Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18759





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu44/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
      Ngày ban hành31/12/2020
      Người kýNguyễn Văn Khước
      Ngày hiệu lực 15/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH PHÚC
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 44/2020/QĐ-UBND

      Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2020/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2020 CỦA HĐND TỈNH VỀ HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

      Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

      Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;

      Theo đề nghị của Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 311/TTr-SNN&PTNT ngày 25/12/2020; Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 272/BC-STP ngày 04/12/2020 của Sở Tư pháp.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025”.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ tịch các Công ty TNHH MTV thủy lợi: Liễn Sơn, Lập Thạch, Tam Đảo, Phúc Yên và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH


      Nguyễn Văn Khước

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2020/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2020 CỦA HĐND TỈNH VỀ HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/ 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.

      2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng và các hộ gia đình, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh.

      Điều 2. Người dùng nước, đại diện hộ dùng nước

      Hộ dùng nước là các hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước từ sau hệ thống kênh nội đồng.

      Các cá nhân, hộ gia đình sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi có thể ủy quyền bằng văn bản cho Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố đại diện cho mình thực hiện việc ký hợp đồng và nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Bộ luật dân sự.

      Chương II

      TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN, PHÊ DUYỆT KHỐI LƯỢNG, DIỆN TÍCH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THỦY LỢI VÀ KÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN

      Điều 3. Đăng ký kế hoạch sử dụng, xác nhận và phê duyệt đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng

      1. Đăng ký kế hoạch sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng: Đầu mỗi vụ, các hộ dùng nước theo quy định tại Điều 2 có trách nhiệm đăng ký kế hoạch sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng về Uỷ ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng.

      2. Xác nhận đối tượng, diện tích, khối lượng tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng:

      a) Cấp xã: Trên cơ sở đăng ký của các hộ dùng nước, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ bản đồ giải thửa, tình hình thực tế của địa phương xác nhận đối tượng và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn và tổng hợp gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

      b) Cấp huyện: Trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xác nhận đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm,dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn, tổng hợp, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổng hợp chung toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng.

      Việc lập danh sách và xác nhận đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi nội đồng đến hộ gia đình, cá nhân dùng nước được thực hiện một lần vào năm đầu thực hiện (năm 2021). Các năm sau, trên cơ sở diện tích, đối tượng của năm trước các trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố xác định những đối tượng có thay đổi tăng, giảm (nếu có) lập danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tổng hợp chung toàn tỉnh. Trường hợp năm 2021 các tổ chức thủy lợi cơ sở chưa thành lập, Ủy ban nhân dân cấp xã có thể sử dụng danh sách xác nhận đối tượng, diện tích đã được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi đến hộ gia đình, cá nhân do các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi thực hiện năm 2018 và trình phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

      3. Hồ sơ trình phê duyệt khối lượng, diện tích hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng gồm:

      a) Năm đầu thực hiện (năm 2021): Bảng kê đối tượng, công việc và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      b) Các năm sau: Bảng kê tăng, giảm (nếu có) đối tượng, công việc và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi nội đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      c) Tờ trình đề nghị phê duyệt khối lượng công việc công việc và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng.

      Thời gian gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trước ngày 30/9 năm trước năm kế hoạch.

      Điều 4. Hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng

      Đầu các vụ, trên cơ sở đăng ký kế hoạch tưới, tiêu, cấp nước của các hộ dùng nước, các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng thực hiện ký hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng với các cá nhân, hộ gia đình dùng nước hoặc người đại diện hộ dùng nước quy định tại Điều 2 Quy định này.

      Cuối mỗi vụ các hộ dùng nước, đại diện hộ dùng nước thực hiện nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng với các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng.

      Chương III

      TRÌNH TỰ THỦ TỤC LẬP DỰ TOÁN, CẤP PHÁT, THANH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG

      Điều 5. Lập dự toán

      1. Việc lập dự toán và giao dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.

      2. Cơ sở lập dự toán

      a) Khối lượng: Là diện tích tưới, tiêu, cấp nước được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo Điều 7 Quy định này.

      b) Đơn giá: Là giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

      3. Lập dự toán: Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng lập dự toán của đơn vị

      Điều 6. Tổng hợp dự toán

      Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng có trách nhiệm gửi dự toán của đơn vị tới Ủy ban nhân dân cấp xã. Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, tổng hợp dự toán của các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc địa bàn quản lý gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (kinh tế) thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tổng hợp dự toán của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn gửi phòng Tài chính- Kế hoạch, tổng hợp vào dự toán ngân sách cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp chung và gửi Sở Tài chính để tổng trong dự toán ngân sách tỉnh.

      Điều 7. Cấp phát, thanh toán

      1. Thanh toán, cấp kinh phí đối với phương thức đặt hàng

      a) Ngay sau khi hợp đồng đặt hàng được ký, cơ quan đặt hàng thực hiện tạm ứng 60% kinh phí theo hợp đồng cho đơn vị nhận đặt hàng. Sau khi có báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đặt hàng đạt 60% giá trị hợp đồng, cơ quan đặt hàng tạm ứng tiếp 30% giá trị hợp đồng, 10% kinh phí còn lại được cấp phát thanh toán sau khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý.

      b) Hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí: Công văn đề nghị cấp phát kinh phí; quyết định giao dự toán; bản sao hợp đồng đặt hàng; báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đặt hàng của đơn vị nhận đặt hàng.

      2. Thanh toán, cấp kinh phí đối với phương thức đấu thầu

      a) Ngay sau khi hợp đồng nhận thầu được ký, cơ quan giao thầu tạm ứng 50% kinh phí theo hợp đồng cho đơn vị nhận thầu. Sau khi có báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng với khối lượng đã thực hiện đạt 60% giá trị nhận thầu, cơ quan giao thầu ứng tiếp 40% kinh phí theo hợp đồng, 10% kinh phí còn lại được cấp phát thanh toán sau khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý.

      b) Hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí: Công văn đề nghị cấp phát kinh phí; bản sao Hợp đồng nhận đấu thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng theo giá trị nhận đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện Hợp đồng.

      Điều 8. Quyết toán kinh phí

      1. Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.

      2. Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng phải có đầy đủ các chứng từ để làm căn cứ thanh, quyết toán (bản sao có xác nhận sao y bản chính của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng):

      a) Hợp đồng cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công thủy lợi nội đồng;

      b) Biên bản nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng;

      3. Cơ quan đặt hàng, đấu thầu thực hiện quyết toán kinh phí với các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

      4. Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện tổng hợp, quyết toán kinh phí với cơ quan đặt hàng, đấu thầu, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi kết quả về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp chung.

      Điều 9. Xử lý thừa, thiếu kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng

      Hàng năm, sau khi quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu số kinh phí được cấp lớn hơn số kinh phí được hỗ trợ theo quyết toán thì phải nộp trả ngân sách nhà nước phần chênh lệch; nếu số kinh phí được cấp thấp hơn số kinh phí được hỗ trợ theo quyết toán thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung theo quy định.

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 10. Công tác báo cáo

      1. Cuối các vụ và cuối năm, tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải có báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ với Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý, khai thác các công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác và tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của đơn vị.

      2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, khai thác công trình thủy lợi được giao quản lý trên địa bàn cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính để theo dõi, chỉ đạo. Thời gian: Vụ Chiêm trước này 30 tháng 6, Vụ Mùa trước ngày 30 tháng 9 năm trước năm kế hoạch. Vụ Đông và cả năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch.

      Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      a) Xem xét, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt khối lượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn toàn tỉnh (các năm sau chỉ phê duyệt khối lượng tăng giảm).

      b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng theo quy định.

      c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, thanh tra thường xuyên hoặc đột xuất việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh.

      2. Sở Tài chính

      a) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các huyện, thành phố trong dự toán ngân sách tỉnh trên cơ sở tổng hợp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nội đồng thủ tục hợp đồng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.

      c) Thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, thanh tra thường xuyên hoặc đột xuất việc sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các cơ quan đơn vị.

      3. Ủy ban nhân dân cấp huyện

      a) Quyết định phương thức giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định của Luật Thủy lợi, Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ “Quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên” và các quy định khác liên quan.

      b) Chỉ đạo các xã: Tổ chức thủy lợi cơ sở ký kết hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến điểm giao nhận với các Công ty TNHH MTV thủy lợi liên quan; ký hợp đồng cung cấp sản phẩm dịch vụ thủy lợi với các hộ dùng nước (hoặc đại diện) và thực hiện nghiệm thu, thanh lý hợp đồng theo quy định.

      c) Hàng năm, thực hiện tổng hợp, xác nhận đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

      d) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của cấp xã trên địa bàn huyện.

      e) Thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, thanh tra thường xuyên hoặc đột xuất việc sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng.

      4. Ủy ban nhân dân cấp xã

      a) Xác nhận, tổng hợp đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn theo đề nghị của các hộ dùng nước gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác kiểm tra, thanh tra việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng trên địa bàn và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng theo quy định.

      d) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng thuộc địa bàn quản lý gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      đ) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với các Hộ dùng nước khi thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu chưa thành lập, kiện toàn xong tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định).

      5. Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng

      a) Thực hiện quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng được đặt hàng, đấu thầu theo quy định.

      b) Có trách nhiệm làm việc với Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách đối tượng, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng thuộc vùng phục vụ gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận, tổng hợp.

      c) Ký hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi với các Công ty TNHH MTV thủy lợi.

      d) Căn cứ hợp đồng đặt hàng, đấu thầu với cơ quan đặt hàng, đấu thầu, tổ chức ký hợp đồng với các Hộ dùng nước (hoặc đại diện) trong vùng phục vụ. Quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi nội đồng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi sau điểm giao nhận đến khu đất canh tác đảm bảo cấp nước, tưới, tiêu đầy đủ, kịp thời theo tiến độ và yêu cầu sản xuất.

      đ) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với các Hộ dùng nước.

      6. Các hộ dùng nước (hoặc đại diện các hộ dùng nước)

      a) Đầu các vụ có trách nhiệm đăng ký kế hoạch sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi với Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nội đồng và phối hợp với các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi trong việc kê khai, xác định đối tượng, diện tích tưới, tiêu được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng.

      b) Thực hiện ký kết hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi với các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo quy định.

      c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng cung cấp sản phẩm dịch vụ thủy lợi với các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu44/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
                                Ngày ban hành31/12/2020
                                Người kýNguyễn Văn Khước
                                Ngày hiệu lực 15/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum
                                                      • Công văn 1612/TLĐ năm 2021 về tiếp tục tăng cường biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 và chăm lo Tết cho đoàn viên, người lao động do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Công văn 4900/LĐTBXH-KHTC năm 2020 xin ý kiến về Đề án Đổi mới công tác quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo hướng xã hội hóa, thuê đơn vị cung cấp dịch vụ công do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Quyết định 1534/QĐ-UBND-HC năm 2020 về định mức kinh tế – kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Quyết định 1145/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài học tập tại tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Công văn 1620/BGDĐT-KHTC về thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục đào tạo năm học 2019-2020; 2020-2021 và chỉ đạo điều hành giá năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp tỉnh Thái Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ