Số hiệu | 38/2007/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 25/10/2007 |
Người ký | Cao Minh Quang |
Ngày hiệu lực | 14/12/2007 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2007/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TRÌNH VÀ DANH MỤC THANH TRA DƯỢC
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn
cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ, quy định chi tiết
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật thanh tra số 22/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật dược số 34/2005-QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Y tế;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật dược;
Căn cứ Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ngày 10/11/2006 của Tổng Thanh tra ban
hành Quy chế hoạt động của Đoàn Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng
dẫn chi tiết thi hành một số điều về điều kiện kinh doanh thuốc theo quy định
của Luật dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật dược;
Theo đề nghị của Ông Chánh Thanh tra Bộ Y tế,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là quy trình sửa đổi, bổ
sung Quy trình và Danh mục thanh tra Dược bao gồm: Quy trình thanh tra chung;
Danh mục thanh tra cơ sở bán lẻ thuốc và Danh mục thanh tra cơ sở bán buôn
thuốc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo. Quy trình ban hành kèm theo quyết định này thay thế cho Quy trình thanh
tra chung, danh mục thanh tra cơ sở bán buôn thuốc tân dược (QTZ3), danh mục
thanh tra nhà thuốc, hiệu thuốc, đại lý bán thuốc (QTZ5) ban hành kèm theo
Quyết định số 3556/2001/QĐ-BYT ngày 17/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Quy trình và Danh mục thanh tra Dược.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra và các Vụ liên quan
thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam; Giám đốc Sở Y tế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Y tế các Bộ, Ngành; Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT.BỘ TRƯỞNG Cao Minh Quang |
THANH TRA DƯỢC
(ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
-
Đơn thư phản ảnh, khiếu nại, tố cáo của công dân;
- Từ
các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài phát thanh, đài truyền hình …
-
Chỉ thị, chỉ đạo, yêu cầu của cấp trên hoặc đề nghị của các cơ quan hữu quan;
- Kế
hoạch thanh tra hàng tháng, hàng quý, hàng năm đã được xây dựng.
2. Xử lý thông tin: Là khâu quan trọng bao gồm việc
chọn lọc, kiểm tra, phân tích các thông tin.
-
Chọn lọc thông tin;
-
Phân tích thông tin;
-
Kiểm tra thông tin;
Xử
lý thông tin tốt có tác dụng định hướng cho cuộc thanh tra, xác định mục đích,
mục tiêu, đề xuất nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra, lượng hóa và giúp
cho việc xây dựng kế hoạch thanh tra.
3.1.
Ban hành Quyết định thanh tra. Quyết định thanh tra phải ghi rõ:
-
Căn cứ pháp lý để tiến hành thanh tra;
-
Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;
-
Thời hạn, thời gian tiến hành thanh tra;
- Họ
tên, chức danh của Trưởng Đoàn và các thành viên của Đoàn thanh tra.
3.2.
Chuẩn bị các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được thanh tra và các căn
cứ pháp lý cần sử dụng cho cuộc thanh tra.
4. Xây dựng Kế hoạch và Đề cương thanh tra:
Trưởng
Đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức việc xây dựng kế hoạch tiến hành thanh
tra trình Người ra Quyết định thanh tra phê duyệt. Kế hoạch tiến hành thanh tra
phải xác định rõ các nội dung sau:
-
Mục đích, yêu cầu nội dung của cuộc thanh tra;
-
Đối tượng thanh tra;
-
Nội dung và phương pháp tiến hành;
-
Nhân sự và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Đoàn thanh tra.
Trong
các loại hình thanh tra, việc xây dựng kế hoạch thanh tra phụ thuộc vào mục
đích, yêu cầu và tính chất của cuộc thanh tra, loại hình thanh tra.
5. Phổ biến kế hoạch thanh tra
Trưởng
Đoàn thanh tra tổ chức họp Đoàn thanh tra để phổ biến kế hoạch tiến hành thanh
tra, phân công nhiệm vụ cho các thành viên của Đoàn thanh tra; tổ chức việc tập
huấn nghiệp vụ cho thành viên Đoàn thanh tra khi cần thiết.
6. Thông báo cho đối tượng được thanh tra chuẩn bị đề
cương báo cáo.
Căn
cứ vào nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được
Người ra quyết định thanh tra phê duyệt, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm
tổ chức việc xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo nêu rõ: nội
dung, thời gian, hình thức báo cáo và những vấn đề khác liên quan (nếu có). Đề
cương phải được gửi cho đối tượng thanh tra trước khi công bố quyết định thanh
tra.
1. Công bố cơ sở pháp lý thanh tra
Công
bố quyết định thanh tra hoặc xuất trình thẻ thanh tra viên khi tiến hành thanh
tra độc lập trước đối tượng thanh tra.
*
Công bố quyết định thanh tra
1.1.
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết định thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra
có trách nhiệm công bố quyết định thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối
tượng thanh tra. Trước khi công bố quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra
thông báo với đối tượng thanh tra về thời gian, thành phần tham dự, địa điểm
công bố quyết định.
1.2.
Thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh tra gồm có Đoàn thanh tra, Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra. Trong trường hợp
cần thiết có thể mời đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự.
1.3.
Khi công bố quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn quyết định
thanh tra, nêu rõ quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra; thông báo chương
trình làm việc giữa Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra và những công việc
khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra.
1.4.
Việc công bố quyết định thanh tra phải được lập thành biên bản.
2. Nêu yêu cầu hoặc đề cương báo cáo thanh tra.
Cơ
quan thanh tra thông báo đề cương hoặc các yêu cầu nếu là thanh tra theo kế
hoạch, để đối tượng thanh tra chuẩn bị và báo cáo tường trình cho thanh tra, kể
cả việc chuẩn bị và cung cấp đầy đủ hồ sơ liên quan đến cuộc thanh tra.
Nếu
là thanh tra đột xuất, các yêu cầu của đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên nêu
tại thời điểm thanh tra, tại nơi thanh tra và đối tượng báo cáo giải trình ngay
bằng lời và yêu cầu văn bản giải trình sau để bổ sung nếu cần.
Các
báo cáo tường trình là những chứng cứ mang tính pháp lý cần được lưu giữ.
3. Kiểm tra cơ sở pháp lý của đối tượng thanh tra
Là
căn cứ để xác định trách nhiệm của đối tượng thanh tra đối với cuộc thanh tra
kể cả trong quá trình thanh tra và kết thúc thanh tra.
Cơ
sở pháp lý của đối tượng thanh tra gồm:
- Người
đại diện hợp pháp của cơ sở;
-
Giấy phép hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy đủ điều kiện kinh
doanh thuốc, Chứng chỉ hành nghề.
4. Nghe đối tượng thanh tra báo cáo
Trưởng
đoàn thanh tra có trách nhiệm thu nhận văn bản báo cáo của đối tượng thanh tra
làm cơ sở cho việc tiến hành thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn
thanh tra tổ chức cho Đoàn thanh tra nghe đại diện Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân là đối tượng thanh tra báo cáo về những nội dung thanh tra theo đề
cương đã yêu cầu. Quá trình nghe báo cáo và trả lời câu hỏi của đối tượng thanh
tra phải được ghi chép hoặc đánh dấu theo quy định tại Danh mục thanh tra dược.
5. Thu thập, kiểm tra, xác minh thông tin tài liệu
-
Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra áp dụng các biện pháp theo
thẩm quyền để thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh
tra.
-
Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm nghiên cứu,
phân tích, đánh giá các thông tin tài liệu đã thu thập được; tiến hành kiểm
tra, xác minh các thông tin tài liệu đó khi cần thiết làm cơ sở để kết luận các
nội dung thanh tra.
-
Việc kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra
phải lập thành biên bản.
6. Thu thập tang vật, lấy mẫu và thực hiện giải pháp
cấp bách
Khi
phát hiện các thuốc nghi ngờ về chất lượng hoặc có vi phạm phải tiến hành lấy mẫu
hoặc niêm phong tang vật nếu cần thiết. Việc lấy mẫu phải thực hiện đúng quy
chế lấy mẫu và quản lý chặt chẽ mẫu để chuyển tới cơ quan kiểm tra chất lượng
làm căn cứ khi xem xét thực hiện việc trưng cầu giám định trong những trường
hợp cần thiết để phục vụ quá trình thanh tra.
Thực
hiện giải pháp cấp bách như đình chỉ tạm thời, thu hồi giấy phép nếu thấy các
hành vi vi phạm ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân.
7. Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra
-
Thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo với Trưởng đoàn thanh tra,
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm báo cáo Người ra quyết định thanh tra về
tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
-
Việc báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra được thực hiện bằng văn bản.
Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra phải có nội dung sau đây:
+
Tiến độ thực hiện nhiệm vụ thanh tra đến ngày báo cáo;
+
Nội dung thanh tra đã hoàn thành, kết quả thanh tra bước đầu, nội dung thanh
tra đang tiến hành; dự kiến công việc thực hiện trong thời gian tới;
+
Khó khăn, vướng mắc về biện pháp giải quyết (nếu có).
-
Nhật ký đoàn thanh tra là sổ sách ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra,
những nội dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra diễn ra trong
ngày, từ khi có quyết định thanh tra đến khi bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ
quan có thẩm quyền.
-
Nhật ký Đoàn thanh tra phải ghi rõ công việc do Đoàn thanh tra tiến hành, việc
chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn thanh tra diễn ra trong ngày. Trong trường
hợp có ý kiến chỉ đạo của Người ra quyết định thanh tra, có những vấn đề phát
sinh liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra trong ngày thì phải ghi rõ
trong nhật ký Đoàn thanh tra.
-
Trưởng Đoàn thanh tra có trách nhiệm lập, ghi chép đầy đủ những nội dung trên
(phần 2) vào nhật ký Đoàn thanh tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước Người ra quyết định thanh tra về tính chính xác, trung thực của nội dung
nhật ký Đoàn thanh tra.
-
Việc ghi nhật ký Đoàn thanh tra được thực hiện theo mẫu do Tổng thanh tra quy
định và được lưu trong hồ sơ cuộc thanh tra.
9. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra
Trong
quá trình thanh tra, nếu xét thấy cần phải sửa đổi, bổ sung kế hoạch thanh tra
thì Trưởng Đoàn thanh tra phải có văn bản đề nghị Người ra quyết định thanh tra
xem xét, quyết định. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung kế hoạch thanh tra phải
nêu rõ lý do, nội dung sửa đổi, bổ sung và những nội dung khác (nếu có). Trong
trường hợp Người ra quyết định thanh tra có văn bản đồng ý về việc sửa đổi, bổ
sung thì Trưởng đoàn thanh tra căn cứ vào văn bản đó để sửa đổi, bổ sung kế
hoạch tiến hành thanh tra.
10. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên
Đoàn thanh tra
Sau
khi hoàn thành nhiệm vụ được giao, thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm báo
cáo bằng văn bản với Trưởng đoàn thanh tra về kết quả thực hiện nhiệm vụ và
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo đó.
1. Thông báo kết thúc việc thanh tra tại nơi được
thanh tra
Khi
kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là
đối tượng thanh tra biết.
Kết
quả thanh tra được lập thành biên bản với đầy đủ nội dung thanh tra, kết quả
thanh tra, chỉ định hoặc đề xuất các hình thức biện pháp xử lý.
Biên
bản thanh tra phải được thông qua và có đủ chữ ký của các thành phần liên quan
như đối tượng thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người làm chứng
(nếu có) …
Căn
cứ kết luận vi phạm tại biên bản thanh tra cần lập biên bản vi phạm hành chính
lĩnh vực quản lý Nhà nước về Y tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
theo quy định của pháp luật.
Nếu
vượt quá phạm vi thẩm quyền thì kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
4. Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra.
-
Trên cơ sở báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra,
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thanh
tra, tổ chức lấy ý kiến của các thành viên Đoàn thanh tra vào dự thảo Báo cáo
kết quả thanh tra.
-
Trong trường hợp các thành viên Đoàn thanh tra có ý kiến khác nhau về nội dung
bản dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra quyết định và
chịu trách nhiệm trước pháp luật, Người ra quyết định thanh tra về quyết định
của mình.
-
Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh
tra, Trưởng đoàn thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra, báo cáo
kết quả thanh tra phải có các nội dung sau đây:
+
Kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;
+
Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
+ Ý
kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra về nội
dung báo cáo kết quả thanh tra (nếu có);
+
Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị biện pháp xử lý.
- Trong
báo cáo kết quả thanh tra phải nêu rõ các quy định pháp luật làm căn cứ để xác
định tính chất, mức độ vi phạm, kiến nghị các biện pháp xử lý.
- Báo
cáo kết quả thanh tra được gửi tới Người ra quyết định thanh tra. Trong trường
hợp Người ra quyết định thanh tra là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước thì
báo cáo kết quả thanh tra còn được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng
cấp.
6. Xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra
-
Khi được giao xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra căn cứ
vào báo cáo kết quả thanh tra, sự chỉ đạo của Người ra quyết định thanh tra để
xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra trình Người ra quyết định thanh tra.
-
Trong trường hợp Người ra quyết định thanh tra gửi dự thảo Kết luận thanh tra
cho đối tượng thanh tra và đối tượng thanh tra có văn bản giải trình thì Trưởng
đoàn thanh tra có trách nhiệm nghiên cứu và đề xuất với Người ra quyết định
thanh tra hướng xử lý nội dung giải trình của đối tượng thanh tra.
- Dự
thảo Kết luận thanh tra phải có các nội dung chính sau đây:
+
Đánh giá việc thực hiện quy định hành nghề của đối tượng thanh tra thuộc nội
dung thanh tra;
+
Kết luận về nội dung được thanh tra;
+
Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
+
Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị các biện pháp xử
lý.
-
Trong trường hợp Người ra quyết định thanh tra quyết định công bố Kết luận
thanh tra và ủy quyền cho Trưởng đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân
là đối tượng thanh tra về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự buổi công bố
Kết luận thanh tra gồm Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng
thanh tra, đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
-
Tại buổi công bố Kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra đọc toàn văn Kết luận
thanh tra; nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực
hiện Kết luận thanh tra.
- Việc
công bố Kết luận thanh tra được lập thành biên bản.
8. Rút kinh nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra
Sau
khi có Kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức họp
Đoàn thanh tra để trao đổi, rút kinh nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra;
bình bầu cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra
để đề nghị người có thẩm quyền khen thưởng (nếu có).
9. Lập, bàn giao hồ sơ thanh tra
-
Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức việc lập hồ sơ thanh tra. Hồ sơ
thanh tra bao gồm:
+
Quyết định thanh tra; biên bản thanh tra do Đoàn thanh tra, Thanh tra viên lập;
báo cáo, giải trình của đối tượng thanh tra; báo cáo kết quả thanh tra;
+
Kết luận thanh tra;
+
Văn bản về việc xử lý, kiến nghị việc xử lý;
+
Nhật ký Đoàn thanh tra; biên bản thanh tra, các tài liệu khác có liên quan đến
cuộc thanh tra.
- Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Kết luận thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra tổ
chức việc bàn giao hồ sơ thanh tra, Trường hợp vì trở ngại khách quan thì thời
gian bàn giao hồ sơ thanh tra có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
- Trong
thời hạn quy định trên (phần 2 của mục này), Trưởng đoàn thanh tra có trách
nhiệm bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan trực tiếp quản lý Trưởng đoàn
thanh tra; trường hợp mà Người ra quyết định thanh tra không phải là Thủ trưởng
cơ quan trực tiếp quản lý Trưởng đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra báo
cáo Người ra quyết định thanh tra để xin ý kiến chỉ đạo bàn giao hồ sơ thanh
tra cho cơ quan có thẩm quyền. Việc bàn giao hồ sơ thanh tra phải được lập thành
biên bản./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Cao Minh Quang |
THANH TRA CƠ SỞ BÁN LẺ
THUỐC
(ban hành kèm theo Quyết định số
38/2007/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Cơ sở pháp lý |
1 | - - * * - |
2 | - Tên - * * - * * |
3 | - - * * * |
TT | Nội dung | Tham chiếu | Có | Không | Nhận xét | ||
Đạt | Không đạt | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | |
I | TỔ | ||||||
1 | Chủ |
|
|
|
|
| |
1.1 | * | III.4b |
|
|
|
| |
1.2 | * | III.4b |
|
|
|
| |
1.3 | Có | III.4b |
|
|
|
| |
1.4 | * | III.4b |
|
|
|
| |
1.5 | * | III.4b |
|
|
|
| |
1.6 | * | III.4b |
|
|
|
| |
1.7 | * | III.4b |
|
|
|
| |
2 | Người |
|
|
|
|
| |
2.1 | * - - - - - | I.2 |
|
|
|
| |
2.2 | * * * | I.3 |
|
|
|
| |
2.3 | * | III.4a |
|
|
|
| |
2.4 | * | III.4a |
|
|
|
| |
2.5 | * | III.4a |
|
|
|
| |
2.6 | * | III.4a |
|
|
|
| |
II | CƠ | ||||||
1 | * - - - - - | II.1 |
|
|
|
| |
2 | * - - - - - - | II.2a |
|
|
|
| |
3 | * | I.7 TT 02/2007/TT-BYT |
|
|
|
| |
4 | * - - - - - - | II.2b |
|
|
|
| |
5 | * | II.2c |
|
|
|
| |
III | TRANG | ||||||
1 | Thiết |
|
|
|
|
| |
1.1 | - - - - - | II.3a, 3b |
|
|
|
| |
1.2 | * - - - * * | II.3a, 3b |
|
|
|
| |
2 | Dụng |
|
|
|
|
| |
2.1 | * | II.3c |
|
|
|
| |
2.2 | * | II.3c |
|
|
|
| |
2.3 | * Thuốc | II.3c |
|
|
|
| |
2.4 | * | II.3c |
|
|
|
| |
2.5 | * | II.3c |
|
|
|
| |
2.6 | * | II.3đ |
|
|
|
| |
2.7 | * | II.3đ |
|
|
|
| |
IV | HỒ | ||||||
1 | Tài * * | II.4a |
|
|
|
| |
2 | Hồ |
|
|
|
|
| |
2.1 | * - - - - | II.4b |
|
|
|
| |
2.2 | * - - * | II.4b |
|
|
|
| |
2.3 | * - - - | II.4b |
|
|
|
| |
3 | Xây |
|
|
|
|
| |
3.1 | * | II.4c |
|
|
|
| |
3.2 | * - - - - - | II.4c |
|
|
|
| |
3.3 | * | II.4c |
|
|
|
| |
3.4 | * | Phụ lục 2 |
|
|
|
| |
3.5 | * | II.4c |
|
|
|
| |
V | THỰC | ||||||
1 | * - - - * * | III.1a |
|
|
|
| |
2 | * * | III.1đ |
|
|
|
| |
3 | * | III.1đ |
|
|
|
| |
4 | * | III.4b |
|
|
|
| |
5 | * | III.4b |
|
|
|
| |
6 | Đối - - | III.8 QĐ 2033/1999/QĐ-BYT |
|
|
|
| |
VI | THỰC | ||||||
1 | * | III.4a |
|
|
|
| |
2 | * - - - - | III.4a |
|
|
|
| |
3 | * - - | III.4a |
|
|
|
| |
4 | * | III.4a |
|
|
|
| |
5 | * | III.2a |
|
|
|
| |
6 | * * * - - - * | III.2c |
|
|
|
| |
7 | * - - - - - | III.2 |
|
|
|
| |
8 | * | III.2a |
|
|
|
| |
9 | * - - -Chủng | III.2a |
|
|
|
| |
10 | * * | III.2b |
|
|
|
| |
11 | * | III.1c |
|
|
|
| |
12 | * | III.1c |
|
|
|
| |
13 | * - - - | III.3 |
|
|
|
| |
VII | THỰC | ||||||
1 | * - - Nếu - - Liều - | II.3d |
|
|
|
| |
2 | * Thuốc - Ngày - - - - | II.3d |
|
|
|
| |
VIII | KIỂM | ||||||
1 | * - - - | III.1c và III.1d |
|
|
|
| |
2 | * - - - - - - | III.1c |
|
|
|
| |
IX | GIẢI | ||||||
1 | * | III.3c |
|
|
|
| |
2 | * | III.3c |
|
|
|
| |
3 | * | III.3c |
|
|
|
| |
4 | * | III.3c |
|
|
|
| |
5 | * | III.3c |
|
|
|
| |
6 | * | III.3c |
|
|
|
| |
7 | * | III.3b |
|
|
|
| |
Chú
thích:
-
Mục “Tham chiếu” theo các nội dung tại Chương II Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực
hành tốt nhà thuốc” (GPP) ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày
24/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế; Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007
hướng dẫn một số điều của Luật dược và Nghị định 79/2006/NĐ-CP; Quyết định số
2033/1999/QĐ-BYT ngày 09/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế quản lý
thuốc gây nghiện: Quyết định số 3047/2001/QĐ-BYT ngày 12/07/2001 của Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần.
-
Những nội dung liên quan đến dịch vụ mà nhà thuốc không cung cấp (ví dụ: bán
thuốc gây nghiện) thì người kiểm tra ghi rõ và bỏ qua các nội dung này khi đánh
giá.
-
Danh mục thanh tra cơ sở bán lẻ áp dụng cho các cơ sở bán lẻ chưa đạt GPP và đã
đạt GPP. Mục chú thích (GPP) được áp dụng kiểm tra thêm cho các cơ
sở bán lẻ thuốc đã đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Cao Minh Quang |
THANH TRA CƠ SỞ BÁN BUÔN
THUỐC
(ban hành kèm theo Quyết định số
38/2007/QĐ-BYT ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Cơ sở pháp lý |
1 | - - * - |
2 | - - * - * |
3 | - - - - - |
4 | - * * * * |
TT | Nội dung | Tham chiếu | Có | Không | Nhận xét | |
Đạt | Không đạt | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | TỔ | |||||
1 | Có | II.1.b |
|
|
|
|
2 | Có | II.1.d |
|
|
|
|
3 | Cơ | II.1.c II.2.b,c |
|
|
|
|
4 | Có | II.1.đ |
|
|
|
|
5 | Có | II.1.e |
|
|
|
|
6 | - - | II.1.g |
|
|
|
|
7 | Có | II.2.h |
|
|
|
|
8 | Nhân | II.2.a |
|
|
|
|
9 | Nhân | II.2.d |
|
|
|
|
10 | Nhân | II.2.đ |
|
|
|
|
11 | Có | II.2.e |
|
|
|
|
12 | Có | II.2.g |
|
|
|
|
II | QUẢN | |||||
1 | Cơ | II.3.a |
|
|
|
|
2 | Có | II.3.đ |
|
|
|
|
3 | Thuốc | II.3.đ |
|
|
|
|
4 | Thuốc | II.3.đ |
|
|
|
|
5 | Việc | II.3.đ |
|
|
|
|
6 | Có | II.3.g |
|
|
|
|
7 | Hệ | II.2.d |
|
|
|
|
8 | Việc | II.3.e |
|
|
|
|
III | CƠ | |||||
1 | Kho - - - - - | II.4.a |
|
|
|
|
2 | Có | II.4.b |
|
|
|
|
3 | Diện | II.4.c |
|
|
|
|
4 | Kho | II.4.d |
|
|
|
|
5 | Thuốc | II.4.đ |
|
|
|
|
6 | Khoảng | II.4.đ |
|
|
|
|
7 | Có | II.4.e |
|
|
|
|
8 | Có | II.4.e |
|
|
|
|
9 | Các | II.4.e |
|
|
|
|
10 | Khu | II.4.g |
|
|
|
|
11 | Có | II.4.g |
|
|
|
|
12 | Khu | II.4.h |
|
|
|
|
13 | Khu | II.4.i |
|
|
|
|
14 | Có | II.4.k II.8.1 |
|
|
|
|
15 | Có | II.4.1 |
|
|
|
|
16 | Các | II.4.p II.4.1 |
|
|
|
|
17 | Có | II.4.1 |
|
|
|
|
18 | Bảo - - - - | II.4.1 |
|
|
|
|
19 | Các | II.4.m |
|
|
|
|
20 | Có | II.4.n |
|
|
|
|
21 | Khu | II.4.r |
|
|
|
|
22 | Khu | II.4.r |
|
|
|
|
| Điều |
|
|
|
|
|
23 | Các | II.4.s |
|
|
|
|
| Theo |
|
|
|
|
|
24 | Việc | II.4.u |
|
|
|
|
25 | Các | II.4.u |
|
|
|
|
26 | Có - - - | II.4.v |
|
|
|
|
| Kiểm |
|
|
|
|
|
27 | Định | II.4.y |
|
|
|
|
28 | Có | II.4.z |
|
|
|
|
IV | PHƯƠNG | |||||
1 | Các | II.5.a |
|
|
|
|
2 | Có | II.5.c II.5.g |
|
|
|
|
3 | Các - - | II.5.c II.5.k |
|
|
|
|
4 | Có | II.5.c |
|
|
|
|
5 | Các | II.5.c II.5.k II.5.l |
|
|
|
|
6 | Các | II.5.c II.5.k |
|
|
|
|
7 | Có | II.5.f |
|
|
|
|
8 | - - | II.5.h |
|
|
|
|
9 | Phương | II.5.m |
|
|
|
|
10 | Có | II.5.n |
|
|
|
|
11 | Có | II.5.o II.8.p |
|
|
|
|
V | BAO | |||||
1 | Thuốc | II.6.a |
|
|
|
|
2 | Bao | II.6.b |
|
|
|
|
3 | Có | II.6.e |
|
|
|
|
4 | - - | II.6.g |
|
|
|
|
VI | GIAO | |||||
1 | - - | II.7.c.d |
|
|
|
|
2 | Hồ - - - -Mô - - - - | II.7.đ |
|
|
|
|
3 | Hồ | II.7.e |
|
|
|
|
4 | Phương | II.7.g |
|
|
|
|
5 | Các | II.7.g II.8.d |
|
|
|
|
6 | Có | II.7.h |
|
|
|
|
7 | Lượng | II.7.h |
|
|
|
|
8 | Có | II.7.i |
|
|
|
|
9 | Có | II.7.k |
|
|
|
|
VII | VẬN | |||||
1 | Quy | II.8.c |
|
|
|
|
2 | Điều | II.8.d |
|
|
|
|
3 | Có | II.8.g |
|
|
|
|
4 | Việc | II.8.h |
|
|
|
|
5 | Việc | II.8.i |
|
|
|
|
6 | Có | II.8.l |
|
|
|
|
7 | Có | II.8.k |
|
|
|
|
8 | Bên | II.8.n |
|
|
|
|
9 | Có | II.8.r |
|
|
|
|
10 | Các | II.8.s |
|
|
|
|
VII | HỒ | |||||
1 | Có | II.9.a |
|
|
|
|
2 | Các - - - - - - - - | II.9.c II.9.g |
|
|
|
|
3 | Có | II.9.d |
|
|
|
|
4 | Hồ | II.9.e |
|
|
|
|
| Các |
|
|
|
|
|
5 | Các | II.9.h |
|
|
|
|
6 | Các | II.9.i |
|
|
|
|
7 | Hồ | II.9.k II.9.m |
|
|
|
|
8 | Có | II.9.q |
|
|
|
|
IX | ĐÓNG | |||||
1 | Việc | II.10.a |
|
|
|
|
2 | Nhà | II.10.b |
|
|
|
|
3 | Có Có | II.10.c |
|
|
|
|
4 | Có | II.10.d |
|
|
|
|
X | KHIẾU | |||||
1 | Có | II.11.a |
|
|
|
|
2 | Có | II.11.b |
|
|
|
|
3 | Có | II.11.c |
|
|
|
|
4 | Có | II.11.d |
|
|
|
|
5 | Có | II.11.đ |
|
|
|
|
XI | THU | |||||
1 | - Có - | II.12.a |
|
|
|
|
2 | Có | II.12.c |
|
|
|
|
3 | Có | II.12.h |
|
|
|
|
4 | Người | II.12.i |
|
|
|
|
5 | Có | II.12.d |
|
|
|
|
6 | Các | II.12.e II.12.đ |
|
|
|
|
7 | Điều | II.12.g II.13.a |
|
|
|
|
8 | Có | II.12.k |
|
|
|
|
XII | SẢN | |||||
1 | Sản | II.13.a |
|
|
|
|
2 | Việc | II.13.b |
|
|
|
|
3 | Các | II.13.c |
|
|
|
|
4 | Có | II.13.đ |
|
|
|
|
5 | Có | II.13.đ |
|
|
|
|
6 | Các | II.13.e |
|
|
|
|
7 | Thuốc | II.13.g |
|
|
|
|
8 | Việc | II.13.h |
|
|
|
|
XIII | THUỐC | |||||
1 | Có | II.14.a II.14.c |
|
|
|
|
2 | Có | II.14.b |
|
|
|
|
3 | Có | II.14.d |
|
|
|
|
XIV | NHẬP | |||||
1 | Việc | II.15.a |
|
|
|
|
2 | Thuốc | II.15.b |
|
|
|
|
3 | Các | II.15.c |
|
|
|
|
4 | Có | II.15.d |
|
|
|
|
5 | Có | II.15.đ |
|
|
|
|
XV | HOẠT | |||||
1 | - - | II.16.a.b |
|
|
|
|
2 | Các | II.16.c |
|
|
|
|
3 | Các | II.16.d |
|
|
|
|
4 | Có | II.16.đ |
|
|
|
|
XVI | TỰ | |||||
1 | Có | II.17.a |
|
|
|
|
2 | Có Có Việc | II.17.b |
|
|
|
|
3 | Báo | II.17.c |
|
|
|
|
4 | Có | II.17.c |
|
|
|
|
Chú
thích:
-
Mục “Tham chiếu” theo các nội nội dung tại Phần II bản nguyên tắc “thực hành
tốt phân phối thuốc” ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT ngày tháng 24
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
-
Mục chú thích (GDP) được áp dụng kiểm tra thêm cho các cơ sở bán
buôn thuốc đã đạt tiêu chuẩn “thực hành tốt phân phối thuốc”./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Cao Minh Quang |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 38/2007/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 25/10/2007 |
Người ký | Cao Minh Quang |
Ngày hiệu lực | 14/12/2007 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.