
      thống kê tên các loại đối tượng sử dụng và đất chưa giao - chưa cho thuê sử
      dụng có trên trang sổ đã lập vào mục: loại đối tượng; mỗi loại đối tượng ghi
      một dòng.

      + Tổng hợp diện tích từng loại đất
      theo thứ tự từng loại đối tượng sử dụng và kiểm tra cân đối lại.

      2. Trang tổng hợp
      cuối sổ
      :
      Được thực hiện theo thứ tự: - Ghi tên loại đối tượng có trong sổ đã lập cần
      tổng hợp thống kê vào đầu trang; liệt kê diện của đối tượng cần tổng hợp đã
      cộng cuối mỗi trang sổ vào 1 dòng của trang tổng hợp theo từng loại đất tương
      ứng với ký hiệu ghi ở đầu cột; sau khi liệt kê hết cho các trang nội dung vào sổ
      phải tổng hợp diện tích có ở các cột loại đất của đối tượng sử dụng đã liệt kê
      và kiểm tra cân đối rồi mới tổng hợp tiếp cho đối tượng khác.

      Các loại đối tuợng sử dụng đất tổng
      hợp theo thứ tự các cột của biểu thống kê đất đai.

      IV. CHỈNH LÝ SỐ MỤC
      KÊ.

      1. Mọi trường hợp chỉnh lý sổ 
      chỉ được thực hiện sau khi đã làm các thủ tục đăng ký biến động đất đai và
      chỉnh lý trên bản đồ địa chính.

      2. Cách chỉnh lý sổ quy định như sau:

      + Các nội dung thay đổi phải được gạch
      ngang bằng mực đỏ.

      +Trường hợp chỉ thay đổi loại đất được
      chỉnh lý bằng cách ghi chuyển cột loại đất trên cùng một dòng của thửa đất đã
      ghi.

      + Trường hợp thay đổi tên chủ sử dụng,
      tăng giảm diện tích của thửa đất được chỉnh lý bằng cách ghi chuyển vị trí
      thửa  xuống các trang cuối cho mỗi tờ bản đồ và chú thích vào cột ghi chú
      của dòng thửa đất đã thay đổi.



      Tờ bản đồ số:

      Thửa Số

      Tên chủ sử dụng đất

      Diện tích

      m2

      Chia ra các loại
      đất

      Ghi chú

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      13

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cộng trang

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Loại đối tượng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      TỒNG HỢP DIỆN TÍCH
      CÁC TRANG SỐ MỤC KÊ ĐẦT

      Loại đối tượng:

      Trang sổ

      Tổng diện tích

      Chia ra các loại
      đất

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Mục lục bài viết

      • 1 KÝ HIỆU LỌAI ĐẤT VIẾT TRONG SỐ MỤC KÊ ĐẤT
      • 2 LOẠI ĐẤT
          • 2.0.1 TỔNG
            DIỆN TÍCH
        • 2.1 II.
          Đất lâm nghiệp
        • 2.2 III.
          Đất chuyên dùng
        • 2.3 IV.
          Đất ở
        • 2.4 V.
          Đất chưa sử dụng

                • 2.4.0.0.0.1 HƯỚNG DẪN LẬP SỐ CÂP
                  GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
      • 3 Gồm các thửa
      • 4 Ghi chú
                • 4.0.0.0.0.1 HƯỚNG DẪN LẬP SỐ THEO
                  DÕI BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
                • 4.0.0.0.0.2 Văn bản liên quan
          • 4.0.1 Được hướng dẫn
          • 4.0.2 Bị hủy bỏ
          • 4.0.3 Được bổ sung
          • 4.0.4 Đình chỉ
          • 4.0.5 Bị đình chỉ
          • 4.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 4.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 4.0.8 Bị bãi bỏ
          • 4.0.9 Được sửa đổi
          • 4.0.10 Được đính chính
          • 4.0.11 Bị thay thế
          • 4.0.12 Được điều chỉnh
          • 4.0.13 Được dẫn chiếu
                • 4.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 4.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 4.0.14 Hướng dẫn
          • 4.0.15 Hủy bỏ
          • 4.0.16 Bổ sung
          • 4.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 4.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 4.0.19 Bãi bỏ
          • 4.0.20 Sửa đổi
          • 4.0.21 Đính chính
          • 4.0.22 Thay thế
          • 4.0.23 Điều chỉnh
          • 4.0.24 Dẫn chiếu
              • 4.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 4.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      KÝ HIỆU LỌAI ĐẤT VIẾT TRONG SỐ MỤC KÊ ĐẤT

      LOẠI ĐẤT

      Mã số

      Ký hiệu

      TỔNG
      DIỆN TÍCH

      I. Đất nông nghiệp.

      1. Đất trồng cây
      hàng năm.

      1. Đất ruộng lúa,
      lúa màu

      a. Ruộng 3 vụ

      b. Ruộng 2 vụ

      c. Ruộng 1 vụ

      d. Đất chuyên mạ

      2. Đất nương rẫy

      a. Nương trồng lúa

      b. Nương rẫy khác

      3. Đất trồng cây
      hàng năm khác

      a. Đất chuyên mầu
      và cây công nghiệp hàng năm

      b. Đất chuyên rau

      c. Đất chuyên cói ,
      bàng

      d. Đất trồng cây
      hàng năm khác còn lại

      2. Đất vườn tạp

      3. Đất trồng cây
      lâu năm

      a. Đất trồng cây
      công nghiệp lâu năm

      b. Đất trồng cây ăn
      qủa

      c. Đất trồng cây
      lâu năm khác

      d. Đất ươm cây
      giống

      4. Đất cỏ dùng vào
      chăn nuôi

      a. Đất trồng cỏ

      b. Đất cỏ tự nhiên
      cải tạo

      5. Đất có mặt nước
      nuôi trồng thủy sản

      a. Chuyên nuôi cá

      b. Chuyên nuôi tôm

      c. Nuôi trồng thủy
      sản khác

      II.
      Đất lâm nghiệp

      1. Đất rừng tự
      nhiên

      a. Đất có rừng sản
      xuất

      b. Đất có rừng
      phòng hộ

      c. Đất có rừng đặc
      dụng

      2. Đất có rừng
      trồng

      a. Đất có rừng sản
      xuất

      b. Đất có rừng
      phòng hộ

      c. Đất có rừng đặc
      dụng

      3. Đất ươm cây
      giống

      III.
      Đất chuyên dùng

      1. Đất xây dựng

      2. Đất giao thông

      3. Đất thủy lợi và
      mặt nước chuyên dùng

      4. Đất di tích lịch
      sử, văn hóa

      5. Đất an ninh,
      quốc phòng

      6. Đất khai thác
      khoáng sản

      7. Đất làm nguyên
      vật liệu xây dựng

      8. Đất làm muối

      9. Đất nghĩa trang,
      nghĩa địa

      10. Đất chuyên dùng
      khác

      IV.
      Đất ở

      1. Đất ở đô thị

      2. Đất ở nông thôn

      V.
      Đất chưa sử dụng

      1. Đất bằng chưa sử
      dụng

      2. Đất đồi núi chưa
      sử dụng

      3. Đất có mặt nước
      chưa sử dụng

      4. Sông, suối

      5. Núi đá không có
      rừng cây

      6. Đất chưa sử dụng
      khác

      01

      02

      03

      04

      05

      06

      07

      08

      09

      10

      11

      12

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      19

      20

      21

      22

      23

      24

      25

      26

      27

      28

      29

      30

      31

      32

      33

      34

      35

      36

      37

      38

      39

      40

      41

      42

      43

      44

      45

      46

      47

      48

      49

      50

      51

      52

      53

      54

      55

      56

      57

      58

      59

      60

       

       

       

       

      3L

      2L

      1L

      Mạ

       

      L/n

      ĐRM/n

       

      ĐM

      Rau

      Cói

      HN.k

      Vườn

       

      CN

      Q

      LN.k

      Ư.LN

       

      Cỏ.t

      Cỏ.tn

       

      Ao (Hồ)c

      Ao (Hồ)t

      Ao (Hồ)k

       

       

      R.Tn.S

      R.Tn.P

      R.Tn.Đ

       

      R.T.S

      R.T.P

      R.T.Đ

      Ư.R

       

      XD

      GT

      TL

      DT

      AN/QP

      KT.KS

      VL.XD

      Muối

      NĐ

      CDK

       

      T

       

       

      Hg/ b

      Hg/ đn

      MN/ Hg

      Sg/ suối

      N/ đá

      Khác

       



       

       

       

       

       

       

       

       

      SỔ

      CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

      QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ban hành theo Quyết
      định số: 499 QĐ/ĐC ngày 27/07/1995 của Tổng cục Địa chính

       

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do -
      Hạnh phúc

      ---------------------------

       

       

       

      Mẫu số: 03

      ________

      (0.27 x 0.38) m

       



       

       

       

       

       

       

       

       

      SỐ

      CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

      QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

       

       

       

       

      XÃ

      HUYỆN

      TỈNH

      : ……………………

      : ……………………

      : ……………………

       

       

      Quyển số:

       

       

       

      Ngày.......tháng......năm.......

      TRƯỞNG CƠ QUAN ĐỊA
      CHÍNH

       (Ký, đóng dấu)

       



      HƯỚNG DẪN LẬP SỐ CÂP
      GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

      I. NGUYÊN TẮC LẬP,
      GIỮ SỐ:

      1. Sổ lập để theo dõi
      riêng cho từng đơn vị hành chính xã (thị trấn, phường ), trên cơ sở giấy chứng
      nhận quyền sử dụng đất được cấp. Thứ tự vào sổ liên tiếp theo thứ tự giấy chứng
      nhận đươc cấp.  Ghi hết nội dung của mỗi giấy chứng nhận để cách 3 dòng
      rồi mới vào cho giấy chứng nhận tiếp theo.

      2. Sở Địa chính tỉnh, thành phố trực
      thuộc Trung ương chịu trách nhiệm lập và giữ sổ cấp giấy chứng nhận cho các đối
      tượng thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh.

      Phòng Địa chính huyện chịu trách nhiệm
      lập và giữ sổ cấp giấy chứng nhận cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của cấp
      huyện.

      II. CÁCH GHI SỐ:

      1. Trang bìa sổ: ghi đầy đủ tên xã,
      huyện, tỉnh nơi lập sổ.

      Nếu tên đơn vị hành chính ở các cấp là
      thị trấn, phường, quận, thị xã, thành phố thì ghi cả tên gọi của cấp hành chính
      đó (ví dụ: thị trấn Châu Qùy, quận Hồng Bàng...).

      2. Trang liệt kê giấy
      chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp:

      Cột 1: Ghi số thứ tự giấy chứng nhận
      được cấp. Số thứ tự được đánh số liên tục từ 1 đến hết trong phạm vi từng xã,
      thị trấn, phường.

      Cột 2: Ghi tên chủ sử dụng đất và nơi
      thường trú theo tên chủ và nơi thường trú trên giấy chứng nhận. Riêng nơi
      thường trú chỉ ghi địa chỉ cụ thể là thôn, xóm, ấp, đường phố, số nhà... ngoài
      địa danh đã ghi ở ngoài bìa sổ. Đối với các chủ sử dụng đất thường trú ở địa
      phương khác phải ghi đầy đủ cả tên xã, huyện, tỉnh..

      Cột 3: Ghi tổng diện tích được cấp
      giấy chứng nhận theo đơn vị mét vuông (m2 ).

      Cột 4: Ghi tổng số thửa được cấp giấy
      chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Cột 5: Ghi số hiệu từng thửa đất, số
      hiệu tờ bản đồ có thửa đất được cấp giấy chứng nhận ( ghi trong ngoặc đơn). Ví
      dụ chủ sử dụng được cấp các thửa: 5, 6, 7, 10 thuộc tờ bản đồ 12; cách ghi như
      sau: 5, 6, 7, 10 (12);...

      Cột 6: Ghi số quyết định, ký hiệu cơ
      quan ký quyết định, năm ký quyết định cấp giấy chứng nhận (đối với lần đăng ký
      ban đầu ) hoặc các quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định chuyển quyền
      sử dụng đất,... (với mọi trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau
      lần đăng ký ban đầu ).

      Cột 7: Ghi chú các trường hợp hủy giấy
      chứng nhận, chứng nhận biến động trên giấy đã cấp hoặc thay giấy chứng nhận
      mới.

      III. CHỈNH LÝ SỐ:

      1. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử
      dụng đất không còn giá trị thì gạch ngang toàn bộ các nội dung của số giấy
      chứng  nhận đã thay đổi bằng mực đỏ và ghi chú căn cứ pháp lý hoặc lý do
      thay đổi vào cột ghi chú. Nếu thửa đất đã cấp giấy chứng nhận có biến động được
      cấp giấy chứng nhận mới thì ghi chú vào cột 7: số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng
      nhận của giấy chứng nhận mới đã cấp.

      2. Trường hợp có biến động được cấp
      chứng nhận biến động trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp thì chỉ gạch
      ngang những nội dung có thay đổi bằng mực đỏ và ghi lại các nội dung mới xuống
      dòng dưới;  Phần diện tích biến động được cấp giấy chứng nhận mới thì ghi
      chú vào cột 7: số thửa đất và số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận của giấy
      chứng nhận mới được cấp.

      3. Giấy chứng nhận mới được cấp trong
      qúa trình đăng ký biến động được vào cuối sổ tiếp theo số thứ tự cuối cùng đã
      cấp của mỗi xã.

      Trang số:

      Thứ tự cấp giấy

      Tên chủ sử dụng Nơi
      thường trú

      Diện tích (m2)

      Gồm các thửa

      Căn cứ pháp lý cấp
      giấy

      Ghi chú

      Tổng số thửa

      Liệt kê số hiệu
      thửa và số tờ bản đồ

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

        

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      SỔ THEO DÕI

      BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ban hành theo Quyết
      định số: 499 QĐ/ĐC ngày 27/07/1995 của Tổng cục Địa chính

       

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
      NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do -
      Hạnh phúc

      ---------------------------

       

       

      Mẫu số: 04

      ________

      (0.27 x 0.38) m

       



       

       

       

       

       

       

       

       

      SỐ THEO DÕI

      BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI

       

       

       

       

      XÃ

      HUYỆN

      TỈNH

      : ……………………

      : ……………………

      : ……………………

       



      HƯỚNG DẪN LẬP SỐ THEO
      DÕI BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI

      I. NGUYÊN TẮC LẬP VÀ
      QUẢN LÝ SỐ.

      1. Sổ được lập ngay sau khi kết thúc
      đăng ký đất đai ban đầu.

      2. Việc lập sổ được thực hiện trên cơ
      sở kết qủa đăng ký biến động đất đai vào sổ địa chính và bản đồ địa chính đã
      chỉnh lý biến động.

      3. Sổ lập cho từng xã, phường, thị
      trấn ( dưới đây gọi là xã ) theo địa giới hành chính đã xác định. Thứ tự vào sổ
      theo thứ tự  thời gian đăng ký biến động.

      4. Sổ lập 1 bộ lưu tại UBND xã, do cán
      bộ địa chính xã lập và quản lý.

      II. CÁCH GHI SỐ.

      - Cột 1: Ghi số thứ tự từng trường hợp
      đăng ký biến động; số thứ tự được ghi liên tục qua các năm từ số 1 đến hết
      trong từng xã.

      - Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm đăng ký
      biến động vào sổ địa chính.

      - Cột 3, 4: Ghi số hiệu tờ bản đồ địa
      chính và số hiệu thửa đất có biến động; trường hợp có biến  động hình thể
      phải đánh lại số thửa trên bản đồ,  số hiệu thửa đất ghi theo số hiệu thửa
      trước khi biến động; Trường hợp có nhiều thửa đất cùng biến động phải liệt kê
      mỗi số hiệu thửa 1 dòng.

      - Cột 5: Ghi tên chủ sử dụng đất đã
      đăng ký trước khi làm biến động theo tên đăng ký trên sổ địa chính và nơi
      thường chú của chủ sử dụng đất.

      Trường hợp chưa có chủ sử dụng thì
      ghi: chưa giao sử dụng

      Trường hợp đất đang sử dụng vào mục
      đích công cộng  không xác định được chủ sử dụng cụ thể thì ghi tên từng
      công trình công cộng thay cho tên chủ sử dụng đất như đã ghi trên sổ địa chính.

      - Cột 6: Ghi loại đất của thửa trước
      khi biến động bằng ký hiệu quy định in ở cuối sổ mạc kê đất.

      - Cột 7: Ghi diện tích biến động của
      từng thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2).

      - Cột 8: Ghi các nội dung biến động
      khác, theo từng loại hình thức biến động, nội dung cần ghi như sau:

      + Trường hợp thay đổi tên chủ sử dụng
      đất phải ghi rõ tên chủ sử dụng đất mới được đăng ký, nơi thường trú và các nội
      dung biến động khác ( nếu có ).

      + Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng
      phải ghi rõ loại đất mới chuyển loại và thời hạn sử dụng đất mới thay đổi 
      nếu có.

      + Trường hợp thay đổi
      thời hạn sử dụng phải ghi rõ thời gian hết sử dụng đất theo quyết định mới của
      cấp có thẩm quyền.

      + Trường hợp thửa đất
      biến động hình thể được đánh lại số thửa mới thì ghi rõ số hiệu thửa đất mới.

      Ví dụ ngày 31. 5.
      1995 UBND tỉnh có quyết định thu hồi đất của ông A: Thửa số 2: 200 m2
      đất ở; ông B: thửa số 7- 500 m2 đất trồng cây lâu năm tại thôn Đông
      xã Nam Hồng - Nam Ninh - Nam Hà để giao cho Xí nghiệp ô tô xây dựng nhà máy
      theo quyết định số 365 QĐ/UB với thời hạn sử dụng đất là 50 năm. Cách ghi như
      sau:

      Các cột 3, 4, 5, 6, 7
      lần lượt kê số tờ bản đồ, số thửa đất có biến động ( thửa số 2, 7 ) tên chủ sử
      dụng và nơi thường trú ( ông A và ông B thôn Đông ); loại đất trước khi biến
      động của 2 thửa; diện tích biến động của 2 thửa .

      Cột 8 ghi như sau:
      Thu hồi, cho XN ô tô ở số 5 đường Giải phóng - Hà Nội thuê, đến 31. 5. 2045 để
      xây dựng nhà máy. Thửa đất mới có số hiệu là: 505.



      Trang số:

      Thứ tự

      Ngày tháng năm vào
      sổ

      Tờ bản đồ số

      Thửa biến động số

      Tên chủ sử
      dụng (trước biến động) Nơi thường trú

      Loại đất trước biến
      động

      Nội dung biến dộng

      Diện tích (m2)

      Nội dung biến động
      khác

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu499QĐ/ĐC
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTổng cục Địa chính
                                Ngày ban hành27/07/1995
                                Người kýChu Văn Thỉnh
                                Ngày hiệu lực 27/07/1995
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch, lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực nội vụ thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam
                                                      • Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công địa phương tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng ngừa tội phạm giết người trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Công văn 1716/TTg-CN năm 2020 về triển khai Dự án đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu (giai đoạn 1) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục tỉnh Tuyên Quang
                                                      • Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn 4157/BGTVT-CYT năm 2020 hướng dẫn bổ sung việc giãn cách đảm bảo phòng chống dịch COVID-19 trên phương tiện giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ