Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái khóa IV, nhiệm kỳ 2023-2028

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    1193814





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu383/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Yên Bái
      Ngày ban hành14/03/2024
      Người ký
      Ngày hiệu lực 14/03/2024
      Tình trạng Còn hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH YÊN BÁI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 383/QĐ-UBND

      Yên Bái, ngày 14
      tháng 3 năm 2024

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ
      DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI CỰU GIÁO CHỨC TỈNH YÊN BÁI KHÓA IV, NHIỆM KỲ 2023-2028

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
      19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
      phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
      4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

      Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng
      4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
      45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
      động và quản lý hội;

      Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng
      4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
      45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
      động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ
      sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

      Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16 tháng
      01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
      03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 quy định chi tiết thi hành Nghị định số
      45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
      động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của
      Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
      số 86/TTr-SNV ngày 22 tháng 02 năm 2024.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái khóa IV,
      nhiệm kỳ 2023-2028 đã được Đại hội thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2023.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
      vụ; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái;
      Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

       


      Nơi nhận:
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Như Điều 2 QĐ;
      - Trung tâm phục vụ HCC tỉnh;
      - Trung tâm ĐH thông minh tỉnh;
      - Phó Chánh VP. UBND tỉnh (Đ/c V.A);
      - Lưu: VT, NC.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Vũ Thị Hiền Hạnh

       

      ĐIỀU LỆ

      HỘI
      CỰU GIÁO CHỨC TỈNH YÊN BÁI KHÓA IV, NHIỆM KỲ 2023 - 2028

      (Kèm theo Quyết định số: 383/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Tên gọi

      Tên hội: Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái

      Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

      Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái (gọi tắt là Hội) là
      tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người nguyên là nhà giáo, cán bộ, nhân
      viên trong các trường học, các cơ sở và cơ quan giáo dục - đào tạo, tự nguyện
      thành lập nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
      pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát
      triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái.

      Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

      1. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
      riêng; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ
      quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      2. Trụ sở của Hội đặt tại: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
      Yên Bái.

      Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt
      động

      1. Hội hoạt động trên phạm vi toàn tỉnh Yên Bái,
      trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

      2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và
      Đào tạo tỉnh Yên Bái và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực
      hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.

      Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt
      động

      1. Tự nguyện, tự quản.

      2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

      3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

      4. Không vì mục đích lợi nhuận.

      5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.

      Chương II

      QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ

      Điều 6. Quyền hạn của Hội

      1. Tuyên truyền mục đích của Hội.

      2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội,
      đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.

      3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù
      hợp với tôn chỉ, mục đích của hội theo quy định của pháp luật.

      4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu,
      tư vấn phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước.

      5. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực
      hiện nhiệm vụ của Hội.

      6. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của
      pháp luật.

      7. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên
      theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

      8. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ
      chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ
      trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

      Điều 7. Nhiệm vụ của Hội

      1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên
      quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được
      phê duyệt, không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh
      quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc,
      quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân và Điều lệ, quy chế, quy định của
      Hội.

      2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt
      động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục
      đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội,
      góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

      3. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kiến thức cho hội
      viên, chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước, thực hiện tốt điều
      lệ và quy chế, quy định của Hội.

      4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ
      quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động
      của Hội theo quy định của pháp luật.

      5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố
      cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.

      6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt
      động của Hội.

      7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội
      theo đúng quy định của pháp luật.

      8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm
      quyền yêu cầu.

      Chương III

      HỘI VIÊN

      Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội
      viên

      1. Hội viên chính thức: Là công dân Việt Nam đang
      sinh sống tại tỉnh Yên Bái có đủ sức khỏe, không bị mất năng lực hành vi, đã hoạt
      động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, không trong thời gian bị truy cứu
      trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án phạt tù, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện
      gia nhập Hội, được Hội công nhận là hội viên chính thức của Hội.

      2. Hội viên danh dự: Là công dân Việt Nam không trực
      tiếp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo nhưng nhiệt tình tham gia các
      hoạt động và đóng góp xây dựng Hội thì được Hội xem xét, công nhận là hội viên
      danh dự của Hội.

      Điều 9. Quyền của hội viên

      1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy
      định của pháp luật.

      2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực
      hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.

      3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ
      trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với
      cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.

      4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ
      quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.

      5. Được giới thiệu hội viên mới.

      6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.

      7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).

      8. Được xin ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp
      tục là hội viên.

      Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

      1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của
      Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.

      2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội;
      đoàn kết hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.

      3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội
      trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.

      4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
      của Hội.

      5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của
      Hội.

      Điều 11. Thủ tục kết nạp hội
      viên, thủ tục cho ra khỏi Hội.

      1. Hội viên có đơn xin gia nhập Hội, được Ban Chấp
      hành Hội đồng ý và quyết định cho phép gia nhập Hội.

      2. Hội viên tự nguyện xin ra khỏi Hội thì phải có
      văn bản báo cáo đến Hội để được xem xét, giải quyết. Hội viên bị cho ra khỏi Hội
      khi có vi phạm nghiêm trọng Điều lệ Hội, quy định của Hội hoặc bị truy cứu
      trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

      3. Ban Chấp hành quy định cụ thể tiêu chuẩn hội
      viên; thẩm quyền, trình tự, thủ tục kết nạp hội viên; việc cấp, quản lý, thu hồi
      thẻ hội viên; xin ra khỏi hội; chấm dứt tư cách hội viên phù hợp với quy định của
      Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

      Chương IV

      TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

      Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội

      1. Đại hội;

      2. Ban Chấp hành;

      3. Ban Thường vụ;

      4. Ban Kiểm tra.

      Điều 13. Đại hội

      1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm
      kỳ hoặc đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần. Đại hội
      bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban
      Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

      2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ
      chức dưới hình thức Đại hội toàn thể. Đại hội toàn thể được tổ chức khi có trên
      1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức có mặt.

      3. Nhiệm vụ của Đại hội:

      a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ;
      phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;

      b) Thảo luận và thông qua Điều lệ;

      c) Thảo luận góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của
      Ban chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;

      d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

      đ) Thông qua nghị quyết của Đại hội.

      4. Nguyên tắc biểu quyết của Đại hội.

      a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay
      hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

      b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại
      hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán
      thành.

      Điều 14. Ban Chấp hành Hội

      1. Ban Chấp hành do Đại hội bầu trong số các hội
      viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết
      định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

      2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

      a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội,
      Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;

      b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

      c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng
      năm của Hội;

      d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban
      hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Quy chế quản lý, sử dụng
      tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế
      khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều
      lệ Hội và quy định của pháp luật;

      đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy
      viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên
      Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 2/3 so với số lượng ủy viên Ban Chấp
      hành đã được Đại hội quyết định.

      3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

      a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp
      hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

      b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 1 lần, có thể họp bất
      thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp
      hành;

      c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có
      2/3 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng
      hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
      Chấp hành quy định;

      d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được
      thông qua khi có trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán
      thành. Trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định
      thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

      Điều 15. Ban Thường vụ Hội

      1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số
      các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và
      các ủy viên. Số lượng cơ cấu tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành
      quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

      2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

      a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết
      Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
      hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

      b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp
      Ban Chấp hành;

      c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội
      theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu
      tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.

      3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

      a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp
      hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;

      b) Ban Thường vụ họp định kỳ 6 tháng một lần, có thể
      họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 1/2 tổng số ủy viên
      Ban Thường vụ;

      c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có
      2/3 ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng
      hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
      Thường vụ quyết định;

      d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được
      thông qua khi có trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán
      thành. Trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định
      thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.

      Điều 16. Ban Kiểm tra Hội

      1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban
      (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy
      viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm
      kỳ Đại hội.

      2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

      a) Kiểm tra, giám sát thực hiện Điều lệ Hội, nghị
      quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy
      chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;

      b) Xem xét, giải quyết đơn thư kiến nghị khiếu nại,
      tố cáo của tổ chức hội viên và công dân gửi đến Hội.

      3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm
      tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của
      pháp luật và Điều lệ Hội.

      Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
      Hội

      1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước
      pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch
      Hội do Ban chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ
      tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

      2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

      a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt
      động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

      b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, cơ
      quan có thẩm quyền cho phép thành lập hội và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực
      hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động
      của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định của Điều lệ Hội;
      Nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;

      c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo
      chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;

      d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn
      bản của Hội;

      đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều
      hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch
      Hội.

      3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số
      các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội
      quy định.

      Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành
      công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội và chịu trách nhiệm trước
      pháp luật về lĩnh vực, công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó
      Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp
      hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

      Chương V

      CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP
      NHẤT, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

      Điều 18. Chia, tách, sáp nhập,
      hợp nhất, đổi tên và giải thể Hội

      Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên và giải
      thể Hội được thực hiện theo quy định của Bộ Luật dân sự, quy định của pháp luật
      về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

      Chương VI

      TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

      Điều 19. Tài chính, tài sản của
      Hội

      1. Tài chính của Hội:

      a) Nguồn thu của Hội:

      - Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội
      viên;

      - Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của
      pháp luật;

      - Tiền tài trợ, ủng hộ của các cá nhân trong và
      ngoài nước theo quy định của pháp luật;

      - Các khoản thu hợp pháp khác.

      b) Các khoản chi của Hội:

      - Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;

      - Chi mua sắm phương tiện làm việc;

      - Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những
      người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định
      của pháp luật;

      - Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định
      của pháp luật.

      2. Tài sản của Hội:

      Tài sản của Hội bao gồm các trang thiết bị, phương
      tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh
      phí của Hội.

      Điều 20. Quản lý, sử dụng tài
      chính, tài sản của Hội

      1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho
      các hoạt động của Hội.

      2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách, sáp
      nhập, hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

      3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng
      tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm
      phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

      Chương VII

      KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

      Điều 21. Khen thưởng

      1. Cá nhân có thành tích trong việc thực hiện nhiệm
      vụ của Hội thì được Hội khen thưởng theo quy định của pháp luật.

      2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm
      quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều
      lệ Hội.

      Điều 22. Kỷ luật

      1. Hội viên vi phạm Điều lệ Hội thì tùy từng mức sẽ
      bị khiển trách, cảnh cáo hoặc khai trừ ra khỏi Hội.

      2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền,
      quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều
      lệ Hội.

      Chương VIII

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 23. Sửa đổi Điều lệ Hội

      Chỉ có Đại hội đại biểu Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên
      Bái mới có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều
      lệ Hội phải được 2/3 số đại biểu chính thức có mặt tán thành và được cơ quan
      nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật mới có hiệu lực
      thi hành.

      Điều 24. Hiệu lực thi hành

      1. Điều lệ Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ
      2023-2028 gồm 8 Chương, 24 Điều đã được thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2023 và
      có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
      Yên Bái.

      2. Căn cứ các quy định của pháp luật về Hội và Điều
      lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái có trách nhiệm hướng dẫn
      và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu383/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Yên Bái
                                Ngày ban hành14/03/2024
                                Người ký
                                Ngày hiệu lực 14/03/2024
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Bản án 30/2018/DS-PT ngày 08/03/2018 về tranh chấp quyền sử dụng đất – Tòa án nhân dân Lâm Đồng
                                                      • Bản án 01/2020/DS-PT ngày 26/10/2020 về đòi tài sản – Tòa án nhân dân cấp cao
                                                      • Bản án 17/2019/HNGĐ-PT ngày 10/05/2019 về tranh chấp hôn nhân và gia đình – Tòa án nhân dân Phú Thọ
                                                      • Bản án 56/2020/HSST ngày 22/05/2020 về tội trộm cắp tài sản – Tòa án nhân dân Huyện Quế Võ – Bắc Ninh
                                                      • Kế hoạch 1547/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” theo Quyết định 524/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
                                                      • Bản án 16/2021/DSST ngày 23/04/2021 về tranh chấp hợp đồng vay tài sản – Tòa án nhân dân Huyện Krông Năng – Đăk Lăk
                                                      • Bản án 02/2017/LĐ-ST ngày 15/12/2017 về tranh chấp xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải – Tòa án nhân dân Huyện Xuyên Mộc – Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Bản án 411/2019/HS-PT ngày 31/07/2019 về tội mua bán trái phép chất ma túy – Tòa án nhân dân cấp cao
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ