Số hiệu | 40/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
Ngày ban hành | 13/08/2007 |
Người ký | Võ Trọng Nghĩa |
Ngày hiệu lực | 23/08/2007 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY | CỘNG |
Số: | Cao |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 7 khung mức thu, chế độ thu nộp
đối với các lọai phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 102/2004/QĐ.UB ngày
27 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu
phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển
khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. Võ Trọng Nghĩa |
VỀ THU PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Phí xây dựng
là khoản thu do chủ đầu tư xây dựng công trình nộp nhằm mục đích hỗ trợ đầu tư
xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn mà chủ đầu tư xây dựng
công trình.
Tổ chức, cá
nhân khi thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc
làm nhà ở đều phải nộp phí xây dựng theo Quy định này.
1. Các công
trình khác ngoài mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở.
2. Các công
trình xây dựng nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không
thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt
.
3. Các công
trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng dự án (ngoài quy định tại khoản 2 Điều này)
không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn công trình.
4. Người được
hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng,
gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh người hoạt động kháng chiến, người có
công giúp đỡ cách mạng.
5. Các đối tượng
thuộc diện di dời khỏi vùng quy hoạch, bị thiên tai, hỏa hoạn.
Đối với các
chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn Ngân sách nhà nước
tham gia, khi đầu tư các công trình sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở, trong
dự toán đầu tư phải dự toán phí xây dựng và thực hiện nộp phí cho dự án đầu tư
theo quy định, hạch toán vào khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG
TỪ THU PHÍ
(Mức thu
không bao gồm giá trị thiết bị)
STT | LOẠI | MỨC | ĐƠN | GHI |
1 | Đối với các |
| %/chi phí |
|
| a) Đối với các |
| -nt- |
|
| - | 0,15 | -nt- |
|
| - | 0,3 | -nt- |
|
| - | 0,6 | -nt- |
|
| b) Đối với |
| -nt- |
|
| - | 0,075 | -nt- |
|
| - | 0,15 | -nt- |
|
| - | 0,3 | -nt- |
|
2 | Đối với các |
| -nt- | Mức thu tối |
| a) Đối với |
| -nt- |
|
| - Nhà ở thuộc |
|
|
|
| + Đối với | 0,5 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,4 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,3 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,2 | -nt- |
|
| - Nhà ở thuộc |
|
|
|
| + Đối với | 0,4 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,3 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,2 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,1 | -nt- |
|
| b) Đối với |
|
|
|
| - Nhà ở thuộc |
|
|
|
| + Đối với | 0,4 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,3 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,2 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,1 | -nt- |
|
| - Nhà ở thuộc |
|
|
|
| + Đối với | 0,3 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,2 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,1 | -nt- |
|
| + Đối với | 0,05 | -nt- |
|
Đơn vị thu
phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện
các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp
luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí
phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không
sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 7. Quản lý và sử dụng tiền phí.
1. Việc quản
lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12,
Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật
về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức
thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà nước nơi cơ
quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần
phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải
tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Tổ chức quản
lý thu phí.
Đối với công
trình xin cấp giấy phép xây dựng, đơn vị cấp phép xây dựng có trách nhiệm thực
hiện việc thu phí xây dựng.
Đối với công
trình được miễn xin phép xây dựng, đơn vị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
thực hiện việc thu phí xây dựng.
Trường hợp dự
án tự xây dựng không có dự toán thì căn cứ Bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng hiện
hành do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành để tính giá trị nhà thu phí.
3. Phí xây dựng
là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được trích như sau:
trích 10% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp
vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành để chi hỗ trợ cho việc duy tu sửa
chữa các công trình hạ tầng công cộng như: cầu, đường của địa phương.
Điều 8. Chế độ kế toán tài chính.
1. Đơn vị tổ
chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng
tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.
2. Hằng năm,
đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ
quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân
các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước
nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải
báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền phí, thu được theo quy định của
Nhà nước.
4. Đối với tiền
phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí
chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo
chế độ qui định.
5. Thực hiện
chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện
niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 40/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Đồng Tháp |
Ngày ban hành | 13/08/2007 |
Người ký | Võ Trọng Nghĩa |
Ngày hiệu lực | 23/08/2007 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.