Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 40/2007/QĐ-UBND thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    518678





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu40/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
      Ngày ban hành13/08/2007
      Người kýVõ Trọng Nghĩa
      Ngày hiệu lực 23/08/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐỒNG THÁP
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      40/2007/QĐ-UBND

      Cao
      Lãnh, ngày 13 tháng 8 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
      ĐỒNG THÁP

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
      Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa
      đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
      2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
      Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
      dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
      Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
      việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ
      Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
      Căn cứ Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
      nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 7 khung mức thu, chế độ thu nộp
      đối với các lọai phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
      định này Quy định về thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
      thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 102/2004/QĐ.UB ngày
      27 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về thu
      phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển
      khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban
      nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
      huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM.
      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Võ Trọng Nghĩa

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ THU PHÍ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của
      Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

      Phí xây dựng
      là khoản thu do chủ đầu tư xây dựng công trình nộp nhằm mục đích hỗ trợ đầu tư
      xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn mà chủ đầu tư xây dựng
      công trình.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng.

      Tổ chức, cá
      nhân khi thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc
      làm nhà ở đều phải nộp phí xây dựng theo Quy định này.

      Điều 3. Đối tượng miễn.

      1. Các công
      trình khác ngoài mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở.

      2. Các công
      trình xây dựng nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không
      thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt
      .

      3. Các công
      trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng dự án (ngoài quy định tại khoản 2 Điều này)
      không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn công trình.

      4. Người được
      hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng,
      gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh người hoạt động kháng chiến, người có
      công giúp đỡ cách mạng.

      5. Các đối tượng
      thuộc diện di dời khỏi vùng quy hoạch, bị thiên tai, hỏa hoạn.

      Điều 4. Hạch toán tiền nộp phí xây dựng đối với các doanh
      nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn của Ngân sách nhà nước tham gia.

      Đối với các
      chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn Ngân sách nhà nước
      tham gia, khi đầu tư các công trình sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở, trong
      dự toán đầu tư phải dự toán phí xây dựng và thực hiện nộp phí cho dự án đầu tư
      theo quy định, hạch toán vào khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư.

      Chương II

      MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG
      TỪ THU PHÍ

      Điều 5. Mức thu.

      (Mức thu
      không bao gồm giá trị thiết bị)

      STT

      LOẠI
      DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      MỨC
      THU

      ĐƠN
      VỊ TÍNH

      GHI
      CHÚ

      1

      Đối với các
      công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh

       

      %/chi phí
      xây dựng công trình

       

       

      a) Đối với các
      công trình đầu tư xây dựng mới

       

      -nt-

       

       

       -
      Nhóm A

      0,15

      -nt-

       

       

       -
      Nhóm B

      0,3

      -nt-

       

       

       -
      Nhóm C

      0,6

      -nt-

       

       

      b) Đối với
      các công trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng (trừ trường hợp quy định tại khoản
      3 Điều 3 của Quy định này)

       

      -nt-

       

       

       -
      Nhóm A

      0,075

      -nt-

       

       

       -
      Nhóm B

      0,15

      -nt-

       

       

       -
      Nhóm C

      0,3

      -nt-

       

      2

      Đối với các
      công trình xây dựng là nhà ở

       

      -nt-

      Mức thu tối
      đa không quá 35.000 đồng/m2 diện tích xây dựng

       

      a) Đối với
      công trình xây dựng mới

       

      -nt-

       

       

      - Nhà ở thuộc
      khu vực đô thị

       

       

       

       

      + Đối với
      nhà cấp I

      0,5

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp II

      0,4

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp III

      0,3

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp IV

      0,2

      -nt-

       

       

      - Nhà ở thuộc
      khu vực nông thôn

       

       

       

       

      + Đối với
      nhà cấp I

      0,4

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp II

      0,3

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp III

      0,2

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp IV

      0,1

      -nt-

       

       

      b) Đối với
      công trình cải tạo, sửa chữa, mở rộng (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
      3 của Quy định này)

       

       

       

       

      - Nhà ở thuộc
      khu vực đô thị

       

       

       

       

      + Đối với
      nhà cấp I

      0,4

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp II

      0,3

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp III

      0,2

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp IV

      0,1

      -nt-

       

       

      - Nhà ở thuộc
      khu vực nông thôn

       

       

       

       

      + Đối với
      nhà cấp I

      0,3

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp II

      0,2

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp III

      0,1

      -nt-

       

       

      + Đối với
      nhà cấp IV

      0,05

      -nt-

       

      Điều 6. Chứng từ thu phí.

      Đơn vị thu
      phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện
      các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
      24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp
      luật về phí và lệ phí.

      Khi thu phí
      phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không
      sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.

      Điều 7. Quản lý và sử dụng tiền phí.

      1. Việc quản
      lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12,
      Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
      Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị
      định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
      sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
      24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật
      về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ
      Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

      Đơn vị tổ chức
      thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà nước nơi cơ
      quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần
      phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải
      tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.

      2. Tổ chức quản
      lý thu phí.

      Đối với công
      trình xin cấp giấy phép xây dựng, đơn vị cấp phép xây dựng có trách nhiệm thực
      hiện việc thu phí xây dựng.

      Đối với công
      trình được miễn xin phép xây dựng, đơn vị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
      thực hiện việc thu phí xây dựng.

      Trường hợp dự
      án tự xây dựng không có dự toán thì căn cứ Bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng hiện
      hành do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành để tính giá trị nhà thu phí.

      3. Phí xây dựng
      là khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được trích như sau:
      trích 10% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp
      vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành để chi hỗ trợ cho việc duy tu sửa
      chữa các công trình hạ tầng công cộng như: cầu, đường của địa phương.

      Điều 8. Chế độ kế toán tài chính.

      1. Đơn vị tổ
      chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng
      tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.

      2. Hằng năm,
      đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ
      quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân
      các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước
      nơi tổ chức thu theo quy định.

      3. Định kỳ phải
      báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền phí, thu được theo quy định của
      Nhà nước.

      4. Đối với tiền
      phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí
      chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo
      chế độ qui định.

      5. Thực hiện
      chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

      6. Thực hiện
      niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
      huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện
      thu phí theo quy định.

      Điều 10. Cơ quan Thuế nơi đơn vị thu phí đóng trụ sở có
      trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị
      thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo
      đúng chế độ quy định.

      Điều 11. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử
      dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Điều 12. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra
      thu phí theo đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình việc
      thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn Tỉnh; theo dõi mức thu
      phí, tỷ lệ nộp Ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Uỷ
      ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại
      địa phương./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu40/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
                                Ngày ban hành13/08/2007
                                Người kýVõ Trọng Nghĩa
                                Ngày hiệu lực 23/08/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2383/LĐTBXH-VP năm 2021 về tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Kế hoạch 57/KH-UBND về đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa năm 2021
                                                      • Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Công văn 3382/HQHCM-GSQL năm 2020 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu Motor điện có thắng từ do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 362/QĐ-UBQG2020 sửa đổi Danh sách Ủy viên Ủy ban Quốc gia ASEAN 2020 do Ủy ban Quốc gia ASEAN 2020 ban hành
                                                      • Chương trình 07/CTr-UBND năm 2020 hành động thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
                                                      • Quyết định 455/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Chỉ thị 4/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy do tỉnh Hải Dương ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ