Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    31061





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu447/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kon Tum
      Ngày ban hành06/07/2020
      Người kýNguyễn Văn Hòa
      Ngày hiệu lực 06/07/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KON TUM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 447/QĐ-UBND

      Kon Tum, ngày 06 tháng 7 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KON TUM

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 29 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 30/TTr-BQLKKT ngày 17 tháng 6 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3 (t/h);
      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
      - Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c);
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - CVP, các PVP UBND tỉnh;
      - Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
      - Trung tâm PVHCC tỉnh;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT, KSTTHC.LHP

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Hòa

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH

      Phần I

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      STT

      Tên thủ tục hành chính

      Thời hạn giải quyết

      Địa điểm thực hiện

      Phí, lệ phí (nếu có)

      Căn cứ pháp lý

      I

      Lĩnh vực: Đầu tư

      1

      Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư.

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;

      - Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.

      - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

      Không

      - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

      - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

      - Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.

      - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

      2

      Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn;

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;

      - Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.

      - Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

      - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

      Không

      - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

      - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

      - Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.

      - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

      Tổng cộng: 02 Thủ tục hành chính

       

      Phần II

      NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      01. Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

      Trình tự thực hiện

      Bước 1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum;

      - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum;

      - Thời gian: Sáng: từ 07giờ30’ đến 10giờ30’; Chiều: từ 13giờ30’ đến 16giờ30’các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).

      Bước 2. Công chức của Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ và đúng quy định của hồ sơ:

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ thông qua việc phát hành và giao Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;

      - Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì không tiếp nhận hồ sơ (đồng thời phát hành 02 liên Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/ 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, một liên được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum);

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, (đồng thời phát hành 02 liên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, 01 liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).

      Bước 3. Công chức của Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý.

      Bước 4. Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn.

      Bước 5. Các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý).

      Bước 6. Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.

      Bước 8. Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.

      Bước 9. Phòng chuyên môn của Ban Quản lý (Phòng Quản lý đầu tư) gửi kết quả bước 8 tới Công chức của Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

      Bước 10. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Thời gian: Từ 07giờ30’ đến 10giờ30’ và từ 13giờ30’ đến 16giờ30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).

      Cách thức thực hiện

      Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công .

      Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

      - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

      - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân gôn.

      - Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

      - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

      Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

      - Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

      - Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

      - Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

      - Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

      - Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.

      b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.

      Thời hạn giải quyết

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư.

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;

      - Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.

      Đối tượng thực hiện

      - Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức).

      - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư:

      + Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

      + Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

      + Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

      Cơ quan thực hiện

      - Cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý) tiếp nhận hồ sơ và lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan.

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định.

      - Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

      Kết quả

      Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do).

      Phí, Lệ phí

      Không.

      Tên mẫu đơn, tờ khai

      - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT;

      - Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

      Yêu cầu, điều kiện

      Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.

      Căn cứ pháp lý

      - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

      - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

      - Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.

      - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

       

      Mẫu I.1

      Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

      (Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

      Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

      I. NHÀ ĐẦU TƯ

      1. Nhà đầu tư thứ nhất:

      a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

      Họ tên: …………………Giới tính: ............................................................ ………

      Sinh ngày: …….../…../.....……….Quốc tịch: ........................ ……………………….

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:

      ......................................................

      Ngày cấp: ........../...../........... Nơi cấp:

      .............................................................................

      Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): .............. …………………………

      Số giấy chứng thực cá nhân:

      ...............................................................................................

      Ngày cấp: .........../...../........... Ngày hết hạn: ............./......./....... Nơi cấp: ......................

      Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………

      Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………

      Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………

      b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

      Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................

      Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: .....................................................

      Ngày cấp: ................................................Cơ quan cấp:..................................

      Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................

      Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………

      Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):

      STT

      Tên nhà đầu tư nước ngoài

      Quốc tịch

      Số vốn góp

      Tỷ lệ (%)

      VNĐ

      Tương đương USD

       

       

       

       

       

       

       

      Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............

      Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

      Họ tên: ………………………………Giới tính: ............................................

      Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch:

      ......................................... .

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:

      ......................................................

      Ngày cấp: .........../...../........... Nơi cấp:

      .............................................................................

      Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………...

      Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..

      Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………

      2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất

      II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)

      1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..

      2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….

      3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ

      4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:

      STT

      Tên nhà đầu tư

      Số vốn góp

      Tỷ lệ (%)

      VNĐ

      Tương đương USD

       

       

       

       

       

       

      III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      Tên dự án đầu tư: ....................................................................

      Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo

      IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

      1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      V. HỒ SƠ KÈM THEO

      - Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).

      - Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):

       

       

      Làm tại …...., ngày ... tháng ... năm ...
      Nhà đầu tư
      Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

       

      Mẫu I.2

      Đề xuất dự án đầu tư
      (Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật đầu tư)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      (Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư ngày .... tháng ... năm....)

      I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ (Ghi tên từng nhà đầu tư)

      Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

      II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU

      1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

      1.1. Tên dự án:............................................................

      1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …………………..

      (Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

      2. Mục tiêu dự án:

      STT

      Mục tiêu hoạt động

      Tên ngành

      (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

      Mã ngành theo VSIC

      (Mã ngành cấp 4)

      Mã ngành CPC (*)

      (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

      1

      (Ngành kinh doanh chính)

       

       

       

      2

      ………..

       

       

       

      Ghi chú:

      - Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.

      - (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.

      3. Quy mô đầu tư:

      Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

      - Công suất thiết kế: ……………………

      - Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: ……………………….

      - Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………

      - Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):

      Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên

      4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)

      4.1. Địa điểm khu đất:

      - Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);

      - Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);

      4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)

      4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).

      4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

      4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):

      5. Vốn đầu tư:

      5.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:

      a) Vốn cố định: ... (bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.

      Trong đó;

      - Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):

      - Chi phí thuê đất, mặt nước,…:

      - Chi phí xây dựng công trình:

      - Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;

      - Chi phí khác hình thành tài sản cố định.

      - Chi phí dự phòng;

      Cộng: ………………………..

      b) Vốn lưu động: …. (bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.

      5.2. Nguồn vốn đầu tư:

      a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

      STT

      Tên nhà đầu tư

      Số vốn góp

      Tỷ lệ (%)

      Phương thức góp vốn (*)

      Tiến độ góp vốn

      VNĐ

      Tương đương USD

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      (*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………

      b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.

      c) Vốn khác: …………..

      6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: ………….

      7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….

      8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….

      9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

      - Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,....).

      - Đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

      10. Giải trình về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)

      - Tên công nghệ;

      - Xuất xứ công nghệ;

      - Sơ đồ quy trình công nghệ;

      - Thông số kỹ thuật chính;

      - Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;

      - Giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

      - Dự kiến tiến độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

      11. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………

      III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)

      1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

      Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...

      2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

      Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...

      3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

      Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):

      4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................

       

       

      Làm tại ..., ngày ... tháng ... năm ...
      Nhà đầu tư
      Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

       

      02. Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

      Trình tự thực hiện

      Bước 1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum;

      - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum;

      - Thời gian: Sáng: từ 07giờ30’ đến 10giờ30’; Chiều: từ 13giờ30’ đến 16giờ30’các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).

      Bước 2. Công chức của Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ và đúng quy định của hồ sơ:

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ thông qua việc phát hành và giao Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;

      - Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì không tiếp nhận hồ sơ (đồng thời phát hành 02 liên Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/ 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, một liên được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum);

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, (đồng thời phát hành 02 liên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, 01 liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).

      Bước 3. Công chức của Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý.

      Bước 4. Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn.

      Bước 5. Các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý).

      Bước 6. Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      Bước 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư.

      Bước 8. Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn gồm các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 33 của Luật Đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.

      Bước 9. Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư).

      Bước 10. Phòng chuyên môn của Ban Quản lý (Phòng Quản lý đầu tư) gửi kết quả bước 8 (trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư), kết quả bước 9 (trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư) tới Công chức của Ban Quản lý làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

      Bước 11. Tổ chức, cá nhân nhận kết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

      Thời gian: Từ 07giờ30’ đến 10giờ30’ và từ 13giờ30’ đến 16giờ30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).

      Cách thức thực hiện

      Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

      Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

      - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

      - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; giải trình việc đáp ứng nguyên tắc, điều kiện quy định tại các Điều 3, 5, 6, 7 và 8 Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về điều kiện đầu tư và kinh doanh sân gôn.

      - Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

      - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

      Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

      - Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

      - Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

      - Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có).

      - Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường.

      - Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.

      b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ.

      Thời hạn giải quyết

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ Dự án sân gôn theo quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, cơ quan có liên quan về những nội dung của Dự án sân gôn;

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các bộ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về những nội dung của Dự án sân gôn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ Dự án sân gôn, Cơ quan đăng ký đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định hồ sơ Dự án sân gôn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung theo quy định của pháp luật đầu tư;

      - Trong thời hạn 05 ngày kể từ nhận được hồ sơ trình đầy đủ, đúng thủ tục của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án sân gôn. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định và Văn phòng Chính phủ thực hiện phát hành, công khai văn bản theo đúng Quy chế làm việc của Chính phủ.

      - Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

      Đối tượng thực hiện

      - Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức).

      - Tổ chức kinh tế.

      - Nhà đầu tư trong nước (cá nhân và tổ chức).

      Cơ quan thực hiện

      - Cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý) tiếp nhận hồ sơ; lấy ý kiến thẩm định của Bộ, ngành và cơ quan khác có liên quan; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư).

      - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định.

      - Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm tra.

      - Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

      Kết quả

      Văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc Văn bản thông báo từ chối quyết định chủ trương đầu tư (nêu rõ lý do); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư).

      Phí, Lệ phí

      Không.

      Tên mẫu đơn, tờ khai

      - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.1 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT- BKHĐT.

      - Đề xuất dự án đầu tư theo Mẫu I.2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

      Yêu cầu, điều kiện

      Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.

      Căn cứ pháp lý

      - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

      - Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

      - Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn.

      - Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

       

      Mẫu I.1

      Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

      (Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

      Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

      I. NHÀ ĐẦU TƯ

      1. Nhà đầu tư thứ nhất:

      a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

      Họ tên: …………………Giới tính:

      ............................................................ ………

      Sinh ngày: …….../……/....………….Quốc tịch:

      ........................ ……………………….

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:

      ......................................................

      Ngày cấp: .........../...../........... Nơi cấp:

      .............................................................................

      Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu): ............... …………………………….

      Số giấy chứng thực cá nhân:

      ...............................................................................................

      Ngày cấp: .........../...../........... Ngày hết hạn: ............./......./....... Nơi cấp:

      ..................................................

      Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………

      Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………

      Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………

      b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức :

      Tên doanh nghiệp/tổ chức: .................................................................................

      Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương: ..........................

      Ngày cấp: ................................................Cơ quan cấp:..................................

      Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................

      Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website: ………

      Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam):

      STT

      Tên nhà đầu tư nước ngoài

      Quốc tịch

      Số vốn góp

      Tỷ lệ (%)

      VNĐ

      Tương đương USD

       

       

       

       

       

       

       

      Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):...............

      Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

      Họ tên: ………………………………Giới tính: ............................................

      Chức danh:…………………Sinh ngày: …….../…../…….Quốc tịch: ......................................... .

      Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:

      ......................................................

      Ngày cấp: .........../...../........... Nơi cấp:

      .............................................................................

      Địa chỉ thường trú: …………………..………………………………………...

      Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..

      Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………

      2. Nhà đầu tư tiếp theo: thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất

      II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà ĐTNN đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)

      1. Tên tổ chức kinh tế: …………………………..

      2. Loại hình tổ chức kinh tế:……………………….

      3. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ

      4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:

      STT

      Tên nhà đầu tư

      Số vốn góp

      Tỷ lệ (%)

      VNĐ

      Tương đương USD

       

       

       

       

       

       

      III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      Tên dự án đầu tư: ....................................................................

      Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo

      IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

      1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      V. HỒ SƠ KÈM THEO

      - Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 hoặc Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 hoặc Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư (tùy theo từng loại dự án, liệt kê cụ thể các văn bản gửi kèm theo).

      - Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):

       

       

      …...., ngày ... tháng ... năm ...
      Nhà đầu tư
      Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

       

      Mẫu I.2

      Đề xuất dự án đầu tư
      (Áp dụng đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư - Điều 33, 34, 35 Luật đầu tư)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      (Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư ngày .... tháng ... năm....)

      I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ (Ghi tên từng nhà đầu tư)

      Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

      II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU

      1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

      1.1. Tên dự án:............................................................

      1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …………………..

      (Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

      2. Mục tiêu dự án:

      STT

      Mục tiêu hoạt động

      Tên ngành

      (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

      Mã ngành theo VSIC

      (Mã ngành cấp 4)

      Mã ngành CPC (*)

      (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

      1

      (Ngành kinh doanh chính)

       

       

       

      2

      ……………

       

       

       

      Ghi chú:

      - Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.

      - (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.

      3. Quy mô đầu tư:

      Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

      - Công suất thiết kế: ……………………

      - Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: ……………………….

      - Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): …………

      - Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):

      Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên

      4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất (áp dụng đối với dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)

      4.1. Địa điểm khu đất:

      - Giới thiệu tổng thể về khu đất (địa chỉ, ranh giới, vị trí địa lý);

      - Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có);

      4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất (lập bảng cơ cấu hiện trạng sử dụng đất, có bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo)

      4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nêu rõ số lượng diện tích đất sử dụng, thời hạn, tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục công trình).

      4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

      4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):

      5. Vốn đầu tư:

      5.1. Tổng vốn đầu tư:…....(bằng chữ) đồng và tương đương…… (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:

      a) Vốn cố định:... (bằng chữ) đồng và tương đương… (bằng chữ) đô la Mỹ.

      Trong đó;

      - Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu có):

      - Chi phí thuê đất, mặt nước,…:

      - Chi phí xây dựng công trình:

      - Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu;

      - Chi phí khác hình thành tài sản cố định.

      - Chi phí dự phòng;

      Cộng: ………………………..

      b) Vốn lưu động: …. (bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ.

      5.2. Nguồn vốn đầu tư:

      a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

      STT

      Tên nhà đầu tư

      Số vốn góp

      Tỷ lệ (%)

      Phương thức góp vốn (*)

      Tiến độ góp vốn

      VNĐ

      Tương đương USD

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      (*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………

      b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.

      c) Vốn khác: …………..

      6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: ………….

      7. Tiến độ thực hiện dự án (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….

      8. Nhu cầu về lao động (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể):….

      9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

      - Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,....).

      - Đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

      10. Giải trình về sử dụng công nghệ: (áp dụng đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư)

      - Tên công nghệ;

      - Xuất xứ công nghệ;

      - Sơ đồ quy trình công nghệ;

      - Thông số kỹ thuật chính;

      - Tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ;

      - Giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện về tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

      - Dự kiến tiến độ thực hiện trình tự, thủ tục tiếp nhận, chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

      11. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): …………

      III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)

      1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

      Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...

      2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

      Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):...

      3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

      Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):

      4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................

       

       

      …...., ngày ... tháng ... năm ...
      Nhà đầu tư
      Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu447/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kon Tum
                                Ngày ban hành06/07/2020
                                Người kýNguyễn Văn Hòa
                                Ngày hiệu lực 06/07/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 1044/GSQL-TH năm 2016 kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
                                                      • Kế hoạch 2241/KH-UBND năm 2016 cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Trị trong hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
                                                      • Công văn 156/TANDTC-PC năm 2021 ra quyết định thi hành án, theo dõi việc thi hành án hình sự do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
                                                      • Quyết định 765/QĐ-BCT năm 2019 công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
                                                      • Công văn 4081/VPCP-KTTH năm 2016 về tình hình, nhiệm vụ, giải pháp xuất khẩu gạo do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 3523/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại trước mặt hàng xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 759/QĐ-UBND phê duyệt diện tích miễn thủy lợi phí năm 2016 cho các địa phương, đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thiệt hại cho chủ vật nuôi khi tiêu hủy heo (lợn) do bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ