Số hiệu | 414/QĐ-UB-NC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/02/1994 |
Người ký | Trang Văn Quý |
Ngày hiệu lực | 04/02/1994 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: | TP. Hồ Chí Minh, |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 30 tháng 06 năm 1989;
- Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/1990 và Nghị định số 191/HĐBT ngày 18/6/1991
của Hội đồng Bộ trưởng ban hành quy chế thanh tra viên và việc sử dụng cộng tác
viên thanh tra;
- Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành
kèm theo quyết định này “Quy chế sử dụng cộng tác viên thanh tra” thuộc phạm vi
thành phố.
Điều 2.- Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.- Các đồng chí
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Trưởng
Ban Tổ chức Chánh quyền thành phố, Giám đốc các Sở ban ngành thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Quận, Huyện và thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan
trên địa bàn thành phố có trách nhiệm thi hành quyết định này.-
| T/M ỦY BAN NHÂN Trang Văn Quý |
QUY CHẾ
SỬ
DỤNG CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA THUỘC PHẠM VI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo quyết định số 414/QĐ-UB-NC ngày 04 tháng 02 năm 1994 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG.
Điều 1.- Để bảo đảm thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác thanh
tra, thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi quản lý Nhà nước, để đáp ứng phục
vụ các yêu cầu, nhiệm vụ đột xuất của các cấp, các ngành, các tổ chức thanh tra
Nhà nước được phép sử dụng cộng tác viên trong hoạt động thanh tra.
Điều 2.- Cộng tác viên thanh tra phải là người có phẩm chất chính trị tốt;
có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh khách quan; có hiểu biết sâu về
chuyên môn, nghiệp vụ khoa học kỹ thuật chuyên ngành; có hiểu biết tình hình
thực tế của hoạt động quản lý Nhà nước, kinh tế, xã hội; chịu sự lãnh đạo, chỉ
đạo, quản lý trực tiếp của chánh, phó chánh thanh tra; trưởng phó đoàn, tổ
thanh tra và được các tổ chức thanh tra Nhà nước trưng dụng.
Điều 3.- Cộng tác viên thanh tra được sử dụng vào những cuộc thanh tra đòi
hỏi có kiến thức nghiệp vụ chuyên sâu hoặc có trình độ cao trên từng lĩnh vực.
Cộng tác viên
thanh tra được sử dụng vào từng việc, từng chuyên đề, do Chánh, phó Chánh thanh
tra các cấp quyết định.
Thanh tra thành
phố được phép sử dụng tối đa không quá 20 cộng tác viên thanh tra trong 1 năm.
Thanh tra
quận, huyện, ngành, sở sử dụng tối đa không quá 5 cộng tác viên thanh tra trong
năm.
Các cán bộ
nghiệp vụ của các ngành tham gia đoàn thanh tra theo yêu cầu của thanh tra các
cấp là thành viên của đoàn, không phải là cộng tác viên thanh tra.
Điều 4.- Kinh phí bồi dưỡng cho một cộng tác viên thanh tra sẽ có quy định
riêng tùy theo mức độ và tính chất phức tạp của công việc.
Chương II
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5.- Thanh tra thành phố, thanh tra quận, huyện, ngành, sở chủ động
tuyển dụng cộng tác viên thanh tra trong số cán bộ còn tại chức trên cơ sở trao
đổi tham khảo với các ngành có liên quan (của thành phố và các ngành của Trung
Ương trên địa bàn thành phố), hoặc tuyển dụng cộng tác viên thanh tra trong số
cán bộ đã nghỉ hưu nhưng phải có sức khỏe, có điều kiện, năng lực.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6.- Căn cứ quy chế này, chánh, phó chánh thanh tra thành phố, quận,
huyện, ngành, sở có kế hoạch sử dụng cộng tác viên thanh tra phù hợp, đáp ứng
yêu cầu, đảm bảo phát huy hiệu lực, đạt hiệu quả, chất lượng thanh tra; lập dự
toán kinh phí bồi dưỡng cộng tác viên thanh tra.
Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thủ trưởng các ban ngành sở có biện pháp phối hợp,
tạo điều kiện thực hiện đầy đủ nội dung quy chế này.
Điều 7.- Bản quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bản quy chế
này sẽ được Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh khi cần
thiết theo ý kiến chỉ đạo của Tổng Thanh tra Nhà nước và đề nghị của Thanh tra
thành phố, các địa phương, ban ngành khác có liên quan.-
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 414/QĐ-UB-NC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 04/02/1994 |
Người ký | Trang Văn Quý |
Ngày hiệu lực | 04/02/1994 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.