Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 3770/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    25095





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3770/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Bình
      Ngày ban hành09/10/2020
      Người kýNguyễn Tiến Hoàng
      Ngày hiệu lực 09/10/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG BÌNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3770/QĐ-UBND

      Quảng Bình, ngày 9 tháng 10 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

      Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;

      Căn cứ Kế hoạch số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 915/TTr-STTTT ngày 25/9/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 11 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.

      Điều 2. Trên cơ sở dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:

      1. Tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:

      a) Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.

      b) Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.

      c) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.

      2. Áp dụng quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.

      3. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình quy trình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.

      4. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Cục KS TTHC - VPCP;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
      - UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
      - Lưu: VT, KSTTHC.

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Tiến Hoàng

       

      PHỤ LỤC

      CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
      (Kèm theo Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 9/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

      Phần I

      DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4

      STT

      Tên dịch vụ công

      Mức độ DVCTT

      I

      Lĩnh vực bưu chính

       

      1

      Cấp giấy phép bưu chính

      4

      2

      Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính

      4

      3

      Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

      4

      4

      Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được

      4

      5

      Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

      4

      6

      Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được

      4

      II

      Lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

       

      7

      Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

      4

      8

      Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng

      4

      9

      Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt

      4

      10

      Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

      4

      11

      Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành 4 viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng

       

       

      Phần II

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH

      Quy trình số: 01.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ:

      https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp giấy phép bưu chính”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (Mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam (Bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao);

      - Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

      - Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

      + Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;

      + Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;

      + Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;

      + Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;

      + Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);

      + Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

      + Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép;

      - Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      - Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

      - Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      - Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      - Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      - Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

      - Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp (03 bộ, trong đó 01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận) tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Giấy phép hoặc Văn bản từ chối cấp phép, nêu rõ lý do).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      25 ngày

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      02 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      02 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép/Văn bản từ chối đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ phí (nếu kết quả là Giấy phép) và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Nộp phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép bưu chính nội tỉnh (lần đầu) theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính: 10.750.000 đồng/hồ sơ.

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      30 ngày

      * Các biểu mẫu đính kèm:

       

      PHỤ LỤC I

      Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      (TÊN DOANH NGHIỆP)
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………. (nếu có)

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

      Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.

      Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

      Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;

      (Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:

      Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

      1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ..............................................................................

      .........................................................................................................................

      Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):

      Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư): ...................................................................................................

      .........................................................................................................................

      2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):

      3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: .............................. ........................................ do ........................................... cấp ngày ...................... tại……………..  ....................................................................................................................

      4. Vốn điều lệ: ..................................................................................................

      5. Điện thoại: .............................................. Fax: ..............................................

      6. Website (nếu có) ........................................ E-mail: ...........................................

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      Họ tên ........................................................... Giới tính: ....................................

      Chức vụ: ..............................................................................................................

      Quốc tịch: ................................................ Sinh ngày: ............................................

      Số CMND/hộ chiếu: .......................................... Cấp ngày ...............................

      tại ....................................................................................................................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................

      Điện thoại: ....................................... E-mail: .....................................................

      8. Người liên hệ thường xuyên:

      Họ tên ........................................................... Giới tính: ....................................

      Chức vụ: ..............................................................................................................

      Điện thoại: ....................................... E-mail: .....................................................

      Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ

      1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ...........................................................................

      2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: .................................................................................

      3. Phương thức cung ứng dịch vụ: ..........................................................................

      Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép

      Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm

      Phần 4. Tài liệu kèm theo

      Tài liệu kèm theo gồm có:

      1. .............................................................................................................................

      2. .............................................................................................................................

      Phần 5. Cam kết

      (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

      1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

      2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ………….

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      CỦA DOANH NGHIỆP
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VII

      Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
      SỞ THÔNG TIN VÀ
      TRUYỀN THÔNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ------------------

      Số: ……….

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

      Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

      Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;

      Căn cứ ……………………………………………………………………………;

      Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính của (tên doanh nghiệp);

      Theo đề nghị của ……………………………………………………………

      GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

      Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt)

      Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………

      Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): …………………………………………….

      Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. ngày ….. tháng ….. năm ……….. do ……….. cấp.

      Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

      Cung ứng dịch vụ bưu chính với các nội dung sau:

      1. Loại hình dịch vụ: ……………………………………………………………...

      2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: …………………………………………………….

      3. Giá cước: ………………………………………………………………………

      Mức giá cước này có thể được Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh trong từng thời kỳ.

      4. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ:

      Thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thư.

      Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ:

      1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.

      2. Bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư.

      3. Báo cáo định kỳ theo quy định và theo yêu cầu của (cơ quan cấp giấy phép bưu chính).

      4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác để vận chuyển và phát thư mà (tên doanh nghiệp) đã chấp nhận của người gửi.

      5. Thông báo với Sở Thông tin và Truyền thông về hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, đại diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung này chỉ ghi trong giấy phép bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp).

      6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày …………….., trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định của pháp luật.

      Điều 4. Giấy phép này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho (tên doanh nghiệp); 01 bản lưu tại (cơ quan cấp giấy phép bưu chính) và sao gửi cơ quan cấp đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.

       


      Nơi nhận:
      - Doanh nghiệp được cấp phép;
      - Lưu: VT, …

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Quy trình số: 02.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);

      - Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Giấy phép (sửa đổi, bổ sung) hoặc Văn bản thông báo không chấp thuận sửa đổi, bổ sung giấy phép, nêu rõ lý do).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      07 ngày làm việc (02 ngày làm việc trong trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung)

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép/Văn bản đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ phí (nếu kết quả là Giấy phép) và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Nộp phí thẩm định thay đổi các nội dung trong giấy phép bưu chính nội tỉnh theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính: 750.000 đồng/hồ sơ.

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      10 ngày làm việc
      (05 ngày làm việc trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung)

      * Các biểu mẫu đính kèm:

       

      PHỤ LỤC IV

      Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      (TÊN DOANH NGHIỆP)
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………. (nếu có)

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

      Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.

      Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp

      1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................................... .........................................................................................................................

      Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

      Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

      2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):

      3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ................................ do ........................................... cấp ngày ...............................

      4. Vốn điều lệ: ..................................................................................................

      5. Điện thoại: ................................................. Fax: ................................................

      6. Website (nếu có) ............................................. E-mail: ......................................

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      Họ tên: .......................................................... Giới tính: ........................................

      Chức vụ: ...........................................................................................................

      Quốc tịch ....................................... Sinh ngày: ...............................................

      Số CMND/hộ chiếu .............................. Cấp ngày …………. tại ..........................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................

      Điện thoại: ....................................... E-mail: ...................................................

      8. Người liên hệ thường xuyên:

      Họ tên: .......................................................... Giới tính: ........................................

      Chức vụ: ...........................................................................................................

      Điện thoại: ....................................... E-mail: ...................................................

      Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung

      (Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:

      Nội dung sửa đổi, bổ sung: .................................................................................

      .........................................................................................................................

      Lý do sửa đổi, bổ sung: ...................................................................................

      ................................................................................................................................

      Phần 3. Tài liệu kèm theo

      Tài liệu kèm theo gồm có:

      1. ............................................................................................................................

      2. ............................................................................................................................

      Phần 4. Cam kết

      (Tên doanh nghiệp) xin cam kết:

      Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

      Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ………….

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      CỦA DOANH NGHIỆP
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VII

       Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
      SỞ THÔNG TIN VÀ
      TRUYỀN THÔNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      -----------------

      Số: ……….

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

      Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

      Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;

      Căn cứ ……………………………………………………………………………;

      Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính của (tên doanh nghiệp);

      Theo đề nghị của ……………………………………………………………

      GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

      Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt)

      Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………

      Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): …………………………………………….

      Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. ngày ….. tháng ….. năm ……….. do ……….. cấp.

      Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

      Cung ứng dịch vụ bưu chính với các nội dung sau:

      1. Loại hình dịch vụ: ……………………………………………………………...

      2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: …………………………………………………….

      3. Giá cước: ………………………………………………………………………

      Mức giá cước này có thể được Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh trong từng thời kỳ.

      4. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ:

      Thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thư.

      Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ:

      1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.

      2. Bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư.

      3. Báo cáo định kỳ theo quy định và theo yêu cầu của (cơ quan cấp giấy phép bưu chính).

      4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác để vận chuyển và phát thư mà (tên doanh nghiệp) đã chấp nhận của người gửi.

      5. Thông báo với Sở Thông tin và Truyền thông về hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, đại diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung này chỉ ghi trong giấy phép bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp).

      6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày …………….., trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định của pháp luật.

      Điều 4. Giấy phép này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho (tên doanh nghiệp); 01 bản lưu tại (cơ quan cấp giấy phép bưu chính) và sao gửi cơ quan cấp đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.

       


      Nơi nhận:
      - Doanh nghiệp được cấp phép;
      - Lưu: VT, …

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Quy trình số: 03.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH KHI HẾT HẠN

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);

      - Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;

      - Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;

      - Các tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:

      + Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      + Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

      + Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      + Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      + Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.

      - Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn (trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày) thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Giấy phép hoặc Văn bản từ chối cấp lại, nêu rõ lý do).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      07 ngày làm việc

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy phép/Văn bản đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ phí (nếu kết quả là Giấy phép) và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Nộp phí thẩm định điều kiện cấp lại giấy phép bưu chính nội tỉnh khi hết hạn theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính: 5.375.000 đồng/hồ sơ.

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      10 ngày làm việc

      * Các biểu mẫu đính kèm:

       

      PHỤ LỤC V

      Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      (TÊN TỔ CHỨC,
      DOANH NGHIỆP)
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………. (nếu có)

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

      Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.

      Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

      1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................................................

      Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .................................................................................................

      .........................................................................................................................

      Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

      .........................................................................................................................

      2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

      3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: .............................. do ............................... cấp ngày ........................ tại ...............................................

      4. Vốn điều lệ: ....................................................................................................

      5. Điện thoại: .............................................. Fax: ...................................................

      6. Website (nếu có) ........................................... E-mail: .......................................

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      Họ tên: .............................................................. Giới tính: .....................................

      Chức vụ: .............................................................................................................

      Quốc tịch .............................................. Sinh ngày: ........................................

      Số CMND/hộ chiếu .......................................... Cấp ngày ....................................

      tại ..................................................................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................

      Điện thoại: ........................................... E-mail: .....................................................

      8. Người liên hệ thường xuyên:

      Họ tên: .............................................................. Giới tính: .....................................

      Chức vụ: .............................................................................................................

      Điện thoại: ........................................... E-mail: .....................................................

      Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

      (Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính với lý do như sau: ...........................................................................................................................................

      Phần 3. Tài liệu kèm theo

      Tài liệu kèm theo gồm có:

      1. .............................................................................................................................

      2. .............................................................................................................................

      Phần 4. Cam kết

      (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

      1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

      2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính bưu chính.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ………….

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VII

      Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
      SỞ THÔNG TIN VÀ
      TRUYỀN THÔNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ……….

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

      Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

      Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;

      Căn cứ ……………………………………………………………………………;

      Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính của (tên doanh nghiệp);

      Theo đề nghị của ……………………………………………………………

      GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

      Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt)

      Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………

      Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): …………………………………………….

      Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. ngày ….. tháng ….. năm ……….. do ……….. cấp.

      Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

      Cung ứng dịch vụ bưu chính với các nội dung sau:

      1. Loại hình dịch vụ: ……………………………………………………………...

      2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: …………………………………………………….

      3. Giá cước: ………………………………………………………………………

      Mức giá cước này có thể được Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh trong từng thời kỳ.

      4. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ:

      Thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thư.

      Điều 2. Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ:

      1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.

      2. Bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn và an ninh thông tin đối với dịch vụ thư.

      3. Báo cáo định kỳ theo quy định và theo yêu cầu của (cơ quan cấp giấy phép bưu chính).

      4. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác để vận chuyển và phát thư mà (tên doanh nghiệp) đã chấp nhận của người gửi.

      5. Thông báo với Sở Thông tin và Truyền thông về hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện, đại diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nội dung này chỉ ghi trong giấy phép bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp).

      6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày …………….., trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định của pháp luật.

      Điều 4. Giấy phép này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho (tên doanh nghiệp); 01 bản lưu tại (cơ quan cấp giấy phép bưu chính) và sao gửi cơ quan cấp đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.

       


      Nơi nhận:
      - Doanh nghiệp được cấp phép;
      - Lưu: VT, …

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Quy trình số: 04.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH KHI BỊ MẤT HOẶC HƯ HỎNG KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);

      - Bản gốc giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Bản sao từ bản gốc Giấy phép bưu chính đã cấp, được quản lý tại Sở TT&TT).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      04 ngày làm việc

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Bản sao giấy phép đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ phí và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Nộp phí thẩm định cấp lại giấy phép bưu chính nội tỉnh khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (cấp bản sao) theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 500.000 đồng/hồ sơ.

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      07 ngày làm việc

      * Các biểu mẫu đính kèm:

       

      PHỤ LỤC V

      Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      (TÊN TỔ CHỨC,
      DOANH NGHIỆP)
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………. (nếu có)

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH

      Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.

      Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

      1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................................................

      Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .............................................................................................

      .........................................................................................................................

      Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

      .........................................................................................................................

      2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

      3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: .............................. do ............................... cấp ngày ............................................. tại...............................................

      4. Vốn điều lệ: ....................................................................................................

      5. Điện thoại: .............................................. Fax: ...................................................

      6. Website (nếu có) ........................................... E-mail: .......................................

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      Họ tên: .............................................................. Giới tính: .....................................

      Chức vụ: .............................................................................................................

      Quốc tịch .............................................. Sinh ngày: ........................................

      Số CMND/hộ chiếu .......................................... Cấp ngày .................................... tại ..................................................................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................

      Điện thoại: ........................................... E-mail: .....................................................

      8. Người liên hệ thường xuyên:

      Họ tên: .............................................................. Giới tính: .....................................

      Chức vụ: .............................................................................................................

      Điện thoại: ........................................... E-mail: .....................................................

      Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

      (Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính với lý do như sau:……………. .........................................................................................................................

      .........................................................................................................................

      Phần 3. Tài liệu kèm theo

      Tài liệu kèm theo gồm có:

      1. .............................................................................................................................

      2. .............................................................................................................................

      Phần 4. Cam kết

      (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

      1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

      2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ………….

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      Quy trình số: 05.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      * Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg); cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa gồm:

      - Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);

      - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam (Bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao);

      - Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      - Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

      - Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      - Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

      - Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.

      * Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam, gồm:

      - Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);

      - Giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (Bản sao được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao).

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

       

       

       

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      07 ngày làm việc

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Văn bản xác nhận đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ phí và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Nộp phí thẩm định cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh (lần đầu) theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính:

      + Trường hợp tự cung ứng dịch vụ phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đồng/hồ sơ.

      + Trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng/hồ sơ.

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      10 ngày làm việc

      * Các biểu mẫu đính kèm:

       

      PHỤ LỤC II

      Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      (TÊN TỔ CHỨC,
      DOANH NGHIỆP)
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………. (nếu có)

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

      Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.

      Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

      Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;

      (Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:

      Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

      1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa .....................................................................................................................

      Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .............................................

      Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

      .........................................................................................................................

      2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

      3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: .................................. do ........................................... cấp ngày .......................... tại ..........................................................................................

      4. Vốn điều lệ: ....................................................................................................

      5. Điện thoại: ............................................ Fax: ..............................................

      6. Website (nếu có) ........................................... E-mail: ........................................

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      Họ tên: ....................................................................... Giới tính: ............................

      Chức vụ: ................................................................................................................

      Quốc tịch .......................................... Sinh ngày: ..................................................

      Số CMND/hộ chiếu .................................................... Cấp ngày ........................

      tại ....................................................................................................................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

      Điện thoại: ................................... E-mail: ............................................................

      8. Người liên hệ thường xuyên:

      Họ tên: ....................................................................... Giới tính: ............................

      Chức vụ: ................................................................................................................

      Điện thoại: ................................... E-mail: ............................................................

      Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động bưu chính

      1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:

      2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

      3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

      4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

      Phần 3. Tài liệu kèm theo

      Tài liệu kèm theo gồm có:

      1. .............................................................................................................................

      2. .............................................................................................................................

      Phần 4. Cam kết

      (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

      1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

      2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ………….

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC VIII

      Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
      SỞ THÔNG TIN VÀ
      TRUYỀN THÔNG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số: ………/XN-STTTT

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

      Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

      Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;

      Căn cứ ....................................................................................................................

      Xét hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính của (tên tổ chức, doanh nghiệp),

      GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

      Xác nhận:

      1. Đã nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính của (tên tổ chức, doanh nghiệp), được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………………….. ngày ….. tháng….. năm ….. do ….. (tên của cơ quan) ……….. cấp, có trụ sở chính tại .........................................................................................................................

      2. Các nội dung trong hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.

      - Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:

      - Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

      - Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:

      - Thời điểm bắt đầu triển khai hoạt động cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính: ........................................................................................................../.

       


      Nơi nhận:
      - Tổ chức, doanh nghiệp được xác nhận;
      - Lưu: VT, …

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Quy trình số: 06.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH KHI BỊ MẤT HOẶC HƯ HỎNG KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Nội dung công việc

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (cấp tỉnh)”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (Mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ);

      - Bản gốc văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Bản sao từ bản gốc của văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã cấp, được quản lý tại Sở TT&TT).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      04 ngày làm việc

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Bản sao văn bản xác nhận đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để thu phí/lệ phí và trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      - Nộp phí thẩm định cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (cấp bản sao) theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính: 500.000 đồng/hồ sơ.

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      07 ngày làm việc

      * Các biểu mẫu đính kèm:

       

      PHỤ LỤC V

      Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ

      (TÊN TỔ CHỨC,
      DOANH NGHIỆP)
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: ………. (nếu có)

      ……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

       

      GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH

      Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.

      Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp

      1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................................................

      Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .............................................................................................. .........................................................................................................................

      Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

      .........................................................................................................................

      2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):

      3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: .............................. do ............................... cấp ngày ....................................... tại...............................................

      4. Vốn điều lệ: ....................................................................................................

      5. Điện thoại: .............................................. Fax: ...................................................

      6. Website (nếu có) ........................................... E-mail: .......................................

      7. Người đại diện theo pháp luật:

      Họ tên: .............................................................. Giới tính: .....................................

      Chức vụ: .............................................................................................................

      Quốc tịch .............................................. Sinh ngày: ........................................

      Số CMND/hộ chiếu .......................................... Cấp ngày .................................... tại ..................................................................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................

      Điện thoại: ........................................... E-mail: .....................................................

      8. Người liên hệ thường xuyên:

      Họ tên: .............................................................. Giới tính: .....................................

      Chức vụ: .............................................................................................................

      Điện thoại: ........................................... E-mail: .....................................................

      Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại

      (Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .........................................................................................................................

      .........................................................................................................................

      Phần 3. Tài liệu kèm theo

      Tài liệu kèm theo gồm có:

      1. .............................................................................................................................

      2. .............................................................................................................................

      Phần 4. Cam kết

      (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

      1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

      2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - ………….

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
      (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

       

      Quy trình số: 07.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH, VĂN PHÒNG GIAO DỊCH, ĐỊA CHỈ ĐẶT HOẶC CHO THUÊ MÁY CHỦ CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Trình tự thực hiện

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Thông báo thay đổi trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ, nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.

      - Lưu ý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trước khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Giấy xác nhận thông báo).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      04 ngày làm việc

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      07 ngày làm việc

      * Các biểu mẫu đính kèm: Không.

       

      Quy trình số: 08.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG DO CHIA TÁCH, HỢP NHẤT, SÁT NHẬP, CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP; THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP DẪN ĐẾN THAY ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN (HOẶC CỔ ĐÔNG) CÓ PHẦN VỐN GÓP TỪ 30% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ LÊN CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Trình tự thực hiện

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên, nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.

      - Lưu ý: Các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi Phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có Phần vốn góp từ 30% vốn Điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Giấy xác nhận thông báo).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      04 ngày làm việc

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích;

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      07 ngày làm việc

      * Các biểu mẫu đính kèm: Không.

       

      Quy trình số: 09.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI PHƯƠNG THỨC, PHẠM VI CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Trình tự thực hiện

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt, nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.

      - Lưu ý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trước khi thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt (tên miền đối với trò chơi cung cấp trên trang thông tin điện tử, kênh phân phối đối với trò chơi cung cấp cho thiết bị di động) thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản trò chơi điện tử G1 nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Giấy xác nhận thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      04 ngày làm việc

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích;

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      07 ngày làm việc

      * Các biểu mẫu đính kèm: Không.

       

      Quy trình số: 10.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI TÊN MIỀN KHI CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (TRÊN INTERNET), KÊNH PHÂN PHỐI TRÒ CHƠI (TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG); THỂ LOẠI TRÒ CHƠI (G2, G3, G4); THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Trình tự thực hiện

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Thông báo thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng, nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay đổi.

      - Lưu ý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, trước khi thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Giấy xác nhận thông báo).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      04 ngày làm việc

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích;

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      07 ngày làm việc

      * Các biểu mẫu đính kèm: Không.

       

      Quy trình số: 11.STTTT

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG DO CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁT NHẬP, CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP; THAY ĐỔI PHẦN VỐN GÓP DẪN ĐẾN THAY ĐỔI THÀNH VIÊN GÓP VỐN (HOẶC CỔ ĐÔNG) CÓ PHẦN VỐN GÓP TỪ 30% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ LÊN CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G2, G3, G4 TRÊN MẠNG

      Áp dụng tại cơ quan: Sở Thông tin và Truyền thông

      Quy trình

      Đối tượng thực hiện

      Trình tự thực hiện

      Thời gian thực hiện

       

      Người nộp hồ sơ

      I. Nộp hồ sơ trực tuyến:

      1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.

      2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.

      3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Thông tin và Truyền thông, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng”.

      4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:

      - Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay đổi.

      - Lưu ý: Các doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 khi có sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn Điều lệ trở lên phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thay đổi.

      5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.

      Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

      6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).

      7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.

      8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.

      9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.

      II. Nộp hồ sơ trực tiếp:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông (Số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.

       

      Bước 1

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa

      1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.

      2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:

      - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển chuyên viên Phòng Bưu chính, Viễn thông (BCVT) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

      - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.

      04 giờ làm việc

      Bước 2

      Chuyên viên Phòng BCVT

      Chuyên viên Phòng BCVT xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng (Giấy xác nhận thông báo).

      Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...).

      04 ngày làm việc

      Bước 3

      Lãnh đạo Phòng BCVT

      Lãnh đạo Phòng BCVT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.

      01 ngày làm việc

      Bước 4

      Lãnh đạo Sở TT&TT

      Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết; chuyển Bộ phận một cửa để trả kết quả.

      Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng BCVT (chuyên viên xử lý).

      01 ngày làm việc

      Bước 5

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

      Bộ phận một cửa phối hợp với Văn thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy xác nhận đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận đã có kết quả TTHC hoàn thành để trả cho cá nhân, tổ chức theo hình thức đã đăng ký.

      04 giờ làm việc

       

      Người nộp hồ sơ

      - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích;

      - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.

      Không tính vào thời gian giải quyết

       

       

      Tổng thời gian giải quyết TTHC

      07 ngày làm việc

      * Các biểu mẫu đính kèm: Không.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3770/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Bình
                                Ngày ban hành09/10/2020
                                Người kýNguyễn Tiến Hoàng
                                Ngày hiệu lực 09/10/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 490/KH-UBND năm 2021 về tổ chức cách ly công dân tập trung trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Công văn 623/BNV-CTTN năm 2021 kiện toàn Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND bãi bỏ nội dung về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực kèm theo Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
                                                      • Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
                                                      • Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Quyết định 1456/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
                                                      • Công văn 1272/BC-BCĐ năm 2020 về tổ chức cách ly người nhập cảnh phòng chống dịch COVID-19 do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch bệnh COVID-19 ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ