Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    29012





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu38/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Long An
      Ngày ban hành04/08/2020
      Người kýTrần Văn Cần
      Ngày hiệu lực 15/08/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LONG AN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 30/2020/QĐ-UBND

      Long An, ngày 04 tháng 8 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

      Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20/11/2018;

      Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

      Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

      Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Căn cứ Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy viên Ủy ban nhân dân;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;

      Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2490 /TTr-SNV ngày 01/7/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quyết định này quy định về số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 61 Luật Cán bộ, công chức.

      2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.

      Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

      1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. Cụ thể như sau:

      a) Loại 1: bố trí tối đa không quá 23 người.

      b) Loại 2: bố trí tối đa không quá 21 người.

      c) Loại 3: bố trí tối đa không quá 19 người.

      2. Số lượng cán bộ cấp xã:

      a) Bố trí số lượng cán bộ cấp xã theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã như sau:

      Đơn vị tính: người

      TT

      Chức danh

      Cấp xã loại 1

      Cấp xã loại 2

      Cấp xã loại 3

      1

      Bí thư Đảng ủy

      01

      01

      01

      2

      Phó Bí thư Đảng ủy

      01

      01

      01

      3

      Chủ tịch Hội đồng nhân dân

      01

      Chức danh khác đảm nhiệm

      Chức danh khác đảm nhiệm

      4

      Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

      01

      01

      01

      5

      Chủ tịch Ủy ban nhân dân

      01

      01

      01

      6

      Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

      02

      02

      01

      7

      Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

      01

      01

      01

      8

      Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

      01

      01

      01

      9

      Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

      01

      01

      01

      10

      Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

      01

      01

      01

      11

      Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam

      01

      01

      01

      b) Bố trí số lượng Chủ tịch Hội đồng nhân dân đối với đơn vị cấp xã loại 2, loại 3:

      - Tùy tình hình thực tế ở đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện bố trí Bí thư Đảng ủy đồng thời Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời Chủ tịch Hội đồng nhân dân để không vượt số lượng theo quy định.

      - Riêng ở những đơn vị cấp xã bố trí Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì có thể bố trí chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân chuyên trách.

      3. Số lượng công chức cấp xã:

      a) Các xã, phường, thị trấn đã bố trí Trưởng Công an là công an chính quy nên số lượng công chức cấp xã được bố trí như sau:

      Đơn vị tính: người

      TT

      Chức danh

      Cấp xã loại 1

      Cấp xã loại 2

      Cấp xã loại 3

      1

      Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự

      01

      01

      01

      2

      Văn phòng - Thống kê

      02

      02

      01

      3

      Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (nếu phường, thị trấn thì Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường)

      02

      02

      02

      4

      Văn hóa - Xã hội

      02

      02

      02

      5

      Tư pháp - Hộ tịch

      02

      01

      01

      6

      Tài chính - Kế toán

      01

      01

      01

      b) Đối với các phường còn dư số lượng 01 người (do không tính số lượng Trưởng Công an chính quy vào số lượng công chức cấp xã theo quy định Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP) ngoài việc bố trí số lượng công chức theo Điểm a, Khoản 3, Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện được bố trí thêm số lượng công chức cấp xã như sau:

      - Phường loại 1: bố trí thêm 01 công chức Tài chính - Kế toán.

      - Phường loại 2: bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch.

      - Phường loại 3: bố trí thêm 01 công chức Văn phòng - Thống kê.

      c) Trường hợp phường không có tổ chức Hội Nông dân, ngoài việc bố trí số lượng công chức theo Điểm a và Điểm b, Khoản 3, Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện được bố trí thêm số lượng công chức cấp xã như sau:

      - Phường loại 1: bố trí thêm 01 công chức Văn hóa - Xã hội.

      - Phường loại 2: bố trí thêm 01 công chức Tài chính - Kế toán.

      - Phường loại 3: bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch.

      d) Trường hợp thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân, ngoài việc bố trí số lượng công chức theo Điểm a, Khoản 3 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện được bố trí thêm số lượng công chức cấp xã như sau:

      - Thị trấn loại 1: bố trí thêm 01 công chức Tài chính - Kế toán.

      - Thị trấn loại 2: bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - Hộ tịch.

      - Thị trấn loại 3: bố trí thêm 01 công chức Văn phòng - Thống kê.

      4. Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn, không nhất thiết bố trí cán bộ, công chức cấp xã theo số lượng tối đa mà có thể bố trí kiêm nhiệm nhưng phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ tại đơn vị.

      Điều 4. Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã

      1. Việc chuyển ngạch, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định và tổ chức thực hiện (trừ trường hợp bổ nhiệm ngạch, nâng lương thường xuyên, nâng lương trước hạn của ngạch chuyên viên chính trở lên).

      2. Cán bộ cấp xã công tác trước ngày 31/10/2012 nhưng sau ngày 31/10/2012 mới có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị hoặc cán bộ cấp xã công tác sau ngày 31/10/2012 có bằng tốt nghiệp lý luận chính trị thì các văn bằng về lý luận chính trị (Cao cấp lý luận chính trị, Cao cấp lý luận chính trị - hành chính, Trung cấp chính trị, Trung cấp chính trị - hành chính và các văn bằng được công nhận tương đương) không được xem là bằng chuyên ngành để xếp ngạch, bậc lương.

      3. Công chức cấp xã chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng lương bằng hệ số 1,18 so với mức lương tối thiểu theo quy định.

      Điều 5. Kiêm nhiệm chức danh và chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

      1. Chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh cán bộ, công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh cán bộ, công chức cấp xã theo quy định. Không thực hiện bố trí công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã.

      2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 13/2019/TT-BNV.

      3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã (kể cả chức danh kiêm nhiệm) để các đối tượng được hưởng chế độ đúng theo quy định.

      Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

      1. Ủy ban nhân dân cấp xã loại 2 tiếp tục bố trí số lượng 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cho đến khi bầu ra Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026.

      2. Ủy ban nhân dân cấp xã loại 2 tiếp tục bố trí số lượng 02 công chức Tư pháp - Hộ tịch đến hết quý II năm 2021. Sau đó bố trí số lượng công chức Tư pháp - Hộ tịch theo đúng quy định.

      Điều 7. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2020.

      Quyết định này thay thế Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND.

      Điều 8. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 8;
      - Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính; Bộ Công an;
      - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
      - Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh Long An;
      - TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
      - CT, các PCT.UBND tỉnh;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Phòng: THKSTTHC+ KTTC+ VHXH;
      - Ban NC-TCD tỉnh;
      - Lưu: VT, NN.
      QĐ- So luong CBCC cap xa

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Trần Văn Cần

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu38/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Long An
                                Ngày ban hành04/08/2020
                                Người kýTrần Văn Cần
                                Ngày hiệu lực 15/08/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2022
                                                      • Công văn 1258/TCHQ-GSQL năm 2021 về thủ tục nhập khẩu mẫu xe ô tô để nghiên cứu, phát triển sản phẩm do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố áp dụng cho giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An
                                                      • Quyết định 3174/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Thuốc bảo vệ thực vật và Kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                      • Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 812/KCB-NV năm 2020 về triển khai thí điểm hệ thống thông tin quản lý kê đơn thuốc và bán thuốc theo đơn do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
                                                      • Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
                                                      • Quyết định 152/QĐ-BKHĐT năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ