Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 42/2005/QĐ-BYT về “Quy chế công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    606018






      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu42/2005/QĐ-BYT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành08/12/2005
      Người kýTrịnh Quân Huấn
      Ngày hiệu lực 31/12/2005
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      Y TẾ
      ******

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      42/2005/QĐ-BYT

      Hà
      Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2005

       

      QUYẾT
      ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY CHẾ VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
      THỰC PHẨM
      "

      BỘ TRƯỞNG BỘ Y
      TẾ

      Căn
      cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ, quy định
      về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
      Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an
      toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003 và Nghị định số
      163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
      một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
      Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12
      năm 1999 và Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
      quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
      Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
      "Quy chế về công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm".

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15
      ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 2027/2001/QĐ-BYT ngày
      30/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn
      chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.

      Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ
      Pháp chế – Bộ Y tế, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinhthực phẩm, Giám đốc Sở Y tế
      các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực
      thuộc Bộ, Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Mục lục bài viết

      • 1 KT. BỘ TRƯỞNG
        THỨ TRƯỞNG

        Trịnh Quân Huấn

          • 1.0.1 Mẫu 1
              • 1.0.1.0.1 CỘNG HOÀ XÃ HỘI
                CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                • 1.0.1.0.1.1 Văn bản liên quan
          • 1.0.2 Được hướng dẫn
          • 1.0.3 Bị hủy bỏ
          • 1.0.4 Được bổ sung
          • 1.0.5 Đình chỉ
          • 1.0.6 Bị đình chỉ
          • 1.0.7 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 1.0.8 Bị quy định hết hiệu lực
          • 1.0.9 Bị bãi bỏ
          • 1.0.10 Được sửa đổi
          • 1.0.11 Được đính chính
          • 1.0.12 Bị thay thế
          • 1.0.13 Được điều chỉnh
          • 1.0.14 Được dẫn chiếu
                • 1.0.14.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 1.0.14.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 1.0.15 Hướng dẫn
          • 1.0.16 Hủy bỏ
          • 1.0.17 Bổ sung
          • 1.0.18 Đình chỉ 1 phần
          • 1.0.19 Quy định hết hiệu lực
          • 1.0.20 Bãi bỏ
          • 1.0.21 Sửa đổi
          • 1.0.22 Đính chính
          • 1.0.23 Thay thế
          • 1.0.24 Điều chỉnh
          • 1.0.25 Dẫn chiếu
              • 1.0.25.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 1.0.25.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Trịnh Quân Huấn

       

      QUY CHẾ

      VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM THỰC
      PHẨM
      (Ban hành kèm theo Quyết định số
      42/2005/QĐ-BYTngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Chương 1:

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh:

      a) Quy chế này quy định về hồ sơ, thủ tục
      công bố, gia hạn công bố tiêu chuẩn sản phẩm; kiểm tra, thanh tra; chế độ thu
      phí và báo cáo về việc công bố tiêu chuẩn sản phẩm.

      b) Sản phẩm thực phẩm phải công bố bao gồm:

      - Sản phẩm là thực phẩm, phụ gia thực phẩm,
      chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, thuốc lá điếu, nguyên liệu thực phẩm được sản
      xuất trong nước và nhập khẩu nhằm kinh doanh, tiêu thụ tại Việt Nam.

      - Sản phẩm liên quan đến an toàn thực phẩm (dụng cụ chứa đựng
      và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, nguyên liệu chính để sản xuất ra
      các sản phẩm này) và sản phẩm chỉ nhằm mục đích xuất khẩu cũng được khuyến
      khích công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định tại văn bản này.

      - Sản phẩm sản xuất trong nước, có mục đích xuất khẩu, công
      bố tiêu chuẩn sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu của nước
      nhập khẩu.

      c) Các sản phẩm có chất lượng không ổn định, sản phẩm bao
      gói đơn giản để sử dụng trong ngày và các sản phẩm sản xuất theo thời vụ, theo
      đơn đặt hàng ngắn hạn có thời hạn sử dụng dưới 10 ngày trong điều kiện môi trường
      bình thường, không bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy chế này.

       2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các
      tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm có đăng ký kinh doanh tại Việt
      Nam và đại diện công ty nước ngoài có đưa sản phẩm thực phẩm vào lưu thông tiêu
      thụ trên thị trường Việt Nam (gọi chung là thương nhân).

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong Quy chế này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như
      sau:

      1. Chất lượng sản phẩm
      là tổng thể những thuộc tính (những chỉ tiêu kỹ thuật, những đặc trưng) của
      chúng, được xác định bằng các thông số có thể đo được, so sánh được, phù hợp với
      các điều kiện kỹ thuật hiện có, thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội và của
      cá nhân trong những điều kiện sản xuất tiêu dùng xác định, phù hợp với công dụng
      của sản phẩm.

      2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm là văn bản kỹ thuật quy định các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật
      đối với sản phẩm, phương pháp thử các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm,
      các yêu cầu về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, các yêu cầu đối
      với hệ thống quản lý chất lượng và các vấn đề khác có liên quan đến chất lượng
      sản phẩm.

      3. Chất lượng thực phẩm là tổng thể các thuộc tính của một sản phẩm thực phẩm có
      thể xác định được và cần thiết cho sự kiểm soát của nhà nước, bao gồm: các chỉ
      tiêu cảm quan, chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng,
      tiêu chuẩn vệ sinh về hoá, lý, vi sinh vật; thành phần nguyên liệu và phụ gia
      thực phẩm; thời hạn sử dụng; hướng dẫn sử dụng và bảo quản; quy cách bao gói và
      chất liệu bao bì; nội dung ghi nhãn.

      4. Tiêu chuẩn vệ sinh là các mức giới hạn hoặc quy định
      cho phép tối đa các yếu tố hoá học, vật lý và vi sinh vật được phép có trong sản
      phẩm nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm ổn định và an toàn cho người sử dụng.

      5. Tiêu chuẩn cơ sở là yêu cầu kỹ thuật về chất lượng
      thực phẩm của một sản phẩm (có chung tên sản phẩm, nhãn hiệu, tiêu chuẩn chất
      lượng chủ yếu, tiêu chuẩn vệ sinh) do thương nhân tự xây dựng, công bố và chịu
      trách nhiệm trước pháp luật và người tiêu dùng. Tiêu chuẩn cơ sở thường không
      được thấp hơn tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn ngành.

      6. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu là mức hoặc định lượng
      các chất quyết định giá trị dinh dưỡng và tính chất đặc thù của sản phẩm để nhận
      biết, phân loại và phân biệt với thực phẩm cùng loại.

      7. Tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng là những chỉ tiêu
      kỹ thuật mà qua đó có thể xác định tính ổn định của chất lượng sản phẩm hoặc
      hàm lượng các chất cấu tạo chủ yếu của sản phẩm.

      8. Giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm (gọi tắt là Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm) là giấy
      chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho thương nhân đã thực hiện
      việc công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm phù hợp với các
      quy định bắt buộc áp dụng của pháp luật Việt Nam. Giấy chứng nhận này có giá trị
      ba (03) năm kể từ ngày ký và đóng dấu của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp

      9. Số chứng nhận được ghi trên giấy chứng nhận công
      bố tiêu chuẩn sản phẩm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho thương nhân
      đã thực hiện việc công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm hợp
      lệ để được phép lưu hành sản phẩm trên thị trường, nhưng không có giá trị chứng
      nhận mỗi lô hàng đều bảo đảm chất lượng như đã công bố mà đó là trách nhiệm của
      thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá.

      10. Thực phẩm đặc biệt là một thuật ngữ chung về
      nhóm sản phẩm có tính chất đặc biệt hoặc dùng cho các đối tượng tiêu dùng đặc
      biệt, có cách sử dụng đặc biệt hoặc có công dụng đặc biệt đối với sức khoẻ. Thực
      phẩm đặc biệt có thể là những sản phẩm công nghệ mới và trong Quy chế này bao gồm
      các loại dưới đây:

      a) Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ.

      b) Thực phẩm dinh dưỡng qua ống xông.

      c) Thực phẩm biến đổi gen.

      d) Thực phẩm chiếu xạ.

      đ) Thực phẩm chức năng.

      11. Thực phẩm chức năng, tùy theo công dụng,
      hàm lượng vi chất và hướng dẫn sử dụng, còn có các tên gọi khác sau:

      a) Thực phẩm bổ sung dinh dưỡng (thực phẩm bổ sung) là những
      thực phẩm được chế biến từ những nguyên liệu có hoạt tính sinh học cao (thực phẩm
      bổ sung dinh dưỡng) và/hoặc được bổ sung thêm vi chất dinh dưỡng (thực phẩm
      tăng cường vi chất dinh dưỡng) với mức khuyến cáo sử dụng phù hợp lứa tuổi, đối
      tượng sử dụng theo quy định.

      b) Thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng là thực phẩm
      thông thường có tăng cường vi chất dinh dưỡng.

      c) Thực phẩm dinh dưỡng y học là một loại thực phẩm đặc biệt
      đã qua thử nghiệm lâm sàng, được chứng minh là có công dụng như nhà sản xuất đã
      công bố và được cơ quan có thẩm quyền cho phép lưu hành, đồng thời có chỉ định
      và cách sử dụng với sự giúp đỡ, giám sát của thầy thuốc.

      d) Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ là một thuật ngữ chung của
      Trung Quốc, có ý nghĩa tương đương như Thực phẩm chức năng.

      Chương 2:

      HỒ SƠ, THỦ TỤC CÔNG BỐ TIÊU
      CHUẨN SẢN PHẨM

      Điều 3. Hồ sơ công bố

      1. Đối với thực phẩm sản xuất trong nước và vật liệu tiếp
      xúc trực tiếp với thực phẩm thành phẩm (bao bì chứa đựng), hồ sơ lập thành 02 bộ,
      mỗi bộ gồm:

      a) Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm (theo Mẫu 1 ban hành kèm
      theo Quy chế này);

      b) Bản tiêu chuẩn cơ sở do thương nhân ban hành (có đóng dấu),
      bao gồm các nội dung: các chỉ tiêu cảm quan (màu sắc, mùi vị, trạng thái), chỉ
      tiêu chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng, chỉ tiêu vệ sinh về
      hoá lý, vi sinh vật, kim loại nặng; thành phần nguyên liệu và phụ gia thực phẩm;
      thời hạn sử dụng; hướng dẫn sử dụng và bảo quản; chất liệu bao bì và quy cách
      bao gói (theo Mẫu 2 ban hành kèm theo Quy chế này); quy trình sản xuất.

      c) Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc Giấy
      phép thành lập Văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài (bản sao công
      chứng).

      d) Phiếu kết quả kiểm nghiệm gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ
      yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và chỉ tiêu vệ sinh của thực phẩm công bố phải
      do Phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
      quyền chỉ định. Riêng nước khoáng thiên nhiên phải có thêm phiếu kết quả xét
      nghiệm đối với nước nguồn.

      đ) Mẫu có gắn nhãn và nhãn hoặc dự thảo nội dung ghi nhãn sản
      phẩm phù hợp với pháp luật về nhãn (có đóng dấu của thương nhân).

      e) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ
      sinh, an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận
      đã được cấp (bản sao).

      g) Bản sao Giấy chứng nhận sở hữu nhãn hiệu hàng hoá (nếu
      có).

      h) Bản sao biên lai nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số
      chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

      i) Riêng đối với thực phẩm chiếu xạ, thực phẩm biến đổi
      gen, sản phẩm công nghệ mới hoặc trong thành phần có chứa nguyên liệu có nguồn
      gốc biến đổi gen, chiếu xạ trong hồ sơ công bố phải có bản sao giấy chứng nhận
      an toàn sinh học, an toàn chiếu xạ và thuyết minh quy trình sản xuất.

      2. Đối với thực phẩm nhập khẩu:

      2.1. Đối với thực phẩm nhập khẩu không phải là
      thực phẩm đặc biệt nêu tại khoản 10, Điều 2, hồ sơ lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm:

      a) Như điểm a, b khoản 1 của Điều này.

      b) Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc Giấy
      phép thành lập văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài (bản sao công
      chứng).

      c) Tiêu chuẩn sản phẩm (Products Specification) của nhà sản
      xuất hoặc Phiếu kết quả kiểm nghiệm (về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu
      chỉ điểm chất lượng và các chỉ tiêu vệ sinh liên quan) của nhà sản xuất hoặc của
      cơ quan kiểm định độc lập nước xuất xứ.

      d) Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội
      dung ghi nhãn phụ (có đóng dấu của thương nhân); Mẫu có gắn nhãn (nếu có yêu cầu
      để thẩm định).

      đ) Bản sao có công chứng nước ngoài hoặc trong nước của một
      trong các giấy chứng nhận sau (nếu có): Chứng nhận GMP (thực hành sản xuất tốt);
      HACCP (hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn); hoặc giấy chứng
      nhận tương đương.

      e) Bản sao biên lai nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số
      chứng nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

      g) Bản sao Hợp đồng thương mại (nếu có).

      h) Riêng đối với thực phẩm chiếu xạ, thực phẩm biến đổi gen
      hoặc trong thành phần có chứa nguyên liệu có nguồn gốc biến đổi gen, chiếu xạ
      trong hồ sơ công bố phải có bản sao Giấy chứng nhận của nước xuất khẩu cho phép
      sử dụng với cùng mục đích trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó và thuyết minh
      quy trình sản xuất.

      2.2. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, hồ sơ gồm:

      a) Theo quy định tại khoản 1 của Điều này;

      b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free
      Sale) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan nhà nước có thẩm
      quyền của nước xuất xứ đối với phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến.

      2.3. Đối với thực phẩm đặc biệt nêu tại khoản 10 Điều 2, hồ
      sơ lập thành 02 bộ, mỗi bộ gồm:

       a) Theo quy định tại điểm 2.1, khoản 2 của Điều này;

      b) Yêu cầu cụ thể đối với các loại thực phẩm đặc biệt:

      - Thực phẩm là sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ: Giấy
      chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận y tế
      (Health Certificate) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ, trong
      đó có nội dung chứng nhận sản phẩm phù hợp với lứa tuổi hoặc đối tượng sử dụng.

      - Thực phẩm dinh dưỡng y học: thêm kết quả nghiên cứu lâm
      sàng về chức năng đó.

      - Thực phẩm dinh dưỡng qua ống xông: thêm kết quả nghiên cứu
      lâm sàng về an toàn trong sử dụng cho ăn qua ống xông và hiệu quả đối với sức
      khoẻ đối tượng được chỉ định.

      - Thực phẩm chức năng: thêm kết quả nghiên cứu lâm sàng hoặc
      tài liệu chứng minh về tác dụng đặc hiệu và tính an toàn thực phẩm.

      2.4. Đối với phụ gia thực phẩm hạn chế sử dụng:

      a) Phụ gia thực phẩm ngoài danh mục được phép sử dụng của
      Việt Nam nhưng được phép sử dụng ở nước sản xuất hoặc có trong danh mục Codex,
      Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) sẽ xem xét trong trường hợp cụ thể để
      cho phép công bố tiêu chuẩn sản phẩm hoặc chỉ được nhập khẩu chuyến như đối với
      chất ngọt tổng hợp nêu ở tiết b, điểm 2.4, khoản 2 của Điều này.

      b) Đối với chất ngọt tổng hợp:

      - Nếu ở dạng đã phối trộn, bao gói nhỏ để sử dụng một lần:
      thương nhân công bố tiêu chuẩn như đối với phụ gia thực phẩm được phép sử dụng ở
      Việt Nam.           

      - Nếu ở dạng bao gói nhằm sử dụng nhiều lần: thương nhân chỉ
      được nhập khẩu từng lô theo giấy uỷ thác nhập khẩu của nhà sản xuất thực phẩm
      ăn kiêng (dùng cho người bị bệnh, người béo phì, không muốn béo) hoặc khi có hợp
      đồng với những nhà sản xuất thực phẩm ăn kiêng. Lần nhập khẩu tiếp theo, thương
      nhân phải có hoá đơn hoặc chứng từ chứng minh chỉ bán cho nhà sản xuất thực phẩm
      ăn kiêng và nhằm mục đích khác.

      7. Đối với vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thành
      phẩm (bao bì chứa đựng), phụ gia thực phẩm nhập khẩu, chỉ để phục vụ sản xuất
      trong nội bộ doanh nghiệp và các sản phẩm tự nhập để kinh doanh tại các khách sạn,
      siêu thị của mình, doanh nghiệp công bố theo danh mục nêu tại Mẫu 7 ban hành
      kèm theo Quy chế này.

      8. Tất cả các hồ sơ theo quy định tại Điều
      này bằng tiếng nước ngoài đều phải có bản dịch sang tiếng Việt, do thương nhân
      tự chịu trách nhiệm hoặc là bản dịch hợp pháp, nếu được cơ quan y tế có thẩm
      quyền yêu cầu.

      Điều 4. Thủ tục công bố

      1. Thương nhân công bố tiêu chuẩn bằng “Bản công bố tiêu
      chuẩn sản phẩm” theo mẫu 1 kèm theo bản tiêu chuẩn cơ sở theo mẫu 2 ban hành
      kèm theo Quy chế này.

      2. Thương nhân kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng
      chai, thuốc lá điếu, thực phẩm đặc biệt và các thương nhân nhập khẩu thực phẩm,
      nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm làm
      thủ tục công bố tiêu chuẩn tại Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm). Sản phẩm
      thông thường sản xuất trong nước có mục đích xuất khẩu có thể công bố tại Bộ Y
      tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) nếu nước nhập khẩu yêu cầu.

      3. Các thương nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm không nêu
      ở khoản 2 của Điều này nộp hồ sơ công bố tiêu chuẩn tại Sở Y tế tỉnh, thành phố
      nơi cơ sở sản xuất đóng trên địa bàn hoặc cơ quan được Sở Y tế ủy quyền.

      4. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2
      và 3 của Điều này hoặc cơ quan được uỷ quyền, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
      phù hợp với các quy định của Nhà nước, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan này có trách nhiệm:

      a) Cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm (theo Mẫu 3a, 3b
      ban hành kèm Quy chế này) hoặc cấp Giấy gia hạn chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
      (theo Mẫu 4a, 4b ban hành kèm Quy chế này) nếu nội dung của hồ sơ công bố phù hợp
      với các quy định hiện hành về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
      và gửi trả lại cho thương nhân 01 bộ (có đóng dấu giáp lai của cơ quan cấp).

      b) Thông báo và hướng dẫn bằng văn bản cho thương nhân hoàn
      chỉnh bộ hồ sơ nếu nội dung của tiêu chuẩn cơ sở hoặc nhãn sản phẩm chưa phù hợp
      với các quy định hiện hành về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm.

      Điều 5. Quy định cách ghi số chứng
      nhận công bố tiêu chuẩn

      1. Đối với sản phẩm do Bộ Y tế cấp, nguyên tắc ghi như sau:
      số thứ tự được cấp + gạch chéo + năm cấp + gạch chéo + YT. Ví dụ: 234/2003/YT.

      2. Đối với sản phẩm do y tế địa phương cấp: tương tự như
      trên chỉ khác ở chữ viết tắt YT (chữ in hoa) cộng thêm các chữ cái đầu của tên
      tỉnh. Ví dụ: 123/2004/YTHN có nghĩa là "y tế Hà Nội" cấp. Trường hợp
      tên các tỉnh trùng nhau: chữ trùng nhau chỉ trùng một chữ cái đầu nhưng khác chữ
      liền kề thì thêm chữ đó ở dạng chữ viết thường.

      Ví dụ: Quảng Nam - QNa; Quảng Ngãi - QNg; Quảng Ninh - QNi;
      Hà Nội - HN; Hà Nam - HNa; Ký hiệu viết tắt tên các tỉnh thành phố theo Mẫu 5
      ban hành kèm theo Quy chế này.

      Điều 6. Trách nhiệm của thương nhân           

      1. Công bố tiêu chuẩn sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm
      quyền được Bộ Y tế phân cấp quy định tại Điều 4 của Quy chế này; bảo đảm tiêu
      chuẩn công bố áp dụng đáp ứng các quy định bắt buộc áp dụng đối với sản phẩm và
      chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung đã công bố.

      2. Tên sản phẩm công bố phải thể hiện đúng bản chất và
      không gây ngộ nhận về chất lượng đối với sản phẩm cùng loại có trên thị trường.

      3. Bảo đảm thực hiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện cơ sở
      sản xuất theo quy định của pháp luật và thiết bị công nghệ tương xứng với chất
      lượng đã công bố.

      4. Bảo đảm chất lượng, nội dung ghi nhãn và nội dung thông
      tin quảng cáo của sản phẩm lưu hành đúng như các nội dung đã công bố.

      5. Bảo đảm cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.

      6. Chủ động thực hiện hoặc đề xuất kiểm nghiệm định kỳ theo
      đúng quy định tại Điều 9 của Quy chế này.

                 
      7. Phải nộp phí kiểm tra cơ sở, kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ cho cơ quan kiểm
      tra trực tiếp có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền kiểm tra và không phải nộp phí
      kiểm tra, kiểm nghiệm trong trường hợp bị kiểm tra đột xuất không được thông
      báo lịch kiểm tra theo quy định của pháp luật hoặc không được trả kết quả kiểm
      nghiệm.

      Chương 3:

      HỒ SƠ, THỦ TỤC GIA HẠN CÔNG BỐ
      TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM

      Điều 7. Hồ sơ

      Thương nhân gia hạn lại số chứng nhận sau 03 năm kể từ ngày
      được ký cấp số chứng nhận hoặc gia hạn. Hồ sơ xin gia hạn gồm:

      a) Công văn xin gia hạn Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
      (theo Mẫu 6 ban hành kèm Quy chế này) kèm Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm
      và tiêu chuẩn cơ sở lần trước (bản gốc hoặc bản sao công chứng).

      b) Phiếu kết quả xét nghiệm định kỳ đối với sản phẩm sản xuất
      trong nước và thực phẩm đặc biệt nhập khẩu (do thương nhân tự gửi hoặc do cơ
      quan kiểm tra lấy mẫu tại cơ sở sản xuất, phân phối gửi cơ quan thử nghiệm được
      công nhận hoặc được chỉ định của Việt Nam cấp) hoặc các thông báo lô hàng đạt
      chất lượng nhập khẩu đối với thực phẩm thông thường nhập khẩu của cơ quan kiểm
      tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu.           

      c) 01 mẫu sản phẩm có nhãn đang lưu hành (kèm nhãn phụ đối
      với thực phẩm nhập khẩu).

      d) Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở thực phẩm đủ điều kiện vệ
      sinh chung (đối với sản phẩm sản xuất trong nước) do cơ quan nhà nước có thẩm
      quyền cấp.

      đ) Bản sao biên lai nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp số
      chứng nhận cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

      - Đối với những sản phẩm thực phẩm đã được cấp Phiếu tiếp
      nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo Quyết
      định số 2027/2001/QĐ-BYT ngày 30 tháng 5 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế, có hiệu
      lực 03 năm kể từ ngày ký, sau thời hạn trên, thương nhân phải thực hiện công bố
      lại theo quy định tại Quy chế này.

      - Trường hợp thay đổi các nội dung đã công bố, thương nhân
      có trách nhiệm công bố lại, trừ trường hợp chỉ thay đổi hình thức nhãn hoặc quy
      cách bao gói thì nộp bổ sung nhãn đã thay đổi kèm công văn xin bổ sung hoặc
      thay thế nhãn đang lưu hành.

      Điều 8. Thủ tục gia hạn

      Thương nhân công bố tiêu chuẩn ở đâu, thì xin gia hạn công
      bố ở đó.

      Chương 4:

      KIỂM TRA, THANH TRA, CHẾ ĐỘ
      THU PHÍ VÀ BÁO CÁO

      Điều 9. Chế độ kiểm tra định kỳ

      Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức
      kiểm nghiệm định kỳ và đôn đốc kiểm nghiệm định kỳ về chất lượng đối với sản phẩm.
      Một trong các phiếu kết quả kiểm nghiệm định kỳ phải được thực hiện đối với sản
      phẩm gần hết hạn hoặc thậm chí vừa hết hạn để chứng minh thời hạn sử dụng đã
      công bố là đúng. Chế độ kiểm tra định kỳ như sau:

      a) 01 lần/03 năm đối với sản phẩm của cơ sở được cấp chứng
      chỉ GMP, GHP, HACCP hoặc hệ thống tương đương.

      b) 01 lần/năm đối với sản phẩm của cơ sở có phòng kiểm nghiệm,
      giám sát chất lượng thực phẩm tại cơ sở.

      c) 02 lần/năm đối với sản phẩm của cơ sở không có phòng xét
      nghiệm giám sát chất lượng thực phẩm.

      d) 04 lần/năm đối với sản phẩm của hộ kinh doanh tại gia
      đình.

      đ) 01 lần/năm và Giấy xác nhận của các cơ quan kiểm tra nhà
      nước về chất lượng của các lô hàng nhập khẩu đối với sản phẩm thông thường nhập
      khẩu.

      e) 01 lần/năm và Giấy xác nhận của các cơ quan kiểm tra nhà
      nước về chất lượng của các lô hàng thực phẩm đặc biệt nhập khẩu.   

      Điều 10. Phương thức lấy mẫu kiểm tra định kỳ

      Việc kiểm tra chất lượng đối với thực phẩm chế biến trên
      dây chuyền công nghiệp được thực hiện đối với mẫu đại diện là sản phẩm cuối
      cùng hoặc bán sản phẩm thuộc cùng một nhóm sản phẩm có chung chỉ tiêu chất lượng
      chủ yếu, thành phần nguyên liệu chủ yếu. Các sản phẩm chế biến thủ công được thực
      hiện kiểm nghiệm đối với sản phẩm cuối cùng.

                 
      Điều 11. Phân cấp kiểm tra định kỳ

                 
      Việc kiểm tra định kỳ nhằm lấy mẫu các sản
      phẩm để kiểm nghiệm có thể tiến hành tại cơ sở hoặc do thương nhân tự gửi mẫu đến
      các phòng thử nghiệm nhưng phải chịu hoàn toàn tính đại diện của mẫu tự lấy như
      sau:

      1. Đối với các sản phẩm thực phẩm sản xuất trong nước do Bộ
      Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) quản lý cấp số chứng nhận, Trung tâm Y tế
      dự phòng tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra định kỳ tại cơ sở sản xuất đóng trên địa
      bàn có thể tự lấy mẫu đối với sản phẩm cần bảo quản đặc biệt hoặc niêm phong mẫu
      để thương nhân chịu trách nhiệm gửi đi kiểm nghiệm.

      2. Sở Y tế phân công, phân cấp kiểm tra các cơ sở sản xuất
      trong nước đóng trên địa bàn cho các đơn vị y tế dự phòng tỉnh và huyện. Trung
      tâm Y tế dự phòng tỉnh chịu trách nhiệm kiểm nghiệm, nếu vượt quá khả năng thì
      mẫu phải được gửi đến Viện chức năng khu vực hay phòng thử nghiệm được công nhận
      để kiểm nghiệm.

                 
      Điều 12. Kiểm tra, thanh tra đột xuất

                 
      Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành
      kiểm tra, thanh tra đột xuất các cơ sở khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc
      có đơn khiếu nại, tố cáo về việc vi phạm các quy định về chất lượng, vệ sinh,
      an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.

      Điều 13. Chế độ thu phí và báo cáo

      Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 4 lập sổ
      theo dõi tình hình công bố tiêu chuẩn sản phẩm và phối hợp với cơ quan Quản lý
      thị trường cùng cấp quản lý để phối hợp kiểm soát chất lượng sản phẩm lưu thông
      trên thị trường.

      1. Tổ chức thu phí, lệ phí kiểm tra, kiểm nghiệm và chứng
      nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
      Không thu phí trong các trường hợp phúc tra, thanh tra đột xuất hoặc kiểm nghiệm
      sản phẩm đang lưu thông trên thị trường.

      2. Ban hành văn bản uỷ quyền cho cơ quan có thẩm quyền kiểm
      tra định kỳ về vệ sinh thực phẩm đối với cơ sở và kiểm nghiệm định kỳ về chất
      lượng, vệ sinh đối với sản phẩm, đồng thời thông báo cho cơ sở biết về việc uỷ
      nhiệm này. Trường hợp có vi phạm, cơ quan kiểm tra phải lập biên bản và gửi cơ
      quan có thẩm quyền xử lý.    

      3. Định kỳ 6 tháng/lần, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
      trung ương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý chất lượng và vệ
      sinh thực phẩm trên địa bàn gửi về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để
      theo dõi và tổng hợp.

      Mẫu 1

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 08
      tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN
      SẢN PHẨM

      Số:....................................

      Thương nhân: .........................................................................................................

      Địa chỉ:
      .....................................................................................................................

      Điện thoại: ................................................................................................................

      Fax:
      ..........................................................................................................................

      E-mail: ......................................................................................................................

      CÔNG BỐ

      Tiêu chuẩn cơ sở số:

      Áp dụng cho sản phẩm:
                                          

      Xuất xứ (nhà sản xuất và nước xuất xứ)

      Chúng tôi cam kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm
      thực phẩm theo đúng tiêu chuẩn cơ sở đã công bố trên đây và chịu hoàn toàn
      trách nhiệm trước người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước về những vi phạm
      đối với những tiêu chuẩn chất lượng đã công bố./.

      .......,
      ngày ... tháng ... năm .........

      ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN

                       
       (Ký tên, đóng dấu)

      Mẫu 2

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
      tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      TÊN CƠ QUAN

      CHỦ QUẢN

      TIÊU CHUẨN CƠ SỞ

      SỐ TC:

      Tên cơ sở sản xuất

      Tên sản phẩm

      Có hiệu lực từ ngày......tháng......năm......

      (Ban hành kèm theo Quyết định số........./........ của Giám
      đốc............(tên cơ sở)

      Tiêu chuẩn này áp dụng
      cho
      .........
      ...(tên sản phẩm)

      1.           Yêu cầu kỹ thuật:

      1.1. Các chỉ tiêu
      cảm quan:

      - Trạng thái: ..........

      - Màu sắc: ..........

      - Mùi vị:
      ..........

      1.2. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ
      tiêu chỉ điểm chất lượng, giá trị dinh dưỡng và mức đáp ứng nhu cầu hằng ngày
      (chỉ đối với các chất có hoạt tính sinh học đã có quy định).

      1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật: ......

      1.4. Hàm lượng kim loại nặng: ..........

      1.5. Hàm lượng hoá chất không mong muốn (hoá
      chất bảo vệ thực vật, hoá chất khác).

      2. Thành phần cấu tạo (gồm tất cả nguyên liệu và phụ gia thực
      phẩm được sử dụng trong chế biến thực phẩm):

      3. Thời hạn sử dụng (nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của
      sản phẩm bán lẻ)

      4. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản (bao gồm cơ chế tác dụng,
      công dụng, đối tượng sử dụng, liều sử dụng,... nếu là sản phẩm đặc biệt).

      5. Chất liệu bao bì và quy cách bao gói.

      6. Quy trình sản xuất (có thể đưa ra hình khối) và thuyết
      minh quy trình sản xuất, công nghệ. Phần này chỉ yêu cầu đối với sản phẩm sản
      xuất trong nước.

      7. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).

      8. Nội dung ghi nhãn (hoặc nhãn đang lưu hành).

      9. Xuất xứ và thương nhân nhập khẩu (đối với thực phẩm nhập
      khẩu).



      Mẫu 3a

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
      tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      BỘ Y TẾ

      CỤC AN TOÀN

      VỆ SINH THỰC PHẨM

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       

      CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN SẢN
      PHẨM

      Số: ......../20.../YT - CNTC

      Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chứng nhận:

      Tiêu chuẩn cơ
      sở số:

      Cho sản phẩm:
      .................................... (Xuất xứ).........................................

      Của thương nhân:
      ............................................................................

      Địa chỉ: ............................
      ............................................................................

      Phù hợp với các quy định hiện hành về
      chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành nếu thương nhân bảo
      đảm sản phẩm đạt tiêu chuẩn như đã công bố.

                 
      Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm có giá trị 03 năm kể từ ngày ký

      Hà
      Nội , ngày......... tháng......... năm ...........

      CỤC TRƯỞNG

      (ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu 3b

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
      tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      UBND TỈNH/TP…

      SỞ Y TẾ

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       

      CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN SẢN
      PHẨM

      Số: ......../20.../YT... - CNTC

      Sở Y tế…. chứng nhận:

      Tiêu chuẩn cơ
      sở số:

      Cho sản phẩm:
      ..............................................................................................

      Của thương nhân: ..........................................................................................

      Địa chỉ: ............................
      ............................................................................

      Phù hợp với các quy định hiện hành về chất
      lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành nếu thương nhân bảo đảm
      sản phẩm đạt tiêu chuẩn như đã công bố.

                 
      Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm có giá trị 03 năm kể từ ngày ký

                                                                 
      ............. , ngày......... tháng......... năm ...........

                                                                             
       GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ

                                                                             
       (ký tên, đóng dấu)        

       

      Mẫu 4a

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
      tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      BỘ Y TẾ

      CỤC AN TOÀN

      VỆ SINH THỰC PHẨM

      -----------------

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                   

      GIA HẠN CHỨNG NHẬN TIÊU
      CHUẨN SẢN PHẨM

      (Lần thứ ...)

      Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chứng nhận:

      Tiêu chuẩn cơ
      sở số:

      Cho sản phẩm:
      ..............................................................................................

      Của thương nhân: ..........................................................................................

      Địa chỉ: ............................
      ............................................................................

      Phù hợp với các quy định hiện hành về
      chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành nếu thương nhân bảo
      đảm sản phẩm đạt tiêu chuẩn như đã công bố.

                 
      Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số: ......../20.../YT – CNTC có
      giá

      trị 03 năm kể từ ngày ký

      Hà
      Nội , ngày......... tháng......... năm ...........

      CỤC TRƯỞNG

      (ký tên, đóng dấu)

                                                                 

      Mẫu 4b

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
      tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      UBND
      TỈNH/TP…

      SỞ Y TẾ

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       

      GIA HẠN CHỨNG NHẬN TIÊU
      CHUẨN SẢN PHẨM

      (Lần thứ ...)

      Sở Y tế…. chứng nhận:

      Tiêu chuẩn cơ
      sở số:

      Cho sản phẩm:
      ..............................................................................................

      Của thương nhân:
      ..........................................................................................

      Địa chỉ: ............................
      ............................................................................

      Phù hợp với các quy định hiện hành về
      chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm và được phép lưu hành nếu thương nhân bảo
      đảm sản phẩm đạt tiêu chuẩn như đã công bố.

                 
      Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số: ......../20.../YT... – CNTC
      có giá trị 03 năm kể từ ngày ký

                                                                 
      ............. , ngày......... tháng......... năm ...........

                                                                             
       GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ

                                                                             
       (ký tên, đóng dấu)                    



      Mẫu 5

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYTngày 08
      tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      Quy ước viết tắt tên các tỉnh, thành phố

      TT Tên tỉnh, thành phố XXX

      1 An Giang AG

      2 Bắc Cạn BC

      3 Bình Dương BD

      4 Bình Định BĐ

      5 Bắc Giang BG

      6 Bạc Liêu BL

      7 Bắc Ninh BN

      8 Bình Phước BP

      9 Bến Tre BT

      10 Bình Thuận BTh

      11 Bà rịa-Vũng tàu BV

      12 Cao Bằng CB

      13 Cà Mau CM

      14 Cần Thơ CT

      15 Đà Nẵng ĐNa

      16 Đắc Lắc ĐL

      17 Đắc Nông ĐNô

      18 Điện Biên ĐB

      19 Đồng Nai ĐN

      20 Đồng Tháp ĐT

      21 Gia Lai GL

      22 Hà Giang HG

      23 Hà Nam Hna

      24 Hà Nội HN

      25 Hà Tây HTa

      26 Hà Tĩnh HT

      27 Hải Dương HD

      28 Hải Phòng HP

      29 Hậu Giang HGi

      30 Hoà Bình HB

      31 Hưng Yên HY

      32 Kiên Giang KG

       

      TT Tên tỉnh, thành phố XXX

      33 Khánh Hoà KH

      34 Kon Tum KT

      35 Lai Châu LC

      36 Lâm Đồng LĐ

      37 Lạng Sơn LS

      38 Lào Cai LCa

      39 Long An LA

      40 Nam Định NĐ

      41 Nghệ An NA

      42 Ninh Bình NB

      43 Ninh Thuận NT

      44 Phú Thọ PT

      45 Phú Yên PY

      46 Quảng Bình QB

      47 Quảng Nam QNa

      48 Quảng Ngãi QNg

      49 Quảng Ninh QN

      50 Quảng Trị QT

      51 TP.Hồ Chí Minh HCM

      52 Sơn La SL

      53 Sóc Trăng ST

      54 Tây Ninh TN

      55 Thái Bình TB

      56 Thái Nguyên TNg

      57 Thanh Hoá TH

      58 Thừa Thiên Huế TTH

      59 Tiền Giang TG

      60 Tuyên Quang TQ

      61 Trà Vinh TV

      62 Vĩnh Long VL

      63 Vĩnh Phúc VP

      64 Yên Bái YB

       

       

      Mẫu 6

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 08
      tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN

      TÊN CÔNG TY

      Số: .......

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      ........, ngày tháng năm ......

      ĐƠN XIN GIA HẠN CHỨNG
      NHẬN TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM

      Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản
      phẩm)

                 
      Công ty....... đã được cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm số ..........,
      ngày...... tháng ........ năm .... của .......

                 
      Hồ sơ xin gia hạn bao gồm:

                 
      1. Công văn xin gia hạn Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm kèm Giấy chứng nhận
      tiêu chuẩn sản phẩm và tiêu chuẩn cơ sở (nêu rõ bản gốc hoặc bản sao công chứng).

                 
      2. Phiếu kết quả xét nghiệm định kỳ đối với sản phẩm sản xuất trong nước và thực
      phẩm đặc biệt nhập khẩu hoặc các thông báo lô hàng đạt chất lượng nhập khẩu đối
      với thực phẩm thông thường nhập khẩu (nêu rõ mấy bản).

                 
      3. 01 mẫu sản phẩm có nhãn đang lưu hành (kèm nhãn phụ đối với thực phẩm nhập
      khẩu).

                 
      4. Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm (đối với
      sản phẩm sản xuất trong nước).

                 
      Công ty chúng tôi kính đề nghị quý cơ quan xem xét và gia hạn số chứng nhận
      tiêu chuẩn sản phẩm để Công ty tiếp tục được phép lưu hành sản phẩm.

                 
      Công ty chúng tôi cam kết bảo đảm chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm như đã
      công bố.

                                                                                                     
      GIÁM ĐỐC CÔNG TY

                                                                                                     
       (Ký tên, đóng dâu)

       

       



      Mẫu 7

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 08
      tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      BẢNG KÊ KHAI CHẤT LƯỢNG
      NGUYÊN LIỆU VÀ PHỤ GIA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU

      NHẰM PHỤC VỤ SẢN
      XUẤT TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

                 
      Tên doanh nghiệp:

                 
      Địa chỉ:

                 
      Điện thoại:                                                      
      Fax:                                         
      E-mail:

       

      TT

      Tên
      sản phẩm

      Tên
      hoá học (Chỉ số quốc tế)

      Tên
      hãng sản xuất và tên nước

      Mức
      của các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu

      Thời
      hạn sử dụng

      Quy
      cách bao gói

      Sử
      dụng cho sản phẩm

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       




      PHPWord



      THE MINISTRY OF.HEALTH
      -------

      THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence– Freedom – Happiness
      ---------------

      No. 42/2005/QD-BYT

      Hanoi, December 8, 2005

       

      DECISION

      PROMULGATING THE REGULATION ON STATEMENT OF FOOD PRODUCT SPECIFICATIONS

      THE MINISTER OF HEALTH

      Pursuant to the Government's Decree No. 49/ 2003/ND-CP of May 15, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Health Ministry;

      Pursuant to Ordinance No. 12/2003/PL- UBTVQH11 of July 26, 2003, on Food Hygiene and Safety, and the Government's Decree No. 163/ 2004/ND-CP of September 7, 2004, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Food Hygiene and Safety;

      Pursuant to Ordinance No. 18/1999/PL-UBTVQH10 of December 24, 1999, on Goods Quality, andthe Government's Decree No. 179/2004/ ND-CP of October 21, 2004, stipulating the state management over quality of products and goods;

      At the proposal of the director of the Vietnam Food Administration, the Health Ministry,

      DECIDES:

      Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on statement of food product specifications.

      Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO" and replaces the Health Minister's Decision No. 2027/2001/QD-BYT of May 30,2001, promulgating the provisional regulation on statement of food quality, hygiene and safety standards.

      Article 3.- The director of the Office, the chief inspector, the director of the Legal Department of the Health Ministry, the director of the Vietnam Food Administration, the directors of the provincial/municinal Health Services, the heads of the concerned units under the Ministry and the persons in charge of health in other branches shall have to implement this Decision.

       

       

      FOR THE HEALTH MINISTER
      VICE MINISTER

      Trinh Quan Huan

       

      REGULATION

      ON STATEMENT OF FOOD PRODUCT SPECIFICATIONS
      (Promulgated together with the Health Minister's Decision No. 42/2005/QD-BYT of December 8, 2005)

      Chapter 1

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1.- Scope and subjects of application

      1. Governing scope:

      a/ This Regulation provides for dossiers and procedures for statement of product specifications and extension of the statement time limit; testing and inspection; the regime of fee collection and reporting on statement of product specifications.

      b/ Food products subject to specification

      statement include:

      - Foods, food additives, food processing enhancers, cigarettes and food raw materials manufactured at home or imported for sale and consumption in Vietnam.

      - Products related to food safety (containers and packing materials in direct contact with foods and principal raw materials for manufacture thereof) and products for export only, which shall also be encouraged to have their specifications stated according to the provisions of this document.

      - Domestically manufactured products for export, specifications of which must be stated at competent state agencies at the request of importing countries.

      c/ Products of unstable quality, simply-packed products for daily use and products manufactured seasonally or on short-term orders and with an expiry duration of less than 10 days under normal environmental conditions shall not be liable to statement of specifications under this Regulation.

      2. Subjects of application: This Regulation shall apply to organizations and individuals that manufacture and/or trade in foods and have business registrations in Vietnam and to representatives of foreign companies which put their food products in circulation on the Vietnamese market (hereinafter referred to collectively as traders).

      Article 2.- Interpretation of terms

      In this Regulation, the terms and expressions below are construed as follows:

      1. Product quality means a combination of properties (technical criteria and typical characteristics) of products, determined by measurable and comparable parameters, compatible with existing technical conditions, showing their ability to satisfy the requirements of society and individuals under definite production and consumption conditions and suitable to such products' utility.

      2. Product quality standards mean technical documents defining technical properties and requirements of products, methods of testing such technical properties and requirements, requirements on packing, labeling, transport and preservation of products, and requirements for the quality control system and other matters related to product quality.

      3. Food quality means a combination of properties of a food product which is identifiable and necessary for the state control, including: sensible criteria, principal quality criteria, quality indicators, physio-chemical and microbiological hygienic standards; composition of food raw materials and additives; expiry date; use and preservation instructions; packing and packing material specifications; labeling contents.

      4. Hygienic standards mean the limits or permitted maximum levels of chemical, physical and microbiological elements found in a product, in order to ensure stable product quality and safety for users.

      5. Institute standards mean technical requirements on food quality of a product (under the same product name, brand, principal quality standards and hygienic standards) formulated and stated by traders themselves, who shall bear responsibility before law and consumers. Institute standards must usually not be lower than the Vietnamese standards and branch standards.

      6. Principal quality criteria mean levels or quantities of substances decisive to nutritional values and typical characteristics of products, which are used to recognize, classify and distinguish them from food of the same type.

      7. Quality indicators mean technical specifications through which the stability of product quality or contents of main ingredients of products can be determined.

      8. Certificates of statement of product specifications (called product specification certificates for short) mean those granted by competent state agencies to traders that have stated their food quality, hygiene and safety Standards in compliance with binding provisions of Vietnamese law. Such a certificate shall be valid for three (03) years after it is signed and stamped by a competent health agency.

      9. Certification numbers mean those written in certificates of statement of product specifications granted by competent state agencies to traders that have made valid food quality, hygiene and safety standard statement for eligible circulation of the letter's products on the market. Certification numbers are not meant to certify that the quality of every goods lot is up to the already stated specifications, the responsibility for which shall rest with traders.

      10. Special foods mean a common term for a group of products of special natures or intended for use by special consumers, with a special usage or special effects on health. Special foods may be products of new technologies and include, for the purpose of this Regulation, the following types:

      a/ Nutritious products intended for use by infants.

      b/ Nutritious foods intended to be taken through catheters.

      c/ Genetically modified foods.

      d/ Radiation-treated foods.

      el Functional foods.

      11. Functional foods, depending on their specific utilities, contents of microelements and use instructions, may be given different names as follows:

      a/ Nutritional supplements (supplements), which mean foods processed from raw materials with a high biological activity {nutritional supplements) and/or added with micronutrients (micronutrient-fortified foods), recommended for use by consumers of appropriate age according to regulations.

      b/ Micronutrient-fortified foods, which mean ordinary foods fortified with micronutrients.

      c/ Nutritious foods for medical use, which mean a special type of food which has been clinically tested and proved to have effects as stated by manufacturers and already permitted by competent authorities for circulation, and must be used with specific indications and instructions as well as physicians' assistance and supervision.

      d/ Health-supporting foods, which are referred to by Chinese manufacturers as an equivalent to functional foods.

      Chapter II

      DOSSIERS AND PROCEDURES FOR STATEMENT OF PRODUCT SPECIFICATIONS

      Article 3- Statement dossiers

      1. For domestically manufactured foods and materials in direct contact with finished food products (their wrapping or packing), a dossier shall be made in two sets, each comprising:

      a/ A written statement of product specifications (made according to a set form, not printed herein);

      b/ A table of institute standards set out by the trader (affixed with stamp), including the following contents: sensible criteria (color, smell, state), principal quality criteria, quality indicators, hygienic criteria to physio-chemical, microbiological or heavy metal elements; material and food additive ingredients; expiry date, use and preservation instructions; packing materials and specifications (made according to a set form, not printed herein); manufacturing process.

      c/ The business registration certificate, for Vietnamese traders, or the permit for setting up of representative office, for foreign manufacturing companies (notarized copies).

      d/ A slip of testing results on principal quality criteria, quality indicators and hygienic criteria of the food subject to specification statement, issued by a testing laboratory accredited or designated by a competent state management agency. Particularly for natural mineral water, a slip of source water-testing results is required.

      e/Labeled samples and labels or draft contents to be inscribed in labels in compliance with the provisions of law on labeling (affixed with the trader's stamp).

      f/ The institute's application for certificate of satisfaction of food hygiene and safety conditions to be granted by a competent state agency or already granted certificate (copy).

      g/ A copy of the certificate of registered trademark (if any).

      h/ Copies of receipts of payment of the dossier-examining fee and the certification number-issuing fee to the agencies competent to grant certificates.

      i/ Particularly for radiation-treated foods, genetically modified foods, products of new technologies or products with ingredients containing genetically modified or radiation-treated materials, the statement dossiers must include copies of certificates of biological safety, radiation safety and explanations of manufacturing process.

      2. For imported foods:

      2.1. For imported foods other than special foods defined in Clause 10 of Article 2, a dossier shall be made in two sets, each comprising:

      a/ Papers specified at Points a and 6, Clause 1 of this Article.

      b/ Business registration certificate, for Vietnamese traders, or permit for setting up of the representative office, for foreign manufacturing companies (notarized copies).

      c/ Product specifications of the manufacturer or a slip of testing results (principal quality criteria, quality indicators and relevant hygienic standards) of the manufacturer or an independent testing agency of the country of origin.

      d/ Product label or photos thereof and draft contents to be inscribed in the auxiliary label (affixed with the trader's stamp); labeled samples (if requested for testing).

      e/ Copy of one of the following certificates (if any): Good Manufacturing Practices (GMP); Hazard Analysis and Critical Control Points (HACCP); or an equivalent certificate, notarized by

      a Vietnamese or foreign notary public.

      f/ Copies of receipts of payment of dossier-examining fee and certification number-granting fee to agencies competent to grant certificates.

      g/ Copy of the commercial contract (if any).

      h/ Particularly for radiation-treated foods, genetically modified foods or foods with ingredients containing genetically modified or radiation-treated materials, statement dossiers must have copies of certificates of exporting countries permitting such foods to be used for the same purpose within such countries' territories and explanations of manufacturing process.

      2.2. For food additives and processing enhancers, a dossier comprises:

      a/ Papers specified in Clause 1 of this Article;

      b/ Certificate of free sale or health certificate granted by a competent state agency of the country of origin for a food additive or processing enhancer.

      2.3. For special foods defined in Clause 10 of Article 2, a dossier shall be made in two sets, each comprising:

      a/ Papers specified at Point 2.1, Clause 2 of this Article;

      b/ Papers specifically required for special foods of all kinds, including:

      - For foods being nutritious products intended for use by infants; Certificate of free sale or health certificate granted by a competent state agency of the country of origin, certifying that such products are suitable to a certain age group or type of users.

      - For nutritious foods for medical use: In addition to above-said papers, results of clinical research into such foods' functions are required.

      - For nutritious foods intended to be taken through catheters: In addition to above-said papers, results of clinical research into safety of use through catheters and effects on health of indicated users are required.

      - For functional foods: In addition to above-said papers, results of clinical research of documents evidencing special effects and safety of such foods are required.

      2.4. For food additives restricted from use:

      a/ For food additives outside Vietnam's list of food additives permitted for use but permitted for use in manufacturing countries or on the Codex list, the Health Ministry (the Vietnam Food Administration) shall consider to permit the statement of product specifications on a case-by-case basis or only permit the import thereof in shipment as for synthetic sweets specified in Item b, Point 2.4, Clause 2 of this Article.

      b/ For synthetic sweets:

      - If they are already in mixed forms or put in per-serving packs: Traders shall state their specifications as for food additives permitted for use in Vietnam.

      - If they are packaged for multiple consumption: Traders shall only be permitted to import them tot by lot under import consignment notes of manufacturers of dietary foods (for use by sick people, obese people and people who do not want to gain weight) or under contracts with manufacturers of dietary foods. For subsequent import shipments, traders must produce invoices or vouchers proving that they sell such foods only for dietary food manufacturers and for other purposes.

      7. For materials in direct contact with finished food products (their wrapping or packing), food additives imported only in service of production within importing enterprises and products imported for trading only at hotels and supermarkets of importing enterprises, such enterprises shall state the products' specifications according to the enclosed list (not printed herein).

      8. All dossiers specified in this Article, if written in foreign languages, must be enclosed with their Vietnamese translations made by traders themselves, or with lawfully valid Vietnamese translations, if so requested by competent health agencies.

      Article 4.- Procedures for statement

      1. Traders shall state their products' specifications with "product specification statements," made according to a set form (not printed herein) and enclosed with the institute standard tables, made according to a set form (not printed herein).

      2. Traders trading in bottled natural mineral water, cigarettes or special foods and traders importing foods, food raw materials and additives and materials in direct contact with foods shall carry out procedures for stating the specifications of such products at the Health Ministry (the Vietnam Food Administration). Specifications of home-made ordinary products for export may be stated at the Health Ministry (the Vietnam Food Administration) if so requested by importing countries.

      3. Traders manufacturing and/or trading in foods not specified in Clause 2 of this Article shall submit dossiers for specification statement to the Health Services of the provinces or centrally-run cities where their manufacturing establishments are located or agencies authorized by the Health Services.

      4. Competent state agencies defined in Clauses 2 and 3 of this Article or their authorized agencies shall receive dossiers and examine their compliance with the State's regulations, and within 15 working days after the receipt of complete and valid dossiers, have to:

      a/ Grant product specification certificates {made according to set forms, not printed herein) or extended product specification certificates (made according to set forms, not printed herein) if contents of statement dossiers are compliant with the Health Ministry's current regulations on food quality, hygiene and safety and return to each trader one dossier set (affixed with seals of granting agencies).

      b/ Notify and guide in writing the traders for completion of dossiers if contents of institute standards or product labels are incompliant with current regulations on food quality, hygiene and safety.

      Article 5.- Method of inscribing specification statement certification numbers

      1. For products with certificates issued by the Health Ministry, the inscribing principle shall be as follows; Serial number of granted certificate + slash + year of issue + slash + YT. For example: 234/ 2003/YT.

      2. For products with certificates issued by local health agencies: The inscribing principle shall be the same, except for the acronym (YT) which shall be added with the first capital letters of names of provinces or cities. For example: Certificate No. 123/2004/YTHN means certificate numbered 123, granted in 2004 by the Health Service of Hanoi city. For names of some provinces having the same first letters, acronyms thereof shall be added with second letters of the second words in lower case.

      For example: Quang Nam - QNa; Quang Ngai - QNg; Quang Ninh - QNi; Hanoi - HN; Ha Nam -HNa. Acronyms of names of the provinces and cities are specified in an appendix to this Regulation

      (not printed herein).

      Article 6.- Responsibilities of traders

      1. To state product specifications at competent state agencies decentralized by the Health Ministry as defined in Article 4 of this Regulation; to ensure that specifications stated for application satisfy the regulations binding on products and to bear responsibility for the accuracy and truthfulness of their statements.

      2. To ensure that stated names of products are true to the products' natures and do not cause confusion with the quality of products of the same type on the market.

      3. To guarantee full satisfaction of requirements on conditions of manufacturing establishments according to the provisions of law and technological equipment corresponding to stated quality.

      4. To ensure that quality, labeling contents and advertising information of circulated products are true to the statements.

      5. To ensure fair competition according to the provisions of law.

      6. To take initiative in conducting or propose periodical tests to be conducted in strict compliance with Article 9 of the Regulation.

      7. To pay fees for inspection of establishments and periodical tests of products to agencies competent or authorized to conduct Inspections and tests, except for inspection and testing fees in case of extraordinary inspections or tests without advance notices according to the provisions of law or where no test result is returned to them.

      Chapter III

      DOSSIERS AND PROCEDURES FOR EXTENSION OF TIME LIMIT FOR PRODUCT SPECIFICATION STATEMENT

      Article 7. Dossiers

      Traders shall have their certificates extended after three years counting from the dates such certificates are granted or extended- An extension application dossier comprises;

      a/ A written request for extension of product specification certificate (made according to a set form, not printed herein) enclosed with the granted product specification certificate and institute standard certificate (the originals or notarized copies).

      b/ Slips on results of periodical tests, for domestically manufactured products and imported special foods (issued by accredited or designated Vietnamese testing agencies for product samples sent by traders themselves or by inspecting agencies which have taken such samples at manufacturing or distributing establishments) or notices on import quality satisfaction by goods lots, for imported ordinary foods, issued by agencies in charge of state inspection of imported foods.

      c/ One sample of labeled product currently In circulation (enclosed with auxiliary labels for imported foods).

      d/ Copy of certificate of satisfaction of common hygienic conditions by the food establishment (for domestically manufactured products) issued by a competent state agency.

      el Copies of receipts of payment of dossier-examining fee and certification number-granting fee to state agencies competent to grant certificates.

      - For food products, for which slips of receipt of dossiers for statement of food quality, hygiene and safety standards under the Health Minister's Decision No. 2027/2001/QD-BYT of May 30, 2001 have been issued for a valid duration of three years after their signing, traders shall, upon expiration of such valid duration, have to make re-statements according to the provisions of this Regulation.

      - In case of changes in the already stated contents, traders shall have to make restatements. Where only label presentations or packaging specifications are changed, changed labels shall be additionally submitted together with written requests for addition of new labels or replacement of labels currently in circulation.

      Article 8.- Procedures for extension

      Traders shall apply for extension of valid duration of product specification statements at agencies where they have made such statements.

      Chapter IV

      TESTING, INSPECTION AND REGIME OF FEE COLLECTION AND REPORTING

      Article 9.- Regime of periodical testing

      Competent state management agencies shall have to organize periodical tests and urge periodical tests of quality of products to be conducted. One of slips of periodical test results must be made for nearty expired products or even newly expired products for proving that the stated expiry date is true. The periodical testing regime shall be as follows:

      a/ Once every three years, for products of establishments granted with GMP, GHP or HACCP certificates or certificates of equivalent systems.

      b/ Once a year, for products of establishments having their own food testing and quality control laboratories.

      c/ Twice a year, for products of establishments having no food testing and quality control laboratories

      d/ Four times a year, for products of business households.

      e/ Once a year and state quality control agencies' certificates of quality of import goods lots, for imported ordinary products.

      f/ Once a year and state quality control agencies' certificates of quality of imported special food lots.

      Article 10.- Method of taking samples for periodical inspections

      The inspection of quality of foods processed on industrial chains shall be conducted on typical samples being finished products or semi-finished products of the same group of products having common principal quality criteria and main ingredients. For manually processed products, only finished products shall be tested.

      Article 11.- Decentralization of periodical inspection

      Periodical inspections for purpose of taking samples for testing may be conducted at concerned establishments or on samples sent to testing laboratories by traders themselves, provided that they must bear full responsibility for the typicality of such samples, as follows:

      1. For domestically manufactured food products which are managed and granted the certification numbers by the Health Ministry (the Vietnam Food Administration), the provincial preventive medicine centers shall have to conduct periodical inspections at manufacturing establishments located in their localities in order to take by themselves samples of products which need special preservation or seal up samples to be sent by traders for testing.

      2. Provincial/municipal Health Services shall assign responsibilities to provincial and district preventive medicine units for inspecting domestic manufacturing establishments located in their localities. Provincial preventive medicine centers shall have to conduct tests. When the testing goes beyond their capability, samples shall be sent to regional functional institutes or accredited laboratories 'or testing.

      Article 12.- Extraordinary tests and inspections

      Competent state agencies shall conduct extraordinary tests or inspections of establishments upon detecting signs of violations or receiving complaints or denunciations about violations of regulations on food quality, hygiene and safety under directions of competent authorities.

      Article 13.- Fee collection and reporting regime

      Competent state agencies defined in Article 4 shall open books for monitoring the situation of statement of product specifications and coordinate with market managing offices of the same management level in controlling the quality of products circulated in the market.

      1. To organize the collection of fees and charges

      for testing, inspection and certification of product specification statements according to the Finance Ministry's current regulations. Not to collect charges in case of re-inspection, extraordinary inspection or testing of products circulated in the market

      2. To issue documents authorizing competent agencies to conduct periodical food hygiene inspections at food establishments and periodical tests of product quality and hygiene, and concurrently notify such agencies of the authorization. In case of violations, inspecting agencies shall have to make written records thereon and send them to competent agencies for handling.

      3. Once every six months, provincial/municipal Health Services shall have to sum up and report on the management of food quality and hygiene in their localities to the Health Ministry (the Vietnam Food Administration) for monitoring and sum-up.

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu42/2005/QĐ-BYT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành08/12/2005
                                Người kýTrịnh Quân Huấn
                                Ngày hiệu lực 31/12/2005
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý





                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 90/NQ-CP năm 2021 về mua bổ sung vắc xin phòng COVID-19 BNT162 của Pfizer do Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
                                                      • Nghị quyết 554/NQ-HĐND năm 2021 về số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Kiên Giang
                                                      • Nghị quyết 398/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp kèm theo Nghị quyết 260/2019/NQ-HĐND
                                                      • Nghị quyết 138/NQ-CP năm 2020 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định bảo vệ dữ liệu cá nhân do Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục tên thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Kế hoạch 928/KH-UBND về giám sát và đánh giá đầu tư năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ