Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 3913/2006/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    595261





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3913/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
      Ngày ban hành31/10/2006
      Người kýTrần Minh Sanh
      Ngày hiệu lực 10/11/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
      --------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số:
      3913/2006/QĐ-UBND

      Vũng
      Tàu, ngày 31 tháng 10 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH
      BÀ RỊA – VŨNG TÀU

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

      Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
      UBND ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
      Căn cứ Quyết định số 28/2005/QĐ-TTg ngày 01/02//2005 của Thủ tướng Chính phủ về
      việc ban hành Quy chế thống nhất các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố
      trực thuộc Trung ương;
      Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BNG-BNV ngày 22/12/2005 của Bộ Ngoại
      giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ
      quan chuyên môn giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý Nhà nước
      về hoạt động đối ngoại ở địa phương;
      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 881/TTr – SNV ngày
      16/10/2006,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Nay ban hành kèm
      theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa–Vũng
      Tàu.

      Quy chế gồm
      04 chương, 12 điều.

      Điều 2. Quyết định này có
      hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 761/UB.TCCQ ngày
      15/01/2002 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy chế về tổ chức
      và hoạt động của Sở Ngọai vụ tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu.

      Điều 3. Chánh văn phòng
      UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ và Thủ trưởng các cơ quan,
      đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

       

       

      Nơi nhận:
      - Bộ Ngoại giao (b/c);
      - Văn phòng Chính phủ ( Vụ địa phương II );
      - Cục kiểm tra văn bản ( Bộ Tư pháp);
      - Website Chính phủ;
      - TTr TU (b/c);
      - TTr HĐND tỉnh (b/c);
      - Các thành viên UBND tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - UBMTTQVN tỉnh;
      - Đài Phát thanh -Truyền hình; Báo BR – VT;
      - Ban Chỉ huy Quân sự tỉnh;
      - Công An tỉnh;
      - Sở Tư pháp;
      - Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
      - Trung tâm Công báo tỉnh;
      - UBND các huyện, TP, TX;
      - Như điều 3;
      - Lưu VT.

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Trần Minh Sanh

       

      QUY CHẾ

      VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
      TÀU

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 3913/2006/QĐ – UBND ngày 31 tháng 10 năm
      2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

      Chương I

      VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM
      VỤ VÀ QUYỀN HẠN

      Điều 1. Vị trí, chức năng

      1. Sở Ngoại vụ
      là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Ủy ban nhân
      dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước các hoạt động đối ngoại tại địa
      phương; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân
      dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

      2. Sở Ngoại vụ
      chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân
      tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của
      Bộ Ngoại giao.

      3. Sở Ngoại vụ
      có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.

      Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

      1. Trình Ủy
      ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch tổng thể dài hạn, năm năm và hàng năm về
      hoạt động đối ngoại, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù
      hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

      2. Giúp Ủy
      ban nhân dân tỉnh dự thảo báo cáo 06 tháng và 01 năm về hoạt động đối ngoại tại
      tỉnh; xây dựng dự thảo chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh để
      báo cáo Bộ Ngoại giao tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

      3. Trình Ủy
      ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị, văn bản hướng dẫn, phân
      công, phân cấp quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh và chịu
      trách nhiệm về nội dung các văn bản đó;

      4. Tổ chức thực
      hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đối ngoại, kế hoạch tổng thể
      về hoạt động đối ngoại của địa phương đã được duyệt; thông tin, tuyên truyền,
      phổ biến, giáo dục về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở;

      5. Tổ chức và
      quản lý các đoàn ra và đoàn vào:

      a) Giúp Ủy
      ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý các đoàn ra, đoàn vào;

      b) Đối với
      đoàn vào: xây dựng kế hoạch, chương trình làm việc, tổ chức đón tiếp các đoàn
      khách quốc tế đến thăm và làm việc với lãnh đạo tỉnh; chịu trách nhiệm phiên dịch
      trong các cuộc tiếp xúc và làm việc giữa lãnh đạo tỉnh với các đoàn khách quốc
      tế;

      c) Đối với
      đoàn ra: tổng hợp và xây dựng kế hoạch đi công tác nước ngoài hàng năm của lãnh
      đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và các đoàn đi nước ngoài thuộc quyền quản lý của tỉnh;
      tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; theo
      dõi, quản lý các đoàn đi nước ngoài của cán bộ, công chức, nhân viên (kể cả
      nhân viên làm công theo chế độ hợp đồng dài hạn từ 01 năm trở lên) theo quy định
      của Ủy ban nhân dân tỉnh.

       Liên hệ,
      tham khảo ý kiến các cơ quan trong nước có liên quan, cơ quan đại diện ngoại
      giao Việt Nam ở nước ngoài trước và trong thời gian đoàn đi công tác ở nước
      ngoài; kịp thời phối hợp với các cơ quan của Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên
      quan của tỉnh xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp trong quá trình đoàn đi
      công tác nước ngoài;

      c) Kịp thời
      tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao 02 tuần trước khi thực hiện
      đối với trường hợp đoàn ra, đoàn vào theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Quy chế
      thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
      ương ban hành kèm Quyết định số 28/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2005 của Thủ
      tướng Chính phủ.

      6. Công tác
      lãnh sự:

      a) Phối hợp với
      các cơ quan có liên quan thực hiện và quản lý công tác xuất nhập cảnh của người
      Việt Nam và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh;

      b) Phối hợp với
      các cơ quan xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong công tác lãnh
      sự trên địa bàn tỉnh;

      c) Hướng dẫn,
      quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài liên quan đến nhân thân,
      tài sản, đi lại, làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu
      tư trên địa bàn tỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

      7. Công tác
      thông tin, tuyên truyền báo chí:

      Phối hợp với
      các cơ quan có liên quan tổ chức đón tiếp, hướng dẫn và quản lý hoạt động của
      các phóng viên báo chí nước ngoài đến hoạt động tại tỉnh phù hợp với các quy định
      pháp luật hiện hành; tổ chức các cuộc họp báo theo quy định của pháp luật;

      8. Công tác với
      các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài:

      a) Phối hợp với
      các cơ quan liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hoạt động của các tổ chức
      phi chính phủ và cá nhân nước ngoài tại địa phương theo quy định của pháp luật;

      b) Tiếp nhận
      và triển khai các dự án do các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài theo
      quy định của pháp luật.

      9. Công tác
      biên giới lãnh thổ quốc gia:

      a) Là cơ quan
      thường trực của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác biên giới biển quốc gia; giúp Ủy
      ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình quản lý công tác biên giới biển quốc gia;
      đề xuất ý kiến và các biện pháp quản lý thích hợp; tham gia xây dựng phương án
      giải quyết vấn đề biên giới biển với các nước liên quan;

      b) Chủ trì,
      phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng phương án, kế hoạch và tổ chức khảo
      sát đơn phương, song phương theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp
      với các cơ quan liên quan thực hiện công tác phân giới, cắm mốc theo yêu cầu của
      Ban Chỉ đạo phân giới cắm mốc của tỉnh;

      c) Phối hợp với
      các ngành hữu quan theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại
      giao tình hình thực hiện các điều ước quốc tế về biên giới biển; quy chế quản
      lý biên giới biển và các tranh chấp nảy sinh trên vùng biển thuộc tỉnh Bà Rịa –
      Vũng Tàu;

      d) Tổ chức
      các lớp tập huấn, tuyên truyền pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và
      Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với Bộ
      Chỉ huy biên phòng tỉnh, Cảng vụ tỉnh và các cơ quan hữu quan quản lý các văn bản,
      tài liệu, bản đồ và hồ sơ về biên giới biển thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa
      – Vũng Tàu.

      10. Công tác
      kinh tế đối ngoại:

      a) Giúp Ủy
      ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển
      kinh tế của địa phương;

      b) Phối hợp với
      các cơ quan có liên quan tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo chuyên đề giữa các
      doanh nghiệp, các đoàn đại sứ và các tổ chức khác nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế
      quốc tế của tỉnh;

      c) Phối hợp với
      các cơ quan liên quan giới thiệu, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài
      vào làm ăn và đầu tư tại địa phương theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;

      d) Tham gia
      công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, xây dựng môi trường đầu tư phù hợp
      với đặc điểm của địa phương; hỗ trợ thông tin về kinh tế đối ngoại cho các
      doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh.

      11. Công tác
      về người Việt Nam ở nước ngoài.

      a) Giúp Ủy
      ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, xây dựng, đánh giá việc thực hiện chính sách về
      công tác người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương theo sự hướng dẫn của Ủy
      ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc Bộ Ngoại giao;

      b) Phối hợp với
      các sở, ban, ngành của tỉnh trong việc hỗ trợ, hướng dẫn thông tin, tuyên truyền,
      vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân
      nhân của họ có quan hệ với địa phương;

      c) Phối hợp với
      các cơ quan có liên quan và các đoàn thể của tỉnh trong công tác triển khai và
      thực hiện Nghị quyết 36 của Bộ Chính trị; tổ chức họp mặt kiều bào của tỉnh
      nhân dịp Tết Nguyên đán hàng năm và giải quyết các vấn đề liên quan đến người
      Việt Nam ở nước ngoài; xây dựng các chương trình, đề án nhằm vận động, quy tụ
      và phát huy sức mạnh của kiều bào;

      d) Tổng hợp,
      báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình công tác về người Việt Nam ở nước
      ngoài với Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài trực
      thuộc Bộ Ngoại giao.

      12. Tổ chức hội
      nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế:

      Giúp Ủy ban
      nhân dân tỉnh thống nhất quản lý các hoạt động về tổ chức hội nghị, hội thảo,
      ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật; báo cáo
      và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên khi có vấn đề phát sinh liên quan đến chính
      trị đối ngoại;

      13. Phối hợp
      và tạo điều kiện thuận lợi cho các Bộ, ban, ngành tiến hành các hoạt động đối
      ngoại trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu;

      14. Công tác
      thông tin đối ngoại:

      a) Phối hợp với
      các cơ quan có liên quan thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình
      chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến tỉnh Bà Rịa -
      Vũng Tàu và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh phương hướng và giải pháp thực hiện;

      b) Phổ biến
      đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, những chủ trương quan trọng trong từng
      lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng;

      c) Giới thiệu
      về lịch sử, văn hoá, địa lý, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh và con
      người của tỉnh, giới thiệu tiềm năng và cơ hội đầu tư kinh doanh; danh mục các
      dự án kêu gọi đầu tư, cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư của tỉnh;

      d) Phối hợp với
      các cơ quan có liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch về công tác thông tin
      đối ngoại của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức theo dõi và
      triển khai hoạt động thông tin đối ngoại tại tỉnh.

      15. Thực hiện
      chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Ủy ban nhân
      dân tỉnh phê duyệt;

      16. Quy định
      chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng và đơn vị sự nghiệp thuộc sở; quản
      lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen
      thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản
      lý của Sở và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;

      17. Tổ chức
      đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ kiến thức đối ngoại cho đội ngũ cán bộ,
      công chức, viên chức của tỉnh;

      18. Tổng hợp,
      thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao
      về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại được giao theo quy định của pháp luật;

      19. Thực hiện
      công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và
      xử lý vi phạm pháp luật về hoạt động đối ngoại thuộc thẩm quyền của Sở theo quy
      định của pháp luật;

      20. Quản lý
      tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo
      quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;

      21. Thực hiện
      các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân
      tỉnh.

      Chương II

      CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHẾ ĐỘ
      LÀM VIỆC

      Điều 3. Cơ cấu tổ chức

      1. Lãnh đạo Sở

      a) Sở Ngoại vụ
      có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước Ủy
      ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở, đồng thời chịu trách nhiệm trước
      Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

      Giám đốc Sở
      do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo các quy định của Đảng,
      Nhà nước về công tác cán bộ và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ.

      b) Phó Giám đốc
      Sở là người giúp việc cho Giám đốc Sở, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công
      tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về các nhiệm
      vụ được giao.

      Phó Giám đốc
      Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo các quy định của
      Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ.

      2. Cơ cấu tổ
      chức của Sở

      a) Các phòng
      gồm:

      - Văn phòng;

      - Thanh tra;

      - Các phòng
      chuyên môn nghiệp vụ gồm:

      + Phòng Nghiệp
      vụ đối ngoại;

      + Phòng Thông
      tin đối ngoại và hợp tác quốc tế;

      + Phòng Công
      tác về người Việt Nam ở nước ngoài.

      b) Các đơn vị
      trực thuộc sở gồm:

      - Trung tâm Dịch
      vụ đối ngoại tỉnh.

      Việc thành lập,
      giải thể, bổ sung nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân
      dân tỉnh quyết định căn cứ vào đặc điểm, tình hình, yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể
      về công tác đối ngoại tại địa phương và theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ
      và Giám đốc Sở Nội vụ.

      Điều 4. Giám đốc Sở Ngoại vụ quy
      định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng
      chuyên môn, nghiệp vụ.

      Điều 5. Biên chế của Sở

      Biên chế của
      Sở Ngoại vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng chỉ tiêu
      biên chế quản lý nhà nước của tỉnh được giao hàng năm theo đề nghị của Giám đốc
      Sở Ngoại vụ sau khi thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ.

      Giám đốc Sở bố
      trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh và
      ngạch công chức hiện hành của Nhà nước.

      Chế độ tiền
      lương của công chức, viên chức của Sở Ngoại vụ áp dụng theo ngạch, bậc lương
      công chức, viên chức hành chính sự nghiệp theo quy định của pháp luật.

      Điều 6. Chế độ làm việc

      1. Sở Ngoại vụ
      làm việc theo chế độ thủ trưởng.

      2. Khi thực
      hiện các công việc do Giám đốc Sở phân công, các Phó Giám đốc Sở được sử dụng
      quyền hạn của Giám đốc Sở để giải quyết công việc. Tuy nhiên, không được giải
      quyết công việc vượt quá thẩm quyền do Giám đốc Sở phân công.

      3. Giúp việc
      cho Giám đốc Sở có Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn nghiệp vụ.

      Văn phòng có
      Chánh Văn phòng, giúp việc cho Chánh Văn phòng có Phó Chánh Văn phòng. Thanh
      tra Sở có Chánh Thanh tra, giúp việc cho Chánh Thanh tra có Phó Chánh Thanh
      tra. Mỗi phòng có Trưởng phòng, giúp việc Trưởng phòng có Phó Trưởng phòng. Việc
      bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chánh, Phó Chánh Văn phòng; Chánh, Phó Chánh
      Thanh tra; Trưởng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc Sở quyết định theo phân cấp hiện
      hành về quản lý cán bộ.

      Chương III

      MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

      Điều 7. Đối với Bộ Ngoại giao

      1. Sở Ngoại vụ
      là tổ chức quản lý nhà nước cấp dưới nằm trong hệ thống tổ chức nhà nước từ
      Trung ương đến địa phương. Sở Ngoại vụ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
      chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.

      2. Chấp hành
      sự chỉ đạo và thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Ngoại giao giao. Thực hiện đầy đủ chế
      độ thông tin, báo cáo tình hình hoạt động của Sở cho Bộ Ngoại giao theo quy định.

      3. Đề xuất,
      kiến nghị với Bộ Ngoại giao về những vấn đề có liên quan đến công tác đối ngoại
      của tỉnh.

      Điều 8. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh

      1. Chấp hành
      sự chỉ đạo và thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Thực hiện
      nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực hiện các mệnh lệnh hành
      chính; kịp thời báo cáo, xin ý kiến về những khó khăn, vướng mắc trong khi thi
      hành các mệnh lệnh hành chính, không để xảy ra tình trạng không thi hành, thi
      hành không nghiêm túc các mệnh lệnh hành chính hoặc né tránh, đùn đẩy trách nhiệm
      thuộc thẩm quyền của Sở lên Ủy ban nhân dân tỉnh.

      2. Trong quá
      trình thực thi nhiệm vụ được giao, có những vấn đề gì còn chồng chéo cần điều
      chỉnh, bổ sung thuộc chức năng quản lý Nhà nước giữa Sở và các ngành liên quan,
      Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ động đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
      quyết định hoặc lập thủ tục để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Ngoại giao hoặc
      Chính phủ xem xét, quyết định nếu thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao hoặc Chính
      phủ

      3. Thực hiện
      đầy đủ chế độ báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh về
      tình hình hoạt động đối ngoại của tỉnh và của Sở theo quy định.

      Điều 9. Đối với các Sở, ngành

      1. Là mối
      quan hệ cùng cấp, phối hợp thực hiện thuộc những quy định quản lý nhà nước của
      mỗi sở, ngành trên tinh thần hợp tác nhằm phục vụ sự phát triển chung của tỉnh;
      Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan để thực hiện những
      nội dung công việc thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Ngoại vụ nhưng đòi hỏi phải có
      sự phối hợp liên ngành. Nếu các sở, ngành liên quan không thống nhất được thì Sở
      Ngoại vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

      2. Phối hợp với
      các sở, ngành để thực hiện công tác đối ngoại và công tác về người Việt Nam ở
      nước ngoài, góp phần thực hiện tốt chính sách đối ngoại và chính sách đối với
      người Việt Nam ở nước ngoài của Nhà nước.

      Điều 10. Đối với các Ủy ban nhân dân cấp huyện

      Sở Ngoại vụ
      cùng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt
      động đối ngoại ở địa phương. Đồng thời thông báo kịp thời cho Ủy ban nhân dân cấp
      huyện chủ trương, chính sách, quy định của Chính phủ, Bộ Ngoại giao, Ủy ban
      nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ về lĩnh vực đối ngoại để phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn
      thực hiện tốt những quy định đó trên địa bàn toàn tỉnh.

      Chương IV

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 11. Căn cứ các nội dung
      được quy định tại Quy chế này, Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm ban hành quy
      định về chế độ làm việc và mối quan hệ giữa các phòng và các đơn vị trực thuộc
      Sở theo đúng quy định của pháp luật và tình hình thực tế của Sở Ngoại vụ.

      Điều 12. Giám đốc Sở Ngoại vụ
      chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy chế này. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
      nếu có vấn đề gì phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp thì Giám đốc Sở
      Ngoại vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3913/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                                Ngày ban hành31/10/2006
                                Người kýTrần Minh Sanh
                                Ngày hiệu lực 10/11/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương
                                                      • Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BYT năm 2021 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 1957/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Công ước ASEAN về phòng, chống buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Truyền thông Dân số đến năm 2030 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 1457/UBND-KT năm 2020 về triển khai chính sách hỗ trợ người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Công văn 5770/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ