Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    43227





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu43/2019/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Dương
      Ngày ban hành20/12/2019
      Người kýTrần Thanh Liêm
      Ngày hiệu lực 01/01/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH DƯƠNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 43/2019/QĐ-UBND

      Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2019

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 176 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2259/TTr-STP ngày 19 tháng 12 năm 2019.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

      Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
      - Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
      - TTTU, TT HĐND tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
      - Như Điều 2;
      - Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
      - UBND cấp huyện;
      - TT Công báo tỉnh, Website tỉnh;
      - LĐVP, CV, TH;
      - Lưu VT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Trần Thanh Liêm

       

      QUY CHẾ

      CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng  12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên); quyền, nghĩa vụ và kinh phí hoạt động của Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Quy chế này áp dụng đối với Cộng tác viên, cơ quan quản lý, sử dụng Cộng tác viên; các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động của Cộng tác viên.

      Điều 3. Cộng tác viên

      1. Cộng tác viên là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hoặc kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành phù hợp với nội dung văn bản được kiểm tra do Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố ký hợp đồng Cộng tác viên, hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn.

      2. Cộng tác viên bao gồm: Cộng tác viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện. Cộng tác viên cấp tỉnh chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện công việc theo yêu cầu của Sở Tư pháp. Cộng tác viên cấp huyện chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện công việc theo yêu cầu của Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Phòng Tư pháp).

      Điều 4. Cơ quan quản lý, sử dụng Cộng tác viên

      Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp được sử dụng Cộng tác viên để thực hiện việc tự kiểm tra và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập danh sách và quản lý đội ngũ Cộng tác viên.

      Điều 5. Mục đích kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên

      Cộng tác viên tham gia hoạt động kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật để đề nghị cơ quan ký hợp đồng cộng tác (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp) kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý văn bản theo quy định, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

      Điều 6. Mối quan hệ giữa Cộng tác viên và cơ quan sử dụng Cộng tác viên

      1. Cộng tác viên và Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thiết lập hợp đồng cộng tác trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện.

      2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên để phục vụ nhiệm vụ tham mưu quản lý của đơn vị trong lĩnh vực xây dựng văn bản.

      3. Mọi đề xuất, kiến nghị của Cộng tác viên liên quan đến việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải thông qua Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp xem xét công nhận hoặc không công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ của Cộng tác viên.

      4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, Cộng tác viên hoạt động độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo quy định của pháp luật.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 7. Tiêu chuẩn Cộng tác viên

      1. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra.

      2. Có thời gian làm công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật từ 02 (hai) năm trở lên hoặc 05 (năm) năm công tác trong lĩnh vực chuyên ngành.

      3. Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc được giao.

      4. Có nguyện vọng trở thành Cộng tác viên.

      5. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị xử lý kỷ luật hoặc bị kết án nhưng chưa được xóa án tích.

      6. Được cơ quan, tổ chức nơi đang công tác giới thiệu (đối với cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc).

      Điều 8. Ký kết hợp đồng cộng tác 

      1. Căn cứ nhu cầu của công tác kiểm tra văn bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp ký kết hợp đồng cộng tác thực hiện kiểm tra văn bản với những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Quy chế này để làm Cộng tác viên.

      2. Hợp đồng cộng tác được thực hiện theo “Mẫu Hợp đồng Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật” tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này và các giấy tờ sau:

      a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc

      - Văn bằng của Cộng tác viên (bản sao);

      - Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi Cộng tác viên đang công tác giới thiệu và xác nhận về thời gian công tác của Cộng tác viên theo “Mẫu Giấy giới thiệu tham gia Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật” tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.

      b)  Đối với người không phải là cán bộ, công chức, viên chức

      - Văn bằng của Cộng tác viên (bản sao);

      - Đơn đề nghị trở thành Cộng tác viên;

      - Giấy tờ chứng minh thời gian làm công tác xây dựng, kiểm tra văn bản QPPL hoặc giấy tờ chứng minh thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên ngành.

      Điều 9. Những trường hợp không được ký kết hợp đồng Cộng tác viên

      1. Giám đốc Sở Tư pháp không ký hợp đồng cộng tác thực hiện kiểm tra văn bản với cán bộ, công chức, viên chức của Sở Tư pháp.

      2. Trưởng Phòng Tư pháp không ký kết hợp đồng Cộng tác viên với cán bộ, công chức của đơn vị mình.

      3. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp không ký kết hợp đồng Cộng tác viên với những người không đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 Quy chế này.

      Điều 10. Chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên

      Cơ quan sử dụng Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:

      1. Theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo yêu cầu của Cộng tác viên.

      2. Cộng tác viên không khách quan, không trung thực trong thực hiện công việc được giao.

      3. Cộng tác viên không đảm bảo thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu.

      4. Lợi dụng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản được giao.

      5. Hết thời hạn theo Hợp đồng Cộng tác viên đã ký kết; hoặc bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      6. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 12 của Quy chế này.

      Chương III

      QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN

      Điều 11. Quyền của Cộng tác viên

      1. Được phân công thực hiện công việc kiểm tra văn bản phù hợp với lĩnh vực văn bản kiểm tra thể hiện trong hợp đồng cộng tác đã ký kết với Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

      2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản theo quy định.  

      3. Được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng kiểm tra văn bản.

      4. Được hưởng chế độ kinh phí chi cho hoạt động của Cộng tác viên theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.

      5. Được biểu dương, khen thưởng theo quy định của pháp luật khi có thành tích trong công tác kiểm tra văn bản.

      Điều 12. Nghĩa vụ của Cộng tác viên

      1. Thực hiện công việc kiểm tra theo đúng quy định của pháp luật về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và hợp đồng cộng tác đã ký kết với Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

      2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các quy định trong Quy chế này.

      3. Cộng tác viên có trách nhiệm không cung cấp thông tin về văn bản được kiểm tra, kết quả kiểm tra văn bản cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp được cơ quan sử dụng cho phép bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật.

      4. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

      5. Báo cáo định kỳ và đột xuất về kết quả thực hiện kiểm tra văn bản theo yêu cầu của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; kịp thời thông báo cho Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp về việc thay đổi nơi công tác.

      Chương IV

      KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

      Điều 13. Kinh phí hoạt động của Cộng tác viên

      1. Kinh phí chi cho hoạt động của cộng tác viên thuộc nội dung chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.

      2. Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan sử dụng Cộng tác viên

      Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp có trách nhiệm:

      1. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho Cộng tác viên thực hiện công việc kiểm tra văn bản và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng và quản lý đội ngũ Cộng tác viên của cấp mình.

      2. Căn cứ vào thực tế của công tác kiểm tra văn bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành, quyết định quy mô đội ngũ Cộng tác viên của cấp mình, ký hợp đồng cộng tác; được sử dụng kết quả kiểm tra văn bản của cộng tác viên theo yêu cầu công việc của mình; thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản chi cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.

      3. Đề nghị cấp có thẩm quyền biểu dương, khen thưởng cộng tác viên có thành tích trong công tác kiểm tra văn bản của địa phương.

      Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt động của Cộng tác viên 

      1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và đơn vị khác đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm giới thiệu người thuộc đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 Quy chế này tham gia làm Cộng tác viên; hỗ trợ và tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo quy định.  

      2. Thủ trưởng cơ quan Tài chính cấp tỉnh, cấp huyện chịu trách nhiệm hướng dẫn việc lập dự toán, cấp phát, quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.

      3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Trưởng Phòng Tư pháp và đơn vị có liên quan ở địa phương triển khai thực hiện Quy chế này; đảm bảo kinh phí cho hoạt động của Cộng tác viên theo quy định.

      4. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật./.

       

      PHỤ LỤC I

      MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

      CƠ QUAN SỬ DỤNG
      CỘNG TÁC VIÊN

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:      /HĐ/CTV

      ………, ngày … tháng … năm……

       

      HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

      Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015,

      Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ Quyết định số ………/2019/QĐ-UBND ngày …… tháng …… năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương,

      Hôm nay, ngày.….tháng.....năm……Tại ......................................................................

      Chúng tôi, một bên là ông (bà):......................................................................................

      Chức vụ: .........................................................................................................................

      Đại diện cho: ..................................................................................................................

      Và một bên là ông (bà): .................................................................................................

      Chứng minh nhân dân số:…….cấp ngày…. tháng…. năm............................................

      Cơ quan cấp: ..................................................................................................................

      Nơi làm việc: ..................................................................................................................

      Chức vụ chuyên môn: ....................................................................................................

      Địa chỉ thường trú: .........................................................................................................

      Thoả thuận kí kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây:

      Điều 1. Thời hạn và chế độ làm việc

      1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng cộng tác từ ngày….. tháng….. năm…… đến ngày….. tháng ….. năm….

      2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường xuyên:.................................................................

      3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng):..........................

      Điều 2. Nội dung công việc

      1. Tham gia công tác tự kiểm tra; kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã gửi về theo quy định tại Điều 121 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; kiểm tra văn bản khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật

      2. Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành theo chuyên đề lĩnh vực, địa bàn theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên;

      3. Xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản QPPL theo các điều kiện quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

      Điều 3. Chế độ thù lao và công tác phí của Cộng tác viên

      1. Cộng tác viên được hưởng thù lao

      - Theo văn bản quy phạm pháp luật xin ý kiến với mức là: ……../văn bản

      - Theo thời gian làm việc với mức là: ............................................................................

      2. Cộng tác viên được thanh toán công tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn, lĩnh vực theo mức: ………/ngày.

      3. Chế độ thù lao và công tác phí của Cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

      Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên

      1. Quyền của Cộng tác viên

      Thực hiện theo quy định của Điều 11 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số..../2019//QĐ-UBND ngày....tháng…. năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

      2. Nghĩa vụ của Cộng tác viên

      Thực hiện theo quy định của Điều 12 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số..../2019//QĐ-UBND ngày....tháng…. năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

      Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan sử dụng cộng tác viên

      1. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho Cộng tác viên, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao.

      2. Thanh toán đầy đủ chế độ thù lao và công tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.

      3. Được sử dụng kết quả công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.

      Điều 6. Điều khoản chung

      1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu lực từ ngày ......tháng …….năm............................

      2. Hợp đồng Cộng tác viên được chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Điều 10 Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật ban hành theo Quyết định số …../2019/QĐ-UBND ngày ....tháng…năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

      3. Trong trường hợp một trong các bên vi phạm hoặc xảy ra tranh chấp sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật dân sự.

      4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng bàn bạc, giải quyết.

      5. Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.

       

      CỘNG TÁC VIÊN
      (Ký, ghi rõ họ tên)

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
      SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC II

      MẪU GIẤY GIỚI THIỆU THAM GIA CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

      TÊN CƠ QUAN,
      ĐƠN VỊ GIỚI THIỆU
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:……/GT-……..

      ……….., ngày…….tháng…..năm…….

       

      GIẤY GIỚI THIỆU

      Tham gia Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

      Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương (Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố…).

      (Cơ quan, đơn vị) trân trọng giới thiệu:

      Ông (bà):

      Trình độ chuyên môn:

      Chức vụ: .

      Hiện đang công tác tại: .

      Công việc chính đang làm ....

      Địa chỉ thường trú:……………………………………….………………………

      Điện thoại:………………………..Email:…………………………………

      Thời gian đã công tác trong (cơ quan, đơn vị)……………..được……năm, từ ngày……..tháng……….năm………đến ngày……..tháng……..năm

      Lĩnh vực công tác:………………………………………………………..

      Thời gian làm công tác liên quan đến lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, văn bản quy phạm pháp luật được … năm, kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

      Đề nghị Sở Tư pháp (Phòng Tư pháp) xem xét, ký hợp đồng cộng tác thực hiện kiểm tra văn bản với ông (bà)

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - …..;
      -…....

      Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
      (Ký, đóng dấu)

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu43/2019/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Dương
                                Ngày ban hành20/12/2019
                                Người kýTrần Thanh Liêm
                                Ngày hiệu lực 01/01/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 864/QĐ-BQP năm 2021 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực động viên quân đội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
                                                      • Chỉ thị 02/CT-NHNN năm 2021 về tăng cường phòng, chống, ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động thẻ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới và được thay thế lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam
                                                      • Quyết định 2467/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2020-2025
                                                      • Kế hoạch 4352/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1863/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
                                                      • Công văn 23640/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với dự án ODA do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 370/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ