Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 4103/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    2098





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu4103/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hà Nội
      Ngày ban hành07/09/2021
      Người kýLê Hồng Sơn
      Ngày hiệu lực 07/09/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 4103/QĐ-UBND

      Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

      Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 09/03/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội tại Tờ trình số 312/TTr-SVHTT ngày 16/8/2021.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này 04 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, trong đó: 02 quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao; 02 quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.

      Bãi bỏ 04 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, trong đó: 02 quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao; 02 quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.

      (Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)

      Điều 2. Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính để phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

      Các quy trình số 52, 53 (QT-52, QT-53) Mục I; quy trình số 92, 93 (QT-92, QT-93) Mục II tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 1912/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội hết hiệu lực.

      Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
      - Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
      - Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
      - Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
      - Sở TT&TT, Cổng giao tiếp điện t
      ử TP;
      - VP UBTP: CVP, PVP L.T.Lực,

      các phòng: TKBT, KGVX, KSTTHC, TH-CB;
      - Lưu: VT, KSTTHC(Quyên).

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Hồng Sơn

       

      PHỤ LỤC 1

      DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 4103/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

      STT

      Tên Quy trình

      Ký hiệu

      Ghi chú

      I. QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      1

      Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

      QT-01

      QT-QLVH 04

      2

      Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

      QT-02

      QT-QLVH 05

      II. QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      1

      Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ Karaoke

      QT-03

       

      2

      Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke

      QT-04

       

       

      PHỤ LỤC 2

      DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 4103/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

      STT

      Thứ tự Quy trình nội bộ bị bãi bỏ tại Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố

      Tên quy trình nội bộ

      Ghi chú

      1

      Số 52, Quy trình QT-52 Mục I Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Quyết định số 1912/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.

      Cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

       

      2

      Số 53, Quy trình QT-53 Mục I Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Quyết định số 1912/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.

      Cấp Giấy phép điều chỉnh giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

       

      3

      Số 92, Quy trình QT-92 Mục II Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Quyết định số 1912/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.

      Cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ Karaoke

       

      4

      Số 93, Quy trình QT-93 Mục II Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Quyết định số 1912/QĐ-UBND ngày 28/4/2021 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.

      Cấp Giấy phép điều chỉnh giấy phép kinh doanh dịch vụ Karaoke

       

       

      PHỤ LỤC 3

      NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 4103/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

      I. Nội dung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao:

      1. Thủ tục Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường (QT-01)

      1.

      Mục đích:

      Quy định trách nhiệm và phương pháp cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường, nhằm đảm bảo cho tất cả cán bộ, công chức thuộc Sở có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính theo nhiệm vụ được giao

      2.

      Phạm vi:

      Áp dụng đối với thủ tục: Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường

      Cán bộ, công chức thuộc phòng Quản lý văn hóa, các phòng ban/cơ quan liên quan thuộc Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này

      3.

      Nội dung quy trình

      3.1

      Cơ sở pháp lý

       

      1. Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/06/2019 của Chính phủ Quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

      2. Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;

      3. Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 09/03/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

      3.2

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

       

      1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

      x

       

       

      2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

       

      x

      3.3

      Số lượng Hồ sơ

       

      01 bộ

      3.4

      Thời gian xử lý hồ sơ

       

      05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      3.5

      Nơi tiếp nhận và trả kết quả

       

      Bộ phận Một cửa - Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội - 47 Hàng Dầu, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

      3.6

      Lệ phí

       

      15.000.000đ/ giấy phép

      3.7

      Quy trình xử lý công việc

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/kết quả

      B1

      Tiếp nhận, kiểm tra đầu mục hồ sơ:

      + Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn TCCD hoàn thiện theo quy định

      + Nếu hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định

      Tổ chức/công dân

      Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

      ½ ngày

      Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      B2

      Thẩm định hồ sơ: Chuyên viên thụ lý hồ sơ căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn...tiến hành thẩm định:

      - Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép cần giải trình và bổ sung. Cán bộ thụ lý thông báo cho tổ chức/công dân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do

      - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

      Cán bộ thụ lý hồ sơ

      03 ngày

       

      B3

      Phối hợp các sở ngành liên quan, UBND quận/huyện, phường/xã thị trấn nơi có địa điểm kinh doanh vũ trường để tiến hành kiểm tra các điều kiện hoạt động của tổ chức đề nghị cấp phép theo quy định.

      Hoàn thiện hồ sơ, lập báo cáo trình lãnh đạo phòng xem xét

      Cán bộ thụ lý hồ sơ

      Hồ sơ trình

      Tờ trình

      B4

      Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, ký xác nhận hồ sơ trình lãnh đạo Sở xem xét (trường hợp hồ sơ không hợp lệ yêu cầu cán bộ xử lý - nêu rõ lý do)

      Lãnh đạo phòng QLVH

       

      B5

      Xem xét và ký duyệt

      Lãnh đạo Sở

      ½ ngày

      Giấy phép

      B6

      Tiếp nhận kết quả từ lãnh đạo Sở

      - In và phát hành văn bản, chuyển kết quả về bộ phận một cửa

      - Vào sổ theo dõi chuyên môn

      Phòng chuyên môn

      ½ ngày

       

      B7

      Trả kết quả cho TCCD

      Lưu hồ sơ theo dõi

      Bộ phận TN&TKQ

      ½ ngày

      Sổ theo dõi hồ sơ

      4.

      Biểu mẫu

       

      1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

       

      2. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

       

      (Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

       

       

       

       

       

       

       

      Mẫu số 01

      ...(1)...
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/….

      …., ngày … tháng … năm …

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ

      CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

      Kính gửi: …………..(2)………………

      Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: .....................................................................................

      Người đại diện theo pháp luật: ..........................................................................................

      Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................

      Điện thoại: ……………………………………… Fax: ..........................................................

      Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

      số …… do ……………………………………………………..cấp ngày …. tháng .... năm ….

      Mã số: ..............................................................................................................................

      Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, cụ thể là:

      Kinh doanh dịch vụ vũ trường tại địa chỉ: ..........................................................................

      Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): .......................................................................

      Điện thoại: ……………………………………… Fax: ..........................................................

      STT

      Vị trí, kích thước phòng

      Diện tích (m2)

       

       

       

       

       

      Tài liệu kèm theo: ..............................................................................................................

      ……………………………………….. (3) .............................................................................

      ... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

       

      (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường.

      (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

      (3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.

       

      2. Thủ tục Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (QT-02)

      1.

      Mục đích:

      Quy định trách nhiệm và quy trình thực hiện cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

      2.

      Phạm vi:

      Áp dụng đối với thủ tục: doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật xin cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

      Cán bộ, công chức thuộc phòng Quản lý văn hóa, các phòng/cơ quan liên quan thuộc Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.

      3.

      Nội dung quy trình

      3.1

      Cơ sở pháp lý

       

      1. Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/06/2019 của Chính phủ Quy định về kinh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

      2. Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;

      3. Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 09/03/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

      3.2

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

       

      1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

      x

       

       

      2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến);

       

      x

       

      3. Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến)

       

      x

      3.3

      Số lượng Hồ sơ

       

      01 bộ

      3.4

      Thời gian xử lý hồ sơ

       

      04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

      (Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ).

      3.5

      Nơi tiếp nhận và trả kết quả

       

      Bộ phận Một cửa -Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội - 47 Hàng Dầu, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

      3.6

      Lệ phí

       

      Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

      3.7

      Quy trình xử lý công việc

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/kết quả

      B1

      Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

      + Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn Tổ chức/hộ kinh doanh hoàn thiện theo quy định

      + Nếu hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định

      Tổ chức/hộ kinh doanh;

      Bộ phận Một cửa

      ½ ngày

      Thành phần hồ sơ theo mục 3.2;

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

      B2

      Thẩm định hồ sơ: Chuyên viên thụ lý hồ sơ căn cứ các văn bản pháp quy, quy định, hướng dẫn hiện hành... tiến hành thẩm định:

      - Nếu hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép cần giải trình và bổ sung. Cán bộ thụ lý thông báo cho tổ chức/công dân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do

      - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

      Cán bộ thụ lý hồ sơ

      02 ngày

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ;

      Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      B3

      Phối hợp các sở ngành liên quan, UBND quận/huyện, phường/xã thị trấn nơi có địa điểm kinh doanh vũ trường để tiến hành kiểm tra các điều kiện hoạt động của tổ chức đề nghị cấp phép theo quy định.

      Hoàn thiện hồ sơ, lập báo cáo trình lãnh đạo phòng xem xét

      Cán bộ thụ lý hồ sơ

      Hồ sơ trình

      Tờ trình

      B4

      Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, ký xác nhận hồ sơ trình lãnh đạo Sở xem xét

      Trường hợp hồ sơ không hợp lệ yêu cầu cán bộ xử lý - nêu rõ lý do

      Lãnh đạo phòng QLVH

      ½ ngày

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

      B5

      Xem xét và ký duyệt

      Lãnh đạo Sở

      ½ ngày

      Giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu 04 tại Phụ lục theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP)

      B6

      Tiếp nhận kết quả

      - In và phát hành văn bản, chuyển kết quả về bộ phận một cửa

      - Vào sổ theo dõi chuyên môn

      Phòng chuyên môn

      ½ ngày

      B7

      Trả kết quả cho Tổ chức/hộ kinh doanh

      Lưu hồ sơ theo dõi

      Bộ phận Một cửa

      B8

      Thống kê và theo dõi

      Chuyên viên Sở có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC.

      Bộ phận Một cửa

      Giờ hành chính

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;

      Sổ theo dõi hồ sơ.

      4.

      Biểu mẫu

       

      1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

      2. Mẫu Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

      3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 (Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

       

       

       

       

       

       

       

      Mẫu số 03

      ...(1)...
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/….

      …., ngày … tháng … năm …

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

      Kính gửi: …………….(2)………………

      Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: .....................................................................................

      Người đại diện theo pháp luật: ..........................................................................................

      Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................

      Điện thoại: ………………………………………….Fax: .......................................................

      Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số …………………………… do …………………. cấp ngày …… tháng .... năm …….

      Mã số: ..............................................................................................................................

      Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ……………………….. do …………………… cấp ngày .... tháng ….... năm …………;

      Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ……………….) số ……………. do …………….. cấp ngày... tháng ... năm ….(nếu có);

      ... (1)... đề nghị... (2)... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể như sau:

      Thông tin cũ (nếu có) ........................................................................................................

      Thông tin điều chỉnh …………………………………….(3)..................................................

      ... (1)... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

       

      (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

      (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

      (3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.

       

      II. Nội dung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.

      1. Thủ tục Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke (do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp) (QT-03)

      1

      Mục đích:

      Quy định nội dung trình tự, thẩm định thủ tục Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp)

      2

      Phạm vi:

      Áp dụng đối với thủ tục: doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật xin cấp cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp)

      Cán bộ, công chức thuộc phòng Văn hóa thông tin, các phòng/cơ quan liên quan thuộc UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.

      3

      Nội dung quy trình

      3.1

      Cơ sở pháp lý

       

      1. Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/06/2019 của Chính phủ Quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

      2. Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;

      3. Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 09/03/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

      3.2

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

       

      1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

      x

       

       

      2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

       

      x

      3.3

      Số lượng Hồ sơ

       

      01 bộ

      3.4

      Thời gian xử lý hồ sơ

       

      05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      3.5

      Nơi tiếp nhận và trả kết quả

       

      Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện

      3.6

      Lệ phí

       

      - Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

      - Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

      - Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

      3.7

      Quy trình xử lý công việc

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/kết quả

      B1

      Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ: từ chối tiếp nhận và hướng dẫn Tổ chức/hộ kinh doanh hoàn thiện hồ sơ

      - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định

      Tổ chức/hộ kinh doanh Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

      ½ ngày

      Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      B2

      Phân công công việc cho chuyên viên phòng VHTT xử lý hồ sơ

      Lãnh đạo phòng VHTT của UBND cấp huyện

      ½ ngày

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      B3

      - Kiểm tra thực tế

      - Thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định hiện hành

      - Lập biên bản thẩm định

      Chuyên viên Phòng Văn hóa và Thông tin của UBND cấp huyện

      2½ ngày

      Biên bản thẩm định

      B4

      Dự thảo tờ trình thẩm định và dự thảo Giấy phép

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ: Có văn bản trả lời Tổ chức/hộ kinh doanh và nêu rõ lý do

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Hoàn thiện hồ sơ, Dự thảo Giấy phép, tờ trình thẩm định gửi lãnh đạo phòng

      Chuyên viên Phòng Văn hóa và Thông tin của UBND cấp huyện

      Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

      Dự thảo tờ trình thẩm định, Dự thảo Giấy phép

      B5

      Lãnh đạo phòng kiểm tra nội dung biên bản, tờ trình thẩm định, dự thảo giấy phép, công văn trả lời tổ chức/công dân (nếu có):

      - Nếu đủ điều kiện cấp phép, ký xác nhận hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt

      - Nếu không đủ điều kiện cấp phép phải có công văn nêu rõ lý do không cấp phép chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả lời cho tổ chức/công dân

      Lãnh đạo phòng VHTT của UBND cấp huyện

      ½ ngày

      B6

      Lãnh đạo UBND quận/huyện
      xem xét và ký phê duyệt.

      Trường hợp không đồng ý chuyển lại lãnh đạo Phòng VHTT xử lý

      Lãnh đạo UBND cấp huyện

      ½ ngày

      Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu 02 tại Phụ lục theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP)

      B7

      Tiếp nhận kết quả:

      - Hoàn thiện hồ sơ vào sổ theo dõi

      - Lưu hồ sơ

      Chuyên viên phòng VHTT của UBND cấp huyện

      ½ ngày

      B8

      Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức/công dân theo phiếu hẹn

      Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

       

       

      B9

      Thống kê và theo dõi

      Chuyên viên phòng VHTT cấp huyện có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC.

      Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

      Giờ hành chính

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;

      Sổ theo dõi hồ sơ.

      4.

      Biểu mẫu:

       

      1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

      2. Mẫu Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

      3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 (Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

       

       

       

       

       

       

       

      Mẫu số 01

      ...(1)...
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/….

      …., ngày … tháng … năm …

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

      Kính gửi: …………..(2)………………

      Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ....................................................................................

      Người đại diện theo pháp luật: .........................................................................................

      Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................

      Điện thoại: ……………………………………… Fax: ..........................................................

      Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số …… do …………………………………………………………..cấp ngày …. tháng .... năm ….

      Mã số: ..............................................................................................................................

      Đề nghị ... (2) ... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, cụ thể là:

      Kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường tại địa chỉ: .......................................

      Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): .......................................................................

      Điện thoại: ……………………………………… Fax: ..........................................................

      STT

      Vị trí, kích thước phòng

      Diện tích (m2)

       

       

       

      Tài liệu kèm theo: ..............................................................................................................

      (3) ....................................................................................................................................

      ... (1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

       

      (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.

      (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

      (3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.

       

      2. Thủ tục Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke (do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp) (QT-04)

      1

      Mục đích:

      Quy định nội dung trình tự, thẩm định thủ tục Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp)

      2

      Phạm vi:

      Áp dụng đối với thủ tục: doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật xin cấp cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp)

      Cán bộ, công chức thuộc phòng Văn hóa thông tin, các phòng/cơ quan liên quan thuộc UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.

      3

      Nội dung quy trình

      3.1

      Cơ sở pháp lý

       

      1. Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/06/2019 của Chính phủ Quy định về kinh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

      2. Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;

      3. Quyết định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 09/03/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

      3.2

      Thành phần hồ sơ

      Bản chính

      Bản sao

       

      1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

      x

       

       

      2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).

       

      x

       

      3. Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).

       

      x

      3.3

      Số lượng Hồ sơ

       

      01 bộ

      3.4

      Thời gian xử lý hồ sơ

       

      04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

      Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

      3.5

      Nơi tiếp nhận và trả kết quả

       

      Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

      3.6

      Lệ phí

       

      - Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

      - Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

      3.7

      Quy trình xử lý công việc

      TT

      Trình tự

      Trách nhiệm

      Thời gian

      Biểu mẫu/kết quả

      B1

      Tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ:

      - Nếu hồ sơ thiếu, không hợp lệ: từ chối tiếp nhận và hướng dẫn Tổ chức/hộ kinh doanh hoàn thiện hồ sơ

      - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định

      Tổ chức/hộ kinh doanh

      Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

      ½ ngày

      Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

      Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

      B2

      Phân công công việc cho chuyên viên phòng VHTT xử lý hồ sơ

      Lãnh đạo phòng VHTT của UBND cấp huyện

      ½ ngày

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

      B3

      - Kiểm tra thực tế:

      - Thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định hiện hành

      - Lập biên bản thẩm định

      Chuyên viên Phòng VHTT của UBND cấp huyện

      1 ½ ngày

      Biên bản thẩm định

      B4

      Dự thảo tờ trình thẩm định và dự thảo Giấy phép điều chỉnh

      - Nếu hồ sơ không hợp lệ: Có văn bản trả lời tổ chức/công dân và nêu rõ lý do chưa được công nhận

      - Nếu hồ sơ hợp lệ: Hoàn thiện hồ sơ Dự thảo Giấy phép, tờ trình thẩm định gửi lãnh đạo phòng

      Chuyên viên Phòng VHTT của UBND cấp huyện

      Dự thảo tờ trình thẩm định, Dự thảo Giấy phép

      B5

      Lãnh đạo phòng kiểm tra nội dung biên bản, tờ trình thẩm định, dự thảo giấy phép, công văn trả lời Tổ chức/hộ kinh doanh (nếu có):

      - Nếu đủ điều kiện cấp phép, ký xác nhận hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt

      - Nếu không đủ điều kiện cấp phép phải có công văn nêu rõ lý do không cấp phép chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả lời cho tổ chức/công dân

      Lãnh đạo Phòng VHTT của UBND cấp huyện

      ½ ngày

      B6

      Lãnh đạo UBND quận/huyện xem xét và ký phê duyệt.

      Trường hợp không đồng ý chuyển lại lãnh đạo Phòng VHTT xử lý

      Lãnh đạo UBND cấp huyện

      ½ ngày

      Giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu 04 tại Phụ lục theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP)

      B7

      Tiếp nhận kết quả:

      - Hoàn thiện hồ sơ vào sổ theo dõi

      - Lưu hồ sơ

      Chuyên viên Phòng VHTT của UBND cấp huyện

      ½ ngày

      B8

      Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho Tổ chức/hộ kinh doanh theo phiếu hẹn

      Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

      B9

      Thống kê và theo dõi

      Chuyên viên Sở có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC.

      Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện

      Giờ hành chính

      Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ.

      4.

      Biểu mẫu:

       

      1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

      2. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 (Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Sổ theo dõi hồ sơ).

       

       

       

       

       

       

       

      Mẫu số 03

      ...(1)...
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: …/….

      …., ngày … tháng … năm …

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE HOẶC DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

      Kính gửi: …………….(2)………………

      Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ....................................................................................

      Người đại diện theo pháp luật: .........................................................................................

      Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

      Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................

      Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số …………………………… do …………………. cấp ngày …… tháng .... năm …….

      Mã số: ..............................................................................................................................

      Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường số ……………………….. do …………………… cấp ngày .... tháng ….... năm …………;

      Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ ………….) số ……………. do …………….. cấp ngày... tháng ... năm ….(nếu có);

      ... (1)... đề nghị... (2)... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường, cụ thể như sau:

      Thông tin cũ (nếu có) .........................................................................................................

      Thông tin điều chỉnh …………………………………..(3) ....................................................

      ... (1)... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

       

       

      Người đại diện theo pháp luật
      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

       

      (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.

      (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

      (3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu4103/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hà Nội
                                Ngày ban hành07/09/2021
                                Người kýLê Hồng Sơn
                                Ngày hiệu lực 07/09/2021
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
                                                      • Công văn 517/K2ĐT-VP năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống COVID-19 do Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo ban hành
                                                      • Kế hoạch 465/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tỉnh Lai Châu đến năm 2030
                                                      • Công văn 6183/BXD-QLN năm 2020 về tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu và bầu Ban quản trị do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Thông báo 370/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình trong chuyến công tác chỉ đạo, kiểm tra tình hình khắc phục hậu quả mưa lũ tại tỉnh duyên hải miền Trung do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học công nghệ và Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
                                                      • Quyết định 2063/QĐ-BNN-VP về phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                                      • Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ