Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 370/2002/QĐ-BYT ban hành “Chuẩn Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001-2010” của Bộ trưởng Bộ Y tế

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    637386





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu370/2002/QĐ-BYT
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Y tế
      Ngày ban hành07/02/2002
      Người kýĐỗ Nguyên Phương
      Ngày hiệu lực 22/02/2002
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      Y TẾ
      -------

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

      Số.
      370/2002/QĐ-BYT

      Hà
      Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2002

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH “CHUẨN QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN
      2001-2010”

      BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

      Căn cứ Nghị định số 68/CP
      ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
      bộ máy Bộ Y tế.
      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ- Bộ Y tế

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1.
      Nay ban hành kèm theo quyết định này “Chuẩn Quốc gia về y
      tế xã giai đoạn 2001-2010”.

      Điều 2.
      Chuẩn Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001-2010 là tiêu chuẩn
      và chỉ tiêu để các trạm y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) triển khai
      thực hiện.

      Điều 3.
      Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban
      hành.Các quy định trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.

      Điều 4.
      Các ông, bà Chánh văn phòng, Chánh thanh tra, Vụ trưởng
      các Vụ của cơ quan Bộ Y tế, Cục trưởng Cục quản lý dược Việt Nam, Cục trưởng Cục
      Vệ sinh An toàn thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
      trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      BỘ
      TRƯỞNG BỘ Y TẾ

      Đỗ Nguyên Phương

       

      CHUẨN QUỐC GIA

      VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2001 - 2010

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT, ngày 07 tháng 02 năm 2002 của Bộ
      trưởng Bộ Y tế)

      Chuẩn I

      XÃ HỘI HÓA CHĂM SÓC VÀ BẢO
      VỆ SỨC KHOẺ NHÂN DÂN VÀ CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ

      A. XÃ HỘI HÓA CHĂM SÓC VÀ BẢO
      VỆ SỨC KHOẺ NHÂN DÂN

      1. Công tác chăm sóc và bảo vệ sức
      khoẻ nhân dân trong xã được đưa vào nghị quyết của Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân
      xã. Có kế hoạch hành động cụ thể do UBND xã phê duyệt để thực hiện những nghị
      quyết trên.

      2. Có Ban chăm sóc sức khoẻ hoạt
      động thường xuyên tại xã do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND xã làm trưởng ban,
      Trưởng trạm y tế làm phó ban thường trực và trưởng các ban ngành có liên quan tại
      địa phương là uỷ viên. Tổ chức họp đánh giá công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ
      nhân dân tại xã 6 tháng/lần với sự tham dự của đại diện cộng đồng.

      3. Huy động được cộng đồng, các
      tổ chức chính trị- xã hội tại địa phương tích cực tham gia triển khai thực hiện
      các chương trình y tế trên địa bàn.

      B. CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GIÁO
      DỤC SỨC KHOẺ

      1. 100% cán bộ trạm y tế và nhân
      viên y tế thôn, bản, ấp được bồi dưỡng kiến thức và có kỹ năng cơ bản về truyền
      thông- giáo dục sức khoẻ.

      2. Thực hiện tư vấn và truyền
      thông- giáo dục sức khoẻ lồng ghép tại trạm y tế, tại cộng đồng và gia đình.

      3. Giáo dục sức khoẻ qua hệ thống
      loa truyền thanh xã, ít nhất đạt:

      Đồng bằng và trung du:4 lần/tháng
      trở lên

      Miền núi:2 lần/tháng trở lên

      4. Tổ chức, tham gia phi hợp tổ
      chức các buổi họp cộng đồng tại thôn, bản, ấp để tuyên truyền- giáo dục sức khoẻ
      tối thiểu đạt:

      Đồng bằng và trung du:6 lần/năm
      trở lên

      Miền núi: 4 lần/năm trở lên

      5. Tỷ lệ hộ gia đình nắm được kiến
      thức cơ bản về các nội dung thực hành chăm sóc sức khoẻ thiết yếu cho bà mẹ, trẻ
      em tại gia đình và cộng đồng, phòng chống tai nạn và thương tích; nắm được kiến
      thức về phòng chống một số bệnh nguy hiểm tại địa phương (do Sở Y tế tỉnh,
      thành phố trực thuộc trung ương và chính quyền địa phương xác định) đạt từ:

      Đồng bằng và trung du:60% trở
      lên

      Miền núi:50% trở lên

      Chuẩn II

      VỆ SINH PHÒNG BỆNH

      A. PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH

      1. Phát hiện sớm và báo cáo kịp
      thời các bệnh truyền nhiễm gây dịch theo quy định của Bộ Y tế (bao gồm cả ngộ độc
      thực phẩm và nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật, tai nạn và thương tích). Nếu có dịch
      xảy ra, xử trí ban đầu và phối hợp đập tắt kịp thời.

      2. Có biện pháp đề phòng và
      không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn.

      B. CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ
      QUỐC GIA

      Đạt và vượt các chỉ tiêu và mục
      tiêu được giao hàng năm của chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống một số bệnh
      xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS.

      C.Y TẾ MÔI TRƯỜNG NƯỚC SẠCH:
      HỐ XÍ HỢP VỆ SINH XỬ LÝ RÁC XỬ LÝ PHÂN GIA SÚC VỆ SINH LAO ĐỘNG

      1. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước
      sạch:

      Nông thôn:70% trở lên

      Thành thị:90% trở lên

      2. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng hố
      xí hợp vệ sinh:

      Nông thôn:70% trở lên

      Thành thị: 90% trở lên

      3. Tỷ lệ hộ gia đình xử lý rác
      đúng quy định:

      Nông thôn:70% trở lên

      Thành thị:90% trở lên

      4. Tỷ lệ hộ gia đình xử lý phân
      gia sức hợp vệ sinh đạt từ 70% trở lên

      5. Có tham gia phối hợp kiểm tra
      vệ sinh lao động trên địa bàn

      D. Y TẾ HỌC ĐƯỜNG

      1. Tỷ lệ học sinh được khám sức
      khoẻ hàng năm:

      Mẫu giáo: 80% trở lên

      Tiểu học và trung học cơ sở: 60%
      trở lên với các xã vùng đồng bằng và 40% trở lên với các xã miền núi.

      2. Tỷ lệ học sinh tiểu học và
      trung học cơ sở được khám và chăm sóc bệnh răng miệng hàng năm:

      Đồng bằng và trung du:50% trở
      lên

      Miền núi:30% trở lên

      3. Toàn bộ số học sinh khám sức
      khoẻ được thông báo kết quả khám về gia đình và trên 90% số mắc các bệnh trong
      chương trình y tế học đường được quản lý và điều trị.

      Chuẩn III

      KHÁM CHỮA BỆNH VÀ PHỤC HỒI
      CHỨC NĂNG

      1. Bình quân số lần khám chữa bệnh
      tại trạm y tế và tại hộ gia đình đạt từ 0,6 lần/ người/ năm trở lên.

      2. Tỷ lệ bệnh nhân được chẩn
      đoán và điều trị hợp lý tại trạm y tế đạt từ 80% trở lên.

      3. Tỷ lệ người tàn tật tại cộng
      đồng được quản lý đạt từ:

      Đồng bằng và trung du:90% trở
      lên

      Miền núi:70% trở lên

      4. Tỷ lệ người tàn tật được hướng
      dẫn và phục hồi chức năng tại cộng đồng đạt từ:

      Đồng bằng và trung du:20% trở
      lên

      Miền núi:15% trở lên

      5. Quan tâm chăm sóc sức khoẻ
      người cao tuổi; 100% các cụ từ 80 tuổi trở lên được quản lý sức khoẻ

      6. Không để xảy ra tai biến
      nghiêm trọng trong điều trị dẫn đến tử vong do

      7.Tất cả cán bộ chuyên mô nắm được
      kiến thức và kỹ năng cấp cứu thông thường, chăm sóc sức khoẻ sinh sản và đỡ đẻ
      thường.

      Chuẩn IV

      Y HỌC CỔ TRUYỀN

      1. Có vườn hoặc trồng thuốc nam trong
      chậu mẫu tại trạm y tế gồm ít nhất 40 loại cây trở lên trong danh mục quy định
      của Bộ Y tế.

      2. Tỷ lệ bệnh nhân được khám chữa
      bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp với y học hiện đại trên tổng số bệnh
      nhân khám chữa bệnh tại trạm y tế đạt từ 20% trở lên.

      3. Thực hiện việc điều trị bằng
      phương pháp y học cổ truyền không dùng thuốc, đặc biệt tại những nơi có cán bộ
      y học cổ truyền chuyên trách.

      Chuẩn V

      CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TRẺ EM

      1. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
      tiêm chủng đầy đủ theo đúng qui định:

      Đồng bằng và trung du:95 % trở
      lên

      Miền núi:90 % trở lên

      2. Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36
      tháng tuổi được uống Vitamin A 2 lần/năm:

      Đồng bằng và trung du:95 % trở
      lên

      Miền núi:90 % trở lên

      3. Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được
      theo dõi tăng trưởng hàng tháng; trẻ em từ 2 đến dưới 5 tuổi được theo dõi tăng
      trưởng 2 lần/năm:

      Đồng bằng và trung du:90 % trở
      lên

      Miền núi:80 % trở lên

      4. Chẩn đoán và điều trị đúng
      phác đồ cho trẻ em dưới 5 tuổi bị tiêu chảy, nhiễm khuẩn hô hấp cấp khi đến trạm
      y tế đạt:

      Đồng bằng và trung du: 90 % trở
      lên

      Miền núi:80 % trở lên

      5. Có tổ chức thực hiện việc tẩy
      giun cho trẻ em.

      Chuẩn VI

      CHĂM SÓC SỨC KHOẺ SINH SẢN

      1. Tất cả phụ nữ mang thai được
      khám thai ít nhất 1 lần, trong đó tỷ lệ phụ nữ được khám thai từ 3 lần trở lên
      trong 3 kỳ thai nghén đạt:

      Đồng bằng và trung du:75% trở
      lên

      Miền núi:50% trở lên

      2. Tỷ lệ phụ nữ có thai được
      tiêm phòng uốn ván đủ liều trước khi sinh:

      Đồng bằng và trung du:95% trở
      lên

      Miền núi:85% trở lên

      3. Tỷ lệ phụ nữ khi sinh có nhân
      viên y tế được đào tạo chuyên môn đỡ đẻ:

      Đồng bằng và trung du:95% trở
      lên

      Miền núi:90% trở lên

      4. Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ
      sở y tế

      Đồng bằng và trung du:90% trở
      lên

      Miền núi:75% trở lên

      5. Tỷ lệ bà mẹ được nhân viên y
      tế chăm sóc ít nhất 1 lần trong tuần đầu sau sinh đạt:

      Đồng bằng và trung du:65% trở
      lên

      Miền núi:35% trở lên

      6. Tỷ lệ cặp vợ chồng áp dụng biện
      pháp tránh thai hiện đại:

      Đồng bằng và trung du:70% trở
      lên

      Miền núi:55% trở lên

      7.Tỷ lệ phụ nữ 15-49 tuổi được
      khám phụ khoa/năm đạt:

      Đồng bằng và trung du:30% trở
      lên

      Miền núi:20% trở lên

      Chuẩn VII

      CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ TRANG
      THIẾT BỊ

      A. CƠ SỞ HẠ TẦNG

      Trạm y tế phải được xây dựng
      theo "Tiêu chuẩn ngành-Thiết kế mẫu" do Bộ Y tế ban hành, với một số
      tiêu chí cơ bản sau:

      1. Vị trí: gần trục đường giao thông,
      ở khu trung tâm xã.

      2. Diện tích đất: trung bình từ
      500 m2 trở lên với khu vực nông thôn và từ 150 m2 trở lên với khu vực thành thị.

      3. Tổng thể công trình bao gồm:

      - Khối nhà chính, công trình phụ
      trợ.

      - Sân phơi, vườn mẫu trồng cây
      thuốc

      - Cây xanh bóng mát chiếm trên
      30% diện tích khu đất.

      - Có hàng rào bảo vệ, có cổng và
      biển tên trạm.

      4. Khối nhà chính:

      - Cấp công trình: tối thiểu cấp
      III

      - Diện tích tối thiểu: trung
      bình từ 90 m2 trở lên

      - Số phòng chức năng chính từ 8
      - 9 phòng trở lên, bao gồm các phòng:

      4.1. Tuyên truyền tư vấn

      4.2. Đón tiếp và quầy/tủ thuốc

      4.3. Khám bệnh và sơ cứu

      4.4. Dịch vụ kế hoạch hóa gia
      đình

      4.5. Đỡ đẻ

      4.6. Sau đẻ

      4.7. Lưu bệnh nhân

      4.8. Rửa, tiệt trùng

      4.9. Khám chữa bệnh bằng y học cổ
      truyền (đối với trạm y tế có cán bộ y học cổ truyền chuyên trách).

      - Khu vệ sinh có thể để trong khối
      nhà chính hoặc khối phụ trợ.

      5. Khối phụ trợ bao gồm: nhà bếp,
      nhà kho, bể nước, nhà vệ sinh và nhà để xe (tuỳ theo nhu cầu và điều kiện của
      xã, phường).

      6. Hệ thống kỹ thuật hạ tầng:

      - Được nối với điện lưới hoặc có
      máy phát điện riêng đối với các trạm y tế vùng III.

      - Có 1 thuê bao điện thoại trực
      tiếp.

      - Có nguồn nước sinh hoạt đảm bảo
      vệ sinh và ổn định.

      7. Duy tu, bảo dưỡng: cơ sở hạ tầng
      được duy tu, bảo dưỡng định kỳ mỗi năm 1 lần vào quí IV hàng năm.

      B. TRANG THIẾT BỊ

      1. Trang thiết bị cơ bản cho cán
      bộ y tế để thực hiện việc khám, điều trị bệnh nhân ở tuyến đầu tiên: ống nghe,
      huyết áp kế, nhiệt kế, bơm kim tiêm và các trang thiết bị cấp cứu thông thường
      ban đầu.

      2. Bộ dụng cụ khám chuyên khoa
      cơ bản: mắt, tai-mũi-họng, răng-hàm-mặt.

      3. Tại các trạm y tế có bác sĩ
      làm việc: maý khí dung, kính hiển vi, máy xét nghiệm đơn giản.

      4. Trang thiết bị cho khám, điều
      trị sản phụ khoa, kế hoạch hóa gia đình, đỡ đẻ, cấp cứu sơ sinh và chăm sóc trẻ
      em.

      5. Trang bị về sơ chế. bảo quản
      thuốc đông y: chảo sao thuốc, cân thuốc, tủ thuốc đông y, dao cầu, thuyền tán,
      kim châm cứu.

      6. Trang thiết bị cho thực hiện
      mục tiêu chương trình y tế quốc gia, chống mù lòa, chăm sóc răng miệng và nha học
      đường, các chương trình chăm sóc sức khoẻ khác.

      7. Trang thiết bị để thực hiện
      công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ trong cộng đồng.

      8. Thiết bị và dụng cụ tiệt khuẩn:
      nồi hấp, tủ sấy, nồi luộc dụng cụ.

      9. Thiết bị nội thất: tủ, bàn ghế,
      giường bệnh, tủ đầu giường.

      10. Thiết bị thông dụng: đèn dầu,
      đèn pin, máy bơm nước.

      11. Túi y tế thôn bản: mỗi thôn
      từ 1 - 2 túi để thực hiện các dịch vụ cơ bản như: tiêm, sơ cứu, truyền thông
      giáo dục sức khoẻ.

      12. Túi đẻ sạch đối với các xã
      miền núi, vùng sâu, vùng xa.

      Chuẩn VIII

      NHÂN LỰC VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH
      SÁCH

      A. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ

      Đảm bảo định biên cán bộ theo
      qui định hiện hành.

      B. CƠ CẤU CÁN BỘ

      1. Trạm y tế tối thiểu cần có:

      - Bác sĩ hoặc y sĩ đa khoa (đồng
      bằng phải có bác sĩ).

      - Nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi
      (đồng bằng phải có nữ hộ sinh trung học hoặc y sỹ sản nhi).

      - Y tá (đồng bằng phải có y tá
      trung học trở lên).

      2. Đối với trạm y tế có từ 4 cán
      bộ trở lên, phải có 1 cán bộ y học cổ truyền chuyên trách. Khi chưa đủ 4 cán bộ
      trở lên, trạm y tế phải có cán bộ được bổ túc thêm về y học cổ truyền.

      3. Trạm y tế phải có cán bộ có
      trình độ dược tá (có thể kiêm nhiệm) để quản lý thuốc trên địa bàn xã.

      C. CHUYÊN MÔN, ĐOÀN THỂ

      1. Có đảng viên sinh hoạt cùng
      chi bộ trong xã và thành lập tổ công đoàn tại trạm y tế.

      2. Có tủ sách chuyên môn và sinh
      hoạt chuyên môn hàng tháng.

      3. Không có cán bộ vi phạm 12 điều
      y đức.

      D. Y tế thôn bản và cộng tác
      viên

      1. 100% thôn bản có nhân viên y
      tế được đào tạo chuyên môn thời gian ít nhất 3 tháng theo tài liệu của Bộ Y tế
      ban hành và thường xuyên hoạt động.

      2. Hàng tháng trạm y tế tổ chức
      sinh hoạt chuyên môn, giao ban cùng nhân viên y tế thôn bản.

      3. Nhân viên y tế thôn, bản, ấp
      được lồng ghép với cộng tác viên của các chương trình y tế.

      E. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH

      - Thực hiện đúng, đủ những chế độ
      chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở do Nhà nước ban hành.

      Chuẩn IX

      KẾ HOẠCH VÀ TÀI CHÍNH
      CHO TRẠM Y TẾ

      A. KẾ HOẠCH VÀ QUẢN LÝ THÔNG
      TIN Y TẾ

      1. Trưởng trạm y tế là bác sĩ hoặc
      y sỹ và phải qua lớp đào tạo hoặc tập huấn về kỹ năng quản lý.

      2. Xây dựng kế hoạch hoạt động
      hàng quí, 6 tháng và hàng năm. Đối với kế hoạch năm phải được cấp có thẩm quyền
      phê duyệt. Có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về toàn bộ hoạt động của trạm y tế.

      3. Có các sổ và thực hiện chế độ
      ghi chép, báo cáo theo đúng quy định của Bộ Y tế.

      4. Tham gia quản lý hành nghề y
      tế ngoài công lập tại địa phương (nếu có).

      B. TÀI CHÍNH

      1. Ngân sách nhà nước đảm bảo
      tài chính cho hoạt động của trạm y tế xã.

      2. Người nghèo được khám chữa bệnh
      tại trạm.

      3. Thực hiện có hiệu quả việc hỗ
      trợ tiền thuốc cho các xã vùng III theo quy định của Chính phủ.

      4. Quản lý tốt nguồn kinh phí do
      các chương trình mục tiêu cấp. Bảo toàn và phát triển nguồn vốn thuốc của trạm.
      Không có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào.

      5. UBND xã có đầu tư từ ngân
      sách xã để đảm bảo việc duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất; sửa chữa, nâng cấp và
      bổ sung trang thiết bị hàng năm cho trạm y tế.

      Chuẩn X

      THUỐC THIẾT YẾU VÀ SỬ DỤNG
      THUỐC AN TOÀN HỢP LÝ

      1. Có quầy thuốc thiết yếu tại
      trạm y tế. Thuốc được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc; có tủ hoặc
      ngăn chứa thuốc độc, thuốc gây nghiện riêng theo qui chế.

      2. Có tủ thuốc cấp cứu riêng tại
      phòng khám và luôn có đủ cơ số thuốc cấp cứu thông thường trên địa bàn và thuốc
      chống sốc.

      3. Có các loại thuốc thiết yếu
      theo qui định, ít nhất có từ 60 loại trở lên. Tuỳ theo cơ cấu bệnh tật của từng
      địa phương, dựa trên danh mục thuốc thiết yếu được ban hành theo quyết định của
      Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ qui định danh mục
      một số loại thuốc mà các trạm y tế tối thiểu cần có.

      4. Thuốc được quản lý tập trung
      một đầu mối và thực hiện theo đúng quy chế dược chính; đặc biệt đối với các loại
      thuốc độc, thuốc hướng tâm thần và thuốc gây nghiện; quản lý thuốc rõ ràng theo
      từng nguồn và sử dụng theo đúng qui định; không để thuốc quá hạn, hư hỏng, mất
      mát.

      5. Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
      theo quy chế.

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu370/2002/QĐ-BYT
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Y tế
                                Ngày ban hành07/02/2002
                                Người kýĐỗ Nguyên Phương
                                Ngày hiệu lực 22/02/2002
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 136 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
                                                      • Quyết định 1977/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương
                                                      • Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính mới lĩnh vực Dược thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
                                                      • Kế hoạch 27/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Văn bản hợp nhất 36/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Đầu tư công do Văn phòng Quốc hội ban hành
                                                      • Công văn 1058/XNK-XXHH năm 2020 về cách xác định sản phẩm, hàng hóa là của Việt Nam hoặc sản xuất tại Việt Nam do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
                                                      • Công văn 11966-CV/BTCTW năm 2020 về nâng cao chất lượng các văn kiện và tổ chức thật tốt việc thảo luận tại đại hội do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
                                                      • Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, thành phố Cần Thơ
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ