Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    23442





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu40/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Đà Nẵng
      Ngày ban hành09/11/2020
      Người kýHuỳnh Đức Thơ
      Ngày hiệu lực 30/11/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 40/2020/QĐ-UBND

      Đà Nẵng, ngày 09 tháng 11 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

      Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

      Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

      Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

      Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt);

      Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 25:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn);

      Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 28:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế);

      Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp);

      Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN12-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy);

      Căn cứ Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 13-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm);

      Căn cứ Thông tư số 67/2015/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển);

      Căn cứ Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt);

      Căn cứ Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 11-MT: 2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản);

      Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 62-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi);

      Căn cứ Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 52:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép);

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 483/TTr-STNMT ngày 06 tháng 8 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng để áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải.

      Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2020.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Văn phòng chính phủ;
      - Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
      - TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH t.p;
      - UB MTTQVN t.p;
      - CT và các PCT UBND t.p;
      - Các sở, ban, ngành;
      - Công an t.p, BCHQS t.p, BCH BĐBP t.p;
      - UBND quận, huyện, xã, phường;
      - Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng;
      - Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;
      - Cổng TTĐT t.p;
      - VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND TP;
      - Lưu: VT, ĐTĐT, STNMT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Huỳnh Đức Thơ

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải làm cơ sở để áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

      Điều 3. Giải thích thuật ngữ và ký hiệu

      Các thuật ngữ, ký hiệu trong Quy định này được hiểu như sau:

      1. Nguồn thải là nguồn nước thải phát sinh từ hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

      2. Nguồn tiếp nhận là các nguồn nước chảy thường xuyên hoặc định kỳ như sông, suối, khe, kênh, hồ, ao, biển.

      3. Q là lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, kênh tiếp nhận nguồn nước thải (m3/s).

      4. V là dung tích hồ, ao tiếp nhận nguồn nước thải (m3).

      5. Kq: Là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải ứng với lưu lượng dòng chảy của sông suối, khe, kênh hoặc dung tích của hồ, ao hoặc mục đích sử dụng của vùng biển ven bờ tiếp nhận nước thải.

      6. Vùng biển ven bờ là vùng vịnh, cảng và những nơi cách bờ trong vòng 03 hải lý (khoảng 5,5km).

      7. Ký hiệu cột A, B trong bảng phân vùng tương ứng với cột A, B (B1, B2, B3) trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải hiện hành, là giá trị của các thông số ô nhiễm có trong nước thải khi xả vào các nguồn tiếp nhận quy định cho các mục đích sử dụng khác nhau.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với nguồn nước mặt

      1. Việc xả nước thải vào hệ thống sông, suối, khe, kênh, hồ, ao được áp dụng chi tiết theo bảng phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh, hồ, ao tại Phụ lục kèm theo Quy định này.

      2. Đối với các sông, suối, khe, kênh, hồ, ao không thuộc bảng phân vùng tại Phụ lục thì áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải hiện hành.

      Điều 5. Quy định về phân vùng tiếp nhận nước thải đối với vùng biển ven bờ

      1. Các nguồn thải vào vùng biển ven bờ tại vùng Âu Thuyền Thọ Quang áp dụng giá trị của thông số ô nhiễm có trong nước thải là cột B, hệ số Kq = 1,0.

      2. Các nguồn thải vào vùng biển ven bờ đoạn từ khu vực cảng Liên Chiểu đến cửa sông Cu Đê và đoạn từ cảng Tiên Sa đến cửa sông Hàn áp dụng giá trị của thông số ô nhiễm có trong nước thải là cột B, hệ số Kq = 1,3.

      3. Các nguồn thải vào vùng biển ven bờ còn lại thuộc các quận Liên Chiểu, Thanh Khê, Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn và huyện đảo Hoàng Sa áp dụng giá trị của thông số ô nhiễm có trong nước thải là cột A, hệ số Kq = 1,0.

      Điều 6. Quy định về quan trắc, thống kê, xác định lưu lượng nguồn thải

      1. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận có trách nhiệm quan trắc, thống kê số liệu, xác định lưu lượng nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải theo các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hiện hành.

      2. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải, địa điểm thực hiện và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân thành phố có những quy định riêng.

      Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

      Đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận trước ngày Quy định này có hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ về môi trường tương đương thì yêu cầu các cơ sở xả thải tiếp tục xử lý nước thải đảm bảo chất lượng theo hồ sơ đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt.

      Điều 8. Điều khoản thi hành

      1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, khó khăn đề nghị các Sở, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

      2. Quy định này sẽ được cập nhật, điều chỉnh hoặc thay thế phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng hoặc khi có sự thay đổi của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường./.

       

      PHỤ LỤC

      PHÂN VÙNG CÁC NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI LÀ SÔNG, SUỐI, KHE, KÊNH, HỒ, AO, TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

      1. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối chính trên địa bàn thành phố

      STT

      Tên sông, suối

      Phân đoạn

      Q
      (m3/s

      Cột áp dụng

      Hệ số Kq

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      I

      Các tuyến sông chính

      Vị trí

      Điểm đầu (X, Y)

      Điểm cuối (X, Y)

       

       

       

      1

      Sông Yên

      Ranh giới Quảng Nam - Đà Nẵng đến ngã ba sông Túy Loan

      542.272;

      1.762.147

      544.088;

      1.768.833

      21

      A

      0,9

      2

      Sông Quá Giáng

      2,3 km cuối hạ lưu sông Quá Giáng

      548.294;

      1.765.634

      549.760;

      1.766.485

      11

      A

      0,9

      3

      Sông Vĩnh Điện

      Trước Quá Giáng

      550.394;

      1.763.831

      549.760;

      1.766.485

      49,2

      B

      0,9

      Sau Quá Giáng

      549.760;

      1.766.485

      552.189;

      1.771.867

      106

      B

      1,0

      4

      Sông Túy Loan

      Toàn tuyến

      523.713;

      1.773.885

      544.179;

      1.768.898

      8

      A

      0,9

      5

      Sông Cầu Đỏ - Cẩm Lệ

      Các phường: Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông; các xã: Hòa Châu, Hòa Tiến

      544.088;

      1.768.833

      546.169;

      1.768.903

      40

      A

      0,9

      Các phường: Khuê Trung, Hòa Xuân, Hòa Cường Nam

      547.207;

      1.769.571

      551.624;

      1.772.833

      40

      B

      0,9

      6

      Sông Hàn

      Các phường: Hòa Cường Nam, Hòa Cường Bắc, Hòa Thuận Đông, Bình Hiên, Phước Ninh, Hải Châu 1, Thạch Thang, Thuận Phước, An Hải Tây, An Hải Bắc, Nại Hiên Đông, Khuê Mỹ, Mỹ An.

      551.624;

      1.772.833

      550.093;

      1.780.232

      310

      B

      1,1

      7

      Sông Phú Lộc

      Toàn tuyến

      545.425;

      1.777.454

      545.664;

      1.778.097

      B

      0,9

      8

      Sông Cu Đê

      Sông Bắc (xã Hòa Bắc)

      513,303;

      1.784.510

      524.826;

      1.782.986

      0,27

      A

      0,9

      Sông Nam (xã Hòa Bắc)

      517.089;

      1.778.811

      524.826;

      1.782.986

      0,16

      A

      0,9

      Ngã ba sông Nam-sông Bắc đến Phò Nam (xã Hòa Bắc)

      524,826;

      1.782,986

      533,316;

      1.784,379

      3,2

      A

      0,9

      Hạ Lưu sông Cu Đê (xã Hòa Liên)

      533.316;

      1.784.379

      540.108;

      1.783.237

      20,4

      B

      0,9

      9

      Sông Cổ Cò

      Toàn tuyến

      555.304;

      1.765.976

      552.172;

      1.771.809

      8

      B

      0,9

      II

      Các khe, suối chính

       

       

       

       

       

       

      1

      Suối Đá

      Toàn tuyến

      Q

      A

      0,9

      2

      Suối Tình

      Toàn tuyến

      Q

      A

      0,9

      3

      Khe Lạnh

      Toàn tuyến

      Q

      A

      0,9

      4

      Suối Mơ

      Toàn tuyến

      Q

      A

      0,9

      5

      Suối Lương

      Trước Nhà máy nước Hải Vân (từ tọa độ X=53 8.324, Y= 1.787.928)

      Q

      A

      0,9

      Sau Nhà máy nước Hải Vân (từ tọa độ x=53 8.220, Y= 1.786.919)

      Q

      B

      0,9

      6

      Suối Cày

      Toàn tuyến

      Q

      A

      0,9

      7

      Suối Hoa

      Toàn tuyến

      Q

      A

      0,9

      8

      Khe Đào

      Toàn tuyến

      Q

      A

      0,9

      9

      Các khe, suối khác

      Khu vực sông Tuý Loan, Cu Đê

      Q

      A

      0,9

      Ghi chú:

      - (2) là tên các tuyến sông, suối, khe, kênh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; (3) là mô tả phân đoạn của các sông, suối - Địa giới hành chính; (4) là giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải; (5) Mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về nước thải; (6) là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải. Không áp dụng hệ số Kq đối với các thông số; nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ a, Tổng hoạt độ phóng xạ β.

      2. Phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao

      TT

      Tên hồ, ao

      Địa giới hành chính

      V (triệu m3)

      Cột áp dụng

      Hệ số Kq

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      1

      Hồ Đảo Xanh

      Quận Hải Châu

      0,573

      B

      0,6

      2

      Hồ Thạc Gián

      Quận Thanh Khê

      0,089

      B

      0,6

      3

      Hồ Vĩnh Trung

      Quận Thanh Khê

      0,454

      B

      0,6

      4

      Hồ Công viên 29/3

      Quận Thanh Khê

      0,611

      B

      0,6

      5

      Hồ Xuân Hòa A

      Quận Thanh Khê

      0,146

      B

      0,6

      6

      Hồ 2 hecta 1 (Bàu Trảng)

      Quận Thanh Khê

      0,042

      B

      0,6

      7

      Hồ Phần Lăng 1

      Quận Thanh Khê

      0,54

      B

      0,6

      8

      Hồ Phần Lăng C

      Quận Thanh Khê

      0,262

      B

      0,6

      9

      Hồ Bàu Làng (Thiên Nga)

      Quận Thanh Khê

      0,009

      B

      0,6

      10

      Hồ Xanh

      Quận Sơn Trà

      0,248

      A

      0,6

      11

      Hồ Thanh Vinh

      Quận Sơn Trà

       

      B

      0,6

      12

      Hồ Bá Tùng

      Quận Ngũ Hành Sơn

      3,998

      B

      0,6

      13

      Hồ Đò Xu

      Quận Hải Châu

      0,377

      B

      0,6

      14

      Hồ khu B Nam Cầu Cẩm Lệ

      Quận Cẩm Lệ

      0,171

      B

      0,6

      15

      Hồ Khu C

      Quận Cẩm Lệ

      0,117

      B

      0,6

      16

      Hồ khu E1

      Quận Cẩm Lệ

      0,059

      B

      0,6

      17

      Hồ khu E2 mở rộng giai đoạn 2

      Quận Cẩm Lệ

      0,096

      B

      0,6

      18

      Hồ Nguyễn Phước Tần - Lê Kim Lăng

      Quận Cẩm Lệ

      0,086

      B

      0,6

      19

      Hồ Nguyễn Thế Lịch - Trần Văn Lang

      Quận Cẩm Lệ

      0,008

      B

      0,6

      20

      Hồ Trung Nghĩa 1

      Quận Liên Chiểu

      0,047

      B

      0,6

      21

      Hồ Trung Nghĩa 2

      Quận Liên Chiểu

      0,061

      B

      0,6

      22

      Hồ Phước Lý

      Quận Liên Chiểu

      0,164

      B

      0,6

      23

      Hồ Hòa Phú

      Quận Liên Chiểu

      0,253

      B

      0,6

      24

      Hồ Bàu Sấu

      Quận Liên Chiểu

      0,122

      B

      0,6

      25

      Hồ Bàu Tràm

      Quận Liên Chiểu

      1,223

      B

      0,6

      26

      Hồ Hoàng Văn Thái

      Quận Liên Chiểu

      0,4

      B

      0,6

      27

      Hồ điều tiết khu B (Nam Cầu Cẩm Lệ)

      Huyện Hoà Vang

      0,224

      B

      0,6

      28

      Hồ Đồng Nghệ

      Huyện Hoà Vang

      17,7

      A

      0,8

      29

      Hồ Hoà Trung

      Huyện Hoà Vang

      11,61

      A

      0,8

      30

      Hồ Hố Cau

      Huyện Hoà Vang

      0,3

      A

      0,6

      31

      Hồ Đồng Tréo

      Huyện Hoà Vang

      0,43

      A

      0,6

      32

      Hồ Hố Trẩy

      Huyện Hoà Vang

      0,25

      A

      0,6

      33

      Hồ Phú Túc

      Huyện Hoà Vang

      0,1

      A

      0,6

      34

      Hồ An Nhơn

      Huyện Hoà Vang

      0,2

      A

      0,6

      35

      Hồ Hố Lăng

      Huyện Hoà Vang

      0,1

      A

      0,6

      36

      Hồ Hố Thung

      Huyện Hoà Vang

      0,3

      A

      0,6

      37

      Hồ Hố Cái

      Huyện Hoà Vang

      0,35

      A

      0,6

      38

      Hồ Hòa Khê

      Huyện Hoà Vang

      0,28

      A

      0,6

      39

      Hồ Hố Gáo

      Huyện Hoà Vang

      0,06

      A

      0,6

      40

      Hồ Hốc Gối

      Huyện Hoà Vang

      0,1

      A

      0,6

      41

      Hồ Trước Đông

      Huyện Hoà Vang

      1,82

      A

      0,6

      42

      Hồ Tân An

      Huyện Hoà Vang

      0,46

      A

      0,6

      43

      Hồ Diêu Phong

      Huyện Hoà Vang

      0,02

      A

      0,6

      44

      Hồ Trường Loan

      Huyện Hoà Vang

      0,09

      A

      0,6

      45

      Hồ Hóc Khế

      Huyện Hoà Vang

      0,94

      A

      0,6

      46

      Hồ Truông Đá Bạc

      Huyện Hoà Vang

      0,15

      A

      0,6

      Ghi chú:

      - (2) là tên các hồ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; (3) là mô tả địa giới hành chính; (4) là giá trị dung tích trung bình của hồ tiếp nhận nước thải; (5) Mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận nước thải theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về nước thải; (6) là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải. Không áp dụng hệ số Kq đối với các thông số: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ a, Tổng hoạt độ phóng xạ β.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu40/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Đà Nẵng
                                Ngày ban hành09/11/2020
                                Người kýHuỳnh Đức Thơ
                                Ngày hiệu lực 30/11/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1735/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm đầu (năm 2021) của Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Thông báo 84/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về định hướng nhiệm vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Quyết định 1092/QĐ-BNV năm 2020 về Quy chế quản lý công tác hợp tác quốc tế của Bộ Nội vụ
                                                      • Nghị quyết 1037/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về chuyển sinh hoạt Đoàn đại biểu Quốc hội đối với ông Nguyễn Văn Nên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 33/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020
                                                      • Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
                                                      • Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về mức chi hỗ trợ cách ly y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Nam Định ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ