Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    20141





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu39/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kon Tum
      Ngày ban hành18/12/2020
      Người kýLê Ngọc Tuấn
      Ngày hiệu lực 01/01/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KON TUM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 39/2020/QĐ-UBND

      Kon Tum, ngày 18 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2021

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.

      Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

      Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật đất đai;

      Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 284/TTr-SNN ngày 09 tháng 12 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 và nguyên tắc, phương pháp áp dụng mức giá bồi thường.

      Điều 2. Bảng đơn giá các loại cây trồng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

      Bảng đơn giá này còn được áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.

      Trong quá trình thực hiện các dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng cụ thể, nếu phát sinh các đối tượng cây trồng, sự kiện mới, phức tạp chưa được quy định trong Bảng đơn giá này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định cụ thể cho từng trường hợp, dự án trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan.

      Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định. Xây dựng Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hằng năm để xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01 tháng 01 hằng năm.

      Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

      Điều 5. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như điều 5;
      - Văn phòng Chính phủ
      (B/c);
      - Bộ Tư ph
      áp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
      - Bộ Tài chính
      (B/c);
      - Bộ Nông nghiệp và
      PTNT (B/c);
      - Thường trực Tỉnh 
      ủy (B/c);
      - Thường trực 
      HĐND tỉnh (B/c);
      - 
      Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Ủy ban MTTQ
      Việt Nam tỉnh;
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

      - Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
      - Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố Kon Tum;
      - Báo Kon Tum;
      - Đài Phát thanh và
      Truyền hình tỉnh;
      -
       Văn phòng UBND tỉnh;
      - Công báo UBND tỉnh:
      - Chi cục Văn Thư - Lưu tr
      ữ tỉnh; 
      - 
      Cổng thông tin điện tử;
      - Lưu VT,
      NNTN.NLTA.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Lê Ngọc Tuấn

       

      PHỤ LỤC 01:

      BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số: 39 /2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

      TT

      Danh mục cây trồng

      Đơn vị tính

      Đơn giá

      Ghi chú

      I

      Cây lương thực

       

       

       

      1

      Cây lúa

       

       

       

      1.1

      Lúa nước 2 vụ

       

       

       

       

      Mới gieo sạ

      đ/ha

      13.000.000

       

       

      Đang trổ bông, có hạt non

      đ/ha

      30.600.000

       

      1.2

      Lúa nước 1 vụ

       

       

       

       

      Mới gieo sạ

      đ/ha

      10.500.000

       

       

      Đang trổ bông, có hạt non

      đ/ha

      24.700.000

       

      1.3

      Lúa rẫy

       

       

       

       

      Mới gieo sạ

      đ/ha

      10.000.000

       

       

      Đang trổ bông, có hạt non

      đ/ha

      20.000.000

       

      2

      Cây ngô

       

       

       

      2.1

      Ngô lai

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/ha

      10.000.000

       

       

      Đang trổ cờ, có trái non

      đ/ha

      28.800.000

       

      2.2

      Ngô địa phương

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/ha

      7.000.000

       

       

      Đang trổ cờ, có trái non

      đ/ha

      13.000.000

       

      3

      Cây sắn

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/ha

      12.000.000

       

       

      Có củ non

      đ/ha

      30.000.000

       

      4

      Cây khoai lang (trồng lấy củ hoặc trồng làm rau, thức ăn gia súc)

       

       

       

      -

      Mới trồng

      đ/ha

      12.000.000

       

      -

      Đang phát triển hoặc có củ non

      đ/ha

      18.000.000

       

      II

      Cây hàng năm

       

       

       

      5

      Cây dưa chuột, dưa leo

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      3.000

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/m2

      6.500

       

      6

      Cây dưa hấu

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      7.000

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/m2

      14.000

       

      7

      Cây rau muống

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      6.500

       

       

      Đang phát triển

      đ/m2

      15.400

       

      8

      Cây rau cải, rau ngót, mồng tơi, rau đay, rau dền

       

      Mới trồng

      đ/m2

      4.600

       

       

      Đang phát triển

      đ/m2

      12.000

       

      9

      Cây su hào

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      13.300

       

       

      Đang phát triển

      đ/m2

      38.800

       

      10

      Cây khoai tây, khoai mỡ, khoai môn, khoai tím, khoai trắng

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      6.500

       

       

      Đang phát triển

      đ/m2

      14.500

       

      11

      Cây hành, tỏi

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      17.000

       

       

      Đang phát triển

      đ/m2

      37.000

       

      12

      Cây cà chua: Mật độ 35.000-40.000 cây/ha 

      12.1

      Cà chua không ghép

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

       5.000

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/m2

      14.000

       

      12.2

      Cà chua ghép

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      5.500

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/m2

      25.000

       

      13

      Cây đậu cô ve, đậu đũa

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      4.000

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/m2

      7.800

       

      14

      Cây ớt

      đ/m2

       

       

      14.1

      Trồng tập trung: Mật độ 20.000 cây/ha

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      8.640

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/m2

      17.000

       

      14.2

      Trồng phân tán

      đ/cây

      7.200

       

      15

      Cây cà tím, cà pháo, cà đắng, cà đĩa

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      7.000

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/m2

      15.000

       

      16

      Cây bầu, bí, mướp, su su: Mật độ 4.200 gốc/ha

       

      Mới trồng

      đ/gốc

      5.000

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/gốc

      30.000

       

      17

      Cây khổ qua (mướp đắng): Mật độ 5.000 gốc/ha

       

      Mới trồng

      đ/gốc

      17.000

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/gốc

      48.000

       

      18

      Cây bắp cải (bắp sú)

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      17.000

       

       

      Đang đóng bắp

      đ/m2

      50.000

       

      19

      Cây súp lơ

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      10.000

       

       

      Đang phát triển

      đ/m2

      25.000

       

      20

      Cây cà rốt, củ cải

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      8.000

       

       

      Đang phát triển

      đ/m2

      15.000

       

      21

      Cây rau gia vị các loại

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      5.700

       

       

      Đang phát triển

      đ/m2

      16.000

       

      22

      Cây riềng, nghệ

       

       

       

      22.1

      Trồng tập trung

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/ha

      15.000.000

       

       

      Có củ non

      đ/ha

      30.000.000

       

      22.2

      Trồng phân tán

      Đ/bụi

      2.400

       

      23

      Cây mì tinh (dong củ, dong đao, dong ta, củ trút, bình tinh, hoàng tinh, huỳnh tinh) 

      23.1

      Trồng tập trung

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/ha

      3.600.000

       

       

      Có củ non

      đ/ha

      7.600.000

       

      23.2

      Trồng phân tán

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/bụi

      2.600

       

       

      Có củ non

      đ/bụi

      5.600

       

      24

      Cây gừng

       

       

       

      24.1

      Trồng tập trung

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/ha

      24.000.000

       

       

      Có củ non

      đ/ha

      70.000.000

       

      24.2

      Trồng phân tán

      đ/bụi

      5.600

       

      25

      Cây sả

       

       

       

      25.1

      Trồng tập trung

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/ha

      6.720.000

       

       

      Đang phát triển

      đ/ha

      9.600.000

       

      25.2

      Trồng phân tán

      đ/bụi

      3.000

       

      26

      Cây Nha đam

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/cây

      1.400

       

       

      Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

      đ/cây

      5.000

       

      27

      Cây hoa thiên lý (Mật độ: 1.000 - 1.100 gốc/ha)

       

      Trồng mới

      đ/gốc

      60.000

       

       

      Đang ra hoa

      đ/gốc

       120.000

       

      28

      Cây dưa nước

      đ/m2

       6.500

       

      29

      Cây bầu bí trồng theo hướng lấy ngọn (mật độ: 500 gốc/1.000m2)

       

      Mới trồng

      đ/m2

      2.280

       

       

      Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

      đ/m2

      11.300

       

      30

      Cây Atiso

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/m2

      33.000

       

       

      Cây mới ra hoa, chưa đến giai đoạn thu hoạch

      đ/m2

      40.000

       

      III

      Cây công nghiệp ngắn ngày

       

       

       

      31

      Cây mía

       

       

       

      31.1

      Mía ô nà

       

       

       

       

      Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi)

      đ/ha

      65.700.000

       

       

      Mía lưu gốc năm 1

      đ/ha

      110.000.000

       

       

      Mía lưu gốc năm 2

      đ/ha

      90.000.000

       

       

      Mía lưu gốc năm 3

      đ/ha

      45.000.000

       

      31.2

      Mía đồi

       

       

       

       

      Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi)

      đ/ha

      55.700.000

       

       

      Mía lưu gốc năm 1

      đ/ha

      100.000.000

       

       

      Mía lưu gốc năm 2

      đ/ha

      80.000.000

       

       

      Mía lưu gốc năm 3

      đ/ha

      41.700.000

       

      31.3

      Mía vườn (trồng phân tán)

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/cây

      5.000

       

       

      Trồng chưa thu hoạch

      đ/cây

      30.000

       

      32

      Cây Lạc (đậu phụng)

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/ha

      9.700.000

       

       

      Có củ non

      đ/ha

      29.000.000

       

      33

      Cây đậu các loại (Đậu tương, đậu xanh, đậu đen...) 

       

      Mới trồng

      đ/ha

      12.500.000

       

       

      Có trái non

      đ/ha

      24.000.000

       

      34

      Cây thuốc lá

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/ha

      7.500.000

       

       

      Đang phát triển

      đ/ha

      15.000.000

       

      IV

      Cây hoa và Cây cảnh

       

       

       

      35

      Cây sen, cây súng

      đ/m2

      10.000

       

      36

      Cây hoa các loại

       

       

       

       

      Cây mới trồng

      đ/m2

      17.000

       

       

      Cây đang phát triển

      đ/m2

      37.000

       

      37

      Cây cảnh các loại

       

       

       

      37.1

      Cây cảnh: Là loại cây được tạo dáng, uốn nắn công phu và được dùng để trang trí theo thuật phong thủy.

      a

      Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời)

       

      Đường kính chậu > 40 - 60 cm

      đ/chậu

      80.000

       

       

      Đường kính chậu > 60 cm - 1m

      đ/chậu

      150.000

       

       

      Đường kính chậu > 1m

      đ/chậu

      430.000

       

      b

      Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha

       

       

       

       

      Đường kính gốc cây 0cm

      đ/cây

      150.000

       

       

      Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

      đ/cây

      230.000

       

       

      Đường kính gốc cây > 20cm -40 cm

      đ/cây

      430.000

       

       

      Đường kính gốc > 40 cm - 1 m

      đ/cây

      650.000

       

       

      Đường kính gốc > 1 m

      đ/cây

      870.000

       

      37.2

      Cây có tính chất cảnh

       

       

       

      a

      Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời)

       

       

       

       

      Đường kính chậu > 40 - 60 cm

      đ/chậu

      110.000

       

       

      Đường kính chậu > 60 cm - 1 m

      đ/chậu

      184.000

       

       

      Đường kính chậu > 1 m

      đ/chậu

      618.000

       

      b

      Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha

       

       

       

       

      Đường kính gốc cây 

      đ/cây

      20.000

       

       

      Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

      đ/cây

      120.000

       

       

      Đường kính gốc cây > 20cm -40 cm

      đ/cây

      230.000

       

       

      Đường kính gốc > 40 cm - 1m

      đ/cây

      430.000

       

       

      Đường kính gốc > 1m

      đ/cây

      650.000

       

      37.3

      Ươm các loại cây cảnh (Mai, Xanh,...)

      đ/m2

      20.000

       

      38

      Cây phát tài

       

       

       

      38.1

      Trồng tập trung (mật độ: 40.000-50.000 gốc/ha) 

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/m2

      32.000

       

       

      Từ năm thứ 2 trở đi

       

      34.300

       

      38.2

      Trồng phân tán

       

       

       

       

      Trồng

      đ/cây

      5.000

       

       

      Trồng ≥ 1 năm

      đ/cây

      10.000

       

      39

      Cây cau vua

       

       

       

       

      Cây cao dưới 2 m

      đ/cây

      200.000

       

       

      Cây cao từ 2m trở lên

      đ/cây

      500.000

       

      40

      Cây chuối cành (rẻ quạt)

       

       

       

       

      Cây cao dưới 2 m

      đ/cây

      100.000

       

       

      Cây cao từ 2m trở lên

      đ/cây

      127.000

       

      41

      Cây lá Cọ

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/cây

      8.000

       

       

      Cây đang thu hoạch

      đ/cây

      31.000

       

      V

      Cây dược liệu

       

       

       

      42

      Cây bo bo (Ý Dĩ)

       

       

       

       

      Cây mới trồng

      đ/ha

      12.000.000

       

       

      Có hạt non

      đ/ha

      30.000.000

       

      43

      Cây Ngũ vị tử

      đ/gốc

      15.000

       

      44

      Cây Sâm dây (Mật độ chuẩn: 80.000 cây/ha (trồng thuần)) 

       

      Trồng, chăm sóc năm thứ nhất

      đ/m2

      30.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/m2

      34.000

       

       

      Từ năm thứ 3 đến chuẩn bị thu hoạch

      đ/m2

      30.000

       

      45

      Cây Đương quy (mật độ chuẩn 75.000 cây/ha)

       

      Mới trồng

      đ/m2

      16.000

       

       

      Đang phát triển, nuôi củ

      đ/m2

      27.000

       

      46

      Cây Sâm Ngọc Linh (mật độ từ 30.000 đến 40.000 cây)

       

      Năm trồng mới

      đ/cây

      210.000

      Đơn giá này áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan. Trường hợp bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ chi phí di chuyển; thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại

       

      Năm thứ 2

      đ/cây

      304.000

       

      Năm thứ 3

      đ/cây

      506.000

       

      Năm thứ 4

      đ/cây

      708.000

       

      Năm thứ 5

      đ/cây

      1.010.000

       

      Năm thứ 6 trở đi

      đ/cây

      1.211.000

      47

      Cây Đinh lăng

       

       

       

      47.1

      Trồng tập trung (mật độ: 40.000-50.000 gốc/ha)

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/m2

      32.000

       

       

      Từ năm thứ 2 trở đi

       

      34.300

       

      47.2

      Trồng phân tán

       

       

       

       

      Trồng

      đ/cây

      5.000

       

       

      Trồng ≥ 1 năm

      đ/cây

      10.000

       

      48

      Cây Sa Nhân

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/ha

      24.000.000

       

       

      Có củ non

      đ/ha

      70.000.000

       

      VI

      Cây ăn quả và Cây lâu năm

       

       

       

      49

      Cây dâu tây

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/ha

      19.000.000

       

       

      Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

      đ/ha

      43.200.000

       

      50

      Cây Dâu tằm: Mật độ 50.000-60.000 cây/ha

       

      Trồng mới

      đ/ha

      7.700.000

       

       

      Thu hoạch

      đ/ha

      14.300.000

       

      51

      Cây Dứa

       

       

       

      51.1

      Dứa Cayen: Mật độ 50.000 cây/ha

       

       

       

       

      Dưới 6 tháng

      đ/cây

      4.500

       

       

      Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

      đ/cây

      6.000

       

      51.2

      Loại Dứa khác: Mật độ 26.000 cây/ha

       

       

       

       

      Dưới 6 tháng

      đ/cây

      3.000

       

       

      Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

      đ/cây

      4.000

       

      52

      Cây chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha)

       

      Trồng mới

      đ/gốc

      60.000

       

       

      Đang ra hoa, có trái non

      đ/gốc

       120.000

       

      53

      Cây nhãn, vải, xoài, chôm chôm: Mật độ: 420 cây/ha

      53.1

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm 1

      đ/cây

      120.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      190.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      260.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      330.000

       

      53.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      730.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/cây

      1.080.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

      đ/cây

      180.000

       

      54

      Cây cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Hồng: Mật độ: 600 cây/ha

      54.1

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

      đ/cây

      57.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      90.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      124.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      158.000

       

      54.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      360.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/cây

      500.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi

      đ/cây

      94.000

       

      55

      Cây thanh long (1.000 trụ/ha)

       

       

       

      *

      Bồi thường trụ

       

       

       

       

      Trụ gỗ

      đ/trụ

      180.000

       

       

      Trụ xây, trụ bê tông (Trụ có kích thước (0,2*0,2*2,4) m, chiều sâu chôn trụ khoảng 0,4 m)

      đ/trụ

      380.000

      Trụ thanh long có kích thước 0,15 m x 0,15 m x (1,5 - 2,0 m): áp dụng hệ số 0,8; Trụ thanh long có kích thước 0,1 m x0,1m x (1,5 - 2,0 m): áp dụng số hệ 0,6. 

      *

      Bồi thường cây thanh long

       

       

       

      55.1

      Cây thanh long ruột trắng

       

       

       

      a

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

      đ/trụ

      49.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/trụ

      83.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/trụ

      103.000

       

      b

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/trụ

      210.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/trụ

      170.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20

      đ/trụ

      20.000

       

      55.2

      Cây thanh long ruột đỏ

       

       

       

      a

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

      đ/trụ

      60.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/trụ

      98.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/trụ

      124.000

       

      b

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/trụ

      250.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/trụ

      210.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20

      đ/trụ

      50.000

       

      56

      Cây sầu riêng: 200 cây/ha

       

       

       

      56.1

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

      đ/cây

      218.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      358.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      507.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      658.000

       

      56.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      1.020.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20

      đ/cây

      1.820.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

      đ/cây

      950.000

       

      57

      Cây cau: Mật độ 555 cây/ha

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/cây

      34.300

       

       

      Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

      đ/cây

      75.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản từ 4 đến 5 năm

      đ/cây

      99.200

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

      đ/cây

      240.000

       

       

      Cây già cỗi

      đ/cây

       

      Không bồi thường

      58

      Cây chuối: Mật độ 1.600 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 10 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 03 cây/bụi)

       

      Mới trồng, cây con

      đ/cây

      45.000

       

       

      Cây đến tuổi trưởng thành

      đ/cây

      80.000

       

       

      Cây đang ra hoa và có trái

      đ/cây

      100.000

       

      59

      Cây đu đủ: Mật độ 1.600 cây/ha

       

       

       

       

      Ươm mới

      đ/m2

      10.000

       

       

      Trồng mới

      đ/cây

      7.000

       

       

      Sắp có trái

      đ/cây

      60.800

       

       

      Đang thu hoạch

      đ/cây

      140.000

       

      60

      Cây cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân, ô mai, lựu, dâu ăn trái, nho ăn trái, nhót, Sơ ri, Lê ki ma (Mật độ 500-700 cây/ha)

       

      Trồng mới

      đ/cây

      35.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 3

      đ/cây

      57.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

      đ/cây

      71.500

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4

      đ/cây

      150.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 20

      đ/cây

      242.000

       

       

      Cây già cỗi (kinh doanh từ năm thứ 21 trở đi)

      đ/cây

      71.500

       

      61

      Cây mít tố nữ, mít thái, mít ghép (200-400 cây/ha)

       

      Trồng mới năm thứ nhất

      đ/cây

      103.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

      đ/cây

      131.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

      đ/cây

      166.000

       

       

      Kinh doanh năm 1 – 3

      đ/cây

      400.000

       

       

      Kinh doanh năm 4 – 6

      đ/cây

      812.000

       

       

      Kinh doanh năm 7 – 10

      đ/cây

      1.490.000

       

       

      Kinh doanh năm 11 – 14

      đ/cây

      1.215.000

       

       

      Kinh doanh năm 15 – 20

      đ/cây

      217.000

       

       

      Kinh doanh từ năm 21 trở đi

      đ/cây

      75.000

       

      62

      Cây bơ ghép (mật độ từ 200-400 cây/ha)

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/cây

      108.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

      đ/cây

      151.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

      đ/cây

      202.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

      đ/cây

      270.000

       

       

      Kinh doanh năm 1 đến năm 5

      đ/cây

      700.000

       

       

      Kinh doanh năm 5 đến năm 25

      đ/cây

      1.200.000

       

       

      Kinh doanh từ năm 25 trở đi

      đ/cây

      200.000

       

      63

      Cây dừa: Mật độ 160 cây/ha

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/cây

      40.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

      đ/cây

      92.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

      đ/cây

      238.000

       

       

      Kinh doanh từ năm 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      550.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/cây

      860.000

       

       

      Cây già cỗi (kinh doanh năm từ năm thứ 17)

      đ/cây

      150.000

       

      64

      Cây măng cụt: Mật độ 555 cây/ha

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/cây

      50.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

      đ/cây

      98.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

      đ/cây

      282.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

      đ/cây

      1.560.000

       

       

      Cây già cỗi (kinh doanh năm từ năm thứ 21)

      đ/cây

      130.000

       

      65

      Cây Vú sữa: mật độ 400 cây/ha

       

       

       

       

      Năm thứ 1

      đ/cây

      50.000

       

       

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3

      đ/cây

      190.000

       

       

      Năm thứ 4

      đ/cây

      470.000

       

       

      Năm thứ 5 đến năm thứ 30

      đ/cây

      1.150.000

       

       

      Cây già cỗi (từ năm thứ 31)

      đ/cây

      200.000

       

      66

      Cây xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu, Sa Kê: Mật độ 500-700 cây/ha

       

      Mới trồng

      đ/cây

      10.000

       

       

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3

      đ/cây

      70.000

       

       

      Năm thứ 4 đến năm thứ 20

      đ/cây

      250.000

       

       

      Cây già cỗi (từ năm thứ 21)

      đ/cây

      60.000

       

      67

      Cây cao su (Stum trần): Mật độ: 555 cây/ha 

      67.1

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      65.900

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      100.600

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      131.900

       

       

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      158.900

       

       

      Chăm sóc năm thứ 5

      đ/cây

      191.400

       

       

      Chăm sóc năm thứ 6

      đ/cây

      248.600

       

       

      Chăm sóc năm thứ 7

      đ/cây

      302.700

       

      67.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      466.500

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/cây

      513.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

      đ/cây

      237.500

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

      đ/cây

      142.500

       

       

      Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi)

       

       

      Không bồi thường

      68

      Cây cao su (Bầu đặt hạt, Stum bầu có tầng lá): Mật độ: 555 cây/ha

      68.1

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      76.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      108.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      141.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      168.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 5

      đ/cây

      200.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 6

      đ/cây

      249.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 7

      đ/cây

      305.000

       

      68.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      466.500

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/cây

      513.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

      đ/cây

      237.500

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

      đ/cây

      142.500

       

       

      Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi)

       

       

      Không bồi thường

      69

      Cây giống cao su

       

       

       

      69.1

      Stum trần 10 tháng tuổi: 80.000 cây/ha

       

       

       

       

      Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

      đ/cây

      2.000

      Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời

       

      Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

      đ/cây

      3.000

       

      Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

      đ/cây

      4.000

       

      Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

      đ/cây

      4.000

      69.2

      Stum bầu 10 tháng tuổi: Mật độ 150.000-160.000 bầu/ha

       

      Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

      đ/cây

      2.000

      Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >=16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời

       

      Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

      đ/cây

      4.000

       

      Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

      đ/cây

      12.000

       

      Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

      đ/cây

      12.000

      70

      Dụng cụ khai thác mủ cao su

       

       

       

       

      Kiềng

      đ/cái

      1.500

       

       

      Chén sứ

      đ/cái

      2.000

       

       

      Máng dẫn mủ

      đ/cái

      200

       

       

      Váy che chén

      đ/cái

      1.500

       

       

      Mái che mưa

      đ/cái

      2.900

       

      71

      Cây cà phê Robusta (vối): Mật độ: 1.111 cây/ha

       

       

      71.1

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      85.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      148.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      218.000

       

      71.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      500.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/cây

      600.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 25

      đ/cây

      350.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

      đ/cây

      200.000

       

       

      Cây già cỗi (từ năm thứ 31 trở đi)

       

       

      Không bồi thường

      72

      Cây cà phê mít: Mật độ: 830 cây/ha

       

       

       

      72.1

       Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      73.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      130.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      182.000

       

      72.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3

      đ/cây

      300.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm thứ 9

      đ/cây

      400.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25

      đ/cây

      500.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

      đ/cây

      150.000

       

       

      Cây già cỗi (từ năm 30 trở đi)

       

       

      Không bồi thường

      73

      Cây cà phê Catimor, cà phê chè các loại: Mật độ 5.000 cây/ha

       

      73.1

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      45.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      64.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      76.000

       

      73.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      128.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/cây

      150.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 21

      đ/cây

      49.000

       

       

      Cây già cỗi (kinh doanh từ năm thứ 22 trở đi)

      đ/cây

       

      Không bồi thường

      74

      Cây tiêu: Mật độ 2.000 trụ/ha

       

       

       

      74.1

      Bồi thường trụ tiêu

       

       

       

       

      - Trụ gỗ (Chiều rộng phần gốc và ngọn trụ từ 17 - 19 cm; Chiều cao trụ: 4 - 4,5 m)

      đ/trụ

      200.000

       

       

      - Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,.... trồng từ năm thứ 3 trở đi)

      đ/trụ

      200.000

       

       

      - Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,... từ năm trồng mới đến năm thứ hai)

      đ/trụ

      20.000

      Trồng với mục đích làm trụ tiêu

       

      Trụ gỗ tạm (cao 1,5 - 2 m trồng tạm từ năm 1 đến năm 2 cùng trụ sống)

      đ/trụ

      50.000

       

       

      Trụ bê tông (Chiều rộng Phần gốc trụ từ 20 - 22 cm; Chiều rộng Phần ngọn trụ từ 17 - 19 cm; Chiều cao trụ: 4 - 4,5 m)

      Trụ xây gạch (Đường kính gốc trụ: 0,8 -1,0 m; Đường kính ngọn trụ: 0,6 - 0,8 m; Chiều cao trụ: 3,2 - 3,5 m)

      đ/trụ

      400.000

       

      74.2

      Bồi thường cây tiêu

       

       

       

      *

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm 1

      đ/trụ

      70.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/trụ

      120.000

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/trụ

      190.000

       

      *

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/trụ

      920.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

      đ/trụ

      980.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 11 đến năm thứ 16

      đ/trụ

      570.000

       

       

      Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

      đ/trụ

      140.000

       

       

      Cây già cỗi (kinh doanh từ năm thứ 21)

      đ/trụ

      -

      Không bồi thường

      75

      Cây điều (Đào lộn hột)

       

       

       

      75.1

      Cây điều hạt: Mật độ: 400 cây/ha

       

       

       

       

      Năm 1

      đ/cây

      10.000

       

       

      Năm 2

      đ/cây

      25.000

       

       

      Năm 3

      đ/cây

      40.000

       

       

      Năm 4

      đ/cây

      60.000

       

       

      Năm thứ 5 đến năm thứ 7

      đ/cây

      80.000

       

       

      Năm thứ 8 trở đi

      đ/cây

      120.000

       

      75.2

      Cây điều ghép (mật độ 250 cây/ha)

       

       

       

       

      Năm thứ 1

      đ/cây

      55.000

       

       

      Năm thứ 2

      đ/cây

      81.000

       

       

      Năm thứ 3

      đ/cây

      112.000

       

       

      Năm thứ 4

      đ/cây

      140.000

       

       

      Năm thứ 5

      đ/cây

      152.000

       

       

      Năm thứ 6

      đ/cây

      173.000

       

       

      Năm thứ 7

      đ/cây

      190.000

       

       

      Năm thứ 8

      đ/cây

      256.000

       

       

      Năm thứ 9

      đ/cây

      288.000

       

       

      Năm thứ 10

      đ/cây

      356.000

       

       

      Năm thứ 11

      đ/cây

      374.000

       

       

      Từ năm thứ 12 đến năm thứ 18

      đ/cây

      285.000

       

       

      Từ năm thứ 19 đến năm thứ 25

      đ/cây

      85.000

       

       

      Từ năm thứ 26 trở đi

      đ/cây

      30.000

      Hỗ trợ công chặt hạ

      76

      Cây trầu

       

       

       

      76.1

      Bồi thường trụ

       

       

       

       

      Trụ bê tông (Chiều rộng Phần gốc trụ từ 20 - 22 cm; Chiều rộng Phần ngọn trụ từ 17 - 19 cm; Chiều cao trụ: 4 - 4,5 m)

      Trụ xây gạch (Đường kính gốc trụ: 0,8 -1,0 m; Đường kính ngọn trụ: 0,6 - 0,8 m; Chiều cao trụ: 3,2 - 3,5 m)

      đ/trụ

      400.000

       

       

      - Trụ gỗ (Chiều rộng phần gốc và ngọn trụ từ 17 - 19 cm; Chiều cao trụ: 4 - 4,5 m)

      đ/trụ

      200.000

       

       

      - Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,.... trồng từ năm thứ 3 trở đi)

      đ/trụ

      200.000

       

       

      - Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,... từ năm trồng mới đến năm thứ hai)

      đ/trụ

      20.000

       

       

      Trụ gỗ tạm (cao 1,5 - 2 m trồng tạm từ năm 1 đến năm 2 cùng trụ sống)

      đ/trụ

      50.000

       

      76.2

      Bồi thường cây

       

       

       

       

      Trồng mới

      đ/trụ

      14.000

       

       

      Kinh doanh từ 2 đến 15 năm

      đ/trụ

      58.000

       

       

      Cây già cỗi (từ năm thứ 16 trở đi)

      đ/trụ

      14.000

       

      77

      Cây cà ri: Mật độ 1.111 cây/ha

       

       

       

       

      Năm 1

      đ/cây

      50.000

       

       

      Năm 2

      đ/cây

      100.000

       

       

      Năm 3

      đ/cây

      200.000

       

       

      Năm thứ 4 trở đi

      đ/cây

      250.000

       

      78

      Cây chè: Mật độ 21.750 cây/ha

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/cây

      10.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

      đ/cây

      15.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

      đ/cây

      20.000

       

       

      Đang thu bói

      đ/cây

      40.000

       

       

      Kinh doanh từ năm 1 – 5

      đ/cây

      80.000

       

       

      Kinh doanh từ năm 6 – 20

      đ/cây

      120.000

       

       

      Cây già cỗi (kinh doanh từ năm thứ 21 trở đi)

      đ/cây

      7.000

       

      79

      Cây bời lời: Mật độ: 2.500 cây/ha

       

       

       

      79.1

      Chu kỳ trồng mới

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/cây

      10.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

      đ/cây

      20.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

      đ/cây

      30.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

      đ/cây

      45.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

      đ/cây

      60.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

      đ/cây

      78.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 7

      đ/cây

      100.000

       

       

      Kinh doanh (từ năm thứ 8 trở đi)

      đ/cây

      90.000

      Hỗ trợ chi phí thu hoạch; bồi thường lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp

      79.2

      Chu kỳ tái sinh 1

       

       

       

       

      Tái sinh năm thứ 1

      đ/cây

      8.000

       

       

      Tái sinh năm thứ 2

      đ/cây

      15.000

       

       

      Tái sinh năm thứ 3

      đ/cây

      25.000

       

       

      Tái sinh năm thứ 4

      đ/cây

      35.000

       

       

      Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

      đ/cây

      30.000

      Hỗ trợ chi phí thu hoạch; bồi thường lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp

      79.3

      Chu kỳ tái sinh 2 trở đi

       

       

       

       

      Tái sinh năm thứ 1

      đ/cây

      7.000

       

       

      Tái sinh năm thứ 2

      đ/cây

      12.000

       

       

      Tái sinh năm thứ 3

      đ/cây

      20.000

       

       

      Tái sinh năm thứ 4

      đ/cây

      30.000

       

       

      Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

      đ/cây

      25.000

      Hỗ trợ chi phí thu hoạch và bán trong thời kỳ giá thấp

      80

      Cây bạch đàn, Keo lá tràm: Mật độ 1.660 cây/ha

       

       

      Mới trồng

      đ/cây

      20.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

      đ/cây

      28.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

      đ/cây

      36.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

      đ/cây

      40.000

       

       

      Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

      đ/cây

      95.000

       

       

      Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

      đ/cây

      100.000

       

       

      Từ năm thứ 11 trở đi

      đ/cây

      90.000

      Công thu hoạch và hỗ trợ khi khai thác sớm

      81

      Cây thông: Mật độ 1.660 cây/ha

       

       

       

       

      Trồng mới năm thứ nhất

      đ/cây

      20.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

      đ/cây

      28.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

      đ/cây

      36.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

      đ/cây

      40.000

       

       

      Năm thứ 5 đến năm thứ 6

      đ/cây

      150.000

       

       

      Năm thứ 7 đến năm 9

      đ/cây

      160.000

       

       

      Từ năm thứ 10-16

      đ/cây

      180.000

       

       

      Từ năm 17 trở đi

      đ/cây

      50.000

      Công thu hoạch và hỗ trợ khi khai thác sớm

      82

      Cây phượng vĩ, Thầu dầu, dầu lai, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong (vông), Anh Đào, Hoa sữa: Mật độ 1.100 cây/ha

       

      Mới trồng

      đ/cây

      7.000

       

       

      Từ 2 đến 3 năm

      đ/cây

      26.000

       

       

      Từ năm thứ 4

      đ/cây

      50.000

      Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm 

      83

      Cây Muồng, Bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà cừ: Mật độ 1.100 cây/ha

       

      Trồng mới năm thứ nhất

      đ/cây

      11.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

      đ/cây

      26.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

      đ/cây

      31.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

      đ/cây

      33.000

       

       

      Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

      đ/cây

      45.000

       

       

      Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

      đ/cây

      60.000

      Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm 

       

      Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

      đ/cây

      77.000

      84

      Cây Trắc, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Cà te: Mật độ: 1.100 đến 1.660 cây/ha

       

      Trồng mới năm thứ nhất

      đ/cây

      20.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

      đ/cây

      28.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

      đ/cây

      36.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

      đ/cây

      40.000

       

       

      Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

      đ/cây

      90.000

       

       

      Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

      đ/cây

      150.000

       Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm

       

      Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

      đ/cây

      250.000

      85

      Cây Lồ ô, Tre, Nứa, Mây

      85.1

      Cây Lồ ô: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 80 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 50 cây/bụi)

       

      Cao dưới 3m

      đ/cây

      6.000

       

       

      Cao từ 3m trở lên

      đ/cây

      10.000

       

      85.2

      Cây Tre: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 70 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 40 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m)

       

      Cây có đường kính

      đ/cây

      10.000

       

       

      Cây có đường kính từ 5-10 cm

      đ/cây

      20.000

       

       

      Cây có đường kính >10 cm

      đ/cây

      30.000

       

      85.3

      Cây Nứa: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 120 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 70 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m)

       

      Cây có đường kính

      đ/cây

      5.000

       

       

      Cây có đường kính từ 5-10 cm

      đ/cây

      8.000

       

       

      Cây có đường kính >10 cm

      đ/cây

      15.000

       

      85.4

      Mây: Mật độ 1.500 sợi/ha

       

       

       

       

      Mây bột

      đ/sợi

      20.000

       

       

      Mây mật, đá cành

      đ/sợi

      4.500

       

      86

      Cây Quế: Mật độ 2.200 cây/ha

       

       

       

       

      Mới trồng

      đ/cây

      31.000

       

       

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3

      đ/cây

      78.000

       

       

      Năm thứ 4 đến năm thứ 5

      đ/cây

      156.000

       

       

      Năm thứ 5 trở đi

      đ/cây

      240.000

       

      87

      Cây Gió bầu (Trầm): Mật độ: 1.660 Cây/ha

       

      Mới trồng

      đ/cây

      24.000

       

       

      Năm thứ 2 đến năm thứ 3

      đ/cây

      66.000

       

       

      Năm thứ 4 đến năm thứ 5

      đ/cây

      240.000

       

       

      Năm thứ 5 trở đi

      đ/cây

      340.000

       

      88

      Cây Huỳnh đàn đỏ (gỗ Sưa): Mật độ: 1.660 cây/ha

       

      Trồng mới năm thứ nhất

      đ/cây

      75.000

       

       

      Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

      đ/cây

      150.000

       

       

      Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5

      đ/cây

      200.000

       

       

      Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9

      đ/cây

      350.000

       

       

      Từ năm thứ 10 trở đi

      đ/cây

      500.000

       

      89

      Cây Long não: Mật độ: 1.600 cây/ha

       

       

       

       

      Trồng mới năm 1

      đ/cây

      30.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ3

      đ/cây

      70.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 đến năm thứ 6

      đ/cây

      110.000

       

       

      Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

      đ/cây

      150.000

       

       

      Từ năm thứ 11 trở đi

      đ/cây

      200.000

       

      90

      Cây Bồ kết: Mật độ: 1.600 cây/ha

       

       

       

       

      Trồng mới năm 1

      đ/cây

      30.000

       

       

      Kiến thiết cơ bản 2-4 năm

      đ/cây

      69.000

       

       

      Kinh doanh

      đ/cây

      230.000

       

       

      Già cỗi (từ năm thứ 26 trở đi)

      đ/cây

      92.000

       

      91

      Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mật độ: 270 bụi/ha 

       

      Năm thứ 1

      đ/bụi

      54.000

       

       

      Năm thứ 2

      đ/bụi

      70.000

       

       

      Năm thứ 3

      đ/bụi

      116.000

       

       

      Năm thứ 4

      đ/bụi

      175.000

       

       

      Cây đang thu hoạch

      đ/bụi

      320.000

       

      92

      Cây Sơn tra (mật độ 1.660 cây/ha)

       

       

       

      92.1

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      15.100

       

       

      Chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      25.200

       

       

      Chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      50.400

       

       

      Chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      85.700

       

      92.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      120.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 10

      đ/cây

      180.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 10 trở đi

      đ/cây

      300.000

       

      93

      Cây Mắc ca (trồng thuần mật độ 300 cây/ha; trồng xen mật độ 120 cây/ha)

      93.1

      Thời kỳ kiến thiết cơ bản

       

       

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

      đ/cây

      75.000

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 2

      đ/cây

      85.000

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 3

      đ/cây

      94.000

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 4

      đ/cây

      108.000

       

       

      Trồng mới và chăm sóc năm thứ 5

      đ/cây

      122.000

       

      93.2

      Thời kỳ kinh doanh

       

       

       

       

      Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

      đ/cây

      150.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

      đ/cây

      330.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 30

      đ/cây

      420.000

       

       

      Kinh doanh năm thứ 31 đến năm thứ 50

      đ/cây

      270.000

       

      94

      Cây Sa chi (mật độ 1.800 - 5400 cây/ha)

       

       

       

       

      Mới trồng, cây con: 51.000 đồng/cây

      đ/cây

      51.000

       

       

      Cây đang ra hoa và có trái: 120.000 đồng/cây

      đ/cây

      120.000

       

      VII

      Cây khác

       

       

       

      95

      Cỏ trồng thức ăn gia súc

      đ/m2

      12.000

       

      96

      Hàng rào dâm bụt, xương rồng, chùm rụm, cây từ bi, cây bình linh,…

      Đ/m dài

      15.000

       

      97

      Cây bóng mát, cây đường phố trồng phân tán trong khu dân cư (vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 1,3m)

       

      Cây có đường kính dưới 5 cm

      đ/cây

      20.000

       

       

      Cây có đường kính từ 5 -10 cm

      đ/cây

      50.000

      Hỗ trợ công chặt hạ

       

      Cây có đường kính từ 11 -20 cm

      đ/cây

      200.000

      Hỗ trợ công chặt hạ

       

      Cây có đường kính từ 21 -30 cm

      đ/cây

      250.000

      Hỗ trợ công chặt hạ

       

      Cây có đường kính từ 31 -40 cm

      đ/cây

      300.000

      Hỗ trợ công chặt hạ

       

      Cây có đường kính trên 40 cm

      đ/cây

      350.000

      Hỗ trợ công chặt hạ

      98

      Vườn ươm cây nông, lâm nghiệp (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp,…)

       

      Mới gieo ươm

      đ/m2

      20.000

       

       

      Gieo ươm từ 3 tháng đến 6 tháng

      đ/m2

      25.000

       

       

      PHỤ LỤC 2:

      NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG
      (
      Kèm theo Quyết định số: 39 /2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

      1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:

      - Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2

      - Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0

      - Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8

      Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

      2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.

      3. Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.

      Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn, mật độ tối đa (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì áp dụng hệ số để áp giá bồi thường đối với số lượng cây trồng vượt mật độ như sau:

      - Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 01 lần đến 1,2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,9;

      - Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,2 lần đến 1,5 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,8.

      - Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,5 lần đến 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,6.

      - Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.

      4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

      5. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

      6. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

      Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.

      7. Đối với một số loại cây trồng theo Tiêu chuẩn ngành cho phép tái sinh chồi sau khai thác (như cây bời lời): thực hiện kiểm kê số lượng cây tái sinh theo thực tế nhưng không quá 3 chồi tái sinh/gốc. Nếu trường hợp vượt quá 03 chồi tái sinh trên/gốc áp dụng hệ số để áp giá bồi thường như sau:

      - Từ 4-6 chồi/gốc: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,8.

      - Từ 7 chồi trở lên: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,6.

      8. Đối với những cây lấy gỗ, cây lâu năm khác (không phải cây ăn trái) như cây trắc, huỳnh đàn đỏ, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Thông,… đến thời kỳ khai thác chỉ bồi thường, hỗ trợ một phần chi phí do khai thác sớm và hỗ trợ nhân công trong quá trình khai thác.

      Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu39/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kon Tum
                                Ngày ban hành18/12/2020
                                Người kýLê Ngọc Tuấn
                                Ngày hiệu lực 01/01/2021
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 06/2021/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 38/2012/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
                                                      • Công văn 379/VPCP-CN năm 2021 về thực hiện giải phóng mặt bằng Dự án xây dựng đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1927/QĐ-BTC năm 2020 về công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 20/CT-TTg về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025, trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024
                                                      • Thông tư 09/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phát Diệm, huyện Kim Sơn và Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ