Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 497/BXD-GĐ năm 1996 về Quy chế lập, thẩm định và xét duyệt thiết kế công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    652459





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu497/BXD-GĐ
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Xây dựng
      Ngày ban hành18/09/1996
      Người kýNgô Xuân Lộc
      Ngày hiệu lực 18/09/1996
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      XÂY DỰNG
      ********

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      497/BXD-GĐ

      Hà
      Nội , ngày 18 tháng 9 năm 1996

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ XÉT DUYỆT THIẾT KẾ
      CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

      BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

      Căn cứ Nghị định số 15/CP
      ngày 04/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
      Bộ Xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ ban hành Điều
      lệ quản lý đầu tư và xây dựng;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục giám định Nhà nước về chất lượng công trình
      xây dựng;

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1.-
      Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế lập, thẩm định
      và xét duyệt thiết kế công trình xây dựng. Bản Quy chế này thay thế cho Quy chế
      lập, thẩm định và xét duyệt thiết kế công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết
      định số 536/BXD-GĐ ngày 14/12/1994 của Bộ Xây dựng.

      Điều 2.-
      Quyết định này được thực hiện thống nhất trong cả nước
      và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3.-
      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ
      ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức
      thi hành Quyết định này.

       

       

      Ngô
      Xuân Lộc

      (Đã
      Ký)

       

      QUY CHẾ

      LẬP, THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 497 BXD/GĐ ngày 18/9/1996 của Bộ trưởng Bộ
      Xây dựng)

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.-
      Quy chế này quy định nội dung, trình tự các bước thiết
      kế; trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư, tổ chức tư vấn xây dựng, cơ quan
      chuyên môn, cơ quan quản lý xây dựng của các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc
      Trung ương trong công tác lập, thẩm định, xét duyệt thiết kế công trình xây dựng
      thuộc mọi nguồn vốn nhằm thực hiện quản lý thống nhất trong cả nước. Tất cả các
      công trình xây dựng đều phải được tổ chức lập, thẩm định và xét duyệt thiết kế
      theo đúng quy định của Quy chế này.

      Nội dung lập, thẩm định và xét
      duyệt thiết kế các công trình có vốn đầu tư của nước ngoài tại Việt Nam có quy
      định riêng.

      Điều 2.-
      Trình tự thiết kế: Tuỳ theo tính chất kỹ thuật phức tạp
      của công trình mà thực hiện thiết kế một bước hoặc hai bước theo văn bản quyết
      định đầu tư.

      Đối với công trình có yêu cầu kỹ
      thuật cao, xây dựng ở điều kiện địa chất công trình và môi trường phức tạp, đòi
      hỏi phải xử lý nền hoặc có giải pháp móng, kết cấu chịu lực chính phức tạp thì
      phải thiết kế hai bước: thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.

      Đối với công trình có kỹ thuật
      đơn giản hoặc đã có thiết kế mẫu, xử lý nền móng không phức tạp thì được thiết
      kế một bước: thiết kế kỹ thuật thi công.

      Điều 3.-
      Căn cứ để thiết kế công trình:

      - Dự án đầu tư được duyệt;

      - Các tài liệu khảo sát kỹ thuật
      xây dựng, điều tra cơ bản, điều tra kinh tế xã hội do tổ chức chuyên môn có tư
      cách pháp nhân lập;

      - Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn
      kỹ thuật xây dựng, các định mức đơn giá, thiết kế mẫu được Nhà nước ban hành.

      Trường hợp áp dụng quy chuẩn xây
      dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của nước ngoài thì phải được Bộ Xây dựng chấp
      thuận.

      Điều 4.-
      Công tác khảo sát xây dựng: nội dung, khối lượng khảo sát
      xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng bước thiết kế và đặc điểm công trình. Tổ
      chức thiết kế có trách nhiệm đề ra yêu cầu khảo sát. Tổ chức khảo sát chịu
      trách nhiệm về độ tin cậy, chất lượng tài liệu khảo sát đã làm trước chủ đầu tư
      và pháp luật.

      Điều 5.-
      Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và tổng
      dự toán kèm theo thiết kế công trình phải do tổ chức tư vấn xây dựng, có tư
      cách pháp nhân và có chứng chỉ hành nghề thiết kế lập. Tổ chức tư vấn xây dựng
      lập thiết kế phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng tài liệu thiết kế
      theo phân cấp công trình do mình lập trước chủ đầu tư và pháp luật.

      Điều 6.-
      Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế chỉ
      phê duyệt sau khi thiết kế đã được cơ quan chuyên môn thẩm định thiết kế, cơ
      quan quản lý xây dựng trực thuộc thẩm định tổng dự toán, và chịu trách nhiệm về
      quyết định của mình. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý thẩm định thiết kế
      và tổng dự toán phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định trước cấp phê duyệt
      thiết kế phần việc mình thực hiện.

      Điều 7.-
      Các Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành giao thông, thuỷ lợi,
      hầm mỏ, đường dây tải điện và trạm biến thế, dầu khí, bưu điện, nông lâm nghiệp,
      căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng và các quy định tại Quy chế này để có
      văn bản hướng dẫn cụ thể về nội dụng lập thiết kế công trình thuộc chuyên ngành
      cho phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng chuyên ngành. Các văn bản hướng dẫn
      này phải được sự thống nhất với Bộ Xây dựng trước khi ban hành.

      Chương 2:

      LẬP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
      XÂY DỰNG

      Điều 8.-
      Nội dung thiết kế kỹ thuật.

      1. Phần thuyết minh:

      1.1. Thuyết minh tổng quát.

      - Căn cứ và cơ sở lập thiết kế kỹ
      thuật;

      - Nội dung chủ yếu của quyết định
      đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn nhà nước) hoặc giấy phép đầu tư (đối với dự án
      không sử dụng vốn nhà nước).

      - Danh mục quy chuẩn xây dựng,
      tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng, thiết kế mẫu được sử dụng;

      - Tóm tắt nội dung thiết kế được
      chọn và các phương án thiết kế so sánh (quy hoạch, kiến trúc, nền móng, kết cấu...);

      - Các thông số và chỉ tiêu cần đạt
      được của công trình theo phương án được chọn.

      1.2. Tài liệu, thuyết minh về điều
      kiện tự nhiên và kỹ thuật chi phối thiết kế.

      - Địa hình, địa chất công trình,
      địa chất thuỷ văn, thuỷ văn, khí tượng và động đất ở khu vực xây dựng;

      - Tác động của môi trường;

      - Khảo sát, đánh giá hiện trạng
      chất lượng công trình (đối với công trình cũ cần sửa chữa, cải tạo);

      - Các tài liệu khác.

      1.3. Những chỉ tiêu kinh tế - kỹ
      thuật:

      - Năng lực, công suất thiết kế
      và các thông số của công trình; - Phương án, danh mục, chất lượng sản phẩm,
      tiêu thụ sản phẩm;

      - Những chỉ tiêu kinh tế - kỹ
      thuật và hiệu quả đầu tư của phương án.

      1.4. Công nghệ, thiết bị:

      - Dây chuyền công nghệ sản xuất,
      công năng sử dụng;

      - Tính toán và lựa chọn thiết bị
      (chủng loại, nhãn hiệu, đặc tính kỹ thuật, nước và năm sản xuất...);

      - Biện pháp an toàn lao động, an
      toàn sản xuất, phòng nổ, chống cháy, chống độc hại, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ
      môi trường sinh thái.

      1.5. Giải pháp kiến trúc, xây dựng:

      - Tổng mặt bằng, diện tích chiếm
      đất, diện tích xây dựng của công trình;

      - Giải pháp về kiến trúc;

      - Giải pháp kỹ thuật xây dựng: kết
      cấu chịu lực chính, nền, móng, có bản tính kèm theo nêu rõ phương pháp và kết
      quả tính toán (sơ đồ tính, diễn giải xác định tải trọng, kết quả nội lực, kết
      quả tính toán tiết diện, chuyển vị, biến dạng của cấu kiện, độ lún dự báo...);

      - Trang thiết bị nội thất;

      - Các hệ thống công trình kỹ thuật:
      cấp điện, cấp nhiệt, cấp hơi, cấp dầu, cấp nước, thoát nước, thông gió, chiếu
      sáng, âm thanh, thông tin tín hiệu, báo cháy và chữa cháy, điều khiển tự động,
      có bản tính kèm theo nêu rõ phương pháp và kết quả tính toán;

      - Tổ chức giao thông và thiết bị
      vận tải;

      - Xây dựng bên ngoài (trồng cây
      xanh, sân, đường, vỉa hè, chiếu sáng);

      - Tổng hợp khối lượng các công tác
      xây lắp chủ yếu, vật tư chính và thiết bị công nghệ của từng hạng mục công
      trình và của toàn bộ công trình; so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các
      phương án thiết kế.

      1.6. Thiết kế tổ chức xây dựng:

      Các chỉ dẫn chính về biện pháp
      thi công để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, thiết kế và an toàn trong quá trình
      xây dựng.

      2. Phần bản vẽ:

      2.1. Hiện trạng của mặt bằng
      (tuyến) và vị trí trên bản đồ của công trình được thiết kế;

      2.2. Tổng mặt bằng bố trí chi tiết
      các hạng mục công trình;

      2.3. Chuẩn bị kỹ thuật khu đất
      xây dựng (san nền, thoát nước mưa) và các công trình kỹ thuật hạ tầng ngoài
      nhà: đường, cấp điện, cấp nước, thải nước, xử lý nước thải, bảo vệ môi trường;

      2.4. Dây chuyền công nghệ;

      2.5. Mặt bằng kiến trúc các tầng,
      các mặt cắt ngang và mặt cắt dọc chính, các mặt đứng của các hạng mục công
      trình;

      2.6. Bố trí trang thiết bị;

      2.7. Chi tiết các kết cấu chịu lực
      chính (nền, móng, thân, mái...) và các bộ phận có cấu tạo phức tạp;

      2.8. Trang trí nội thất;

      2.9. Phối cảnh toàn bộ công
      trình;

      2.10. Các hệ thống công trình kỹ
      thuật bên trong nhà: cấp điện, cấp nước, thải nước, thông gió, chiếu sáng, âm
      thanh, điều hoà nhiệt, thông tin, báo cháy và chữa cháy tức thời;

      2.11. Lối thoát nạn và giải pháp
      chống cháy nổ công trình;

      2.12. Xây dựng bên ngoài (hàng
      rào, cây xanh, sân, đường, chiếu sáng, biển báo);

      2.13. Tổng mặt bằng tổ chức xây
      dựng và mặt bằng thi công các hạng mục đặc biệt;

      2.14. Mô hình toàn bộ công trình
      hoặc từng bộ phận công trình (theo yêu cầu riêng của chủ đầu tư).

      3. Phần tổng dự toán:

      - Các căn cứ và cơ sở để lập tổng
      dự toán;

      - Tài liệu diễn giải và tổng hợp
      khối lượng xây lắp công trình (tiên lượng);

      - Tổng dự toán được lập theo khối
      lượng xây lắp công trình nêu trên và theo văn bản hướng dẫn lập giá và quản lý
      chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành.

      Điều 9.-
      Nội dung thiết kế bản vẽ thi công:

      1. Bản vẽ thi công:

      - Chi tiết mặt bằng, mặt cắt của
      các hạng mục công trình, thể hiện đầy đủ vị trí và kích thước của các chi tiết
      kết cấu, thiết bị công nghệ, có biểu liệt kê khối lượng xây lắp và thiết bị của
      hạng mục công trình đó, chất lượng quy cách của từng loại vật liệu, cấu kiện điển
      hình được gia công sẵn, có thuyết minh hướng dẫn về trình tự thi công, các yêu
      cầu về kỹ thuật an toàn lao động trong thi công;

      - Chi tiết cho các bộ phận công
      trình thể hiện đầy đủ vị trí, kích thước, quy cách và số lượng từng loại vật liệu,
      cấu kiện, có ghi chú cần thiết cho người thi công;

      - Chi tiết về lắp đặt thiết bị
      công nghệ trong đó có thể hiện đầy đủ vị trí, kích thước, quy cách và số lượng
      của từng loại thiết bị, cấu kiện, linh kiện và vật liệu, những ghi chú cần thiết
      cho người thi công và hướng dẫn của nhà máy chế tạo thiết bị;

      - Vị trí lắp đặt và chi tiết của
      các hệ thống kỹ thuật và công nghệ;

      - Trang trí nội thất và ngoại thất
      chi tiết;

      - Biểu tổng hợp khối lượng xây lắp,
      thiết bị, vật liệu của từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình, thể hiện
      đầy đủ quy cách, số lượng của từng loại vật liệu, cấu kiện, thiết bị.

      2. Dự toán thiết kế bản vẽ thi
      công:

      2.1. Các căn cứ và cơ sở để lập
      dự toán, có diễn giải tiên lượng, và các phụ lục cần thiết;

      2.2. Bản tiên lượng - dự toán của
      từng hạng mục công trình và tổng hợp dự toán thiết kế bản vẽ thi công của tất cả
      các hạng mục công trình hoặc hạng mục thuộc tổ hợp từng đợt.

      Điều 10.-
      Trường hợp thiết kế một bước: thiết kế kỹ thuật thi công
      nội dung bao gồm: phần thuyết minh và tổng dự toán theo các mục 1 và 3 của Điều
      8; phần bản vẽ theo mục 1 của Điều 9.

      Điều 11.-
      Hồ sơ thiết kế: hình thức thể hiện thuyết minh, tỷ lệ bản
      vẽ, quy cách thể hiện chi tiết từng loại bản vẽ phải phù hợp với tiêu chuẩn về
      quy định lập hồ sơ bản vẽ thiết kế.

      1. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bao gồm:

      - Tập thuyết minh (theo Điều 8);

      - Tập bản vẽ (theo Điều 8);

      - Tập tiên lượng - tổng dự toán
      (theo Điều 8);

      - Mô hình (khi cần thiết).

      2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
      công của từng hạng mục công trình bao gồm:

      - Tập bản vẽ (theo Điều 9);

      - Tập tiên lượng - dự toán (theo
      Điều 9);

      3. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi
      công bao gồm:

      - Tập bản vẽ của thiết kế bản vẽ
      thi công (theo Điều 9);

      - Tập tiên lượng - dự toán (theo
      Điều 9);

      - Tập thuyết minh thiết kế kỹ
      thuật kèm theo tổng dự toán (theo Điều 8).

      4. Số lượng hồ sơ thiết kế và cơ
      quan nhận, quy định như sau:

      4.1. Đối với thiết kế kỹ thuật:
      tổ chức thiết kế phải lập và giao cho chủ đầu tư 7 bộ có đủ nội dung như quy định
      tại Điều 8 để gửi đến:

      - Cơ quan phê duyệt thiết kế;

      - Chủ đầu tư (hai bộ);

      - Cơ quan cấp phép xây dựng;

      - Tổ chức nhận thầu xây lắp (hai
      bộ);

      - Cơ quan lưu trữ theo phân cấp
      của nhà nước.

      4.2. Đối với thiết kế kỹ thuật
      thi công: tổ chức thiết kế phải lập và giao cho chủ đầu tư 7 bộ có đủ nội dung
      quy định ở Điều 10 để gửi đến:

      - Cơ quan duyệt thiết kế;

      - Chủ đầu tư (hai bộ);

      - Cơ quan cấp phép xây dựng;

      - Tổ chức nhận thầu xây lắp (hai
      bộ);

      - Cơ quan lưu trữ theo phân cấp
      của nhà nước.

      4.3. Đối với thiết kế bản vẽ thi
      công: tổ chức thiết kế phải lập và giao cho chủ đầu tư 5 bộ có đủ nội dung quy
      định ở Điều 9 để gửi đến:

      - Chủ đầu tư (hai bộ);

      - Tổ chức nhận thầu xây lắp (ba
      bộ).

      Số lượng hồ sơ nêu trên là bắt
      buộc và đã được tính trong giá thiết kế. Khi cần tăng số lượng chủ đầu tư có thể
      hợp đồng thêm ngoài giá thiết kế.

      Điều 12.-
      Tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm:

      1. Ký kết hợp đồng nhận thầu thiết
      kế với chủ đầu tư và phải cử chủ nhiệm đồ án thiết kế để chịu trách nhiệm toàn
      bộ về thiết kế công trình. Trường hợp giao thầu lại phần thiết kế chuyên ngành
      cho các tổ chức khác thì tổ chức thiết kế chuyên ngành đó phải có tư cách pháp
      nhân và chịu trách nhiệm trước chủ nhiệm thiết kế công trình và pháp luật phần
      thiết kế của mình;

      2. Đề ra yêu cầu, kiểm tra lại kết
      quả và nghiệm thu những tài liệu khảo sát đủ yêu cầu thiết kế;

      3. Chịu trách nhiệm về chất lượng,
      nội dung và khối lượng của toàn bộ tài liệu thiết kế (kể cả việc sử dụng các
      tài liệu phục vụ thiết kế và sử dụng thiết kế mẫu);

      4. Đảm bảo thực hiện tiến độ thiết
      kế theo hợp đồng, cung cấp các tài liệu thiết kế đúng hạn và chịu trách nhiệm bổ
      sung, sửa chữa hoặc lập lại khi thiết kế chưa được phê duyệt;

      5. Thực hiện chế độ kiểm tra chất
      lượng sản phẩm và nghiệm thu nội bộ các tài liệu, số liệu trong quá trình thiết
      kế và trước khi giao thiết kế cho chủ đầu tư;

      6. Trình bày và bảo vệ thiết kế
      trong quá trình thẩm định, xét duyệt và hoàn chỉnh thiết kế theo yêu cầu của cơ
      quan xét duyệt;

      7. Giữ bản quyền tác giả của đồ
      án thiết kế (trừ thiết kế mẫu được Nhà nước ban hành), lưu trữ và quản lý các
      tài liệu gốc;

      8. Thực hiện việc giám sát tác
      giả trong quá trình thi công xây lắp công trình;

      9. Tham gia với chủ đầu tư nghiệm
      thu công trình theo quy định tại Điều lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng.

      Điều 13.-
      Chủ đầu tư có trách nhiệm:

      1. Ký hợp đồng giao thầu thiết kế
      với các tổ chức tư vấn xây dựng có tư cách pháp nhân thiết kế đúng ngành nghề
      theo chứng chỉ hành nghề được cấp, theo dõi đôn đốc việc thực hiện thiết kế
      đúng quy định của hợp đồng;

      2. Cung cấp tài liệu, số liệu và
      các văn bản pháp lý cần thiết cho tổ chức tư vấn thiết kế làm căn cứ thiết kế
      công trình;

      3. Lập hồ sơ yêu cầu thẩm định
      và trình duyệt thiết kế;

      4. Yêu cầu tổ chức tư vấn thiết
      kế giải quyết những vấn đề phát sinh nếu có về thay đổi thiết kế trong quá
      trình thi công xây lắp;

      5. Thanh toán kinh phí thiết kế
      phải trên cơ sở hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với tổ chức tư vấn thiết kế
      theo quy định hiện hành.

      Điều 14.-
      Giá thiết kế công trình được xác định theo kết quả đấu
      thầu tuyển chọn tư vấn thiết kế, nhưng không được cao hơn mức giá thiết kế do Bộ
      Xây dựng ban hành.

      Chương 3:

      THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

      Điều 15.-
      Thẩm định thiết kế kỹ thuật các công trình thuộc dự án đầu
      tư nhóm A sử dụng vốn nhà nước:

      1. Thủ trưởng
      Bộ quản lý ngành phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán sau khi được cơ
      quan chuyên môn thẩm định về thiết kế kỹ thuật và Bộ Xây dựng thẩm định tổng dự
      toán;

      2. Trường hợp công trình có kỹ
      thuật phức tạp, các tổ chức tư vấn trong nước không đủ khả năng thẩm tra thiết
      kế thì Thủ trưởng Bộ quản lý ngành báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được phép chọn
      thầu tư vấn nước ngoài thẩm tra thiết kế. Các tổ chức tư vấn nước ngoài khi nhận
      thầu thẩm tra thiết kế công trình phải được Bộ Xây dựng cấp giấy phép thầu tư vấn
      xây dựng theo quy định hiện hành.

      Điều 16.
      Thẩm định thiết kế các công trình thuộc dự án đầu tư nhóm B và C sử dụng vốn
      nhà nước:

      Người có thẩm quyền quyết định đầu
      tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán
      sau khi đã được cơ quan chuyên môn thẩm định thiết kế và cơ quan quản lý xây dựng
      thẩm định đơn giá, dự toán, tổng dự toán.

      Việc thẩm định thực hiện theo
      Thông tư Liên Bộ Xây dựng - Kế hoạch đầu tư - Tài chính số 04/TTLB ngày
      10/9/1996 "Hướng dẫn thi hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành
      kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ".

      Điều 17.-
      Thẩm định thiết kế các công trình thuộc dự án đầu tư
      không sử dụng vốn nhà nước:

      1. Không thẩm định tổng dự toán;

      2. Thủ trưởng Bộ quản lý ngành
      phê duyệt thiết kế kỹ thuật công trình thuộc nhóm A có mục tiêu sản xuất kinh
      doanh thuộc ngành do Bộ quản lý sau khi được cơ quan chuyên môn thẩm định thiết
      kế;

      3. Giám đốc Sở quản lý xây dựng
      chuyên ngành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt thiết kế kỹ
      thuật công trình thuộc nhóm B, C sau khi được cơ quan chuyên môn thẩm định thiết
      kế;

      4. Trường hợp công trình phức tạp,
      các tổ chức tư vấn trong nước không đủ khả năng thẩm tra thiết kế thì Thủ trưởng
      Bộ quản lý ngành báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được phép chọn tư vấn nước
      ngoài thẩm tra thiết kế. Các tổ chức tư vấn nước ngoài khi nhận thầu thẩm tra
      thiết kế phải được Bộ Xây dựng cấp giấy phép thầu tư vấn xây dựng theo quy định
      hiện hành.

      5. Chủ đầu tư nhà ở của nhân dân
      có chiều cao từ 3 tầng trở xuống (một trệt, 2 lầu) và có diện tích sàn không
      quá 200 m2 không phải thẩm định thiết kế nhưng phải tự chịu trách nhiệm về an
      toàn, bền vững của bản thân công trình và các công trình lân cận do việc xây dựng
      nhà của mình gây nên.

      Điều 18.-
      Nội dung thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ
      thuật thi công và tổng dự toán quy định như sau:

      1. Đối với các công trình thuộc
      dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước:

      1.1. Tính hợp lệ của hồ sơ thiết
      kế: tư cách pháp nhân của tổ chức thiết kế; sự phù hợp của thiết kế với dự án đầu
      tư được duyệt trong quyết định đầu tư về quy hoạch, kiến trúc công trình;

      1.2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn
      xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng, các định mức, đơn giá và các chính sách
      hiện hành có liên quan của nhà nước;

      1.3. Sự phù hợp và đúng đắn của
      đồ án thiết kế với dự án đầu tư được duyệt. Các nội dung chủ yếu cần xem xét gồm:

      - Sự phù hợp giữa dây chuyền
      công nghệ hoặc yêu cầu sử dụng với tổng mặt bằng và không gian kiến trúc;

      - Đánh giá mức độ ổn định và bền
      vững của công trình: nền, móng, kết cấu chịu lực chính;

      - Đánh giá mức độ an toàn của hệ
      thống công trình kỹ thuật hạ tầng: cấp nhiệt, cấp hơi, cấp dầu, cấp nước, thoát
      nước, thông gió, thông tin tín hiệu, báo cháy và chữa cháy, an toàn khi cháy nổ;

      - Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
      so với dự án được duyệt.

      1.4. Sự phù hợp của tổng dự toán
      so với thiết kế kỹ thuật được thẩm định và xác định tổng mức chi phí hợp lý bảo
      đảm không vượt tổng mức đầu tư được ghi trong quyết định đầu tư;

      1.5. Các điều kiện và giải pháp
      kỹ thuật đảm bảo ổn định đối với công trình lân cận, bảo vệ môi trường và bảo đảm
      an toàn trong khi thi công.

      2. Đối với các công trình thuộc
      dự án đầu tư không sử dụng vốn Nhà nước:

      2.1. Tính hợp lệ của hồ sơ thiết
      kế: tư cách pháp nhân của tổ chức thiết kế; sự phù hợp của thiết kế với dự án đầu
      tư được duyệt về quy hoạch, kiến trúc công trình; sự tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ
      thuật xây dựng;

      2.2. Đánh giá mức độ an toàn kết
      cấu công trình, bảo vệ môi trường, phòng cháy - nổ cho công trình trong thời kỳ
      xây dựng cũng như khi sử dụng; đảm bảo ổn định đối với công trình lân cận;

      3. Đối với các công trình thuộc
      dự án lớn nhóm A, B có thể tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật từng phần của
      công trình thuộc dự án phù hợp với từng gói thầu hoặc từng đợt xây dựng: kiến
      trúc, nền móng kết cấu chịu lực chính, hệ thống các công trình kỹ thuật;

      4. Kết thúc việc thẩm định, cơ
      quan chuyên môn quản lý xây dựng phải lập báo cáo kết quả thẩm định nêu rõ những
      sai sót của thiết kế và kết luận về việc sử dụng thiết kế, dự thảo văn bản gửi
      lên cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
      kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán.

      Điều 19.-
      Thời hạn thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ
      thuật thi công và tổng dự toán:

      Tuỳ theo quy mô và tính chất
      công trình, thời hạn thẩm định thiết kế và tổng dự toán quy định như sau:

      - Đối với các công trình thuộc dự
      án đầu tư nhóm A: không quá 40 ngày;

      - Đối với các công trình thuộc dự
      án đầu tư nhóm B, C: không quá 30 ngày;

      - Đối với các công trình thuộc dự
      án đầu tư nhóm C: không quá 20 ngày;

      Điều 20.-
      Chi phí thẩm định thiết kế:

      Chi phí thẩm định thiết kế kỹ
      thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán được tính trong tổng dự toán
      công trình theo quy định của Bộ Xây dựng.

      Điều 21.-
      Trách nhiệm của tổ chức thẩm định thiết kế:

      Cơ quan chuyên môn thẩm định thiết
      kế, cơ quan quản lý xây dựng thẩm định đơn giá, tổng dự toán và tổ chức tư vấn xây
      dựng thẩm tra thiết kế phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư, người có thẩm
      quyền phê duyệt và trước pháp luật về kết quả công việc do mình thực hiện.

      Chương 4:

      XÉT DUYỆT THIẾT KẾ

      Điều 22.-
      Việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật
      thi công phải dựa trên cơ sở dự án đầu tư được duyệt và kết quả thẩm định thiết
      kế.

      Điều 23.-
      Hồ sơ trình duyệt thiết kế do chủ đầu tư nộp cho cơ quan
      xét duyệt thiết kế quy định như sau:

      1. Tờ trình phê duyệt thiết kế;

      2. Bản sao văn bản phê duyệt dự
      án đầu tư;

      3. Hồ sơ thiết kế của bước thiết
      kế như quy định tại các điều 8, 9, 10 của bản Quy chế này.

      Điều 24.-
      Cơ quan chức năng được cấp có thẩm quyền phê duyệt giao
      thẩm định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán có
      trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trình duyệt, thực hiện thẩm định thiết kế và tổng dự
      toán, chuẩn bị văn bản phê duyệt để người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê
      duyệt.

      Điều 25.-
      Việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật
      thi công và tổng dự toán quy định như sau:

      1. Đối với các
      công trình thuộc dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước:

      1.1. Thủ trưởng Bộ quản lý phê
      duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình dự án thuộc nhóm A;

      1.2. Thủ trưởng cơ quan có thẩm
      quyền quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi
      công và tổng dự toán các công trình thuộc dự án nhóm B và C;

      1.3. Chủ tịch
      UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng
      dự toán các công trình thuộc dự án nhóm B và C do địa phương đầu tư.

      Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực
      thuộc Trung ương có thể uỷ quyền cho Giám đốc Sở quản lý xây dựng chuyên ngành
      phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các công trình của dự án thuộc thẩm
      quyền quyết định đầu tư của các tỉnh, thành phố.

      2. Đối với các công trình thuộc
      dự án đầu tư không sử dụng vốn nhà nước:

      2.1. Thủ trưởng Bộ quản lý ngành
      phê duyệt thiết kế kỹ thuật các công trình thuộc dự án nhóm A.

      2.2. Giám đốc Sở quản lý xây dựng
      chuyên ngành phê duyệt thiết kế kỹ thuật các công trình thuộc dự án nhóm B, C.

      2.3. Chủ tịch UBND tỉnh, thành
      phố trực thuộc Trung ương có thể uỷ quyền cho Chủ tịch UBND quận, huyện phê duyệt
      thiết kế kỹ thuật các công trình nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân và các
      công trình nhỏ được quyền cấp giấy phép xây dựng, trừ quy định tại mục 5, Điều
      17 của Quy chế này.

      Điều 26.-
      Nội dung quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
      kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán bao gồm:

      1. Căn cứ phê duyệt: Quyết định
      phê duyệt dự án đầu tư đầu tư, văn bản trình duyệt, hồ sơ thiết kế, kết quả thẩm
      định thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán...;

      2. Nội dung phê duyệt:

      2.1. Tên công trình;

      2.2. Vị trí xây dựng;

      2.3. Các thông số kỹ thuật
      chính: cấp công trình, bậc chịu lửa, tổng diện tích chiếm đất, quy mô các hạng mục
      công trình (diện tích sàn, số tầng, chiều cao các tầng)...;

      2.4. Các giải pháp chính về kiến
      trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ và trang thiết bị, bảo vệ
      môi trường, phòng cháy nổ, đảm bảo an toàn xây dựng và sử dụng bản thân công trình
      và các công trình lân cận...;

      2.5. Tổng dự toán (đối với các
      công trình thuộc dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước): thời điểm xác định giá trị
      tổng dự toán, tổng dự toán và cơ cấu tổng dự toán được duyệt, sự phù hợp với tổng
      mức đầu tư ghi trong quyết định phê duyệt đầu tư;

      2.6. Những vấn đề cần lưu ý hoặc
      tồn tại cần bổ sung điều chỉnh;

      2.7. Các tổ chức liên quan có
      trách nhiệm thi hành quyết định.

      Điều 27.-
      Thời hạn phê duyệt thiết kế từ sau khi nhận đủ hồ sơ ghi tại Điều 23.

      - Đối với các công trình thuộc dự
      án đầu tư thuộc nhóm A và B: không quá 15 ngày;

      - Đối với các công trình thuộc dự
      án đầu tư nhóm C: không quá 10 ngày.

      Quá thời hạn trên mà công trình
      không được phê duyệt, cơ quan xét duyệt phải trả lời cho chủ đầu tư về lý do bằng
      văn bản và trả lời hồ sơ thiết kế.

      Trường hợp phải sửa chữa, bổ
      sung hoặc lập lại hồ sơ trình duyệt thì thời hạn thẩm định, xét duyệt được tính
      từ khi nhận hồ sơ đã được điều chỉnh, bổ sung.

      Điều 28.-
      Văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật và thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự
      toán công trình xây dựng phải gửi cho các cơ quan sau đây để giám sát và quản
      lý:

      1. Đối với các công trình thuộc
      dự án đầu tư nhóm A, không phân biệt nguồn vốn: Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch
      và Đầu tư, Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, UBND tỉnh, thành phố trực
      thuộc Trung ương nơi xây dựng công trình và cơ quan cấp giấy phép xây dựng;

      2. Đối với các công trình thuộc
      dự án đầu tư nhóm B và C sử dụng vốn nhà nước: cơ quan có thẩm quyền quyết định
      đầu tư, cơ quan kế hoạch và tài chính cùng cấp, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
      Trung ương nơi xây dựng công trình, Sở xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên
      ngành (đối với công trình chuyên ngành) và cơ quan cấp giấy phép xây dựng;

      3. Đối với các công trình thuộc
      dự án đầu tư không sử dụng vốn nhà nước: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
      thuộc Trung ương Sở xây dựng và Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (đối với công
      trình xây dựng chuyên ngành) và cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

      Điều 29.-
      Thời hạn có hiệu lực của thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
      kỹ thuật thi công và tổng dự toán các công trình được duyệt là 2 năm. Sau 2 năm
      mà công trình chưa triển khai xây dựng thì phải tiến hành xem xét và trình duyệt
      lại.

      Điều 30.-
      Tài liệu thiết kế được duyệt phải nộp lưu trữ quốc gia,
      ngành hay lãnh thổ (theo phân cấp) và gửi cho các cơ quan có liên quan như quy
      định tại Điều 11 của Quy chế này.

      Chương 5:

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 31.-
      Bản Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Những
      quy định khác trái với Quy chế này đều bãi bỏ.

      Điều 32.-
      Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND
      các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thi hành bản
      Quy chế này.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu497/BXD-GĐ
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Xây dựng
                                Ngày ban hành18/09/1996
                                Người kýNgô Xuân Lộc
                                Ngày hiệu lực 18/09/1996
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 554/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chỉ thị 07-CT/TW về tăng cường lãnh đạo công tác phòng, chống HIV/AIDS tiến tới chấm dứt dịch bệnh AIDS tại Việt Nam trước năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
                                                      • Quyết định 1377/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
                                                      • Kế hoạch 151/KH-UBND triển khai các hoạt động liên kết hợp tác phát triển du lịch 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng và Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
                                                      • Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành quy định chi tiết hết hiệu lực toàn bộ và một phần
                                                      • Quyết định 26/2020/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
                                                      • Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2020 về thống nhất cho thực hiện mức khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức xã hội và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
                                                      • Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm Trung tâm Văn hóa – Truyền thông trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Hà Tĩnh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ