Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    22107





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu40/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
      Ngày ban hành01/12/2020
      Người kýBùi Văn Khắng
      Ngày hiệu lực 14/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NINH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 40/2020/QĐ-UBND

      Quảng Ninh, ngày 01 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      V/V QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

      Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

      Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá; Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

      Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5535/TTr-STC ngày 21 tháng 10 năm 2020 và Báo cáo thẩm định số 267/BC-STP ngày 08 tháng 10 năm 2020 của Sở Tư pháp.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quyết định này quy định quản lý Nhà nước về giá trong lĩnh vực: Định giá nhà nước; đăng ký giá; kê khai giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

      Các quy định quản lý Nhà nước về giá không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Luật Giá và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

      Điều 3. Quy định về định giá nhà nước đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh

      1. Phân công cơ quan chủ trì xây dựng, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phương án giá hàng hóa, dịch vụ trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tinh như sau:

      a) Sở Y tế: Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước (trừ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế).

      b) Sở Giáo dục và Đào tạo: Giá dịch vụ giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập.

      c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác do địa phương quản lý.

      2. Phân công cơ quan chủ trì, xây dựng, tổng hợp phương án giá hàng hóa, dịch vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tinh như sau:

      a) Sở Tài chính

      - Là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh;

      - Chủ trì xây dựng, tổng hợp phương án giá: Hệ số điều chính giá đất tiên địa bàn tỉnh; Giá thuê mặt nước; mức thu tiền sử dụng khu vực biến đổi với hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên biển tiên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; giá nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà; giá tính thuế tài nguyên;

      - Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án giá nước sạch, biểu giá nước sinh hoạt do đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch xây dựng;

      - Thẩm định, có ý kiến về giá đối với phương án giá do các Sở, ngành chủ trì xây dựng, tổng hợp trước khi các Sở, ngành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

      b) Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Chủ trì xây dựng, tổng hợp phương án giá: Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh; giá thuê đất theo quy định; giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ;

      - Giá sản phẩm dịch vụ công và hàng hóa dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường;

      - Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

      c) Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

      - Chủ trì xây dựng, tổng hợp phương án giá: Giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu; giá cho thuê tài sản nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng thủy lợi đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý;

      - Giá sản phẩm dịch vụ công và hàng hóa dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

      - Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

      d) Sở Xây dựng

      - Chủ trì xây dựng, tổng hợp phương án giá: Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở; giá dịch vụ nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt; giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

      - Giá sản phẩm dịch vụ công và hàng hóa dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương thuộc lĩnh vực xây dựng, đô thị.

      - Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

      đ) Sở Giao thông vận tải

      - Chủ trì xây dựng, tổng hợp phương án giá: Giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá; giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; giá dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh; giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý; giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cấu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container, giá dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng biển) do địa phương quản lý; giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý; giá cho thuê tài sản nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng giao thông đầu tư từ ngân sách nhà nước do địa phương quản lý;

      - Giá sản phẩm dịch vụ công và hàng hóa dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương thuộc lĩnh vực giao thông, vận tải.

      - Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

      e) Sở Công Thương

      - Chủ trì xây dựng, tổng hợp phương án giá: Mức trợ cước vận chuyển, giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tại các chợ trên địa bàn tỉnh;

      - Giá sản phẩm dịch vụ công và hàng hóa dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương thuộc lĩnh vực công thương;

      - Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).

      g) Đối với hàng hóa, dịch vụ khác theo lĩnh vực, ngành giao các Sở chuyên ngành chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tổng hợp, xây dựng phương án giá hàng hóa, dịch vụ gửi Sở Tài chính thẩm định, có ý kiến bằng văn bản trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định.

      Điều 4. Đăng ký giá

      1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá

      Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá quy định tại Điều 15 của Luật Giá phải thực hiện đăng ký giá gồm:

      - Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu Diezen, dầu mazut;

      - Điện;

      - Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);

      - Phân đạm, phân NPK;

      - Thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;

      - Vacxin phòng chống bệnh cho gia súc, gia cầm;

      - Muối ăn;

      - Sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi;

      - Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện;

      - Thóc, gạo tẻ thường;

      - Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật;

      2. Trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá đối với các mặt hàng trên, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện đăng ký giá hàng hóa dịch vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ.

      3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá

      a) Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá của các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này, cụ thể:

      - Sở Tài chính tiếp nhận biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ: Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu Diezen, dầu mazut; Điện; Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); Phân đạm, phân NPK; Thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ; Vacxin phòng chống bệnh cho gia súc, gia cầm; Muối ăn; đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện, thóc, gạo tẻ thường;

      - Sở Công Thương tiếp nhận biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi;

      - Sở Y tế tiếp nhận biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ: Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.

      b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá của các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này.

      4. Cách thức thực hiện đăng ký giá và quy trình tiếp nhận rà soát biểu mẫu đăng ký giá theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ- CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá”.

      5. Văn bản đăng ký giá thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.

      Điều 5. Kê khai giá

      1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá theo quy định tại Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 cua Chính phủ, gồm:

      a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá. Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này;

      b) Xi măng, thép xây dựng;

      c) Than;

      d) Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

      đ) Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước;

      e) Dịch vụ tại cảng, biển;

      g) Dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;

      h) Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cúng, ghế ngồi mềm;

      i) Sách giáo khoa;

      k) Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;

      l) Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;

      m) Cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi;

      n) Thực phẩm chức năng cho trẻ dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Công thương;

      o) Etanol nhiên liệu không biến tính; khí tự nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG);

      p) Dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt;

      q) Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành

      2. Ngoài các loại hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo quy định của Chính phủ nêu trên, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện kê khai giá đối với các loại hàng hóa, dịch vụ sau:

      a) Giá dịch vụ vận chuyển và lưu trú khách du lịch tham quan vịnh;

      b) Giá dịch vụ khai thác cảng, bến tàu du lịch;

      c) Giá dịch vụ vận chuyển khách bằng tàu cao tốc;

      d) Giá dịch vụ phòng nghỉ khách sạn, nhà nghỉ;

      đ) Giá dịch vụ tour du lịch;

      e) Giá dịch vụ cáp treo;

      g) Giá gạch, ngói, đá làm vật liệu xây dựng;

      h) Giá dịch vụ vận chuyển hành khách bằng xe điện;

      i) Giá vận chuyển cấp cứu;

      k) Giá khẩu trang y tế (trong thời kỳ có dịch bệnh);

      l) Giá dung dịch sát khuẩn tay nhanh (trong thời kỳ có dịch bệnh);

      m) Giá dịch vụ bốc, xếp dỡ hàng hóa tại các cửa khẩu, lối mở, điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố quản lý (không bao gồm đơn giá bốc, xếp vật liệu xây dựng: xi măng, sắt, cát, gạch, ngói, đá làm vật liệu xây dựng);

      n) Giá dịch vụ cho thuê nhà, mặt bằng kinh doanh của các hộ gja đình, cá nhân;

      o) Giá dịch vụ thể thao gồm dù lượn, khinh khí cầu, lặn biển, chèo thuyền vượt ghềnh thác, mô tô nước, lướt ván, dù bay do ca nô kéo, chèo thuyền kayak.

      p) Giá dịch vụ Karaoke.

      q) Giá một số hàng hóa khác trong lĩnh vực kinh doanh du lịch đặc thù tại địa phương: Trầm hương (gồm thân gỗ chưa chế tác và các sản phẩm đã được chế tác có nguồn gốc từ trầm hương); Trang sức có gắn, đính đá tự nhiên hoặc đá công nghiệp; Đệm gối làm từ cao su; Ngọc trai; Mặt hàng mỹ nghệ làm bằng gỗ và than đá.

      3. Thông báo danh sách tổ chức, cá nhân kê khai giá.

      - Định kỳ chậm nhất ngày 15 tháng 6 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh thực hiện rà soát, đề xuất danh sách tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh (các sở quản lý ngành đề xuất danh sách tổ chức; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất danh sách hộ gia đình, cá nhân) thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá tại địa phương theo các lĩnh vực gửi Sở Tài chính tổng hợp.

      - Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng năm hoặc theo yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh, giao Sở Tài chính cần cứ kết quả rà soát, đề xuất của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo danh mục các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải đăng ký giá, kê khai giá tại địa phương. Căn cứ danh mục thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành địa phương được phân công tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá thông báo cho các tổ chức, cá nhân phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá thuộc lĩnh vực chuyên ngành, đơn vị mình theo dõi, quản lý.

      4. Phân công nhiệm vụ tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá

      a) Các sở, ngành tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá của các tổ chức, sản xuất kinh doanh, dịch vụ cụ thể:

      - Sở Tài chính tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm c, d, đ, i, o khoản 1 Điều 5 Quyết định này;

      - Sở Công Thương tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm n, q khoản 1 Điều 5 Quyết định này;

      - Sở Giao thông vận tải tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm e, g, h, k, m, p, q khoản 1; điểm b, c, h khoản 2 Điều 5 Quyết định này;

      - Sở Y tế tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm 1, q khoản 1; điểm i, k, 1 khoản 2 Điều 5 Quyết định này;

      - Sở Xây dựng tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b, q khoản 1 và điểm g khoản 2 Điều 5 Quyết định này;

      - Sở Du lịch tiếp nhận văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm q khoản 1 và điểm d, đ, e, o, q khoản 2 Điều 5 Quyết định này;

      b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá của các hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn địa phương đối với danh mục hàng hóa quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, 1, m, n, o, q khoản 1 Điều 5 Quyết định này; tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm m, n, p khoản 2 Điều 5 Quyết định này.

      Riêng đối với dịch vụ vận chuyển và lưu trú khách du lịch tham quan Vịnh Hạ Long giao Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long tiếp nhận hồ sơ kê khai giá.

      c) Hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật chuyên ngành có quy định về kê khai giá thì các sở chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật đó.

      4. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá: Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá”.

      6. Văn bản kê khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.

      7. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá: Theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.

      Điều 6. Hiệu lực thi hành

      1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2020 và thay thế 02 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 13/2018/QĐ-UBND ngày 01/6/2019 “về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” và số 09/2020/QĐ-UBND ngày 23/03/2020 “V/v sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 01/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

      2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó.

      Điều 7. Tổ chức thực hiện

      1. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tinh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 7;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính;
      - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
      - TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
      - CT và các PCT.UBND tỉnh;
      - Cổng thông tin tỉnh;
      - Lưu: VT, TM2.
      P30; QĐ 103.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Bùi Văn Khắng

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu40/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
                                Ngày ban hành01/12/2020
                                Người kýBùi Văn Khắng
                                Ngày hiệu lực 14/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 43/2002/QĐ-UB về việc nâng mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên ở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-1:2001 (ISO 4254-1: 1989) về máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp – các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn – phần 1: quy định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Công văn 2704-TM/XNK của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn việc xuất khẩu đổi hàng để nhập khẩu phân bón hoá học với các nước ASEAN và SNG
                                                      • Nghị định 12-CP năm 1997 Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
                                                      • Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, sáp nhập, đổi tên xóm, khối, thôn, bản (gọi chung là xóm) ở các xã thuộc các huyện: Anh Sơn, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
                                                      • Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung chương trình xây dựng pháp luật năm 1993 trong 6 tháng cuối năm 1993 do Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quyết định 1551/QĐ-UBND phê duyệt Đề án liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2023
                                                      • Quyết định 304/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Đồng Tháp năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ