Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 40/2005/QĐ-BCN ban hành Quy định tạm thời về quy hoạch phát triển công nghiệp của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    605487





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu40/2005/QĐ-BCN
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Công nghiệp
      Ngày ban hành23/12/2005
      Người kýHoàng Trung Hải
      Ngày hiệu lực 29/01/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      CÔNG NGHIỆP
      ******

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ********

      Số:
      40/2005/QĐ-BCN

      Hà
      Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2005 

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
      CÔNG NGHIỆP

      BỘ
      TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

      Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
      tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
      tổ chức của Bộ Công nghiệp;
      Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ ban hành
      Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; các Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05
      tháng 5 năm 2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của
      Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
      Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu
      tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch
      phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Viện trưởng Viện Nghiên cứu chiến lược,
      chính sách công nghiệp,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm
      theo Quyết định này Quy định tạm thời về quy hoạch phát triển công nghiệp.

      Điều 2. Quyết định này
      có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

      Điều 3. Chánh Văn
      phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Viện trưởng thuộc Bộ,
      Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ
      quan tham gia lập quy hoạch phát triển công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành
      Quyết định này./.

       

      BỘ TRƯỞNG BỘ
      CÔNG NGHIỆP

      Hoàng Trung Hải



       

      BỘ
      CÔNG NGHIỆP
      **********

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      **********

       

      QUY ĐỊNH TẠM THỜI

      VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2005/QĐ-BCN ngày 23  tháng 12 năm
      2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

      Chương 1:

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

      Quy định này
      quy định về việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt, quản lý, thực hiện quy hoạch
      phát triển công nghiệp theo ngành, theo lĩnh vực và theo vùng lãnh thổ.

      Quy định này
      áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức tham gia lập quy hoạch phát triển các
      ngành công nghiệp do Bộ Công nghiệp quản lý được quy định tại Nghị định số
      55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong quy định
      này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. "Quy
      hoạch phát triển công nghiệp" là việc luận chứng, lựa chọn phương án phát
      triển và phân bố ngành công nghiệp hợp lý cho một thời kỳ nhất định.

      2. "Bản
      quy hoạch phát triển công nghiệp" là sản phẩm của quá trình lập quy hoạch,
      thể hiện thực trạng, quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển và phân bố công
      nghiệp theo ngành, theo vùng lãnh thổ, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách
      cũng như việc tổ chức thực hiện.

      3. "Quản
      lý công tác quy hoạch phát triển công nghiệp" là toàn bộ hoạt động bao gồm:
      lập, phê duyệt, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, điều chỉnh, phối hợp thực
      hiện các quy hoạch phát triển công nghiệp.

      Điều 3. Các loại quy hoạch phát triển công nghiệp

      1. Theo
      ngành, lĩnh vực công nghiệp (sau đây gọi chung là quy hoạch ngành):

      a) Quy hoạch
      tổng thể phát triển công nghiệp Việt Nam;

      b) Quy hoạch
      phát triển các chuyên ngành công nghiệp;

      c) Quy hoạch
      phát triển tiểu thủ công nghiệp;

      d) Các quy hoạch
      phát triển khác theo từng lĩnh vực công nghiệp.

      2. Theo vùng
      lãnh thổ (sau đây gọi chung là quy hoạch vùng):

      a) Quy hoạch
      phát triển công nghiệp vùng lãnh thổ (nhiều tỉnh);

      b) Quy hoạch
      phát triển công nghiệp vùng kinh tế (theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ);

      c) Quy hoạch
      phát triển công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      d) Quy hoạch
      phát triển công nghiệp huyện;

      đ) Quy hoạch
      phát triển khu, cụm, điểm công nghiệp.

      Điều 4. Thời gian định hướng của quy hoạch

      Thời gian định
      hướng của quy hoạch phát triển công nghiệp là 10 năm, có tầm nhìn tới 5 năm hoặc
      10 năm tiếp theo tuỳ theo loại quy hoạch. Việc lập quy hoạch, xem xét điều chỉnh
      quy hoạch được tiến hành thường xuyên trước 1 năm của kế hoạch 5 năm.

      Điều 5. Các nguyên tắc lập, thẩm định, quản lý quy hoạch
      phát triển công nghiệp

      1. Đảm bảo
      tính thống nhất với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kết hợp
      chặt chẽ giữa hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh
      với hiệu quả phát triển ngành.

      2. Đảm bảo
      hình thành cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; đảm bảo hiệu
      quả trước mắt và lâu dài, hiệu quả cục bộ và hiệu quả tổng thể, đáp ứng yêu cầu
      phát triển bền vững; phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
      nghĩa và hội nhập quốc tế.

      3. Đảm bảo
      tính liên tục và kế thừa, đảm bảo tính định hướng cho đầu tư phát triển.

      4. Đảm bảo
      tính phối hợp giữa quy hoạch ngành, quy hoạch vùng lãnh thổ với quy hoạch xây dựng
      và quy hoạch các ngành khác có liên quan.

      Chương 2:

      NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ LĨNH VỰC
      CÔNG NGHIỆP

      Điều 6. Bố cục và nội dung chủ yếu của bản quy hoạch phát triển
      ngành và lĩnh vực công nghiệp

      Bản quy hoạch
      phát triển ngành, lĩnh vực công nghiệp (sau đây gọi chung là ngành) theo 4 loại
      quy hoạch nêu tại khoản 1 Điều 3 có thể bố cục theo phần, chương, mục. Ngoài phần
      mở đầu và kết luận (phần mở đầu cần nêu rõ các căn cứ và sự cần thiết phải xây
      dựng quy hoạch, phương pháp luận và phạm vi quy hoạch...) bản quy hoạch ngành cần có các nội dung chủ yếu sau:

      1. Hiện trạng
      phát triển ngành giai đoạn trước quy hoạch (nếu trước đây đã có quy hoạch thì cần
      so sánh với mục tiêu quy hoạch giai đoạn trước đã đề ra).

      Phân tích,
      đánh giá hiện trạng phát triển ngành, sản phẩm công nghiệp. Nội dung phân tích,
      đánh giá hiện trạng bao gồm:

      a) Phân tích
      cơ cấu ngành, sản phẩm chủ lực, đầu tư, khoa học - công nghệ, lao động, tổ chức
      sản xuất, năng suất, hiệu quả:

      - Thực trạng
      về quy mô và năng lực sản xuất;

      - Thực trạng
      về cơ cấu ngành theo thành phần kinh tế và tổ chức quản lý;

      - Thực trạng
      về thị trường sản phẩm chủ yếu của ngành (trong nước, ngoài nước, xuất khẩu) và
      khả năng cạnh tranh của ngành, sản phẩm;

      - Thực trạng
      về công tác đầu tư;

      - Thực trạng
      về trình độ kỹ thuật của thiết bị, trình độ công nghệ, công tác đo lường và chất
      lượng sản phẩm;

      - Thực trạng
      về nguồn nhân lực, công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học công nghệ;

      - Thực trạng
      về môi trường và phát triển bền vững.

      - Thực trạng
      sản xuất, thị trường nguyên phụ liệu (hoặc công nghiệp phụ trợ) cho ngành và tiềm
      năng phát triển;

      - Những nhân
      tố khách quan về cơ chế chính sách tác động tới hoạt động;

      - Đánh giá tốc
      độ tăng trưởng, hiệu quả tăng trưởng, hiệu quả đầu tư, hiệu quả sử dụng vốn.

      b) Khái quát
      bài học kinh nghiệm, những thành công, hạn chế trong quá trình phát triển và
      nguyên nhân của những thành công, hạn chế đó.

      2. Những nhân
      tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành trong giai đoạn quy hoạch.

      a) Xác định vị
      trí, vai trò của ngành đối với nền kinh tế quốc dân và các mục tiêu phát triển
      của ngành. Phân tích cung cầu, tình hình cạnh tranh trên thế giới và khu vực.

      b) Phân tích và dự báo các yếu tố và nguồn lực tác
      động đến sự phát triển ngành:

      - Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
      Nhà nước liên quan đến phát triển;

      - Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế (tác động
      tích cực, tiêu cực);

      - Phân tích, dự báo các yếu tố thị trường trong nước
      và quốc tế;

      - Dự báo về khả năng cạnh tranh của sản phẩm và dịch
      vụ của ngành; khả năng chiếm lĩnh thị trường trong nước và xuất khẩu.

      3. Quy hoạch phát triển.

      a) Quan điểm, mục tiêu (mục tiêu chung và mục tiêu
      cụ thể) và định hướng phát triển ngành.

      b) Luận chứng
      các phương án phát triển ngành, sản phẩm chủ lực và các điều kiện chủ yếu đảm bảo
      thực hiện các mục tiêu quy hoạch:

      - Xác định
      các phương án/kịch bản phát triển ngành, sản phẩm công nghiệp (có thể theo nhiều
      kịch bản/phương án khác nhau);

      - Lựa chọn
      các ngành (sản phẩm) công nghiệp chủ lực; luận giải các tiêu chí về lựa chọn
      các sản phẩm chủ lực, ưu tiên;

      - Quy hoạch sản
      xuất nguyên phụ liệu cho ngành:

      + Khả năng
      phát triển nguyên phụ liệu cho ngành;

      + Quan điểm
      và định hướng phát triển;

      + Các phương
      án phát triển sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành;

      + Tính toán
      nhu cầu vốn đầu tư cho sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành.

      - Tính toán
      các điều kiện chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch được thực hiện (vốn đầu tư,
      công nghệ, nguồn nhân lực và các nguồn lực khác);

      - Luận chứng
      phương án phân bố ngành theo không gian lãnh thổ, nhất là đối với các dự án
      then chốt;

      - Quy hoạch
      phát triển công nghiệp hỗ trợ cho phát triển ngành;

      - Xây dựng
      các chương trình và danh mục các công trình, dự án đầu tư công nghiệp chủ yếu
      theo các phân kỳ kế hoạch 5 năm;

      - Luận chứng
      những vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

      4. Các giải
      pháp và cơ chế chính sách.

      Xây dựng các
      giải pháp về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển theo các phương án của
      quy hoạch, các giải pháp cần đề cập đến những vấn đề cụ thể cho phát triển
      ngành, mang đặc thù riêng của ngành:

      a) Về thị trường;

      b) Về đầu tư;

      c) Về nghiên
      cứu khoa học và chuyển giao công nghệ;

      d) Về phát
      triển sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành;

      đ) Về phát
      triển nguồn nhân lực;

      e) Về tài
      chính;

      g) Về quản lý
      ngành;

      h) Các giải
      pháp, chính sách khác (nếu có).

      5. Tổ chức thực
      hiện.

      Phân công
      trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan có liên quan chủ trì hoặc phối hợp thực hiện
      theo chức năng nhằm đảm bảo các yêu cầu, điều kiện để thực hiện và quản lý thực
      hiện quy hoạch một cách hiệu quả.

      Điều 7. Nội dung chủ yếu của bản quy hoạch phát triển công
      nghiệp theo vùng lãnh thổ

      Bản quy hoạch
      phát triển công nghiệp hoặc phân ngành công nghiệp theo vùng lãnh thổ có thể có
      những điểm khác nhau về nội dung cụ thể tuỳ theo các cấp độ lãnh thổ, tuỳ theo
      đặc thù của từng ngành, ngoài phần mở đầu (phần mở đầu cần nêu rõ các căn cứ và
      sự cần thiết phải xây dựng quy hoạch, phương pháp luận và phạm vi quy hoạch...)
      và kết luận cần có bố cục và những nội dung chủ yếu sau:

      1. Tiềm năng,
      nguồn lực và các yếu tố tác động tới sự phát triển công nghiệp của vùng.

      a) Vị trí địa lý kinh tế, điều kiện tự nhiên, dân
      số.

      b) Tiềm năng
      và các nguồn lực cho phát triển công nghiệp:

      - Tài nguyên
      đất: Quỹ đất và cơ cấu đất;

      - Tài nguyên
      khoáng sản;

      - Tài nguyên nước (nước mặt, nước ngầm);

      - Tiềm năng
      phát triển nguồn nguyên liệu nông, lâm, thuỷ sản (tài nguyên rừng, tài nguyên
      biển...), nguyên liệu thứ cấp và các loại nguyên liệu khác.

      - Nguồn nhân
      lực (số lượng, chất lượng).

      - Đánh giá tác động của các yếu tố trên đến phát
      triển công nghiệp trong vùng.

      c) Các yếu tố tác động đến phát triển công nghiệp
      trong vùng.

      2. Phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến sự
      phát triển công nghiệp trong vùng:

      a) Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, nhà
      nước và địa phương liên quan đến phát triển ngành;

      b) Các yếu tố quan hệ liên vùng ảnh hưởng đến phát
      triển công nghiệp của vùng;

      c) Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế;

      d) Phân
      tích, đánh giá và dự báo thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong nước,
      thị trường ngoài nước, khả năng hợp tác đầu tư với nước ngoài...).

      đ) Tổng quan về
      tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong vùng:

      - Diễn biến
      tăng trưởng kinh tế theo GDP trong 5 - 10 năm vừa qua. GDP bình quân trên đầu
      người so sánh với cả nước và một số vùng lân cận;

      - Chuyển dịch
      cơ cấu kinh tế trong các năm vừa qua: theo cơ cấu ngành, theo thành phần kinh tế,
      theo vùng kinh tế;

      - Kim ngạch
      xuất nhập khẩu và cơ cấu hàng hóa xuất, nhập khẩu trong 5 - 10 năm vừa qua;

      - Cơ sở hạ tầng:
      Giao thông đường bộ, đường thủy, đường không..., tình hình phát triển thông tin
      liên lạc, cung cấp điện, nước, tình hình đô thị hóa và quy hoạch đô thị;

      - Tình hình đầu
      tư phát triển trên địa bàn theo các thành phần kinh tế. Đánh giá khả năng thu
      hút vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, nhất là của khối kinh tế ngoài quốc
      doanh và đầu tư nước ngoài;

      3. Đánh giá
      thực trạng phát triển ngành công nghiệp:

      a) Số lượng
      cơ sở sản xuất công nghiệp trong vùng tính đến thời điểm quy hoạch, phân loại
      theo các chuyên ngành công nghiệp, theo thành phần kinh tế và phân bố theo
      không gian lãnh thổ trên địa bàn;

      b) Đánh giá
      quá trình tăng trưởng của ngành công nghiệp qua các thời kỳ (tăng trưởng giá trị
      sản xuất, giá trị gia tăng, lao động và năng suất lao động...). Đánh giá một số
      phân ngành chủ yếu thông qua tốc độ tăng trưởng sản phẩm.

      c) Đánh giá
      cơ cấu công nghiệp (theo giá trị sản xuất, giá trị gia tăng) trong tổng thể nền
      kinh tế quốc dân, cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp, cơ cấu theo thành phần kinh
      tế, cơ cấu theo không gian lãnh thổ; Đánh giá tình hình chuyển dịch cơ cấu công
      nghiệp trong vùng;

      d) Đánh giá tình
      hình đầu tư cho công nghiệp: tổng mức đầu tư chung cho toàn ngành, theo phân
      ngành, theo thành phần kinh tế; hiệu quả đầu tư; hệ số ICOR; đánh giá tình hình
      đầu tư một số công trình chủ yếu;

      đ) Đánh giá
      cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ của ngành công nghiệp: tổng quan về cơ sở
      vật chất của ngành, thực trạng trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ; thực trạng
      hoạt động đầu tư nghiên cứu - triển khai, các hoạt động chuyển giao công nghệ;
      đánh giá các điều kiện đảm bảo khác;

      e) Đánh giá về
      chất lượng nguồn nhân lực;

      g) Đánh giá về
      những thành tựu, đóng góp của ngành công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế của
      vùng: mức đóng góp vào ngân sách, kim ngạch xuất nhập khẩu, các sản phẩm xuất
      nhập khẩu chủ yếu, hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp.

      h) Đánh giá tổng
      quát khả năng cạnh tranh các ngành công nghiệp của vùng lãnh thổ, tỉnh, thành
      phố trực thuộc Trung ương (thị phần của các sản phẩm công nghiệp chủ yếu, chi
      phí sản xuất...);

      i) Đánh giá
      thực trạng hoạt động các khu, cụm, điểm công nghiệp.

      k) Đánh giá
      tác động của phát triển công nghiệp đến môi trường và phát triển bền vững.

      l) Các nhân tố tác động đến phát triển công nghiệp:
      tác động của các cơ chế, chính sách; các
      nhân tố trong nước và ngoài nước, những đòi hỏi của nền kinh tế nói chung và của
      vùng nói riêng, của quá trình hội nhập...
      đối với sự phát triển của
      ngành;

      4. Quy hoạch phát triển.

      a) Quan điểm
      phát triển;

      b) Mục tiêu
      phát triển (mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể từng giai đoạn);

      c) Định hướng
      phát triển chung;

      d) Quy hoạch phát
      triển công nghiệp:

      - Luận chứng
      các phương án/kịch bản phát triển: sự lồng ghép của quy hoạch công nghiệp với
      các quy hoạch ngành khác; cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành
      công nghiệp, giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị gia tăng ngành công nghiệp,
      tốc độ tăng trưởng công nghiệp...

      - Quy hoạch
      phát triển các ngành công nghiệp trong vùng, bao gồm cả công nghiệp hỗ trợ cho
      phát triển ngành.

      - Xác định
      ngành nghề và sản phẩm chủ yếu. Xác định trọng tâm đầu tư.

      đ) Phân bố
      công nghiệp:

      - Luận chứng
      hình thành các khu, cụm, điểm công nghiệp tập trung,  khu chế xuất (bao gồm
      cả khu, cụm công nghiệp hỗ trợ);

      - Luận chứng
      hình thành các trục công nghiệp hay dải hành lang công nghiệp (nếu có).

      e) Xác định
      các chương trình và danh mục các dự án đầu tư công nghiệp chủ yếu; nhu cầu vốn
      thực hiện các chương trình, dự án.

      5. Những giải
      pháp, chính sách cơ bản:

      a) Các giải
      pháp về vốn cho thực hiện những mục tiêu trong quy hoạch;

      b) Các giải
      pháp về thị trường;

      c) Các giải
      pháp về nâng cao tính cạnh tranh của ngành công nghiệp;

      d) Các giải
      pháp phát triển nguồn nhân lực;

      đ) Các giải
      pháp phát triển khoa học công nghệ, đảm bảo môi trường;

      e) Các giải
      pháp nâng cao năng lực tổ chức, quản lý ngành công nghiệp;

      g) Các biện
      pháp khác

      h) Đề xuất hệ
      thống các cơ chế, chính sách;

      6. Tổ chức thực
      hiện quy hoạch và kiến nghị.

      a) Tổ chức thực
      hiện: Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan có liên quan chủ trì hoặc phối
      hợp thực hiện theo chức năng nhằm đảm bảo các yêu cầu, điều kiện để thực hiện
      và quản lý thực hiện quy hoạch một cách hiệu quả.

      b) Kiến nghị.

      Điều 8. Hình thức bản quy hoạch phát triển công nghiệp

      1. Bản quy hoạch
      phát triển công nghiệp được in trên giấy khổ A4 (210 x 297 mm).

      2. Trang bìa
      của bản quy hoạch ghi rõ:

      a) Cơ quan quản
      lý quy hoạch (Bộ Công nghiệp hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
      Trung ương quyết định lập dự án quy hoạch);

      b) Cơ quan quản lý dự án, thủ trưởng cơ quan ký
      tên, đóng dấu;

      c) Cơ quan thực
      hiện dự án, thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu;

      d) Chủ nhiệm
      dự án, ký tên;

      đ) Tên dự án:
      Quy hoạch phát triển ngành (sản phẩm công nghiệp)/Quy hoạch phát triển công
      nghiệp vùng (tên vùng, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) đến năm ..., có
      xem xét đến năm...;

      e) Tháng, năm
      hoàn thành;

      3. Các bản đồ
      kèm theo (có thể in màu hoặc in đen trắng) có kích thước tối thiểu là 210 x 297
      mm.

      Danh mục các
      tài liệu tham khảo, ghi rõ nguồn gốc các số liệu, tư liệu trong báo cáo tổng hợp
      dự án (do cơ quan thực hiện dự án điều tra, thu thập, xử lý hoặc kế thừa kết quả
      của các cơ quan khác).

      4. Phụ lục
      các số liệu cơ sở, kết quả tính toán chi tiết của bản quy hoạch.

      Chương 3:

      PHÂN CẤP QUẢN LÝ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

      Điều 9. Quy hoạch do Trung ương quản lý:

      1. Quy hoạch
      tổng thể phát triển ngành công nghiệp trên phạm vi cả nước, của vùng (nhiều tỉnh),
      của các vùng kinh tế trọng điểm, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có vị
      trí đặc biệt quan trọng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

      2. Quy hoạch
      phát triển các chuyên ngành công nghiệp quan trọng, các sản phẩm công nghiệp
      quan trọng trên phạm vi cả nước và vùng lãnh thổ theo quyết định của Thủ tướng
      Chính phủ trong từng thời kỳ.

      Bộ Công nghiệp
      là cơ quan quản lý trực tiếp việc thực hiện các quy hoạch phát triển công nghiệp
      nêu trên.

      Điều 10. Quy hoạch do địa phương quản lý:

      1. Quy hoạch
      phát triển công nghiệp và quy hoạch phát triển các chuyên ngành công nghiệp
      trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ngoài các quy hoạch được quy
      định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 của Quy định này.

      2. Quy hoạch
      phát triển công nghiệp các thành phố trực thuộc tỉnh;

      3. Quy hoạch
      phát triển khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
      ương;

      4. Quy hoạch
      phát triển công nghiệp quận, huyện, thị xã (nếu có);

      Uỷ ban nhân
      dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan quản lý trực tiếp các
      quy hoạch phát triển công nghiệp thuộc khoản 1, khoản 2 và khoản 3 của Điều
      này.

      Uỷ ban nhân
      dân quận, huyện, thị xã là cơ quan quản lý trực tiếp các quy hoạch phát triển
      công nghiệp thuộc khoản 4 của Điều này.

      Chương4:

      TRÌNH TỰ LẬP, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

      Điều 11. Trình tự và thủ tục đăng ký lập quy hoạch phát triển
      công nghiệp

      1. Đối với
      các quy hoạch công nghiệp do Trung ương quản lý:

      Bộ Công nghiệp
      lập kế hoạch xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
      tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo tiến độ xây dựng kế hoạch
      chung hàng năm của Nhà nước, bao gồm danh mục các quy hoạch, nhu cầu vốn; phê
      duyệt đề cương và tổng dự toán cho từng dự án quy hoạch.

      Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch được phê duyệt, Bộ
      Công nghiệp
      giao nhiệm vụ hoặc tổ chức đấu thầu chọn đơn vị tư vấn có
      năng lực và tư cách pháp nhân lập quy hoạch.

      2. Đối với
      các dự án quy hoạch phát triển công nghiệp do địa phương quản lý:

      Sở Công nghiệp
      các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập kế hoạch xây dựng quy hoạch phát
      triển các ngành công nghiệp của địa phương trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
      trực thuộc Trung ương phê duyệt và báo cáo Bộ Công nghiệp theo tiến độ xây dựng
      kế hoạch chung hàng năm. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
      cân đối nguồn vốn và giao nhiệm vụ cho Sở Công nghiệp thực hiện dự án.

      Điều 12. Trình tự xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp

      Trên cơ sở đề
      cương, tiến độ xây dựng quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan được
      giao (hoặc trúng thầu) xây dựng quy hoạch phải thực hiện các bước xây dựng quy
      hoạch như sau:

      1. Phân công
      nhiệm vụ cho nhóm nghiên cứu, các cơ quan tham gia xây dựng quy hoạch.

      2. Tổ chức điều
      tra và xử lý các kết quả điều tra cơ bản; khảo sát thực tế; thu thập tư liệu, số
      liệu gốc (các số liệu viện dẫn phải có nguồn hợp pháp, tin cậy):

      a) Tổ chức điều
      tra, khảo sát thu thập tư liệu, số liệu, các bản đồ gốc;

      b) Tập hợp
      các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Nhà nước và các chiến lược, quy hoạch
      phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành công nghiệp của cả nước có liên
      quan tới quy hoạch cần xây dựng;

      c) Các tài liệu,
      số liệu về hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành công nghiệp;

      d) Các tài liệu
      về điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, địa chất, cảnh quan,
      các nguồn tài nguyên thiên nhiên chủ yếu v.v...

      3. Nghiên cứu,
      phân tích, đánh giá tác động của các yếu tố liên quan đến phát triển công nghiệp.
      Tác động của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cả nước, của vùng và các yếu
      tố về kinh tế - xã hội khác đến phát triển công nghiệp trong tương lai. Xác định
      vị trí, vai trò của vùng và ngành công nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân.

      4. Xây dựng
      và lựa chọn phương án quy hoạch:

      a) Xác định
      quan điểm, mục tiêu (bao gồm cả mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể), định hướng
      phát triển;

      b) Định hướng
      các nội dung quy hoạch chủ yếu theo đề cương được duyệt, phù hợp các quy hoạch
      liên ngành khác;

      c) Tổ chức
      trao đổi nội bộ và hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia, ý kiến các cơ quan, ban,
      ngành Trung ương và địa phương có liên quan.

      d) Hoàn thiện
      bản quy hoạch và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Điều 13. Các cơ quan tham gia lập quy hoạch phát triển công
      nghiệp

      1. Chủ đầu
      tư:

      Đối với các dự
      án quy hoạch phát triển công nghiệp do Trung ương quản lý, chủ đầu tư thực hiện
      dự án là Bộ Công nghiệp. Bộ trực tiếp chỉ định và giao nhiệm vụ hoặc tổ chức đấu
      thầu để lựa chon các cơ quan, tổ chức có năng lực và tư cách pháp nhân lập quy
      hoạch phát triển công nghiệp.

       Đối với
      các dự án quy hoạch công nghiệp do địa phương quản lý, chủ đầu tư là Uỷ ban
      nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc có thể uỷ quyền cho Sở Công
      nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm chủ đầu tư thực hiện;

      2. Cơ quan lập
      quy hoạch phải là cơ quan, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ và năng lực chuyên
      môn phù hợp với công tác xây dựng quy hoạch công nghiệp. Cơ quan lập quy hoạch
      phải thực hiện đúng theo đề cương và dự toán đã được phê duyệt. Mọi điều chỉnh
      trong đề cương và dự toán của quy hoạch phải được cơ quan phê duyệt cho phép.

      Điều 14. Thẩm định quy hoạch

      1. Tổ chức thẩm
      định quy hoạch phát triển công nghiệp:

      a) Cơ quan tổ
      chức thẩm định dự án quy hoạch trên cơ sở bản quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch
      trình, đề cương được phê duyệt, ý kiến của các cơ quan, địa phương có liên
      quan, ý kiến phản biện của tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ phản biện. Các tổ
      chức tham gia thẩm định có thể yêu cầu cơ quan lập quy hoạch giải trình, bổ
      sung. Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm giải trình, bổ sung làm rõ bằng văn
      bản;

      b) Thời gian thẩm định không quá 45 ngày làm việc
      đối với các quy hoạch phát triển công nghiệp do Trung ương quản lý, không quá
      30 ngày làm việc đối với các quy hoạch công nghiệp do địa phương quản lý kể từ
      ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian bổ sung, sửa đổi
      hồ sơ).

      2. Hồ sơ
      trình thẩm định bao gồm:

      a) Tờ trình của
      thủ trưởng cơ quan lập quy hoạch đề nghị phê duyệt quy hoạch gửi cấp có thẩm
      quyền được quy định tại khoản 4 Điều này ;

      b) Bản quy hoạch
      đã được lập theo nội dung quy định;

      c) Các báo
      cáo chuyên đề, các phụ lục kèm theo (kể cả các bản đồ, bảng biểu, bản vẽ);

      d) Các văn bản
      pháp lý có liên quan;

      đ) Dự thảo
      quyết định phê duyệt.

      3. Nội dung
      thẩm định quy hoạch phát triển công nghiệp:

      a) Cơ sở pháp
      lý, cơ sở khoa học, độ tin cậy của các thông tin, số liệu, tư liệu sử dụng để lập
      quy hoạch và nội dung quy hoạch;

      b) Sự phù hợp
      của quy hoạch với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội;

      c) Các quan
      điểm, mục tiêu, định hướng chủ yếu của quy hoạch và phương án thực hiện quy hoạch;

      d) Tính thống
      nhất của quy hoạch vùng, lãnh thổ và các ngành khác với quy hoạch phát triển
      công nghiệp;

      đ) Tính khả
      thi của quy hoạch và các giải pháp tổ chức, thực hiện quy hoạch.

      4. Thẩm quyền
      thẩm định quy hoạch phát triển công nghiệp:

      a) Đối với
      các dự án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công
      nghiệp tổ chức nghiệm thu cấp Bộ, lập hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ và cơ
      quan thẩm định. Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền, Bộ Công nghiệp sẽ
      tổ chức thẩm định theo các quy định hiện hành;

      b) Đối với
      các dự án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Công nghiệp, Bộ sẽ tổ chức
      thẩm định theo các quy định hiện hành;

      c) Đối với
      các dự án quy hoạch do địa phương quản lý, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
      thuộc Trung ương tổ chức thẩm định theo các quy định hiện hành.

      Điều 15. Phê duyệt quy hoạch

      1. Hồ sơ
      trình phê duyệt:

      a) Hồ sơ của
      cơ quan lập quy hoạch trình bao gồm:

      - Tờ trình cấp
      có thẩm quyền đề nghị phê duyệt quy hoạch;

      - Báo cáo quy
      hoạch lập theo nội dung quy định;

      - Báo cáo tóm
      tắt quy hoạch trình duyệt;

      - Dự thảo quyết
      định phê duyệt quy hoạch;

      - Các văn bản
      pháp lý có liên quan;

      b) Hồ sơ của
      cơ quan thẩm định trình bao gồm:

      - Báo cáo thẩm
      định;

      - Các văn bản
      (bản sao) về ý kiến của các bộ, ngành, cơ quan, các địa phương có liên quan, của
      các nhà khoa học, các chuyên gia phản biện;

      - Dự thảo quyết
      định phê duyệt (trong trường hợp đề nghị phê duyệt quy hoạch).

      2. Thẩm quyền
      phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp:

      a) Đối với
      các quy hoạch phát triển công nghiệp do Trung ương quản lý, Bộ Công nghiệp
      trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc phê duyệt theo sự uỷ quyền của Thủ tướng
      Chính phủ;

      b) Đối với
      các quy hoạch công nghiệp do địa phương quản lý, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
      trực thuộc Trung ương phê duyệt sau khi đã có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của
      Bộ Công nghiệp.

      3. Dự thảo
      quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp bao gồm những nội dung chủ
      yếu sau:

      a) Quan điểm,
      mục tiêu và định hướng phát triển chủ yếu của quy hoạch;

      b) Phương hướng
      tổ chức theo không gian lãnh thổ;

      c) Danh mục
      các dự án đầu tư 5 năm, 10 năm (kể cả các chương trình, dự án đầu tư ưu tiên);

      d) Các giải
      pháp và chính sách, chương trình hành động (nếu có) để thực hiện quy hoạch;

      đ) Phân công
      thực hiện quy hoạch.

      Điều 16. Kinh phí xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp

      1. Kinh phí
      xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp được Ngân sách Nhà nước cấp theo quy
      định của pháp luật.

      2. Việc sử dụng
      các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho công tác lập quy hoạch
      phát triển công nghiệp được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

      3. Việc quản
      lý cấp phát và thanh quyết toán kinh phí đối với các dự án quy hoạch phát triển
      công nghiệp được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

      Chương 5:

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 17. Quy hoạch phát triển công nghiệp sau khi đã được
      cấp có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố công khai.

      Điều 18. Bộ Công nghiệp kiểm tra, giám sát, tổ chức theo
      dõi tình hình lập, công bố và thực hiện các quy hoạch phát triển công nghiệp do
      Trung ương quản lý; xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành
      các cơ chế, chính sách đảm bảo thực hiện mục tiêu quy hoạch đã đề ra, tạo điều
      kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư đúng theo định hướng phát triển của quy hoạch.

      Điều 19. Uỷ ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm công bố,
      kiểm tra, giám sát thực hiện các quy hoạch phát triển công nghiệp do địa phương
      quản lý, xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách đảm bảo thực hiện mục tiêu
      quy hoạch đã đề ra, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án đầu tư theo đúng định
      hướng phát triển của quy hoạch.

      Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch

      Trong trường
      hợp xuất hiện những yếu tố mới làm thay đổi từng phần nội dung quy hoạch đã được
      phê duyệt, cơ quan quản lý quy hoạch tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung điều chỉnh
      quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế. Văn bản điều chỉnh quy hoạch phải
      trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được công bố công khai.

      Điều 21. Tổ chức thực hiện

      1. Vụ Kế hoạch
      - Bộ Công nghiệp là đầu mối phối hợp với các Vụ, Cục, của Bộ Công nghiệp, Viện
      Nghiên cứu chiến lược chính sách công nghiệp, Sở Công nghiệp, Uỷ ban nhân dân
      các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch lập quy hoạch phát
      triển công nghiệp và đề xuất rà soát, điều chỉnh các quy hoạch phát triển các
      ngành, các sản phẩm công nghiệp.

      2. Các cơ
      quan lập quy hoạch có trách nhiệm gửi về Vụ Kế hoạch 01 bản Quy hoạch được phê
      duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt để tổng hợp và theo dõi.

      3. Sở Công
      nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đầu mối xây dựng kế hoạch lập
      quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn, chịu trách nhiệm phổ biến, tổ chức
      phối hợp thực hiện và theo dõi tình hình thực hiện quy hoạch phát triển ngành
      công nghiệp trên địa bàn và quy hoạch do địa phương quản lý để báo cáo Uỷ ban
      nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Công nghiệp, đề xuất việc
      rà soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp của địa phương./.

       

       

      BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
      NGHIỆP

      Hoàng Trung Hải

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu40/2005/QĐ-BCN
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Công nghiệp
                                Ngày ban hành23/12/2005
                                Người kýHoàng Trung Hải
                                Ngày hiệu lực 29/01/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 112/TCHQ-KTTT ngày 09/01/2003 của Bộ Tài chính-Tổng cục Hải quan về việc xử lý xe ô tô mui kín
                                                      • Công văn số 4976 TC/TCT ngày 23/05/2002 của Bộ Tài chính về chính sách thu tiền sử dụng đất
                                                      • Quyết định 40/2001/QĐ-UB về việc cho phép Công ty Đầu tư xây dựng Hà Nội thành lập Ban quản lý dự án xây dựng hệ thống nước sạch tại Thị xã đặc khu Xay Xổm Bun- CHDCND Lào do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Công văn 268-TC/VP năm 1999 đính chính Quyết định 139/1999/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Nghị định 113/1997/NĐ-CP bãi bỏ Nghị định 06/HĐBT năm 1992 về thành lập Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia
                                                      • Quyết định 4319/QĐ-UB-QLĐT năm 1994 duyệt quy hoạch xác định khu vực đô thị hóa ở ngoại thành phục vụ công tác quản lý xây dựng đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
                                                      • Quyết định 1257/QĐ-NHNN năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực hoạt động tiền tệ thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ