Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 39/2004/QĐ-BGTVT ban hành “Định mức kinh tế – kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    613904





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu39/2004/QĐ-BGTVT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Giao thông vận tải
      Ngày ban hành31/12/2004
      Người kýĐào Đình Bình
      Ngày hiệu lực 20/02/2005
      Tình trạng Hết hiệu lực




      THƯ VIỆN PHÁP LUẬT


      BỘ
      GIAO THÔNG VẬN TẢI
      ******

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

       

      Số:
      39/2004/QĐ-BGTVT

      Hà
      Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2004 

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN
      HÀNH "ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI
      ĐỊA".

      BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

      Căn cứ
      Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
      Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
      định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ,
      Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
      định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
      tải;
      Căn cứ Văn bản số 2221/BXD-KTTC ngày 27 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây
      dựng thỏa thuận để Bộ Giao thông vạn tải ban hành, áp dụng Định mức kinh tế -
      kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;
      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kê hoạch Đầu tư, Cục trưởng Cục Đường sông Việt
      N3m,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm
      theo Quyết định này "Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường
      thủy nội địa".

      Điều 2. Quyết định này
      có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
      định số 1809/1998/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 7 năm 1998 ban hành tạm thời tập
      " Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa thường xuyên đường sông
      ”.

      Điều 3. Cục trưởng Cục
      Đường sông việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.

      Điều 4. Các ông Chánh
      Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch Đầu tư, Pháp chế, Khoa
      học Công nghệ, Tài chính, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam. Giám đốc các Sở
      Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các tổ chứa và cá nhân
      có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
      ./.

       

      BỘ
      TRƯỞNG

      Đào Đình Bình

       

      ĐỊNH
      MỨC

      KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
      ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
      2004 của Bộ Giao thông vận tải)

      Chương 1

      NHỮNG
      QUY ĐỊNH CHUNG

      1. Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường
      thủy nội địa (QLBTĐTNĐ) là mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy
      thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc tương đối hoàn chỉnh như
      trục phao, thả phao... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công việc, nhằm duy
      trì trạng thái hoạt động bình thường của các tuyến đường thủy nội địa (ĐTNĐ).

      2. Định mức kinh tế kỹ thuật QLBTĐTNĐ dùng để lập và
      duyệt dự toán về quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; Quản lý, cấp phát và
      thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa cho các đơn vị chuyên làm
      công tác quản lý, bảo trì thường đường thủy nội địa trong cả nước.

      3. Định mức kinh tế kỹ thuật TĐTNĐ đã đề cập đủ các
      công việc cần thiết của công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và được ưu
      tiên bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa hàng năm. Khi lập
      và duyệt thiết kế, dự toán quản lý, bảo trì đường thủy nội địa cần có giải pháp
      kỹ thuật ưu tiên các công việc đảm bảo an toàn giao thông. Các hạng mục còn lại
      thực hiện theo nguyên tắc giao việc gì được thanh toán việc đó.

      4. Phân biệt công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội
      địa và các hạng mục khác trong kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội
      địa được quy định cụ thể tại Thông tư liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải số
      57/2001/TTLB-BTC- BGTVT ngày 10 tháng 7 năm 2001.

      5. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý.

      5.1. Tiêu chuẩn và thang điểm để phân loại đường thủy nội địa phục vụ
      quản lý:

      Thứ tự

      Loại
      tiêu chuẩn

      Thang điểm (điểm)

      15

      10

      5

      1

      Chiều rộng trung bình mùa kiệt

      > 200m

      50 ¸200m

      < 50m

      2

      Độ sâu chạy tầu mùa kiệt

      < 1,5m

      1,5 ¸ 3m

      > 3m

      3

      Chế độ thủy văn dòng chảy

      Vùng ảnh hưởng lũ

      Vừa ảnh hưởng lũ vừa ảnh hưởng triều

      Vùng ảnh
      hưởng thủy triều

      4

      Mật độ công trình và chướng ngại vật trên sông (Bao gồm : bãi cạn,
      chướng ngại vật, vật chìm đắm, kè chỉnh trị, cầu, phà, cảng và bến bốc xếp)

      >l chiếc/km

       

      05 ¸ 1 chiếc/km

       

      < 0,5
      chiếc/Km

      5

      Mật độ báo hiệu

      >2 báo

      hiệu/Km

      1- 2 báo
      hiệu/Km

      <1 báo
      hiệu/Km

      6

      Khối lượng hàng hóa thông qua

       

      > 5
      triệu tấn/năm

      2-5 Triệu
      tấn /năm

       

      < 2 Triệu tấn/năm

      7

      Chế độ ánh sáng phục vụ chạy tầu

       

      Có đốt đèn
      ban đêm

       

      5.2. Nguyên tắc áp loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

      Tiêu chuẩn và thang điểm phân loại này chỉ áp dụng cho các sông, kênh
      được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân
      loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh
      (hoặc đoạn sông, kênh) riêng biệt nhưng phải đảm bảo tính liên tục trên các
      tuyến quản lý. Nếu có một số đoạn sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn
      tuyến) có loại thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù
      hợp với toàn tuyến.

      5.3. Thang điểm phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

      + Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 85 điểm trở lên là
      đường thủy nội địa quản lý loại 1.

      + Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 65 điểm đến 80 điểm
      là đường thủy nội địa quản lý loại 2.

      + Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 60 điểm trở xuống là
      đường thủy nội địa quản lý loại 3.

      (Bảng phân loại chi tiết phần Phụ lục).

      Chương 2

      KHỐI
      LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐUỜNG THỦY NỘI ĐỊA

      A. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐTNĐ

      I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

      1. Trạm Quản lý đường sông kiểm tra tuyến thường
      xuyên

      Định kỳ kiểm tra toàn bộ tuyến luồng quản lý theo nội dung công việc:

      Đi trên tuyến, kiểm tra tình hình báo hiệu, chướng ngại vật, bãi cạn; Kết
      hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường khác.

      2. Đoạn Quản lý đường sông kiểm tra, nghiệm thu
      tuyến

      Mỗi tháng một lần Đoạn Quản lý đường sông (QLĐS) tổ chức kiểm tra tuyến
      của các trạm nội dung:

      - Nghiệm thu các công việc thường xuyên của trạm.

      - Nắm tình hình luồng lạch, báo hiệu, chướng ngại vật, vận tải và an toàn
      giao thông trên tuyến; chỉ đạo các công việc cần làm tiếp theo cho trạm.

      3. Cục Đường sông Việt Nam (Chi Cục Đường sông phía
      Nam) kiểm tra tuyến

      Định kỳ hàng quý Cục Đường sông Việt Nam tổ chức kiểm tra tuyến của các
      Đoạn, Trạm QLĐS nội dung công việc:

      - Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc của Đoạn, Trạm.

      - Nắm tình hình luồng lạch, báo hiệu, chướng ngại vật, vận tải và trật tự
      an toàn giao thông; chỉ đạo Đoạn, Trạm thực hiện nhiệm vụ quản lý tuyến luồng.

      - Nghiệm thu các công việc Quản lý thưởng xuyên (QLTX) của Đoạn, Trạm.

      4. Kiểm tra đột xuất sau lũ bão

      Đoạn Quản lý đường sông hoặc Cục Đường sông Việt Nam kết hợp với các
      ngành hữu quan tổ chức kiểm tra đánh giá thiệt hại do bão lũ đột xuất gây hậu
      quả nghiêm trọng.

      5. Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham
      gia xử lý tai nạn

      - Định kỳ kiểm tra theo dõi công trình giao thông, xác định mức độ hư hại
      (nếu có) để lập phương án xử lý.

      6. Đo dò sơ khảo bãi cạn, luồng qua khu vực phức tạp

      Trong các lần đi kiểm tra tuyến kết hợp chọc sào đo dò bãi cạn hay đoạn
      luồng có diễn biến phức tạp theo phương pháp đo trắc ngang zích zắc. Lên sơ họa
      bãi cạn hay đoạn luồng cần kiểm tra, phục vụ kịp thời cho điều chỉnh báo hiệu,
      quản lý luồng lạch của Trạm, Đoạn.

      7. Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

      - Chỉ áp dụng cho các tuyến có bố trí đèn hiệu ban đêm

      - Định kỳ hoặc đột xuất Đoạn QLĐS (hoặc kết hợp với Cục Đường sông Việt
      Nam) tổ chức kiểm tra đánh giá số lượng, chất lượng đèn.

      II. CÔNG TÁC
      BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

      1. Bảo trì báo hiệu:

      1.1. Thả phao: Đưa phao từ trạm đến và thả phao đúng vị trí.

      1.2. Điều chỉnh phao: Trục rùa và kéo phao đến vị trí mới.

      1.3. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đật lên mặt đáy sông.

      1.4. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đưa về trạm.

      1 5. Bảo dưỡng phao:

      - Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.

      - Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn mầu theo đúng quy định

      - Nhuộm hắc ín xích nỉn.

      1.6. Bảo dưỡng cột biển báo hiệu

      Định kỳ cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu, sơn chống rỉ và sơn mầu
      yheo đúng quy định.

      1.7. Sơn mầu giữa kỳ: Phao, cột và biển báo hiệu các loại

      Định kỳ sơn mầu phao, cột và biển báo hiệu các loại để đảm bảo mầu sắc
      báo hiệu.

      Riêng đối với phao chỉ sơn mầu phần nổi trên mặt nước.

      1.8. Chỉnh cột báo hiệu:

      - Chỉ áp dụng cho cột không đổ chân bê tông.

      - Khi cột bi nghiêng ngả chỉnh lại cho ngay ngắn.

      1.9. Dịch chuyển cột báo hiệu:

      - Điều kiện áp dụng giống như chỉnh cột

      - Khi luồng lạch thay đổi, báo hiệu không còn tác dụng thì nhổ cột di
      chuyển đến vị trí mới và dựng lại.

      1.10. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)

      - Nội dung công việc như bảo dưỡng cột biển.

      - Làm kết hợp cùng với việc bảo dưỡng phao, cột không làm đơn lẻ.

      1.11. Sơn mầu giữa kỳ rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung như sơn mầu giữa kỳ
      phao, cột báo hiệu.

      2. Bảo trì ánh sáng đèn hiệu

      2.1. Đốt đèn Dầu trên cột, trên phao: Mỗi ngày đốt đèn một lần.

      2.2. Thay bóng đèn:

      - Thay bóng ốp tích và thay đèn Dầu: Định kỳ thay thế đèn Dầu một năm một
      lần. Thay bóng ốp tích một năm một lần (thay bóng tính kết hợp khi thay đèn,
      thay ắc quy không tính thao tác riêng).

      - Thay bóng đèn điện then thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy,
      không làm đơn lẻ.

      2.3. Thay đèn: Tháo dỡ đèn, thay thế bằng đèn khác (làm kết hợp)

      2.4. Thay ắc quy:

      Số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn.

      2.5. Nạp ắc quy:

      Định kỳ nạp ắc quy theo các chế độ (nạp bổ sung, cân bằng và xúc nạp) căn
      cứ vào từng loại đèn.

      III. CÁC CÔNG
      TÁC ĐẶC THÙ TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

      1. Trực đảm bảo giao thông và thông tin liên lạc

      - Trực trạm nắm bắt tình hình giao thông trên tuyến, xử lý tình huống xảy
      ra.

      - Tiếp dân và các cơ quan hữu quan, địa phương đến liên hệ công tác.

      2. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải (trạm đọc
      do cơ quan chủ quản cấp trên quy định)

      2.1. Trạm đọc mực nước:

      - Đọc mực nước ở các sông vùng lũ: Đọc vào các thời điểm: 7 giờ, 13 giờ,
      19 giờ. Ghi chép, l­ưu giữ, vẽ biểu đồ mực nước.

      - Đọc mực nước ở các sông vùng triều: Đọc liên tục vào tất cả các giờ
      trong ngày (1, 2, 3, 4...). Ghi chép, l­ưu giữ tài liệu, xác định chân triều,
      đỉnh triều, vẽ biểu đồ mực nước.

      2.2. Trạm đếm lưu lượng vận tải:

      - Nhiệm vụ: Đếm, ghi chép, tổng hợp, l­ưu giữ báo cáo tình hình loại tầu
      vận tải và số tấn hàng thông qua tuyến vẽ biểu đồ theo dõi vận tải.

      - Các tuyến chỉ chạy tầu ban ngày: Trạm đếm ph­ương tiện 12h/ngày (từ 6h
      đến 18h). Các trạm có chạy tầu ban đêm đếm ph­ương tiện 24/24.

      - Các trạm ở vùng lũ và không đốt đèn thì đọc mực nước kiêm đếm ph­ương
      tiện vận tải.

      3. Trực phòng chống bão lũ

      Khi có bão hoặc lũ có khả năng ảnh hưởng đến khu vực quản lý. Trạm bố trí
      ph­ương tiện và lao động trực theo quy chế phòng chống bão lũ.

      4. Trực tầu công tác

      Mỗi trạm được bố trí người thường trực tầu ban đêm trong những ngày tầu
      đậu trên bến của trạm (trừ những ngày tầu đi công tác đêm trên tuyến).

      Hạng mục này không áp dụng cho phương tiện của Đoạn.

      5. Bảo dưỡng tầu công tác

      Định kỳ thay thế dây cáp neo, dây chằng buộc, sào chống, vật liệu cứu
      đắm, cứu hỏa... theo thời gian sử dụng.

      Bổ sung, thay thế Dầu nhờn các te, hộp số sau số giờ hoạt động quy định;
      Lau chùi, sửa chữa, thay thế một số phụ tùng.

      Gõ rỉ, sơn dặm các chỗ thường xuyên tiếp xúc với nước mặn hoặc cọ sát làm
      bong tróc sơn.

      Lau chùi, bôi mỡ cho cầu phao, tời, cáp, bạc lái...

      6. Quan hệ với địa phương

      Định kỳ trạm trưởng (hoặc đại diện trạm) làm việc với các xã, phường ven
      sông, các chủ công trình trên sông để phối hợp bảo vệ báo hiệu, tuyên truyền
      phổ biến luật lệ, bảo vệ công trình trên sông cũng như những công việc khác có
      liên quan trên tuyến sông quản lý.

      7. Phát quang cây cối

      - Định kỳ phát quang cây cối che chắn tầm nhìn của báo hiệu.

      - Hạng mục này chỉ áp dụng cho các báo hiệu vùng rừng núi, vùng sú vẹt. số
      lượng báo hiệu được phát quang cầy cối theo phương án kỹ thuật cụ thể được
      duyệt hàng năm.

      B. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦ Y
      NỘI  ĐỊA

      Số thứ tự

      Hạng mục công việc

      ĐVT

      Định ngạch

      SL 1

      SL 2

      SL 3

      I

      Khối lượng công tác QLTX

       

       

       

       

      1

      Trạm kiểm tra tuyến thường xuyên

      Lần/năm

      73

      65

      52

      2

      Đoạn kiểm tra, nghiệm thu tuyến

      -nt-

      12

      12

      12

      3

      Cục ĐSVN kiểm tra tuyến

      -nt-

      4

      4

      4

      4

      Kiểm tra đột xuất sau lũ bão

      -nt-

      3

      2

      2

      5

      Kiểm tra theo dõi công trình giao thông

      -nt-

      3

      2

      2

      6

      Đo dò sơ khảo bãi cạn

      Lần/năm/bãi

      14

      8

      4

      7

      Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

      Lần/năm

      12

      12

      12

      II

      Khối lượng công tắc bảo trì đường thủy nội địa

       

       

       

       

      A

      Bảo trì báo hiệu

       

       

       

       

      1

      Thả phao

      Lần/năm/quả

      3

      3

      2

      2

      Điều chỉnh phao

      -nt-

      15

      13

      12

      3

      Chống bồi rùa

      -nt-

      15

      13

      12

      4

      Trục phao

      -nt-

      3

      3

      3

      5

      Bảo dưỡng phao

      -nt-

      2

      2

      2

      6

      Sơn mầu giữa kỳ phao

      -nt-

      2

      2

      2

      7

      Bảo dưỡng xích nỉn

      Lần/năm/đường

      2

      2

      2

      8

      Chỉnh cột báo hiệu

      Lần/năm/cột

      2

      2

      2

      9

      Dịch chuyển cột báo hiệu

      % số cột

      20

      10

      5

      10

      Dịch chuyển biển báo hiệu khoang thông thuyền (Khi có thay đổi khoang
      thông thuyền)

      Lần/năm/biển

      3

      2

      1

      11

      Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu

      Lần/năm/cột, biển

      2

      2

      2

      12

      Sơn mầu giữa kỳ cột biển báo hiệu

      -nt-

      2

      2

      2

      13

      Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu

      Lần/năm/biển

      2

      2

      2

      14

      Sơn mầu giữa kỳ biển báo hiệu cầu

      -nt-

      2

      2

      2

      15

      Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy

      Lần/năm/đèn

      2

      2

      2

      16

      Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc quy,  rào chống trèo

      Lần/năm/đèn

      2

      2

      2

      17

      Sửa chữa nhỏ báo hiệu

      Lần/năm/báo hiệu

      1

      1

      1

      B

      Bảo trì ánh sáng đèn báo hiệu

       

       

       

       

      1

      Đốt đèn Dầu trên cột

      Lần/năm/đèn

      365

      365

      365

      2

      Đốt đèn Dầu trên phao

      -nt-

      365

      365

      365

      3

      Thay ắc quy chuyên dùng (loại 6V - 40 AH lắp song song cho một đèn hoặc
      6V - 80AH)

       

       

       

       

      a

      Đèn chế độ F và Q

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      91

      91

      91

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      182

      182

      182

      b

      Đèn chớp đều (ISO ls - ISO 6s)

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      46

      46

      46

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      91

      91

      91

      c

      Đèn chớp một dài OC 5s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      55

      55

      55

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      109

      109

      109

      d

      Đèn chớp môt dài loại OC 4s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      68

      68

      68

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      137

      137

      137

      e

      Đèn chớp 1 dài loai OC 3s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      61

      61

      61

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      121

      121

      121

      f

      Đèn chớp một ngắn FI 5s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      37

      37

      37

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      46

      46

      46

      g

      Đèn chớp hai FI (2) l0s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      37

      37

      37

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      46

      46

      46

      h

      Đèn chớp ba FI (3) l0s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      37

      37

      37

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      46

      46

      46

      4

      Đèn sử dụng năng lượng mặt trời

       

       

       

       

      a

      Thay ắc quy đối với đèn dùng năng lượng mặt trời

      -nt-

      2

      2

      2

       

      b

      Kiểm tra vệ sinh đèn, tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất

      -nt-

      12

      12

      12

      c

      Kiểm tra vệ sinh đèn 601 - CaN3da

      -nt-

      4

      4

      4

      5

      Thay ắc quy chuyên dùng (Loại 6V - 40AH đấu 4 bình: 12V - 80Ah)

      - Đèn chớp 12V - l,4A

      -nt-

      73

      73

      73

      6

      Thay bóng đèn

       

       

       

       

      a

      Đèn chế đô F & Q

      Lần năm/đèn

      6

      6

      6

      b

      Đèn chế độ chớp đều

      -nt-

      4

      4

      4

      c

      Đèn chế độ chớp một dài

      -nt-

      4

      4

      4

      d

      Đèn chế độ chớp một ngắn FI 5s

      -nt-

      2

      2

      2

      e

      Đèn chế độ chớp hai, chớp ba

      -nt-

      2

      2

      2

      7

      Thay bóng đèn Dầu

      -nt-

      2

      2

      2

      8

      Thay đèn Dầu (Bầu, cổ đèn)

      -nt-

      1

      1

      1

      9

      Thay đèn điện

      % số đèn

      10

      10

      10

      10

      Xúc nạp ắc quy ban đầu

      Lần năm/bình

      2

      2

      2

      11

      Nạp ắc quy bổ sung

       

       

       

       

      a

      Đèn chế độ F và Q

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      82

      82

      82

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      164

      164

      164

      b

      Đèn chớp đều (ISO ls - ISO 6s)

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      40

      40

      40

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      81

      81

      81

      c

      Đèn chớp một dài OC 5s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      48

      48

      48

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      97

      97

      97

      d

      Đèn chớp môt dài loại OC 4s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      60

      60

      60

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      123

      123

      123

      e

      Đèn chớp 1 dài loai OC 3s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      53

      53

      53

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      109

      109

      109

      f

      Đèn chớp một ngắn FI 5s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      30

      30

      30

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      40

      40

      40

      g

      Đèn chớp hai FI (2) l0s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      30

      30

      30

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      40

      40

      40

      h

      Đèn chớp ba FI (3) l0s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      30

      30

      30

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      40

      40

      40

      12

      Nạp ắc quy cân bằng

       

       

       

       

      a

      Đèn chế độ F và Q

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      7

      7

      7

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      16

      16

      16

      b

      Đèn chớp đều (ISO ls - ISO 6s)

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      4

      4

      4

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      8

      8

      8

      c

      Đèn chớp một dài OC 5s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      5

      5

      5

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      10

      10

      10

      d

      Đèn chớp môt dài loại OC 4s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      6

      6

      6

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      12

      12

      12

      e

      Đèn chớp 1 dài loai OC 3s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      6

      6

      6

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      10

      12

      12

      f

      Đèn chớp một ngắn FI 5s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      5

      5

      5

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      4

      4

      4

      g

      Đèn chớp hai FI (2) l0s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      5

      5

      5

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      4

      4

      4

      h

      Đèn chớp ba FI (3) l0s

       

       

       

       

       

      Loại 6V - O,6A

      -nt-

      5

      5

      5

       

      Loại 6V - l,4A

      -nt-

      4

      4

      4

      III

      Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

       

       

       

       

      1

      Trực đảm bảo giao thông

      Người trạm/năm

      1

      1

      1

      2

      Đọc mực nước sông vùng lũ

      Lần/ngày

      3

      3

      3

      3

      Đọc mực nước sông vùng triều

      Lần/ngày

      24

      24

      24

      4

      Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ không đốt đèn

      Giờ/ngày

      12

      12

      12

      5

      Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ có đốt đèn

      Giờ/ngày

      24

      24

      24

      6

      Trực phòng chống bão lũ

      Lần/năm trạm

      6

      6

      6

      7

      Trực tầu công tác

      Công/trạm năm

      365

      365

      365

      8

      Bảo dưỡng, tiểu tu tầu công tác

      Lần/năm tầu

      1

      1

      1

      9

      Quan hệ với địa phương

      Lần/năm trạm

      12

      12

      12

      10

      Phát quang quanh báo hiệu

      Lần/năm cột

      2

      2

      2

      11

      Sửa chữa nhỏ nhà trạm

      Lần/năm

      1

      1

      1

      Chương 3

      ĐỊNH
      MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

      A. THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC

      I . ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

      * Nguyên tắc tính toán và áp dụng

      Kích th­ước báo hiệu để tính vật tư theo kích thước chuẩn của quy tắc báo
      hiệu ĐTNĐ Việt Nam 22-TCN-269-2000 ban hành theo Quyết định số
      4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000 của Bộ GTVT.

      - Mức tiêu hao sơn được tính cụ thể cho 1m2 của từng loại vật
      liệu làm báo hiệu (Bảng 1) và tính toán cho các loại báo hiệu theo thiết kế
      định hình (Bảng 2 - Bảng 8) để tiện áp dụng.

      - Bảo dưỡng báo hiệu bao gồm 01 lớp sơn chống rỉ và 02 lớp sơn mầu. Sơn
      mầu giữa kỳ thì chỉ sơn hai lớp sơn mầu. Riêng bảo dưỡng phao, sơn chống rỉ bao
      gồm cả mặt trong và mặt ngoài của phao. Đối với phao chưa tính đến tiêu hao vật
      tư cho sơn mầu, bảo dưỡng hòm đựng ắc quy.

      - Vật liệu phụ được tinh bằng 2% giá trị vật liệu chính.

      - Các loại biển hình thoi định mức vật tư được tính theo định mức vật tư
      của các biển hình vuông cứng loại, cùng kích thước.

      - Các loại báo hiệu và phụ kiện không có trong bảng định mức được phép
      tính theo nội ngoại suy.

      II. ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG

      1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng

      1.1. Sử dụng hệ số trong sử dụng mức

      Các trị số ở tập định mức này được xây dựng trongđiều kiện lao động bình
      thường chư­a tính đến các yếu tồ phức tạp xảy ra trong quá trình thực hiện các
      bước công việc. Các trị số mức xác định trong tập định mức này là tính vào mùa
      cạn.

      a) Những mức có kết hợp phương tiện thủy về mùa lũ được tính thêm như
      sau:

      - Hành trình phương tiện (bình quân xuôi và ngược) được nhân với hệ số
      1,2

      - Các công việc khác nhân với hệ số 1,1.

      b) Tất cả các mức thực hiện ở kênh đào thì nhân với hệ số từ 0,8 đến 0,9.
      Các công việc thực hiện ở vùng cửa biển, cửa sông, vùng duyên hải, vùng núi
      cao, vùng hồ thì được nhân với hệ số từ 1,2 đến 1,3.

      - Các mức của công tác thả, trục, chỉnh, chống bồi rùa, bảo dưỡng với các
      loại phao không có trong bảng định mức được tính bằng phương pháp nội suy,
      ngoại suy.

      - Các mức của phao hình cầu có kết cấu là phao trụ, biển hình cầu thì
      dùng mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 1,05.

      - Các mức của phao ống thì lấy theo mức của phao trụ cùng đường kính nhân
      với hệ số 0,8.

      - Các mức lao động của công tác điều chỉnh, di chuyển cột báo hiệu bằng
      bê tông được nhân với hệ số 1.3 của mức cột sắt cùng loại.

      1.2. Tra mức

      Ứng với mỗi hạng mục công việc lao động có nội dung công việc, cấp bậc
      thợ bình quân và trị số mức lao động của công việc đó.

      III. ĐỊNH MỨC CA MÁY

      1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng

      Phương tiện thủy dùng trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa hoạt động
      trong một dây truyền cồng nghệ khép kín. Định mức ca máy đã xây dựng cho từng
      công đoạn đơn lẻ phục vụ cho việc lập đơn giá dự toán được thuận lợi.

      1.1. Hành trình:

      Tầu chạy tốc độ bình quân (Mục 3.01.01) từ trạm đi kiểm tra, nghiệm thu
      tuyến hoặc đến vị trí thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác.

      1.2. Thao tác: (thực hiện sau hành trình)

      Tầu di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp
      vụ.

      1.3. Nguyên tắc áp dụng đơn giá ca máy:

      Đơn giá ca máy trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa áp dụng
      theo văn bản hiện hành của Nhà nước.

      1.4. Ca máy thực hiện các công việc khác

      Ngoài quản lý thường xuyên đường thủy nội địa, các phương tiện thiết bị
      còn sử dụng làm những công việc khác thuộc vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội
      địa như duy tu bảo dưỡng kè, đổ đá chân đèn, phục vụ nổ mìn, phá đá, chống bão
      lũ kết hợp thanh tra bảo vệ đường thủy nội địa... thì áp dụng như sau:

      - Khi di chuyển - sử dụng mức của hành trình.

      - Khi thao tác sau hành trình sử dụng mức của thao tác.

      - Trong các trường hợp cụ thể sẽ nội suy các mức tương tự, trên cơ sở
      thời gian nổ máy và trạng thái làm việc của máy.

      1.5. Hệ số trong sử dụng định mức ca máy

      Các mức được xây dựng trong điều kiện bình thường, các trường hợp khác áp
      dụng như sau:

      - Định mức ca máy vùng cửa sông, biển, ven vịnh và ra đảo: ca máy hành
      trình (bình quân) và thao tác được nhân với K = 1,2.

      - Định mức ca máy các khu vực còn lại trong mùa lũ: được nhân với K =
      1,2.

      - Trong trường hợp ngoài mức chuẩn, nội suy theo mức trên, dưới và lân
      cận.

      B. ĐỊNH MỨC CHI TIẾT

      I . ĐỊNH MỨC VẬT TƯ­

      1. Sơn báo hiệu

      Mã hiệu

      Tên vật liệu sơn - công việc

      Đơn vị

      Sơn chống rỉ

      Sơn mầu

      1.0101

      Bảo dưỡng cột biển bằng kim loại

      Kg/m2

      0,141

      0.249

      1.0102

      Bảo dưỡng phao, hòm ắc quy bằng kim loại

      Kg/m2

      0,141

      0.249

      1.0103

      Sơn báo hiệu bằng bê tông, tre, gỗ

      Kg/m2

       

      0,335

      2. Bảo dưỡng cột báo hiệu

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị tính

      Sơn chống rỉ

      Sơn mầu

       

      Bằng sắt thép

       

       

       

      1.0204

      Cột F 160, H = 6,5m

      Kg/Cột

      0,62

      1,10

      1.0205

      Cột F 160, H = 7,5m

      Kg/Cột

      0,70

      1,22

      1.0206

      Cột F 160, H= 8,5m

      Kg/Cột

      0,78

      1,35

      1.0207

      Cột F 160, H = 7,5m

      Kg/Cột

      0,83

      1,47

      1.0208

      Cột F 200, H = 8,5m

      Kg/Cột

      0,93

      1,64

      1.0209

      Cột dàn 12m

      Kg/Cột

      9,41

      16,61

      1.0210

      Cột dàn 14m

      Kg/Cột

      10,97

      19,37

      1.0211

      Cột dàn 16m

      Kg/Cột

      12,54

      22,14

      1.0212

      Cột dàn 18m

      Kg/Cột

      14,12

      24,90

      1.0213

      Cột dàn 20m

      Kg/Cột

      18,62

      32,86

      1.0214

      Cột dàn 21m

      Kg/Cột

      21,46

      37,89

      1.0215

      Cột dàn 24m

      Kg/Cột

      24,52

      43,30

      1.0216

      Hòm ắc quy, lồng đèn,  rào chống trèo

      Kg/Bộ

      0,17

      0,15

      3. Bảo dưỡng phao sắt

      Đơn vị: Kg

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị tính

      Sơn chống rỉ

      Sơn mầu

      1.0317

      Phao nhót F 800

      Quả

      0,61

      0,41

      1.0318

      Phao trụ F 800

      -

      0,95

      0,65

      1.0319

      Phao trụ 1.000

      -

      1,29

      0,89

      1.0320

      Phao trụ 1.200

      -

      1,34

      1,35

      1.0321

      Phao trụ F 1.400

      -

      2,38

      1,62

      1.0322

      Phao trụ F 1.700

      -

      3,64

      2,57

      1.0323

      Phao trụ F 1.200

      -

      4,91

      3,43

      1.0324

      Phao trụ F 2.400

      -

      6,64

      4,64

      4. Bảo dưỡng xích và phụ kiện

      Sử dụng hắc ín để nhuộm (Kg/đường dài 15m)

      Mã hiệu

      Loại xích

      Mức

      1.0425

      Xích F 14 và phu kiện xích

      2,40 Kg/sợi

      1.0426

      Xích F 18 và phụ kiện

      2,80 Kg/sợi

      1.0427

      Xích F 22 và phụ kiện

      3,20 Kg/sợi

      5. Bảo dưỡng biển báo hiệu

      Đơn vị tính: Kg/biển

      Mã hiệu

      Loại biển

      Sơn chống rỉ

      Sơn mầu

      L1

      L2

      L3

      L1

      L2

      L3

      1.0528

      Biển phao bờ phải

      0,63

      0,51

      0,40

      1,00

      0,81

      0,64

      1.0529

      Biển phao bờ trái

      0,27

      0,22

      0,18

      0,43

      0,35

      0,28

      1.0530

      Biển phao tim luồng, hai luồng

      1,44

      1,0

      0,64

      2,53

      1,76

      1,13

      1.0531

      Biển hình vuông sơn mầu hai mặt

      1,02

      0,72

      0,47

      1,80

      1,27

      0,84

      1.0532

      Biển hình vuông sơn mầu một mặt

      1,02

      0,72

      0,47

      0,99

      0,64

      0,48

      1.0533

      Biển báo hiệu cống và âu, báo hiệu điều khiển đi lại

      0,93

      0,70

      0,50

      0,63

      0,69

      0,50

      1.0534

      Biển lý trình

      0,64

      0,45

      0,33

      1,40

      0,45

      0,34

      1.0535

      Biển báo hiệu CNV

      0,79

      0,55

      0,35

      1,61

      0,97

      0,62

      l.0536

      Biển báo hiệu ngã ba

      0,91

      0,63

      0,41

      1,61

      1,12

      0,72

      1.0537

      Biển báo hiệu định hướng

      1,92

      1,35

      0,87

      3,39

      2,383

      1,54

      1.0538

      Báo hiệu thông thuyền tròn

      0,72

      0,50

      0,32

      1,27

      0,88

      0,56

      1.0539

      Biển C.113 và C.114

      0,10

      0,07

      0,05

      0,09

      0,06

      0,04

      1.0540

      Thông báo phụ tam giác

      0,25

      0,17

      0,12

      0,45

      0,30

      0,21

      1.0541

      Thông báo phụ chữ nhật

      0,30

      0,21

      0,14

      0,27

      0,19

      0,12

      1.0542

      Tiêu thị hình trụ

      0,03

       

       

      0,04

       

       

      1.0543

      Tiêu thị hình nón

      0,01

       

       

      0,02

       

       

      1.0544

      Tiêu thị hình cầu

      0,02

       

       

      0,03

       

       

      Ghi chú - Định mức vật tư­ bảo dưỡng th­ước nước ngư­ợc được tính
      theo m2 quy định tại các mã hiệu định mức 1.01.01 và 1.01.03 của tập
      định mức này.

      6. Sơn mầu cột báo hiệu

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị tính

      Sơn mầu

      A-

      Bằng sắt thép

       

       

      1.06.45

      Cột F 160, H = 6,5m

      Kg/Cột

      1,10

      1.06.46

      Cột F 160, H = 7,5m

      Kg/Cột

      1,22

      l.06.47

      Cột F 160, H = 8,5m

      Kg/Cột

      1,35

      1.06.48

      Cột F 200, H = 7,5m

      Kg/Cột

      1,47

      1.06.49

      Cột F 200, H = 8,5m

      Kg/Cột

      1,64

      1.06.50

      Cột dàn 12m

      Kg/Cột

      16,61

      1.06.51

      Cột dàn 14m

      Kg/Cột

      19,37

      1.06.52

      Cột dàn 16m

      Kg/Cột

      22,14

      1.06.53

      Cột dàn 18m

      Kg/Cột

      24,90

      1.06.54

      Cột dàn 20m

      Kg/Cột

      32,86

      1.06.55

      Cột dàn 21m

      Kg/Cột

      37,89

      1.06.56

      Cột dàn 24m

      Kg/Cột

      43,30

      1.06.57

      Hòm ắc quy, lồng đèn

      Kg/Bộ

      0,15

      B-

      Bằng bê tông cốt thép

       

       

      1.06.58

      Cột F 200, H = 6,5m

      Kg/Cột

      1,37

      1.06.59

      Cột F 200, H = 8,5m

      Kg/Cột

      1,78

      1.06.60

      Cột H = 4m, d = 1000

      Kg/Cột

      2,68

      1.06.61

      Cột H = 5m, d = 1000

      Kg/Cột

      3,68

      1.06.62

      Cột H = 6m, d = 1000

      Kg/Cột

      4,43

      l.06.63

      Cột H = 8m, d = 1000

      Kg/Cột

      5,91

      1.06.64

      Cột H = 12m, d = 1000

      Kg/Cột

      8,87

      1.06.65

      Trụ đèn d = 1500, H = 7,0 m

      Kg/Cột

      8,10

      1.06.66

      Trụ đèn d = 1500, H = l0m

      Kg/Cột

      11,57

      7. Sơn mầu phao sắt

      Đơn vị tính: Kg/quả

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị tính

      Sơn mầu

      l.07.67

      Phao nhót F 800

      Quả

      0,41

      1.07.68

      Phao trụ F 800

      -

      0,65

      1.07.69

      Phao trụ 1.000

      -

      0,89

      1.07.70

      Phao trụ 1.200

      -

      1,35

      1.07.71

      Phao trụ F1.400

      -

      1,62

      1.07.72

      Phao trụ F 1.700

      -

      2,57

      1.07.73

      Phao trụ F 2.000

      -

      3,43

      1.07.74

      Phao trụ F 2.400

      -

      4,64

      8. Sơn mầu biển báo hiệu.

      Đơn vị tính: Kg/biển

      Mã hiệu

      Loại biển

      Sơn mầu

      Ll

      L2

      L3

      1.08.75

      Biển phao bờ phải

      1,00

      0,81

      0,64

      1.08.76

      Biển phao bờ trái

      0,43

      0,35

      0,28

      l.08.77

      Biển phao tim luồng, hai luồng

      2,53

      l,76

      1,13

      1.08.78

      Biển hình vuông sơn mầu hai mặt

      1,79

      1,27

      0,84

      1.08.79

      Biển hình vuông sơn mầu một mặt

      0,99

      0,64

      0,48

      1.08.80

      Biển báo hiệu cống và âu, báo hiệu điều khiển đi lại

      0,90

      0,69

      0,50

      1.08.81

      Biển lý trình

      0,63

      0,45

      0,34

      1.08.82

      Biển báo hiệu CNV

      1,40

      0,97

      0,62

      1.08.83

      Biển báo hiệu ngã ba

      1,61

      1,12

      0,72

      1.08.84

      Biển báo hiệu định hướng

      3,39

      2,38

      1,54

      1.08.85

      Báo hiệu thông thuyền tròn

      1,27

      0,88

      0,56

      108.86

      Biển Cl.13 và Cl.14

      0,09

      0,06

      0,04

      1.08.87

      Thông báo phụ tam giác

      0,45

      0,30

      0,21

      1.08.88

      Thông báo phụ chữ nhật

      0,27

      0,19

      0,12

      1.08.89

      Tiêu thị hình trụ

      0,04

       

       

      1.08.90

      Tiêu thi hình nón

      0,02

       

       

      1.08.91

      Tiêu thị hình cầu

      0,03

       

       

      9. Định mức vật tư nạp ắc quy chuyên dùng 6V- 40AH:

      Mã hiệu

      Công việc

      Nước cất (lít)

      A xít H2SO4 (kg)

      Điện năng (kw.h)

      1.09.92

      Nạp lần đầu, xúc nạp

      1,30

      0,81

      3,00

      1.09.93

      Nạp bổ sung

      0,23

      0,06

      0,75

      1.09.94

      Nạp cân bằng, bổ sung nước cất
      cho ắc quy năng lượng mặt trời

      0,28

      0,06

      3,00

      II. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      1. Hành trình, kiểm tra tuyến: Cấp
      bậc thợ của công việc: 4,5

      Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tầu
      hành trình từ Trạm đến vị trí thao tác. Tầu đi từ trạm đi dọc theo tim luồng để
      kiểm tra tình hình tuyến, hệ thống báo hiệu v.v....

      Mã hiệu

      Loại

      việc

      đơn

      vị

      tính

      Xuồng cao tốc các loại

      Tầu

      dưới

      23cv

      Tầu

      từ

      23cv

      đến

      dưới

      50cv

      Tầu

      từ

      50cv

      đến

      dưới

      90cv

      Tầu

      Từ 90cv trở lên

      Dưới

      30cv

      Từ 30 đến

      dưới 70 cv

      Từ 70cv đến

      dưới 120 cv

      Từ

      120cv

      trở

      lên

      2.01.01

      Hành

      trình, kiểm tra

      luồng

      lạch

      công/

      km

      0,0186

      0,0155

      0,0123

      0,0092

      0,0535

      0,0467

      0,0375

      0,0315

      2. Đo dò sơ khảo bãi cạn: Cấp bậc
      công việc bình quân 5,0

      - Chuẩn bị: Sổ sách, dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí đầu tiên cần đo.

      - Đo theo yêu cầu kỹ thuật.

      - Kết thúc công việc đưa tầu ra tim luồng.

      - Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về Đoạn.

      Mã hiệu

      Công

      việc

      Đơn vị

      tính

      Tầu công tác các loại

      Tầu dưới 23cv

      Tầu từ 23cv đến dưới 50cv

      Tầu từ 50cv đến dưới 90cv

      Tầu từ 90cv trở lên

      2.02.02

      Đo dò sơ khảo bãi cạn

      Công/km2

      4,5260

      4,5260

      3,9372

      3,9872

      3. Rà quét chướng ngại vật: Cấp bậc
      công việc bình quân 5,0

      - Chuẩn bị sổ sách, dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng đi đến vị trí, tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ
      thuật.

      - Kết thúc công việc, đưa tầu ra tim luồng.

      - Làm báo cáo lên sơ họa, gửi báo cáo về Đoạn.

      Mã hiệu

      Công

      việc

      Đơn vị

      tính

      Tầu công tác các loại

      Tầu dưới 23cv

      Tầu từ 23cv đến dưới 50cv

      Tầu từ 50cv đến dưới 90cv

      Tầu từ 90cv trở lên

      2.02.03

      Rà cứng

      Công/km2

      68,00

      81,60

      81,60

      108,80

      2.02.04

      Rà mền

      Công/km2

      51,00

      61,20

      61,20

      81,60

      4. Thả phao: Cấp bậc công việc bình quân
      5,0

      - Chuẩn bị phao, xích, nỉn và dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng đến vị trí thả phao.

      - Thực hiện thả phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

      - Đưa tầu ra tim luồng, tiếp tục hành trình.

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác

      Tầu

      dưới 23cv

      Tầu từ 23cv đến

      dưới 50cv

      Tầu từ 50cv đến

      dưới 90cv

      Tầu từ 90cv trở lên

      2.04.05

      Phao nhót F 800

      Công/quả

      0,7157

      0,7080

       

       

      2.04.06

      Phao trụ F 800

      Công/quả

       

      0,7950

       

       

      2.04.07

      Phao trụ F 1.000

      Công/quả

       

      0,9933

       

       

      2.04.08

      Phao trụ F 1.200

      Công/quả

       

      1,2793

      0,7848

      0,6807

      2.04.09

      Phao trụ F 1.400

      Công/quả

       

      1,5645

      0,9593

      0,9334

      2.04.10

      Phao trụ F 1.700

      Công/quả

       

       

      1,1028

      0,9588

      2.04.11

      Phao trụ F 2.000

      Công/quả

       

       

      1,2824

      1,0829

      2.04.l2

      Phao trụ F 2.400

      Công/quả

       

       

      1,5204

      1,2488

      5. Trục phao: Cấp bậc công việc bình
      quân 5,0

      - Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng vào vị tổ trục phao.

      - Thực hiện trục phao theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

      - Đưa tầu ra tim luồng.

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác

      Tầu

      dưới 23cv

      Tầu từ 23cv đến

      dưới 50cv

      Tầu từ 50cv đến

      dưới 90cv

      Tầu từ 90cv trở lên

      2.05.13

      Phao nhót F 800

      Công/quả

      0,8708

      0,8470

       

       

      2.05.14

      Phao trụ F 800

      Công/quả

       

      1,065

       

       

      2.05.15

      Phao trụ F 1.000

      Công/quả

       

      1,3216

       

       

      2.05.16

      Phao trụ F 1.200

      Công/quả

       

      1,7958

      1,11147

      0,9821

      2.05.17

      Phao trụ F 1.400

      Công/quả

       

      2,2701

      1,14094

      1,2414

      2.05.18

      Phao trụ F 1.700

      Công/quả

       

       

      1,16212

      1,3083

      2.05.19

      Phao trụ F 2.000

      Công/quả

       

       

      1,18333

      1,3744

      2.05.20

      Phao trụ F 2.400

      Công/quả

       

       

      1,21154

      1,4735

      6. Điều chỉnh phao: Cấp bậc công
      việc bình quân 4,5

      - Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí phao.

      - Quăng dây, bắt phao, giảm xích.

      - Điều chỉnh phao theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

      - Đưa tầu ra tim luồng.

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác

      Tầu

      dưới 23cv

      Tầu từ 23cv đến

      dưới 50cv

      Tầu từ 50cv đến

      dưới 90cv

      Tầu từ 90cv trở lên

      2.06.21

      Phao nhót F 800

      Công/quả

      0,7588

      0,7437

       

       

      2.06.22

      Phao trụ F 800

      Công/quả

       

      0,8320

       

       

      2.06.23

      Phao trụ F 1.000

      Công/quả

       

      1,0430

       

       

      2.06.24

      Phao trụ F 1.200

      Công/quả

       

      1,3429

      0,8825

      0,7147

      2.06.25

      Phao trụ F 1.400

      Công/quả

       

      1,6425

      1,073

      0,8960

      2.06.26

      Phao trụ F 1.700

      Công/quả

       

       

      1,1581

      1,0059

      2.06.27

      Phao trụ F 2.000

      Công/quả

       

       

      1,3097

      1,1368

      2.06.28

      Phao trụ F 2.400

      Công/quả

       

       

      1,5113

      1,3111

      7. Chống bồi rùa: Cấp bậc công việc
      bình quân 4.5

      - Chuẩn bị dụng cụ làm việc

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí phao

      - Quãng dây, bắt phao, giảm xích.

      - Thực hiện chống bồi theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

      - Đưa tầu ra tim luồng, thu dọn dụng cụ, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác

      Tầu

      dưới 23cv

      Tầu từ 23cv đến

      dưới 50cv

      Tầu từ 50cv đến

      dưới 90cv

      Tầu từ 90cv trở lên

      2.07.29

      Phao nhót F 800

      Công/quả

      0,4287

      0,3871

       

       

      2.07.30

      Phao trụ F 800

      Công/quả

       

      0,4328

       

       

      2.07.31

      Phao trụ F 1.000

      Công/quả

       

      0,5092

       

       

      2.07.32

      Phao trụ F 1.200

      Công/quả

       

      0,6317

      0,5530

      0,4693

      2.07.33

      Phao trụ F 1.400

      Công/quả

       

      0 7542

      0 6300

      0,5596

      2.07.34

      Phao trụ F 1.700

      Công/quả

       

       

      0,6646

      0 6436

      2.07.35

      Phao trụ F 2.000

      Công/quả

       

       

      0,8137

      0,7280

      2.07.36

      Phao trụ F 2.400

      Công/quả

       

       

      1,0167

      0,8404

      8. Thay đèn, thay nguồn trên phao, kiểm tra vệ sinh
      đèn và tấm năng lượng mặt trời - bổ sung nước cất cho ắc quy đèn NLMT:
      Cấp
      bậc công việc bình quân 4,0

      - Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí phao

      - Quăng dây, bắt phao

      - Thực hiện thay thế đèn, nguồn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      - Đưa tầu ra tim luồng.

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác

      Tầu

      dưới 23cv

      Tầu từ 23cv đến

      dưới 50cv

      Tầu từ 50cv đến

      dưới 90cv

      Tầu từ 90cv trở lên

      2.08.37

      - Thay dèn chạy bằng ắc quy hoặc

      pin

      - Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho
      ắc quy (áp dụng cho loại đèn NLMT)

      Công/đèn

      0,0709

      0,0709

      0,0767

      0,0767

      2.08.38

      Thay nguồn (ắc quy hoặc pin)

      Công/đèn

      0,1022

      0,1039

      0,0875

      0,0875

      9. Sơn mầu phao giữa kỳ: Cấp bậc
      công việc bình quân 4,0

      - Chuẩn bị dụng cụ sơn, chổi.

      - Tầu từ tim luồng đến vị trí phao.

      - Quăng dây, bắt phao.

      - Sơn mầu theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

      - Đưa tầu ra tim luồng.

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Các loại tầu

      công tác

      2.9.39

      Phao nhót F 800

      Công/quả

      0,3255

      2.9.40

      Phao trụ F 800

      Công/quả

      0,3310

      2.9.41

      Phao trụ F 1.000

      Công/quả

      0,8675

      2.9.42

      Phao trụ F 1.200

      Công/quả

      0,4200

      2.9.43

      Phao trụ F 1.400

      Công/quả

      0,4463

      2.9.44

      Phao trụ F 1.700

      Công/quả

      0,5512

      2.9.45

      Phao trụ F 2.000

      Công/quả

      0,6563

      2.9.46

      Phao trụ F 2.400

      Công/quả

      0,8873

      10. Bảo dưỡng phao: Cấp bậc công việc
      bình quân 4,5

      -Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi. bàn cạo.

      -Kê đệm, cọ rửa phao, tháo doăng phao,cạo rỉ bên trong và bên ngoài phao,
      biển.

      - Lau chùi sạch phao, biển trước khi sơn.

      - Gò nắn lại phần phao bị bẹp (nếu có)

      - Sơn một nước sơn chống rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.

      - Sơn mầu hai nước bên ngoài phao, biển.

      - Bắt chặt doăngđảm bảo kín nước.

      - Đưa phao vào vị trí quy định.

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc

      Mã hiệu

      Loại phao, biển

      Đơn vị tính

      Tại trạm

      Tại hiện

      tr­ường

      2.10.47

      Phao nhót F 800

      Công/quả

      2,2100

      2,2500

      2.10.48

      Phao trụ F 800

      Công/quả

      2.4960

      2,6500

      2.10.49

      Phao trụ F 1.000

      Công/quả

      3,1200

      3,3130

      2.10.50

      Phao trụ F 1.200

      Công/quả

      4,1200

      4,3750

      2.10.51

      Phao trụ F 1.400

      Công/quả

      4,8500

      5,0000

      2.10.52

      Phao trụ F 1.700

      Công/quả

      6,0900

      6,4060

      2.10.53

      Phao trụ F 2.000

      Công/quả

      7,3320

      7,8120

      2.10.54

      Phao trụ F 2.400

      Công/quả

      9.5000

      10,0500

      11. Bảo dưỡng xích nỉn (L = 15m): Cấp bậc
      công việc bình quân 4,5

      - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.

      - Vận chuyển xích nỉn từ kho ra nơi làm việc.

      - Đập, go rỉ, đốt xích, lau chùi sạch sẽ.

      - Nhuộm xích bằng hắc ín.

      - Phơi khô, đưa về vị trí cũ.

      - Thu dọn dụng cụ vệ sinh nơi làm việc.

      Mã hiệu

      Loại xích

      Đơn vị tính

      Tại trạm

      Tại hiện

      tr­ường

      2.11.55

      Xích F (10-14) mm

      Công/sợi

      0,5000

      0,6000

      2.11.56

      Xích F (16-20) mm

      Công/sợi

      0,6000

      0,7000

      2.11.57

      Xích F (25-30) mm

      Công/sợi

      0,7000

      0,8000

      12. Thay thế nguồn, đèn trên cột: Cấp
      bậc công việc bình quân: 4,0

      - Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí cột.

      - Thực hiện thay đèn, nguồn theo yêu cầu kỹ thuật.

      - Xuống tầu đưa tầu ra tuyến, tiếp tục hành trình.

      Mã hiệu

      Loại đèn, nguồn

      Đơn vị

      Loại cột

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      12m

      18m

      2.12.58

      - Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin

      - Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho
      ắc quy (áp dụng cho loại đèn NLMT)

      Công/bộ

      0,1050

      0,1070

      0,1084

      0,1270

      0,166

      2,12,59

      Thay ắc quy (loại 6V - 80AH; hoặc 2 bình 6V - 40AH đấu song song)

      Công/đèn

      0,1184

      0,1200

      0,1220

      0,1430

      0,1860

      13. Dịch chuyển cột báo hiệu: Cấp bậc công
      việc bình quân: 5,0

      - Chuẩn bị: Trang bị boa rhộ lao động, dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí cột cần dịch chuyển.

      - Đào đất hạ cột ở vị trí cũ, vận chuyển cột, biển đến vị trí lắp dựng
      mới, dựng cột, chèn cột điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.   

      - Xong công việc xuống tầu, đưa tầu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết
      thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị

      Loại cột sắt tròn

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      2.13.60

      Báo hiệu hình vuông, hình thoi

      Công/cột

      2,3470

      2,5820

      2,8190

      2.13.61

      Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

      Công/cột

      2,3470

      2,5820

      2,8190

      2.13.62

      Báo hiệu lý trình, km đường sông

      Công/cột

      2,1120

      2,3240

      2,5370

      2.13.63

      Báo hiệu CNV

      Công/cột

      2,3470

      2,5820

      2,8190

      2.13.64

      Báo hiệu ngã ba

      Công/cột

      2,3470

      2,5820

      2,8910

      2.13.65

      Báo hiệu định hướng

      Công/cột

      2,3470

      2,5820

      2,8910

      14. Dịch chuyển biển báo hiệu khoang thông thuyền:
      Cấp bậc công việc binh quân: 5,0

      - Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí biển cẩn dịch chuyển, công nhân hàng giang
      đi lên cầu đến vị trí cần tháo dỡ biển để dịch chuyển.

      - Tháo dỡ biển ở vị trí cũ, vận chuyển biển đến vị trí mới: Lắp đặt biển,
      điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.

      - Xong công việc xuống tầu, đưa tầu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết
      thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại biển báo hiệu

      Đơn vị

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      2.14.66

      Báo hiệu khoang thông thuyền

      Công/biển

      3,0000

      2,7600

      2,5200

      2.14.67

      Báo hiệu C113; C114

      Công/biển

      0,5600

      0,4800

      0,3600

      15. Điểu chỉnh cột báo hiệu (Loại không đổ bê tông
      chân cột):
      Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      - Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc, xác định vị trí
      cần điều chỉnh cột.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí cột cấn điều chỉnh.

      - Lên bờ, đào, điều chỉnh lại cột cho ngay ngắn, đúng kỹ thuật.

      - Xuống tầu, đưa tầu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị

      Loại cột sắt tròn

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      2.15.68

      Báo hiệu hình vuông, hình thoi

      Công/cột

      0,4000

      0,4400

      0,4800

      2.15.69

      Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

      Công/cột

      0,4000

      0,4400

      0,4800

      2.15.70

      Báo hiệu lý trình. Km đường sông

      Công/cột

      0,3600

      0,4000

      0,4300

      2.15.71

      Báo hiệu CNV

      Công/cột

      0,4000

      0,4400

      0,4800

      2.15.72

      Báo hiệu ngã ba

      Công/cột

      0,4000

      0,4400

      0,4800

      2.15.73

      Báo hiệu định hướng

      Công/cột

      0,4000

      0,4400

      0,4800

      16. Bảo dưỡng các loại cột và hòm đựng ắc quy:
      Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      - Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

      - Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ biển.

      - Sơn chống rỉ một lớp, sơn mầu hai lớp theo yêu cầu kỹ thuật.

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại cột

      Đơn vị tính

      Tại trạm

      Tại hiện

      trường

      2.16.74

      Cột sắt F 160, H = 6,5m

      Công/cột

      1,7130

      2,1200

      2.16.75

      Cột sắt F 160, H =7,5m

      -

      2,0720

      2,3430

      2.16.?6

      Cột sắt F 160. H = 8,5m

      -

      2,3400

      2,9200

      2.16.77

      Cột sắt F 200, H = 6,5m

      -

      2,1400

      2,6470

      2.16.78

      Cột sắt H = 7.5m F 200

      -

      2,4600

      3,0600

      2.16.79

      Cột sắt H = 8,5m F 200

      -

      2,7800

      3,4700

      2.16.80

      Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết) cao 12m

      -

       

      43,1700

      2.16.81

      " cao 14 m

      -

       

      50,3700

      2.16.82

      " cao 16 m

      -

       

      57,5600

      2.16.83

      " cao 18 m

      -

       

      65,0500

      2.16.84

      " cao 20 m

       

       

      85,3300

      2.16.85

      " cao 21 m

       

       

      98,3900

      2.16.86

      " cao 24 m

      -

       

      112,4200

      2.16.87

      Hòm đựng ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo

      Công/chiếc

      0,5910

      0,7380

      17.  Nạp điện các loại ắc quy

      Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

      - Chuẩn bị: Trang, thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

      - Vệ sinh, bổ sung dung dịch và tiến hành nạp các chế độ theo quy trình
      của nhà chế tạo - Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

      - Kiểm tra chất lượng ắc quy sau khi nạp.

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng nạp, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại ắc quy

      Đơn vị tính

      Định mức

      2.17.88

      Ắc quy 180 Ah - a xít - lần đầu

      Công/bình

      1,5000

      2.17.89

      Ắc quy 180 Ah - kiềm - lần đầu

      -

      1,5930

      2.17.90

      Ắc quy 180 Ah - a xít - bổ sung

      -

      0,4630

      2.17.91

      Ắc quy 180 Ah - kiềm - bổ sung

      -

      0,4000

      2.l7.92

      Ắc quy 40 Ah - a xít - lần đầu

      -

      0,3780

      2.17.93

      Ắc quy 40 Ah - kiềm - lần đầu

      -

      0,4000

      2.17.94

      Ắc quy 40 Ah - a xít - bổ sung

      -

      0,1000

      2.17.95

      Ắc quy 180 Ah - kiềm - bổ sung

      -

      0,1000

      - Nạp cân bằng như nạp lần đầu.

      18. Bảo dưỡng các loại biển báo hiệu:
      Cấp bậc công việc bình quân: 4.0

      - Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

      - Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ biển.

      - Sơn chống rỉ một nước, sơn mầu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

      Mã

      hiệu

      Tên biển

      Đơn

      vị tính

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      Tại trạm

      Hiện trường

      Tại trạm

      Hiện trường

      Tại trạm

      Hiện trường

      2.18.96

      Biển phao bờ phải (Al.l)

      Công-

      biển

      1,2250

      1,3400

      0,9920

      1,0880

      0,7840

      0,8600

      2.18.97

      Biển phao bờ trái (Al.2)

      -

      0,5300

      0,5820

      0,4290

      0,4700

      0,3400

      0,3730

      2.18.98

      Biển phao tim luồng và phao hai luồng

      -

      5,2900

      5,8200

      3,6740

      4,0410

      2,3500

      2,5850

      2.18.99

      Biển hình vuông, hình thoi (sơn mầu 2 mặt)

      -

      2,2040

      2,4180

      l,5610

      1,7130

      1,0290

      1,1290

      2.18.100

      Biển hình vuông, hình thoi (sơn mầu 1 mặt)

      -

      1,8110

      1,9760

      1,2830

      1,400

      0,8450

      0,9220

      2.18.101

      Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

      -

      1,6680

      1,8200

      1,2480

      1,3620

      0,8880

      0,9690

      2.18.102

      Báo hiệu lý trình, km đường sông

      -

      1,1420

      1,2460

      0,7970

      0,8700

      0,5890

      0,6420

      2.18.103

      Biển báo hiệu CNV

      -

      1,7210

      1,8880

      l,1940

      1,3100

      0,7650

      0,8400

      2.18.104

      Biển báo hiệu ngã ba

      -

      1,9840

       2,1770

      1,3780

      1,5120

      0,8820

      0,9670

      2.18.105

      Biển báo hiệu định hướng

      -

      4,1670

      4,5720

      2,9200

      2,2040

      1,8950

      2,0790

      2.18.106

      Biển báo khoang thông thuyền hình tròn

      -

      1,2800

      1,3970

      0,8880

      1,9690

      0,5680

      0,6200

      2.18.l07

      Biển báo hiệu Cl.l.3; C1.1.4

      -

      0,1810

      0,1980

      0,1250

      1,1370

      0,0800

      0,0880

      2.18.108

      Biển thông báo phụ tam giác

      -

      0,4530

      0,4940

      0,3020

      0,3290

      0,2110

      0,2300

      2.18.109

      Biển thông báo phụ chữ nhật

      -

      0,5430

      0,5930

      0,3770

      0,4120

      0,2420

      0,2640

      2.18.110

      Tiêu thị hình trụ

      -

      0,0300

      0,0450

      0,0300

      0,0450

      0,0300

      0,0450

      2.18.111

      Tiêu thị hình nón

      -

      0,0200

      0,0320

      0,0200

      0,0320

      0,0200

      0,0320

      2.18.112

      Tiêu thị hình cầu

      -

      0,0560

      0,0840

      0,0560

      0,0840

      0,0560

      0,0840

      2.18.113

      Biển th­ước nước ng­ược thép

      Công/m2

       

      0,6100

       

      0,6100

       

      0,6100

      19. Sơn mầu báo hiệu và hòm đựng ắc quy:

      Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      19.1. Sơn mầu cột báo hiệu và hòm đựng ắc quy

      - Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

      - Lau chùi sạch sẽ cột, hòm đựng ắc quy trước khi sơn.

      - Sơn mầu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại cột

      Đơn vị tính

      Tại hiện tr­ường

      2.19.114

      Cột sắt F 160 H = 6,5m

      Công/cột

      0,3540

      2.19.115

      Cột sắt F 160 H = 7,5m

      -

      0,3740

      2.19.116

      Cột sắt F 160 H = 8,5m

      -

      0,3930

      2.19.117

      Cột sắt F 200 H = 6,5m

      -

      0,3860

      2.19.118

      Cột sắt F 200 H = 7,5m

      -

      0,4740

      2.19.119

      Cột sắt F 200 H = 8,5m

      -

      0,5290

      2.19.120

      Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết) cao 12m

      -

      5,3400

      2.19.121

      " cao 4m

      -

      6,2300

      2.19.122

      " cao 16 m

      -

      7,1400

      2.19.123

      " cao 18 m

      -

      8,0500

      2.19.124

      " cao 20 m

      -

      10,5600

      2.19.125

      " cao 21 m

      -

      12,1800

      2.19.126

      " cao 24 m

      -

      13,8900

      2.19.127

      Cột BTCT 6,5 m

      -

      0,3860

      2.19.128

      Cột BTCT 8,5 m

      -

      0,4340

      2.19.129

      Cột BTCT 4m, D = 1.000

      -

      0,7550

      2.19.130

      Cột BTCT 5m, D = 1.000

       

      1,0400

      2.19.131

      Cột BTCT 6m, D = 1.000

       

      1,2400

      2.19.132

      Cột BTCT 8m, D = 1.000

       

      1,6650

      2.19.133

      Cột BTCT 12m, D = 1.000

       

      2,4930

      2.19.134

      Cột BTCT 7m, D = 1.500

       

      2,2820

      2.19.135

      Cột BTCT l0m, D = 1.500

       

      3,2600

      2.19.136

      Hòm đựng ắc quy, lồng đèn. rào chống trèo

      Công/bộ

      0,2490

      19.2. Sơn mấu biển báo hiệu giữa kỳ:

      - Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

      - Lau chùi sạch sẽ biển.

      - Sơn mầu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Tên biển

      Đơn vị tính

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      2.19.137

      Biển phao bờ phải (Al.l)

      Công/ biển

      0,3000

      0,2870

      0,2760

      2.19.138

      Biển phao bờ trái (Al.2)

      -

      0,2930

      0,2800

      0,2700

      2.19.139

      Biển phao tim luồng và phao hai luồng

      -

      0,7630

      0,5300

      0,4000

      2.19.140

      Biển hình vuông, hình thoi (Sơn mầu 2 mặt)

      -

      1,2700

      0,9000

      0,5930

      2.19.141

      Biển hình vuông, hình thoi (Sơn mầu 1 mặt)

      -

      0,6990

      0,4500

      0,3390

      2.19.142

      Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

      -

      0,6410

      0,4850

      0,3510

      2.19.143

      Báo hiệu lý trình, km đường sông

      -

      0,4480

      0,3190

      0,2400

      2.19.144

      Biển báo hiệu CNV

      -

      0,9920

      0,6880

      0,4410

      2.19.145

      Biển báo hiệu ngã ba

      -

      1,1440

      0,7940

      0,5080

      2.19.146

      Biển báo hiệu định hướng

      -

      2,4020

      1,6840

      1,0920

      2.19.147

      Biển báo khoang thông thuyền hình tròn

      -

      0,8980

      0,6230

      0,3990

      2.19.148

      Biển báo hiệu Cl.l.3; Cl.l.4

      -

      0,0630

      0,0440

      0,0300

      2.19.149

      Bi-n thông báo Phu tam giác

      -

      0,1590

      0,1060

      0,0740

      2.19.150

      Biển thông báo phụ chữ nhật

      -

      0,1900

      0,1320

      0,0850

      2.19.151

      Tiêu thị hình trụ

      -

      0,0145

      0,0145

      0,0145

      2.19.152

      Tiêu thị hình nón

      -

      0,0136

      0,0136

      0,01360

      2.19.158

      Tiêu thị hình cầu

      -

      0,0170

      0,0170

      0,0170

      2.19.154

      Biển th­ước nước ngược

      C/m2

      0,0175

      0,0175

      0,0175

      20. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải:

      Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Mức

       

      Đọc mức nước kiêm đếm l­ưu l­ượng vận tải

       

       

      2.20.155

      Tuyến sông không đốt đèn (Sông vùng lũ)

      Công/trạm/năm

      548

      2.20.151

      Tuyến sông có đốt đèn (Sông vùng lũ)

      nt

      730

      2.20.152

      Tuyến sông không đốt đèn (Sông vùng triều)

      nt

      913

      2.20.153

      Tuyến sông có đốt đèn (Sông vùng triều)

      nt

      1.095

       

      Đọc mức nước

       

       

      2.20.154

      Sông vùng lũ

      nt

      48

      2.20.155

      Sông vùng triều

      nt

      548

      21. Trực đảm bảo giao thông, quan hệ với địa phương:
      Cấp bậc công việc bình quân: 5,5

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Mức

      2.21.156

      Trực ĐBGT và thông tin điện thoại

      Công/trạm/năm

      365

      2.21.157

      Quan hệ với địa ph­ương bảo vệ báo hiệu và công trình giao thông

      Công/xã, phường/

      Lần

      0,5

      22. Các công việc khác: Cấp bậc công
      việc bình quân: 4,5

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Mức

      2.22.158

      Trực phòng chống bão lũ

      Công/ngày

      5

      2.22.159

      Trông coi tầu công tác

      Công/trạm/năm

      365

      2.22.160

      Phát quang cây cối che khuất báo hiệu

      Công/cột/lần

      0,200

      III. ĐỊNH MỨC CA MÁY

      1. Ca máy hành trình, kiểm tra tuyến:

      Mã hiệu

      Quy định

      Đơn vị tính

      Tầu công tác (cv)

      Xuồng cao tác (cv)

      < 23

      23 ¸
      <50

      50 ¸
      90

      > 90

      < 30

      30 ¸
      < 70

      70 ¸
      120

      > 120

       

      Tốc độ bình

      quân

      Km/h

      7

      8

      10

      12

      20

      24

      30

      40

      3.01.01

      Ca máy

      hành

      trình,

      kiểm tra

      tuyến

      Ca/km

      0,0204

      0,0178

      0,0143

      0,0120

      0,0071

      0,0059

      0,0047

      0,0035

      2. Ca máy thao tác:

      2.1. Thao tác sơ khảo bãi cạn, rà tìm chướng ngại vật:

      Mã

      hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị

      định mức ca máy

      3.02.02

      Đo dò sơ khảo bãi cạn & diễn biến luồng

      Ca/km2

      1,7142

      3.02.03

      Rà cứng

      Ca/km2

      13,6000

      3.02.04

      Rà mềm

      Ca/km2

      5,1000

      2.2. Thao tác thả phao: (có đèn)

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23  ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      3.02.05

      F 800

      Ca/quả

      0,2045

      0,2023

      -

      -

      3.02.06

      F 1.000

      Ca/quả

      -

      0,2838

      -

      -

      3.02.07

      F 1.200

      Ca/quả

      -

      0,3655

      0,2241

      0,1945

      3.02.08

      F 1.400

      Ca/quả

      -

      0,4470

      0,2741

      0,2381

      3.02.09

      F 1.700

      Ca/quả

      -

      -

      0,3152

      0,2738

      3.02.10

      F 2.000

      Ca/quả

      -

      -

      0,3664

      0,3094

      3.02.11

      F
      2.400

      Ca/quả

      -

      -

      0,4344

      0,3568

      Ghi chú:

      - Phao không đèn: mức giảm 0,035 ca/quả.

      - Phao có chiều dài xích > 15m: mức nhân với hệ số 1,06.

      2.3. Thao tác trục phao (có đèn)

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23  ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      3.02.12

      F 800

      Ca/quả

      0,2488

      0,2420

      -

      -

      3.02.13

      F 1.000

      Ca/quả

      -

      0,3776

      -

      -

      3.02.14

      F 1.200

      Ca/quả

      -

      0,5131

      0,3185

      0,2806

      3.02.15

      F 1.400

      Ca/quả

      -

      0,6486

      0,4027

      0,3547

      3.02.16

      F 1.700

      Ca/quả

      -

      -

      0,4632

      0,3738

      3.02.17

      F 2.000

      Ca/quả

      -

      -

      0,5238

      0,3927

      3.02.18

      F
      2.400

      Ca/quả

      -

      -

      0,6044

      0,4210

      Ghi chú:

      - Phao không đèn: mức giảm 0,035 ca/quả.

      Phao c6 chiều dài xích > 15m: mức nhân với hệ số 1,06.

      2.4. Thao tác chỉnh phao:

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23  ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      3.02.19

      F 800

      Ca/quả

      0,2168

      0,2125

      -

      -

      3.02.20

      F 1.000

      Ca/quả

      -

      0,2980

      -

      -

      3.02.21

      F 1.200

      Ca/quả

      -

      0,3837

      0,2350

      0,2042

      3.02.22

      F 1.400

      Ca/quả

      -

      0,4693

      0,2878

      0,2560

      3.02.23

      F 1.700

      Ca/quả

      -

      -

      0,3309

      0,2874

      3.02.24

      F 2.000

      Ca/quả

      -

      -

      0,3742

      0,3248

      3.02.25

      F
      2.400

      Ca/quả

      -

      -

      0,4318

      0,3746

      2.5. Thao tác chống bồi rùa:

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23  ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      3.02.26

      F 800

      Ca/quả

      0,1225

      0,1106

      -

      -

      3.02.27

      F 1.000

      Ca/quả

      -

      0,1455

      -

      -

      3.02.28

      F 1.200

      Ca/quả

      -

      0,1805

      0,1580

      0,1341

      3.02.29

      F 1.400

      Ca/quả

      -

      0,2155

      0,1800

      0,1599

      3.02.30

      F 1.700

      Ca/quả

      -

      -

      0,1899

      0,1839

      3.02.31

      F 2.000

      Ca/quả

      -

      -

      0,2325

      0,2080

      3.02.32

      F
      2.400

      Ca/quả

      -

      -

      0,2905

      0,2401

      2.6. Thao tác thay đèn, thay nguồn trên phao:

      Mã hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23  ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      3.02.­33

      Thay đèn chạy

      bằng ắc quy hoặc pin

      Ca/đèn

      0,0405

      0,0405

      0,0381

      0,0381

      3.02.34

      Thay ắc quy (loại 6V - 80AH; Hoặc 2 bình 6V - 40AH đấu song song)

      Ca/đèn

      0,0584

      0,0594

      0,0594

      0,0500

      2.7. Thao tác thay đèn, thay nguồn trên cột, kiểm tra, vệ sinh đèn năng
      lượng mặt trời trên cột:

      Mã hiệu

      Loại đèn, nguồn

      Đơn vị tính

      Loại cột, dàn

      6,5 m

      7,5 m

      8,5 m

      12 m

      18 m

      24 m

      3.02.35

      Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin

      Ca/đèn

      0,0525

      0,0536

      0,0546

      0,0594

      0,0785

      0,1023

      3.02.36

      Thay ắc

      quy (loại

      6V - 80AH;

      Hoặc 2

      bình 6V -

      40AH đấu

      song song)

      Ca/đèn

      0,0676

      0,0686

      0,0695

      0,0743

      0,0924

      0,1166

      2.8. Thao tác sơn mầu giữa kỳ phao:

      Mă hiệu

      Loại phao

      Đơn vị tinh

      Mức ca máy

      3.02.37

      F 800

      Ca/quả

      0,1240

      3.02.38

      F 1.000

      Ca/quả

      0,1400

      3.02.39

      F 1.200

      Ca/quả

      0,1600

      3.02.40

      F 1.400

      Ca/quả

      0,1700

      3.02.41

      F 1.700

      Ca/quả

      0,2100

      3.02.42

      F 2.000

      Ca/quả

      0,2500

      3.02.43

      F
      2.400

      Ca/quả

      0,3380

      2.9. Thao tác sơn mầu giữa kỳ, bảo dưỡng, dịch chuyển, đìều chỉnh cột,
      biển báo hiệu:

      Mã

      hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị

      tính

      Mức ca máy các loại báo hiệu

      3.02.44

      Sơn mầu giữa kỳ, dịch chuyển, điều chỉnh bảo dưỡng cột, biển báo hiệu

      Ca/cột

      0,028

      Ghi chú:

      Cả 4 thao tác: Dịch chuyển cột báo hiệu, chỉnh cột báo hiệu và sơn mầu
      giữa kỳ, bảo dưỡng cột, biển báo hiệu - chỉ tính ca máy cho thời gian đ­ưa kíp
      thợ vào và đi ra vị trí báo hiệu.

      PHỤ
      LỤC

      KÈM THEO ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ
      THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐTNĐ

      I . DANH MỤC PHÂN LOẠI Đ ƯỜNG THỦY NỘI  ĐỊATRUNG ƯƠNG
      QUẢN LÝ

      (áp loại
      theo hiện trạng sông kênh được công bố đến ngày 31 /12 /2001).

      Số thứ tự

      Tên sông kênh

      Phạm vi

      Phân loại (số km)

      1

      2

      3

      I

      Các tỉnh phía Bắc

       

       

       

      1

      Sông Bạch Đằng

      N3 sông Chanh Bạch Đằng đến N3 kênh Cái Tráp

      8

       

       

      2

      Sông Băng Giang

      Thị xã Cao Bằng đến Thủy Khẩu

       

       

      56

      3

      Luồng Ba Mom

      Đèn quả Xoài đến Hòn Vụng Dại

      15

       

       

      4

      Luồng Bái Tử Long

      Hòn Đũa đến Hòn Một

       

       

      13,5

      5

      Luồng Bài Thơ

      Núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối

       

      7

       

      6

      Sông Cầu

      N3 Lác đến N3 sông Công

       

      83

       

      N3 sông Công đến Hà Châu

       

       

      21

      7

      Sông Công

      N3 sông Cầu đến Cải Đan

       

       

      19

      8

      Sông Cấm

      N3 Nống đến thượng lưu cảng Vật cách 200m

      9

       

       

      9

      Sông Chanh

      N3 sông Chanh Bạch Đằng đến đèn Quả Xoài

      20,5

       

       

      10

      Sông Cầu Xe

      Âu Cầu Xe đến N3 Cầu Xe Thái Bình

       

       

      3

      11

      Sông Đà

      Đập Hòa Bình đến N3 Hồng Đà

       

      58

       

      12

      Sông Đáy

       

       

       

       

      Đoạn N3 Phù Vân đến phao số 0 cửa Đáy

      115

       

       

      Đoạn Vân Đình đến N3 Phù Vân

       

       

      48

      13

      Sông Đuống

      N3 Cửa Dâu đến N3 Mỹ Lộc

      68

       

       

      14

      Sông Đá Bạch

      N3 Bến Đụn đến N3 sông Chanh Bạch Đằng

      23

       

       

      15

      Sông Đào Hạ lý

      N3 Hạ Lý Lạch Tray đến N3 Xi Măng

      3

       

       

      16

      Sông Gùa

      N3 Mũi Gươm đến Cửa Dưa

       

      4

       

      17

      Sông Gâm

      Chiêm Hóa đến N3 Lô Gâm

       

       

      36

      18

      Sông Hàn

      N3 Trại Sơn đến N3 Nống

      8

       

       

      19

      Sông Hồng

       

       

      166

       

      Đoạn N3 Nậm Thi đến Yên Bái

       

      109

       

      Đoạn Yên Bái đến N3 Hồng Đà

      219

       

       

      Đoạn N3 Hồng Đà đến N3 Mom Rô

       

       

       

      Đoạn N3 Mom Rô đến phao số 0 Ba Lạt

       

       

      47

      20

      Sông Hoá

      N3 Ninh Giang đến cửa Ba Giai

       

       

      36,5

      21

      Luồng Hòn Gai

      Hòn Gai đến Hòn Đũa

      16

       

       

      22

      Hồ Hòa Bình

      Đập Hòa Bình đến Tạ Bú

       

      203

       

      23

      Sông Hoàng Long

      Nho Quan đến N3 cầu Gián

       

       

      29

      24

      Sông Kinh Thầy

      N3 Lấu Khê đến N3 Trại Sơn

      44,5

       

       

      25

      Sông Kinh Môn

      N3 Kèo đến N3 Nống

       

      45

       

      26

      Sông Kênh Khê

      N3 Kênh Khê Văn úc đến N3 Kênh Khê Thái Bình

      3

       

       

      27

      Sông Lai Vu

      N3 Vũ Xá đến N3 Cửa D­ưa

       

      26

       

      28

      Luồng Lạch Ngăn

      Ghềnh Đầu Ph­ướn đến Hòn Một

       

       

      16

      29

      Luồng Lạch Ngăn đi Cát Bà

      Hòn M­ười Nam đến Cát Bà

       

       

      30,5

      30

      Lạch Giải

      Hòn Sãi Cóc đến Hòn Một

       

       

      6

      31

      Luồng Lạch Sâu

      Hòn Vụng Dại đến Hòn Một

       

       

      11,5

      32

      Luồng Lạch Buộm

      Hòn Đũa đến Hòn Buộm

      11

       

       

              33

      Sông Lạch Tray

      N3 Kênh Đồng đến N3 S Hạ Lý

      33,5

       

       

      N3 Hạ Lý đến cửa Lạch Tray

       

       

      15,5

      34

      Sông Lô

      N3 Lô Gâm đến N3 Việt Trì

      115

       

       

      35

      Sông Luộc

      N3 Cửa Luộc đến Quý Cao

      72

       

       

      36

      Sông Lục Nam

      Chũ đến N3 Nhãn

       

      56

       

      37

      Sông Mạo Khê

      N3 Bến Tnều đến N3 Bến Đụn

      18

       

       

      38

      Luống Móng Cái - Cửa Mô

      Cửa Mô đến Vạn Tâm (Vĩnh Thực)

       

      59

       

      39

      Sông Móng Cái

      Móng Cái đến Vạn Tâm

       

      17

       

      40

      Sông Mía

      N3 Mía Thái Bình đến N3 Mía Văn úc

       

      3

       

      41

      Sông Nam Định

      N3 H­ưng Long đến N3 Độc Bộ

      33,5

       

       

      42

      Sông Ninh Cơ

      N3 Mom Rô đến thư­ợng l­ưu cảng Hải Thịnh 200m

      51

       

       

      43

      Sông Phi Liệt

      N3  Bến Đụn đến N3 Trại Sơn

      8

       

       

      44

      Sông Ruột Lợn

      N3 Đông Vàng Chấu đến N3 Tây Vàng Chấu

      7

       

       

      45

      Hồ Thác Bà

      Cảng H­ương Lý đến Đập Thác Bà

       

       

      8

      Cẩm Nhân đến cảng H­ương Lý

       

      42

       

      46

      Sông Thái Bình

       

       

       

       

       Đoạn N3 Lác đến N3 Lấu Khê

      7

       

       

      Đoạn N3 Lấu Khê đến N3 sông Mía

       

      57

       

      Đoạn Quý Cao đến Cửa Thái Bình

       

       

      36

      47

      Sông Trà Lý

       

       

       

       

      Đoạn N3 Phạm Lỗ đến thị xã Thái Bình

      28

       

       

      Đoạn thị xã Thái Bình đến Cửa Thái Bình

       

      42

       

      48

      Luồng Cái Bầu - Cửa Mô

      Hòn Buộm đến Cửa Mô

       

      42

       

      49

      Sông Th­ương

      Bố Hạ đến N3 Lác

       

      62

       

      50

      Sông Uông Bí

      Cầu Uống Bí đến N3 Điền Công

       

       

      14

      51

      Sông Văn úc

       

       

       

       

      Đoạn N3 Cửa D­ưa đến N3 Kênh Khê

      22

       

       

      Đoạn N3 Kênh Khê đến phao số 0 Cửa Văn úc

       

       

      35

      52

      Sông Vạc

      N3 Kim Đài đến Cầu Yên

       

      28,5

       

      53

      Luồng Vịnh Hạ Long

      Hòn Vụng Dại đến cảng Hòn Gai

      9,5

       

       

      54

      Luồng Vân Đồn - Cô Tô

      Cảng Cái Rồng đến Cô Tô

       

       

      55

      55

      Sông Yên Mô

      N3 Đức Hậu đến N3 Chính Đại

       

      14

       

      56

      Sông Diễn Vọng

      Cửa Lục đến Khe Tam

       

      17

       

      57

      Luồng Cửa ông - Mông D­ương

      Phà Tài Xá đến Khe Chàm

       

      5,5

       

      58

      Kênh Quần Liêu

      N3 sông Ninh Cơ đến N3 sông Đáy

      3,2

       

       

      59

      Sông Tiên Yên

      Thị trấn Tiên Yên - Cửa Mô

       

      31

       

      60

      Hòn Đũa - Cửa Đối

       

       

       

      46,5

      Cộng miền Bắc:

      970,7

      1.177

      583

      II

      Các tỉnh miền Trung

       

       

       

      1

      Kênh Nga Sơn

      N3 Chế Thôn đến Điện Hộ

       

      27

       

      2

      Sông Lèn

      N3 Bông đến N3 Yên L­ương

       

      31

       

      3

      Kênh De

      N3 Yên L­ương đến N3 Trường Xá

       

      6,5

       

      4

      Sông Trường (Tào)

      N3 Trường Xá đến N3 Kênh Choán

       

      6,5

       

      5

      Kênh Choán

      N3 Sông Tào đến N3 Hoằng Phụ

       

      15

       

      6

      Sông Mã

      N3 Vĩnh Ninh đến thư­ợng l­ưu cảng Lễ Môn 200m

       

      42

       

      7

      Sông Bư­ởi

      Kim Tân đến N3 Vĩnh Ninh

       

      25,5

       

      8

      Sông Lam

      Đô L­ương đến th­ượng l­ưu cảng Bến Thủy 200m

       

      96,5

       

      9

      Sông La

      N3 Linh Cảm đến N3 Núi Thành

       

      13

       

      10

      Sông Nghèn

      Cấu Nghèn đến Cửa Sót

       

      38,5

       

      11

      Sông Rào Cái

      Thị trấn Cẩm Xuyên đến N3 Sơn

       

       

      37

      12

      Sông Gianh

      Đồng Lào đến th­ượng l­ưu cảng Gianh 200m

       

      45

       

      Đồng Lào đến Chợ Gát

       

       

      18

      13

      Nguồn Son (Trốc)

      Hanh Tối đến N3 Văn Phú

       

      36

       

      14

      Sông Nhật Lệ

      Long Đại đến Th­ượng l­ưu cảng Nhật Lệ 200m

       

      19

       

      15

      Sông Hiếu

      Bến Đuồi đến th­ượng l­ưu cảng Cửa Việt 200m

       

      27

       

      16

      Sông Thạch Hãn

      Ba Lòng đến N3 Gia Độ

       

       

      46

      17

      Sông H­ương

      N3 Tuần đến Thuận An

       

      34

       

      18

      Phá Tam Giang và đầm Thủy Tú

      Vân Trình đến Cửa Tư­ Hiền

       

       

      67

      19

      Sông Trường Giang

      N3 An Lạc đến Cảng Kỳ Hà

       

      67

       

      20

      Sông Thu Bồn

      Phà Nông Sơn đến Cửa Đại

       

      65

       

      21

      Sông Hoàng Mai

      Cầu Đường Sắt đến phao số 0 cửa Lạch Cờn

       

      15

       

      Cộng miền Trung:

      0

      609,5

      168

      III

      Các tỉnh miền Nam

       

       

       

      1

      Sông Sài Gòn

       

       

       

       

      Đoạn Đập Dầu Tiếng đến Thủ Dầu Một

       

       

      89

      Đoạn Thủ Dầu Một đến cầu Sài Gòn

      37,5

       

       

      2

      Sông Đồng N3i

       

       

       

       

      Đoạn N3 sông Bé đến Bửu Long

       

       

      45

      Đoạn Bửu Long đến th­ượng lư­u cảng Vitaco 300m

      40

       

       

      3

      Sông Vàm Cỏ Đông

       

       

       

       

      Đoạn Bến Kéo đến N3 kênh Thủ Thừa

       

       

      105

      Đoạn N3 kênh Thủ Thừa đến N3 Vàm Cỏ Đông Tây

       

      26

       

      4

      Sông Vàm Cỏ Tây

       

       

       

       

      Đoạn Mộc Hóa đến N3 kênh Lagrang

       

       

      51

      Đoạn N3 kênh Lagrang đến N3 kênh Thủ Thừa

      31

       

       

      Đoạn N3 kênh Thủ Thừa đến N3 Vàm Cỏ Đông Tây

       

      46

       

      5

      Sông Vàm Cỏ

       

       

       

       

      Đoạn N3 Vàm Cỏ Đông Tây đến N3 Kênh Rạch Lá

       

      8,5

       

      Đoạn N3 Rạch Lá đến N3 sông Soài Rạp

      27

       

       

      6

      Kênh vành đai thị xã Rạch Giá

      N3 kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến N3 kênh Rạch Giá Long Xuyên

      8

       

       

      7

      Kênh Thủ Thừa

      N3 sông Vàm Cỏ Đông đến N3 sông Vàm Cỏ Tây

      10,5

       

       

      8

      Kênh Tẻ

      N3 sông Sài Gòn đến N3 Kênh Đôi

      4,5

       

       

      9

      Kênh Đôi

      N3 Kênh Tẻ đến N3 sông Chợ đệm Bến Lức

      8,5

       

       

      10

      Sông Chợ Đệm Bến Lức

      N3 Kênh Đôi đến N3 sông Vàm Cỏ Đông

      20

       

       

      11

      Kênh Cây Khô

      N3 sông Cần Giuộc đến N3 Rạch ông Lớn

      3,5

       

       

      12

      Rạch ông Lớn

      N3 kênh Cây Khô đến N3 Kênh Tẻ

      5

       

       

      13

      Sông Cần Giuộc

      N3 kênh Cây Khô đến N3 sông Soài Rạp

      35

       

       

      14

      Kênh Nước Mặn

      N3 sông Cần Giuộc đến N3 sông Vàm Cỏ

      2

       

       

      15

      Rạch lá

      N3 sông Vàm Cỏ đến N3 kênh Chợ Gạo

      10

       

       

      16

      Kênh Chợ Gạo

      N3 Rạch Lá đến N3 Vàm Kỳ Hôn

      11,5

       

       

      17

      Vàm Kỳ Hôn

      N3 kênh Chợ Gạo đến N3 sông Tiền

      7

       

       

      18

      Sông Tiền (cả nhánh phụ)

      Biên giới CPC đến thư­ợng lư­u cảng Mỹ Tho 200m

      231

       

       

      19

      Sông Vàm N3o

      N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu

      6,5

       

       

      20

      Kênh Sa Đéc - Lấp Vò

      N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu

      50

       

       

      21

      Kênh Măng Thít

      N3 sông Cổ Chiên đến N3 Rạch Trà ôn

      42

       

       

      22

      Rạch Trà ôn

      N3 sông Măng Thít đến N3 sông Hậu

      5

       

       

      23

      Kênh Tắt Cù Lao Mây

      Sông Hậu (phía Trà ôn) đến sông Hậu (Phía Cái Côn)

      3,5

       

       

      24

      Kênh Tân Châu

      N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu

       

      9,5

       

      25

      Kênh Chệt Sậy

      N3 Vàm Gia Hòa đến N3 sông Bến tre

       

      9

       

      26

      Sông Bến Tre

      N3 kênh Chệt Sậy đến N3 sông Hàm Luông

       

      7,5

       

      27

      Sông Hàm Luông

       

       

       

       

      Đoạn N3 sông Tiền đến N3 Rạch Mỏ Cày

       

      32

       

      Đoạn N3 Rạch Mỏ Cày đến Cửa Hàm Luông

       

       

      42

      28

      Rạch và kênh Mỏ Cày

      N3 sông Hàm Luông đến N3 sông Cổ Chiên

       

      16

       

      29

      Sông Cổ Chiên

       

       

       

       

      Đoạn N3 sông Tiền đến N3 kênh Chợ Lách

       

      27

       

      Đoạn N3 kênh Chợ Lách đến N3 kênh Măng Thít

      7

       

       

      Đoạn N3 sông Măng Thít đến cửa Cổ Chiên

       

       

      75

      30

      Kênh Trà Vinh

      N3 sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh

       

       

      4,5

      31

      Sông Hậu (cả nhánh phụ)

      N3 kênh Tân Châu đến th­ượng l­ưu cảng Cần Thơ 300m

      156

       

       

      32

      Sông Châu Đốc

      N3 sông Hậu đến N3 kênh Vĩnh Tế

       

      1,5

       

      33

      Kênh Vĩnh Tế

      N3 sông Châu Đốn đến Bến Đá

       

      5

       

      34

      Kênh Trì Tôn

      N3 sông Hậu đến N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên

       

      57,5

       

      35

      Kênh Rạch Giá Long Xuyên

      N3 sông Hậu đến N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên

       

      63,5

       

      36

      Kênh Rạch Sỏi

      N3 sông Hậu đến N3 kênh ông Hiển Tà Niên

      59

       

       

      37

      Kênh Đôn Giông

      N3 kênh ông Hiển Tà Niên đến N3 kênh vành đai thị xã Rạch Giá

      5

       

       

      38

      Kênh Rạch Giá Hà Tiên

      N3 kênh Rạch Giá Long Xuyên đến thị xã Hà Tiên

      81,5

       

       

      39

      Kênh Ba Hòn

      N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên đến Cửa Ba Hòn

      7

       

       

      40

      Kênh ông Hiển Tà Niên

       

       

       

       

      Đoạn N3 kênh Đòn Giông đến N3 sông Cái Bé

       

      8,5

       

      41

      Rạch Cần Thơ

      N3 sông Hậu đến N3 kênh Xà No

      16

       

       

      42

      Kênh Xà No

      N3 Rạch Cần Thơ đến N3 Rạch Cái Nhứt

      39,5

       

       

      43

      Rạch Cái Nhứt

      N3 kênh Xà No đến N3 Rạch Cái Tư

      3

       

       

      44

      Rạch Cái T­ư

      N3 Rạch Cái Nhứt đến N3 sông Cái Lớn

      12,5

       

       

      45

      Kênh Tắt Cây trâm

      N3 sông Cái Lớn đến N3 rạch Cái Tàu

      5

       

       

      46

      Rạch Ngã 3 Đình

      N3 rạch Cái Tàu đến N3 Kênh sông Trẹm Cạnh Đền

      11,5

       

       

      47

      Kênh Sông Trẹm Cạnh Đền

      N3 rạch ngã 3 Đình đến N3 sông Trèm Trẹm (Thới Binh)

      33,5

       

       

      48

      Sông Cái Bé

      N3 Thốt Nốt - thị đội ô Môn đến Cửa Cái Bé

       

      48

       

      49

      Rạch Tắt Cậu

      N3 sông Cái Bé đến N3 sông Cái Lớn

       

      1,5

       

      50

      Sông Cái Lớn

      N3 kênh Tân Bằng Cán Gáo đến N3 kênh Tắt Cây Trâm

       

       

       

      51

      Rạch Cái Côn  

      N3 sông Hậu đến Phụng Hiệp

       

      16,5

       

      52

      Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

      Phụng Hiệp đến Cà Mau

       

      105

       

      53

      Rạch Đại Ngãi

      N3 sông Hậu đến N3 kênh Phú Hữu Bãi Xàu

       

      4,5

       

      54

      Kênh Phú Hữu Bãi Xàu

      N3 rạch Đại Ngãi đến N3 rạch Thạnh Lợi

       

      15,5

       

      55

      Rạch Thạnh Lợi

      N3 kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến N3 Kênh Ba Xuyên Dừa Thọ

       

      1,5

       

      56

      Kênh Ba xuyên Dừa Tho

      N3 rạch Thạnh Lợi đến N3 Sông Cổ Cò

       

      20

       

      57

      Sông Cổ Cò

      N3 kênh Ba Xuyên Dừa Tho đến N3 kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo

       

      19

       

      58

      Kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo

      N3 sông Cổ Cò đến N3 kênh Bạc Liêu Cà Mau

       

      18

       

      59

      Kênh Bạc Liêu Cà Mau

      N3 Giồng Me (kênh Bạc Liêu Vàm Lẽo) đến Cà Mau

       

      67

       

      60

      Kênh Tân Bằng Cán Gáo

      N3 sông Cái Lớn đến N3 sông Trèm Trẹm

       

       

      40

      61

      Sông Trèm Trẹm

       

       

       

       

      Đoạn N3 kênh Tân Bằng Cán Gáo đến N3 kênh sông Trẹm Cạnh Đền

       

       

      28

      Đoạn N3 kênh sông Trẹm Cạnh Đền đến N3 Sông ông Đốc Tắt Thủ

      12

       

       

      62

      Sông ông Đốc

       

       

       

       

      Đoạn N3 sông Trèm Trẹm đến N3 rạch Tắt Thủ

      4,5

       

       

      Đoạn N3 rạch Tắt Thủ đến cửa ông Đốc

       

       

      45

      63

      Sông Gành Hào

       

       

       

       

      N3 kênh Tắt Thủ đến thị xã Cà Mau

      5

       

       

      Thị xã Cà Mau đến N3 kênh Bảy Hạp Gành Hào

       

      10

       

      N3 kênh Bảy Hạp Gành Hào đến Phao số 0 Cửa Gành Hào

       

       

      47,5

      64

      Kênh Hộ Phòng Gành Hào

      N3 kênh Bạc Liêu Cà Mau đến N3 sông Gành Hào

       

      18

       

      65

      Kênh Bảy Hạp Gành Hào

      N3 sông Gành Hào đến N3 sông Bảy Hạp

       

      9

       

      66

      Sông Bảy Hạp

      N3 kênh Bảy Hạp Gành Hào đến N3 kênh Năm Căn Bảy Hạp

       

      25

       

      67

      Kênh Cửa Lớn Bảy Hạp

      N3 sông Bảy Hạp đến N3 sông Cửa Lớn

       

       

      11

      68

      Kênh Tắt Năm Căn

      N3 sông Bảy Hạp đến Năm Căn

       

      11,5

       

      69

      Kênh Chợ Lách

      N3 sông Tiền đến N3 sông Cổ Chiên

      7,5

       

       

      70

      Rạch Tắt Thủ

      N3 sông ông Đốc đến N3 Sông Gành Hào

      4,5

       

       

      71

      Kênh Tháp mư­ời số 1

      N3 sông Tiền đến N3 sông Vàm Cỏ Tây

      90,5

       

       

      72

      Kênh Tháp mư­ời số 2

      N3 sông Tiền đến N3 sông Vàm Cỏ Tây

       

      93,5

       

      73

      Kênh 4 Bis

      N3 kênh Đồng Tiến đến N3 kênh Nguyễn Văn Tiếp

       

      16,5

       

      74

      Kênh Thị đội ô Môn

      N3 sông Hậu đến N3 kênh Giồng Giềng Bến Nhứt

       

      31,5

       

      75

      Kênh Ba Thê

      N3 sông Hậu đến N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên

       

      57

       

      76

      Kênh Mặc Cần Dưng

      N3 kênh Ba Thê đến N3 kênh Tám Ngàn

       

      12,5

       

      77

      Kênh Tám Ngàn

      N3 kênh Mặc Cần Dư­ng đến N3 kênh Rạch Giá Hà Tiên

       

      36

       

      78

      Rạch ông Ch­ưởng

      N3 sông Tiền đến N3 sông Hậu

       

      23

       

      79

      Hồ Trị An

      Cầu La Ngà đến đập Trị An

       

      40

       

      80

      Rạch ông Trúc

      N3 sông Thị Vải đến N3 rạch Tắt Nha Phương

       

      1,6

       

      81

      Rạch Tắt Nha Ph­ương

      N3 rạch õng Trúc đến N3 sông Đồng Kho

       

      1,7

       

      82

      Sông Đồng Kho

      N3 Rạch Tắt Nha Phương đến N3 rạch Tắt ông Trung

       

      7

       

      83

      Rạch Tắt ông Trung

      N3 sông Đồng Kho đến N3 sông Đồng Tranh

       

      3,4

       

      84

      Sông Đồng Tranh

      N3 rạch Tắt ông Trung đến N3 sông Lòng Tàu

       

      17,1

       

      85

      Sông Gò Gia

      N3 sông Thị Vải đến N3 sông Tắt Bãi - Tắt ông Cu

       

      6,3

       

      86

      Sông Tắt Bãi -Tắt ông Cu

      N3 sông Gò Gia đến N3 sông Đồng Tranh

       

      7,5

       

      87

      Rạch Tắt Rỗi

      N3 sông Đồng Tranh đến N3 sông Lòng Tàu

       

      7,4

       

      88

      Rạch Tắt ông Nghĩa

      N3 sông Lòng Tàu đến N3 kênh Bà Tống

       

      3,3

       

      89

      Kênh Bà Tống

      N3 rạch Tắt ông Nghĩa đến N3 sông Soài Rạp

       

      3,2

       

       

      Cộng Miền Nam

      1.160

      1.036

      661,2

       

      Tổng cộng toàn quốc

      2.130,7

      2.822,5

      1.414,2

      II. CÁC ĐỊNH MỨC LIÊN Q UAN KÈM THEO

      1. Định mức liên quan đến vật tư

      1.1. Đinh mức vật tư đúc rùa

      Mã hiệu

      Tên vật liệu

      ĐVT

      Rùa

      100 kg

      Rùa

      500 kg

      Rùa

      1000 kg

      Rùa  2000 kg

      1.01.95

      Cốt thép

      Kg

      1,3

      2,75

      5,6

      10

      1.01.96

      Dây thép

      Kg

      0,05

      0,1

      0,2

      0,3

      1.01.97

      Xi măng

      Kg

      25

      56

      120

      200

      1.01.98

      Cát vàng

      M3

      0.06

      0.14

      0.27

      0.49

      1.01.99

      Đá răm

      M3

      0.10

      0.24

      0.47

      0.85

      1 2. Đinh mức phụ kiện phao

      Mã hiệu

      Loại phao

      Xích

      Ma ní

      Mắc may

      Con quay

      F

      L

      F

      S.L

      F

      S.L

      F

      S.L

      1.02.100

      F 800

      12

      Theo tính toán cụ thể

      14

      3

      14

      2

      16

      1

      1.02.101

      F 1000 đĩa

      16

      18 - 20

      5

      18 - 20

      3

      20

      1

      1.02.102

      F1000 trụ

      22

      25

      5

      25

      3

      26

      1

      1.02.108

      F 1200

      22

      25

      5

      25

      3

      26

      1

      1.02.104

      F 1400

      22

      25

      5

      25

      3

      26

      1

      1.02.105

      F 1700

      28 - 30

      32

      7

      32

      5

      40

      1

      1.02.106

      F 2000

      32

      34

      7

      34

      5

      40

      1

      1.02.107

      F 2400

      32

      38

      7

      38

      5

      42

      1

      1.3Tiêu hao điện năng cho đèn báo hiệu sử dụng điện lưới:

      Mã hiệu

      Loại đèn

      Chế độ làm việc

      Đơn vị tính

      Điện năng

      1.03.108

      220v - 40w

      Cháy thẳng

      kw.h

      0.059

      1.03.109

      220v - 40w

      nhấp nháy

      kw.h

      0.040

      1.03.110

      220v - 40w

      chớp các loại

      kw.h

      0.013

      1.03.111

      220v-150w

      chớp các loại

      kw.h

      0.050

      1.03.112

      220v-500w

      chớp các loại

      kw.h

      0.162

      1.4. Đinh mức thắp đèn dầu

      Mã hiệu

      Tên vật liệu

      ĐVT

      Cỡ đèn số 4

      Cỡ đèn số 5

      Cỡ đèn số 8

      1.04.113

      Dầu hoả

      Kg/Lần

      0,10

      0,15

      0,25

      1.04.114

      Bóng đèn con

      cái/năm

      12

      12

      12

      1.04.115

      Bấc đèn

      cái/năm

      36

      36

      36

      1.04.116

      VL phụ

      %

      5

      5

      5

      1.5. Đinh mức thời gian sử dụng các thiết bị đèn báo hiệu:

      Số thứ

      tự

      Tên vật tư, thiết bị

      Đơn vị tính

      Thời hạn thay thế

      Vùng nước

      ngọt

      Vùng nước mặn

      1

      Giá đỡ, rọ bảo vệ đèn

       

      Năm

      10

      8

      2

      Rào thép chống trèo

      -

      10

      8

      3

      Hòm bảo vệ ắc quy

      -

      5

      4

      4

      Phao, cột, biển thép

      -

      10

      8

      5

      Thân đèn

      -

      10

      8

      6

      Thấu kính

      -

      10

      10

      7

      Ve rin (mầu)

      -

      10

      10

      8

      Máy chớp (cơ)

      -

      3

      2

      9

      Máy chớp IC

      -

      3

      2,5

      10

      Thang nhôm

      -

      6

      6

      11

      Máy xạc ắc quy

      -

      5

      4

      12

      Túi đồ nghề

      -

      5

      5

      13

      Tấm pin mặt trời

      -

      10

      10

      14

      Bộ điều khiển điện tử

      -

      5

      4

      15

      Giá đỡ khung và bảo vệ tấm pin mặt trời

      -

      10

      8

      16

      Bóng đèn sợi đốt ở chế độ F và Q

      Giờ

      730

      730

      17

      Bóng đến sợi đốt ở chế độ chớp đều chớp 1 dài.

      -

      1.095

      1.095

      18

      Bóng đèn sợi đốt ở chế độ chớp 1 ngắn, chớp 2 và 3

      -

      2.190

      2.190

      1.6. Tuổi thọ của các loại ắc quy:

      + ắc quy chuyên dùng loại 6V- 40AH mắc song song 02 bình thành 6V - 80AH

      + ác quy chuyên dùng loại 6V- 40AH mắc hỗn hợp 04 bình thành 12V- 80AH

      Số thứ tự

      Các loại ắc quy và chế độ công tác của đèn tín hiệu

      Đơn vị tính

      Tuổi thọ ắc quy

      Ắc quy nạp điện bằng điện lưới

      ắc quy nạp điện bằng pin mặt trời

      Số lần nạp

      Tháng sử dụng

      1

      ắc quy 6V - 80AH với đèn cháy thẳng 6V - 0,25A

      tháng

       

       

      24

      2

      ắc quy 6V - 80AH với đèn cháy thẳng 6V - 0,6A

      lần nạp (tháng)

      80

       

      24 (tháng)

      3

      ắc quy 6V - 80AH với đèn cháy thẳng 6V - 1,4A

      lần nạp (tháng)

      80

       

      18 (tháng)

      4

      ắc quy 6V - 80AH với đèn nhấp nháy 6V - 0,25A

      tháng

       

      24

      24

      5

      ắc quy 6V - 80AH với đèn nhấp nháy 6V - 0,6A

      lần nạp (tháng)

      80

       

      24 (tháng)

      6

      ắc quy 6V - 80AH với đèn nhấp nháy 6V - 1,4A

      lần nạp (tháng)

      80

       

      18 (tháng)

      7

      ắc quy 6V - 80AH với đèn chớp 6V - 0,25A

      tháng

       

      24

      24

      8

      ắc quy 6V - 80AH với đèn chớp 6V - 0,6A

      tháng

       

      24

      24

      9

      ắc quy 6V - 80AH với đèn chớp 6V - 1,4A

      lần nạp (tháng)

      80

       

      24 (tháng)

      10

      ắc quy 6V - 80AH với đèn chớp 12V - 1,4A

      lần nạp (tháng)

      80

       

      24 (tháng)

      2. Định mức liên quan đến lao động

      2.1. Lắp đặt cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông): Cấp bậc công
      việc bình quân: 5,0

      - Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ Lao động, dụng cụ làm việc, xác định vi trí
      cần lắp đặt.

      - Vận chuyển cột, biển xuồng phương tiện.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt cột, vận chuyển cột, biển lên
      bờ.

      - Đào móng dựng cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      - Xong công việc, xuống tầu, đưa tầu ra tuyến, thu dọn dụng cụ, kết thúc
      công việc

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị

      Loại cột sắt tròn

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      2.01.161

      Báo hiệu hình vuông, hình thoi

      C/cột

      1,956

      2,152

      2,349

      2.01.162

      Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

      C/cột

      1,956

      2,152

      2,349

      2.01.163

      Báo hiệu lý trình, km đường sông

      C/cột

      1,760

      1,937

      2,114

      2.01.164

      Báo hiệu CNV

      C/cột

      1,956

      2,152

      2,349

      2.01.165

      Báo hiệu ngã ba

      C/cột

      1,956

      2,152

      2,349

      2.01.166

      Báo hiệu định hướng

      C/cột

      1,956

      2,152

      2,349

      2.2. Lắp đật biển báo hiệu khoang thông thuyền: Cấp bậc công việc bình
      quân: 5,0

      - Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc, xác định vị trí
      cần lắp đặt.

      - Vận chuyển biển báo hiệu xuống phương tiện.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí cần lắp đặt biển, vận chuyển biển lên cầu.

      - Lắp đặt biển theo đúng kỹ thuật

      - Xong công việc xuống tầu, đưa tầu ra tuyến, thu dọn dụng cụ kết thúc
      công việc.

      Mã hiệu

      Loại biển báo hiệu

      Đơn vị

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      2.02.167

      Báo hiệu khoang thông thuyền

      C/biển

      2,50

      2,30

      2,10

      2.02.168

      Báo hiệu C113; C114

      C/biển

      0,5

      0,4

      0,3

      2.3. Thay thế cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông): Cấp bậc công
      việc bình quân: 5,0

      - Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc

      - Vận chuyển cột, biển xuống phương tiện.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí cần thay thế cột, vận chuyển cột, biển lên
      bờ.

      - Đào đất hạ cột cũ, dựng cột mới, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.

      - Vận chuyển cột, biển cũ xuống phương tiện.

      - Tầu ra luồng về trạm, vận chuyển cột, biển lên kho bãi.

      - Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị

      Loại cột sắt tròn

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      2.03.169

      Báo hiệu hình vuông, hình thoi

      C/cột

      2,738

       

      3,031

      3,288

      2.03.170

      Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

      C/cột

      2,738

      3,031

      3,288

      2.03.171

      Báo hiệu lý trình, km đường sông

      C/cột

      2,464

      2,712

      2,959

      2.03.172

      Báo hiệu CNV

      C/cột

      2,738

      3,031

      3,288

      2.03.173

      Báo hiệu ngã ba

      C/cột

      2,738

      3,031

      3,288

      2.03.174

      Báo hiệu định hướng

      C/cột

      2,738

      3,031

      3,288

      2.4. Thay thế biển báo hiệu khoang thông thuyền: Cấp bậc công việc
      bình quân: 5,0

      - Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

      - Vận chuyển biển xuống phương tiện.

      - Tầu từ tim luống vào vị trí cần thay thế, vận chuyển biển lên cầu.

      - Tháo biển cũ, lắp đặt thay thế biển mới, điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.

      - Vận chuyển biển cũ xuống phương tiện.

      - Tầu ra luồng về trạm, vận chuyển biển lên kho bãi.

      - Vệ sinh ph­ương tiện, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại biển báo hiệu

      Đơn vị

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      2.04.175

      Báo hiệu khoang thông thuyền

      C/biển

      3,50

      3,30

      3,10

      2.04.176

      Báo hiệu C113; C114

      C/biển

      0,75

      0,65

      0,55

      2.5. Thu hồi cột báo hiệu (Loại chân không đổ bê tông): Cấp bậc công
      việc bình quân: 4,5

      - Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí cột  cần thu hồi.

      - Đào đất hạ cột, tháo phụ kiện, vận chuyển cột xuống phương tiện.

      - Đưa tầu ra tuyến về trạm vận chuyển cột lên kho bãi.

      - Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị

      Loại cột sắt tròn

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      2.05.177

      Báo hiệu hình vuông, hình thoi

      C/cột

      1,898

      1,932

      1,965

      2.05.178

      Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

      C/cột

      1,898

      1,932

      1,965

      2.05.l79

      Báo hiệu lý trình, km đường sông

      C/cột

      1,708

      1,739

      l,769

      2.05.180

      Báo hiệu CNV

      C/cột

      1,898

      1,932

      1,965

      2.05.181

      Báo hiệu ngã ba

      C/cột

      1,898

      1,932

      1,965

      2.05.182

      Báo hiệu định hướng

      C/cột

      1,898

      1,932

      1,965

      2.6. Thu hồi biển báo hiệu khoang thông thuyền: Cấp bậc công việc bình
      quân: 4,5

      - Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ Lao động, dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí biển cần thu hồi. Công nhân hàng giang di
      lên cầu đến vị trí biển cần thu hồi.

      - Tháo biển, vận chuyển biển xuống phương tiện.

      - Đưa tầu ra tuyến về trạm, vận chuyển biển vào kho bãi.

      - Vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại biển báo hiệu

      Đơn vị

      Loại 1

      Loại 2

      Loại 3

      2.06.183

      Báo hiệu khoang thông thuyền

      C/biển

      0,50

      0,40

      0,3

      2.06.184

      Báo hiệu C113; C114

      C/biển

      0,3

      0,2

      0,1

      2.7. Lắp đặt cột báo hiệu vĩnh cửu: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị

      Loại cột sắt tròn, dàn

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      12m (Dàn)

      18m (Dàn)

      2.07.185

      Báo hiệu hình vuông, hình thoi

      C/cột

      5,004

       

      6,866

       

      8,728

       

       

       

      2.07.186

      Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

      C/cột

      5,004

       

      6,866

       

      8,728

       

       

       

      2.07.187

      Báo hiệu lý trình, km đường sông

      C/cột

      5,004

       

      6,866

       

      8,728

       

       

       

      2.07.188

      Báo hiệu CNV

      C/cột

      5,004

      6,866

      8,728

       

       

      2.07.189

      Báo hiệu ngã ba

      C/cột

      10,008

      12,317

      14,626

      33,34

      52,51

      2.07.190

      Báo hiệu định hướng

      C/cột

      10,008

      12,317

      14,626

      33,34

      52,51

      2.8. Thắp đèn dầu trên phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,0

      - Chuẩn bị: Đèn, dầu, bật lửa.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí phao.

      - Quăng dây bắt phao.

      - Thực hiện thắp đèn theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

      - Đưa tầu ra tim luồng.

      Mã hiệu

      Công

      việc

      Đơn vị

      tính

      Tầu công tác các loại

      Tầu dưới 23cv

      Tầu từ 23cv đến dưới 50cv

      Tầu từ 50cv đến dưới 90cv

      Tầu từ 90cv trở lên

      2.08.191

      Đèn dầu

      Công/đèn

      0,0229

      0,0229

      0,0208

      0,0208

      2.9. Thay đèn dầu trên phao: Cấp bậc công việc bình quân 4,0

      - Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí phao.

      - Quăng dây, bắt phao.

      - Thực hiện thay thế đèn dầu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

      - Đưa tầu ra tim luồng.

      Mã hiệu

      Công

      việc

      Đơn vị

      tính

      Tầu công tác các loại

      Tầu dưới 23cv

      Tầu từ 23cv đến dưới 50cv

      Tầu từ 50cv đến dưới 90cv

      Tầu từ 90cv trở lên

      2.09.192

      Thay đèn dầu

      Công/đèn

      0,0556

      0,0556

      0,0592

      0,0592

      2.10. Thắp đèn dầu trên cột: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      - Chuẩn bị: Đèn, dầu dụng cụ làm việc.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí cần thắp đèn.

      - Thực hiện thắp đèn theo yêu cầu kỹ thuật.

      - Xuống tầu, đưa tầu ra tuyến tiếp tục hành trình.

      Mã hiệu

      Loại đèn

      Đơn vị

      Loại cột

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      12m

      18m

      2.10.193

      Đèn dầu

      Công/đèn

      0,0202

      0,0212

      0,0223

      0,025

      0,0325

      2.11. Thay thế đèn dầu trên cột: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      - Chuẩn bị đèn dầu thay thế.

      - Tầu từ tim luồng vào vị trí cột.

      - Thực hiện thay đèn theo yêu cầu kỹ thuật.

      - Xuống tầu đưa tầu ra tuyến, tiếp tục hành trình.

      Mã hiệu

      Loại đèn

      Đơn vị

      Loại cột

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      12m

      18m

      2.11.194

      Thay đèn dầu

      Công/đèn

      0,0990

      0,1000

      0,1020

      0,1280

      0,166

      2.12. Bảo dưỡng vỏ tầu thép các loại: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị;

      - Cạo sơn, gõ rỉ từ đường nước trở lên, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ;

      - Nắn gõ những phần bẹp;

      - Sơn chống rỉ, sơn mầu từ đường nước trở lên;

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bi, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại vỏ

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23 ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      2.12.195

      Vỏ thép

      C/lần

      33,125

      47,438

      67,931

      97,278

      2.13. Bảo dưỡng máy tầu các loại: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      - Chuẩn bị dụng cụ, bảo bộ lao động, vật tư thiết bị;

      - Lau chùi, vệ sinh các bộ phận bên ngoài của máy;

      - Thay dầu các te, hộp số; Vệ sinh hệ thống bôi trơn. hệ thống làm mát;

      - Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận, nổ máy chạy thử;

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại vỏ

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23 ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      2.13.196

      Máy điezen

      C/lần

      8

      12

      16

      20

      2.14. Tiểu tu vỏ tầu thép các loại: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      - Chuẩn bị dụng cụ. Bảo hộ lao động, vật tư thiết bị;

      - Lên đà, kê kích;

      - Cạo sơn, gõ rỉ, lau chùi sạch sẽ trong ngoài vỏ;

      - Nắn gõ những phần bẹp; Thay thế phần hỏng (không quá 7%)

      - Sơn chống rỉ, sơn mầu kẻ vạch đường nước;

      - Hạ thủy;

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại vỏ

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23 ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      2.14.197

      Vỏ thép

      C/lần

      57,975

      83,000

      118,856

      170,202

      2.15. Tiểu tu máy tầu các loại: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      - Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vật tư thiết bị;

      - Tháo, lau chùi, vệ sinh các bộ phận bên trong, ngoài của máy;

      - Lắp máy; Thay dầu các te, hộp số;

      - Kiểm tra, điều chỉnh các bộ phận, nổ máy rà trơn, chạy thử;

      - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị, kết thúc công việc.

      Mã hiệu

      Loại vỏ

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23 ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      2.15.198

      Máy điezen

      C/lần

      8

      12

      16

      20

      2.16. Sửa chữa định kỳ (1 năm 1 lần) máy thu phát ICM 710 - 150W và máy
      IC 229C - 50W: Cấp bậc công việc bình quân: 6,0

      - Cho máy chạy để kiểm tra sơ bộ một số chỉ tiêu kỹ thuật.

      - Kiểm tra phối hợp trở kháng ăng ten.

      - Tháo máy, làm vệ sinh toàn bộ, sấy khô Micro.

      - Thay linh kiện hỏng hoặc kém phẩm chất.

      - Cấp điện cbo máy làm việc, kiểm tra các thông số kỹ thuật.

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Định mức công

      2.16.199

      Sửa chữa định kỳ

      Công/máy

      3,5

      2.17. Sửa lớn máy thu phát (ICM 710 - 150W và IC 229C - 50W): Cấp bậc
      công việc bình quân: 6,0

      - Tháo máy, kiểm tra, lập ph­ương án sửa chữa thay thế phụ kiện.

      - Làm vệ sinh toàn bộ máy, sơn cách điện, sơn vỏ máy.

      - Thay linh kiện hỏng hoặc kém phẩm chất.

      - Dùng đồng hồ kiểm tra nguội.

      - Cấp điện cho máy làm việc kiểm tra các thông số kỹ thuật (Thay linh
      kiện không đảm bảo kỹ thuật lần 2).

      - Lắp máy, cho máy làm việc. Kiểm tra các thông số kỹ thuật, bàn giao
      máy.

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Định mức công

      2.17.199

      Sửa lớn máy thu phát

      Công/máy

      15

      2.18. Sửa chữa thường xuyên bộ nguồn AC - DC: Cấp bậc công việc bình
      quân: 6,0

      - Tháo máy làm vệ sinh các linh kiện và toàn bộ máy.

      - Dùng đồng hồ đo nguội kiểm tra các linh kiện.

      - Thay thế, sửa chữa các linh kiện hỏng hoặc kém phẩm chất.

      - Cấp điện, kiểm tra các thông số kỹ thuật, điện áp.

      - Chạy thử có tải, không tải, bàn giao máy.

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Định mức công

      2.18.200

      Sửa chữa thường xuyên

      Công/bộ

      1,5

      2.19. Sửa chứa lớn bộ nguồn AC - DC: Cấp bậc công việc bình quân: 6,0

      - Tháo máy, vệ sinh các linh kiện và toàn bộ máy.

      - Thay thế, sửa chữa các linh kiện hỏng hoãn kém phẩm chất.

      - Sơn cách điện, sơn vỏ máy, lắp ráp hoàn chỉnh để bàn giao.

       

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Định mức công

      2.19.121

      Sửa lớn máy thu phát

      Công/bộ

      3

      2.20. Sửa chữa thường xuyên hệ thống ăng ten máy thu phát ICM 710 - 150W
      và máy IC 229C - 50W: Cấp bậc công việc bình quân: 5,0

      - Hạ cột, cạo rỉ các mặt bích, tăng đơ, tra dầu mỡ tăng đơ.

      - Làm vệ sinh kiểm tra lại các phần tiếp xúc từ đầu ra của mấy đến ăng
      ten.

      - Bảo dưỡng các thanh phản xạ ăng ten.

      - Gia cố hệ thống chống sét.

      - Dựng lại cột, điều chỉnh dây ăng ten đảm bảo kỹ thuật.

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Định mức công

      2.20.122

      Sửa chữa thường xuyên

      Công/cột

      4,5

      2.21. Đinh mức lao động trong côngg tác sản xuất báo hiệu tạm vàphụ kiện
      báo hiệu:

      a) Sản xuất báo hiệu tạm: Cấp bậc công việc bình quân: 4,0

      Mã hiệu

      Loại báo hiệu

      Đơn vị

      Loại cột

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      2.21.123

      Báo hiệu hình vuông, hình thoi

      C/cột

      1,463

      1,536

      1,588

      2.21.124

      Báo hiệu hình chữ nhật

      -

      1,463

      1,536

      1,588

      2.21.125

      Báo hiệu hình chữ nhật

      -

      1,463

      1,536

      1,588

      2.21.126

      Báo hiệu CNV

      -

      1,463

      1,536

      1,588

      2.21.127

      Báo hiệu ngã ba

      -

      1,463

      1,536

      1,588

      2.21.128

      Báo hiệu định hướng

      -

      1,463

      1,536

      1,588

      b) Sản xuất xích phao: Cấp bậc công việc bình quân: 4.5

      Mã hiệu

      Loại xích

      Đơn vị tính

      Mức

      Ghi chú

      2.21.120

      F (10 ¸ 14) mm

      Công/sợi

      9,00

      Sợi xích có chiều dài L= 15 m

      2.21.130

      F (16 ¸ 20) mm

      Công/sợi

      11,25

      c) Sản xuất ma ní:

      Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

      Định mức lao động:

      Mã hiệu

      Loại ma ní

      Đơn vị tính

      Mức

      2.21.131

      Loại sắt tròn F 16 mm

      Công/chiếc

      0,888

      2.21.132

      Loại sắt tròn F 22 mm

      Công/chiếc

      1,050

      d) Sản xuất hòm đựng ắc quy: Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

      Kích thư­ớc: 0,25 x 0,38 x 0,3m

      Mã hiệu

      Công việc

      Đơn vị tính

      Mức

      2.21.133

      Hòm đựng ắc quy

      Công/chiếc

      1,088

      e) Sản xuất lồng bảo vệ đèn chớp: Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

      Đường kính lồng: 0,33m; chiều cao: 0,61m

      Mã hiệu

      Công việc

      Đơn vị tính

      Mức

      2.21.134

      Lồng bảo vệ đèn chớp

      Công/chiếc

      2,913

      f) sản xuất rùa các loại: Cấp bậc công việc bình quân: 4,5

      Mã hiệu

      Công việc

      Đơn vị tính

      Loại rùa

      100 kg

      500 kg

      1.000 kg

      2.000 kg

      2.21.135

      Đúc rùa

      Công/quả

      1,389

      2,415

      3,667

      6,441

      2.22. Định mức nhân công cho công tác vớt các vật nổi (rác) trên luồng
      chạy tầu thuyền (gọi tắt là luồng): Cấp bậc công việc bình quân 4,5

      Mã hiệu

      Công việc

      Đơn vị tính

      Mức

      2.22.136

      Vớt CNV nổi (rác) trên luồng

      Công/m+3

      0,3880

      3. Định mức liên quan đến ca máy

      3.1. Thao tác thắp đèn Dầu trên phao:

      Mã hiệu

      Loại đèn

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23 ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      3.01.45

      Đèn dầu

      Ca/đèn

      0,0262

      0,0262

      0,0238

      0,0238

      3.2. Thao tác thay đèn dầu trên phao:

      Mã hiệu

      Loại đèn

      Đơn vị tính

      Tầu công tác công suất (cv)

      < 23

      23 ¸
      < 50

      50 ¸
      90

      > 90

      3.02.46

      Thay đèn dầu

      Ca/đèn

      0,0262

      0,0262

      0,0238

      0,0238

      3.3. Thao tác thắp đèn dầu trên cột:

      Mã hiệu

      Loại đèn

      Đơn vị tính

      Loại cột

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      12m

      3.03.47

      Đèn dầu

      Ca/đèn

      0,0357

      0,0381

      0,0405

      0,0476

      3.4. Thao tác thay đèn dầu trên cột

      Mã hiệu

      Mã hiệu

      Loại đèn, nguồn

      Đơn vị tính

      Loại cột, dàn

      6,5m

      7,5m

      8,5m

      12m

      18m

      24m

      3.04.48

      3.04.48

      Thay đèn dầu

      Ca/đèn

      0,0564

      0,0573

      0,0582

      0,0631

      -

      -

      3.5. Ca máy duy tu bảo dưỡng kè:

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Phương tiện chuyên dùng (cv)

      < 23

      23 ¸
      < 50

      3.05.49

      Thả phên chống xói

      Ca/10 m2

      0,1800

      0,1440

      3.05.50

      Thả rọ chống xói

      Ca/10 rọ

      0,0428

      0,0343

      3.05.51

      Đóng cọc tre gia cố

      Ca/10 cọc

      0,2028

      0,1623

      3.6. Ca máy vớt các vật nổi trên luồng chạy tầu thuyền (gọi tắt là
      luồng):

      Mã hiệu

      Tên công việc

      Đơn vị tính

      Phương tiện chuyên dùng (cv)

      < 23

      23 ¸
      < 50

      3.06.52

      Vớt các vật nổi trên luồng

      Ca/m3

      0,165

      0,130

      MỤC LỤC

      Chương

      Nội dung

      Trang

      Chương I

      - Những quy định chung

      15

      Chương II

      - Khối lượng công tác QLBTĐTNĐ

      17

      A

      - Nội dung công tác QLBTĐTNĐ

      17

      I

      - Công tác quản lý thường xuyên ĐTNĐ

      17

      II

      - Công tác bảo trì ĐTNĐ

      18

      III

      - Các công tác đặc thù trong QLBTDTNĐ

      19

      B

      - Khối lượng công tác QLBTĐTNĐ

      21

      I

      - Khối lượng công tác QLTX

      21

      II

      - Khối lượng công tác bảo trì ĐTNĐ

      21

      III

      - Các công tác đặc thù trong QLBTĐTNĐ

      25

      Chương III

      - Định mức công tác QLBTĐTNĐ

      25

      A

      - Thuyết minh định mức

      25

      I

      - Định mức vật tư

      25

      II

      - Định mức nhân công

      26

      III

      - Định mức ca máy

      26

      B

      - Định mức chi tiết

      27

      I

      - Định mức vật tư

      27

      II

      - Định mức lao đông

      31

      III

      - Đinh mức ca máy

      45

      Phụ lục

      - Kèm theo định mức kinh tế kỹ thuật QLBTĐTNĐ

      49

      I

      - Danh mục phân loại ĐTNĐ trung ương quản lý

      49

      II

      - Các định mức liên quan kèm theo

      58

      1

      - Định mức liên quan đến vật tư

      58

      2

      - Định mức liên quan đến lao động

      61

      3

      - Đinh mức liên quan đến ca máy

      69

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu39/2004/QĐ-BGTVT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                                Ngày ban hành31/12/2004
                                Người kýĐào Đình Bình
                                Ngày hiệu lực 20/02/2005
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 2228/CĐSVN-VT&ATGT năm 2021 về xây dựng phương án, kịch bản chi tiết cho công tác vận tải đường sắt phục vụ nhu cầu đi lại của người dân và phát triển kinh tế – xã hội do Cục Đường sắt Việt Nam ban hành
                                                      • Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Công văn 555/LĐTBXH-BTXH năm 2021 triển khai Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Quyết định 2748/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 1255/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy chế phối hợp liên thông giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký hoạt động khuyến mại; Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình mang tính may rủi và Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn; Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn
                                                      • Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
                                                      • Kế hoạch 15/KH-TGCP về kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo năm 2020 do Ban Tôn giáo Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ