Số hiệu | 47/2007/QĐ-NHNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước |
Ngày ban hành | 25/12/2007 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | 01/02/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
NGÂN | CỘNG |
Số: | Hà |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC
THU DỊCH VỤ THÔNG TIN TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính và Giám đốc Trung tâm Thông
tin tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu dịch vụ cung
cấp sản phẩm thông tin tín dụng áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau:
STT | Tên (Theo | Mã | Đơn | Mức (Đồng) |
1 | Quản lý đơn vị sử dụng và người sử |
|
|
|
- Đơn vị đăng ký tối đa 06 người |
| Đơn | 2.000.000 | |
- Từ người sử dụng thứ 7 trở lên |
| Người | 150.000 | |
2 | Báo cáo thông tin quan hệ tín dụng | R1x | Bản | 60.000 |
3 | Báo cáo thông tin tài sản bảo đảm | R2x | Bản | 60.000 |
4 | Báo cáo thông tin tài chính doanh | R3x | Bản/năm | 90.000 |
5 | Báo cáo thông tin quan hệ tín dụng, | R4x | Bản | 200.000 |
6 | Bản tin thông tin tín dụng định kỳ | R5x | Bản | 25.000 |
Đơn vị sử dụng quy định tại Điều
này là trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị trực thuộc tổ chức tín dụng,
tổ chức khác có hoạt động ngân hàng được cấp mã ngân hàng theo Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN
ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về
hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
Người sử dụng quy định tại Điều này
là người được đơn vị sử dụng đăng ký với Trung tâm Thông tin tín dụng để khai
thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng.
Căn cứ mức thu tối đa quy định trên
đây, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng quy định mức thu cụ thể cho từng sản
phẩm, theo từng thời kỳ.
Điều 2. Giám đốc Trung tâm
Thông tin tín dụng được quyết định giảm tiền sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng
quy định tại Điều 1 Quyết định này đối với các đơn vị sử dụng chấp hành tốt Quy
chế hoạt động thông tin tín dụng, khai thác sử dụng nhiều sản phẩm thông tin
tín dụng. Điều kiện và mức giảm tiền sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng do
Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng quy định nhưng tối đa không quá 15% tổng
số tiền khai thác sử dụng sản phẩm thực tế theo tháng của đơn vị sử dụng.
Điều 3. Mức thu dịch vụ sản
phẩm thông tin tín dụng khác do Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng xây dựng,
đảm bảo nguyên tắc bù đắp đủ chi phí, có tích lũy và phù hợp với khả năng sử dụng
dịch vụ của khách hàng, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp thông tin về
khách hàng (S1x)
2. Báo cáo đặc biệt về doanh nghiệp
(S2x)
3. Báo cáo thông tin đột xuất (S3x)
4. Tra cứu thông tin theo thời gian
(S4x)
5. Sản phẩm phân tích xếp hạng tín
dụng (S5x)
6. Sản phẩm chấm điểm tín dụng
(S6x).
Các sản phẩm nêu tại Điều này được
cung cấp trên cơ sở hợp đồng cho các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động
ngân hàng và các tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2008 và thay thế Quyết định số 1669/2005/QĐ-NHNN
ngày 18 tháng 11 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành mức thu dịch
vụ thông tin tín dụng.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. Nguyễn Toàn Thắng |
THE STATE BANK OF VIETNAM | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 47/2007/QD-NHNN | Hanoi, December 25, 2007 |
DECISION
ON THE LEVELS OF FEE CHARGED ON CREDIT INFORMATION SERVICE
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam in 2003;
- Pursuant to the Law on the Credit Institutions in 1997; the Law on the amendment, supplement of several articles of the Law on the Credit Institutions in 2004;
- Pursuant to the Decree No. 52/2003/ND-CP dated 19 May 2003 of the Government providing for the functions, assignments, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
- Upon the proposal of the Director of the Finance-Accounting Department and the Director of the Credit Information Center,
DECIDES:
Article 1. Levels of fee charged on the supply of credit information products applicable to Credit Institutions, other organizations engaging in banking activity in Vietnam are provided for as follows:
Order No. | Name of product, service group | Code of product group | Calculating Unit | Maximum fee level |
1 | Managing using unit and user: |
|
|
|
| - Unit that registers 6 users at the maximum |
| Unit/annum | 2,000,000 |
| - From the 7th user and more |
| User/annum | 150,000 |
2 | Report on information of credit relationship | R1x | Copy | 60,000 |
3 | Report on information of security asset | R2x | Copy | 60,000 |
4 | Report on informtion of corporate finance | R3x | Copy/fiscal year | 90,000 |
5 | Report on information of credit relationship, finance and security asset | R4x | Copy | 200,000 |
6 | Periodical credit newsletter | R5x | Copy | 25,000 |
Using unit provided for in this Article shall be head office, transaction center, branch, subsidiary unit of credit institutions, other organiztions engaging in banking activity which are granted banking code in accordance with the Decision No. 23/2007/QD-NHNN dated 5 June 2007 of the Governor of the State Bank on the issuance of the Regulation on the system of banking codes used in banking activity and operations.
User provided for in this Article shall be any person the using unit registers with Credit Information Center as an user to exploit and use credit information products.
Based on the maxiumum fee level stipulated hereinabove, Director of the Credit Information Center shall provide for specific fee level of each product from time to time.
Article 2. Director of the Credit Information Center shall be entitled to decide reduction of fee for using credit information products as stipulated in Article 1 of this Decision in respect of using units which well comply with the Regulation on credit information activity, exploit and use many credit information products. The conditins and level of reduction of fee for using credit information products shall be provided for by the Director of the Credit Information Center, provided that such level of reduction does not exceed 15% of total fees of actually exploiting and using products of the using unit by month.
Article 3. Fee levels of other credit information products, services shall be set up by Director of the Credit Information Center, ensuring the principle of fully covering expenses, accumulating income and corresponding with the ability of using service of customers, including
1. Consolidated report on customers information (S1x)
2. Special report on enterprise (S2x)
3. Unexpected information report (S3x)
4. Searching information by time (S4x)
5. Product of credit rating and analysis (S5x)
6. Product of credit scoring (S6x)
All products stated in this Article shall be supplied based on the contract to credit institutions, other organizations engaging in banking activity and other organizations, individuals having demand.
Article 4. This Decision shall be effective since 01 February 2008 and replace the Decision No.1669/2005/QD-NHNN dated 18 November 2005 of the Governor of the State Bank on the issuance of the level of fee charged on credit information service.
Article 5. Director of the Administrative Department, the Director of the Finance-Accounting Department, the Director of the Credit Information Center , Heads of units of the State Bank, Managers of the State Bank branches in provinces, cities under the Central Governments management, General Directors (Directors) of Credit Institutions, concerned organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Decision.
| FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM Nguyen Toan Thang |
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 47/2007/QĐ-NHNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước |
Ngày ban hành | 25/12/2007 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | 01/02/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Tải xuống văn bản gốc định dạng PDF chất
lượng cao
~2-5MB
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.