Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2020 về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18661





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3611/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
      Ngày ban hành31/12/2020
      Người kýNguyễn Văn Liệt
      Ngày hiệu lực 31/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH LONG

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3611/QĐ-UBND

      Vĩnh Long, ngày 31 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

      Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

      Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2519/TTr-SXD, ngày 05/11/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

      2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      Đơn giá nhân công xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

      Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

      1. Đối với dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng đã được phê duyệt nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu (chưa mời thầu đối với trường hợp đấu thầu) hoặc chưa phê duyệt kết quả chỉ định thầu kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng Định mức xây dựng ban hành theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công xây dựng ban hành theo Quyết định này để xác định, cập nhật lại giá gói thầu xây dựng và trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt giá gói thầu xây dựng điều chỉnh để làm cơ sở lựa chọn nhà thầu.

      2. Trường hợp các gói thầu xây dựng đã tổ chức lựa chọn nhà thầu (đã mời thầu) hoặc đã phê duyệt kết quả chỉ định thầu trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu hoặc nội dung trong Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu.

      Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Như điều 5;
      - Bộ Xây dựng;
      - Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư Pháp;
      - Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - TT Công báo tỉnh;
      - Sở Tư pháp;
      - Phòng KT-NV, Phòng TH;
      - Lưu: VT, 5.05.05.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Liệt

       

      ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG QUÝ I VÀ QUÝ II NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

      (Theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng V/v: Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng)

       

      ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

      (Kèm theo Quyết định số……/QĐ-UBND ngày…./…./2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long)

      THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

      I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG

      - Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

      - Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định theo Văn bản này.

      II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

      1. Căn cứ xác định

      - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

      - Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      - Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

      - Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

      2. Cách xác định đơn giá nhân công

      - Đơn giá nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

      - Danh mục nhóm nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

      - Danh mục nhóm nhân công tư vấn xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

      - Hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng được lấy theo hướng dẫn tại Phụ lục số 06 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.

      - Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.

      II. NỘI DUNG CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

      - Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát, thợ máy, kỹ thuật viên làm việc trong điều kiện bình thường (Phụ lục 01 đính kèm Công bố).

      - Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề (Phụ lục 02 đính kèm Công bố).

      - Đơn giá nhân công xây dựng được chia là 02 Vùng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

      + Vùng III: Thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, huyện Long Hồ.

      + Vùng IV: Địa bàn các huyện còn lại.

      II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

      - Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long sử dụng để các tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng, chỉ số giá xây dựng, dự toán các công tác tư vấn xây dựng.

      - Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ quan có thẩm quyền công bố điều chỉnh.

       

      CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

      STT

      Nhóm

      Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngc)

      VÙNG III

      VÙNG IV

      I

      Công nhân xây dựng trực tiếp

       

       

      1

      Nhóm 1 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      201.998

      190.587

      2

      Nhóm 2 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      208.090

      199.039

      3

      Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      208.090

      199.039

      4

      Nhóm 4 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      214.907

      203.889

      5

      Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      219.102

      206.968

      6

      Nhóm 6 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      219.102

      206.968

      7

      Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      219.102

      206.968

      8

      Nhóm 8 (cấp bậc bình quân 3,5/7)

      219.102

      206.968

      9

      Nhóm 9 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4)

      236.219

      228.188

      10

      Nhóm 10 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4)

      246.000

      237.000

      II

      Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm cấp bậc bình quân 4/8)

      246.000

      237.000

      III

      Tư vấn xây dựng

       

       

      1

      Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

      600.000

      560.000

      2

      Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

      460.000

      400.000

      3

      Kỹ sư

      310.000

      280.000

      4

      Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

      280.000

      251.000

      IV

      Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2)

      527.000

      502.000

      V

      Thuyền trưởng, thuyền phó (cấp bậc bình quân 1,5/2)

      374.879

      356.779

      VI

      Thủy thủ, thợ máy (cấp bậc bình quân 2/4)

      296.000

      280.000

      VII

      Thợ điều khiển tàu sông (cấp bậc bình quân 1,5/2)

      316.472

      301.192

      VIII

      Thợ lặn (cấp bậc bình quân 2/4)

      504.000

      479.000

      Ghi chú: Việc quy đổi giá nhân công xây dựng trực tiếp theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo khoản 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng

       

      PHỤ LỤC 01

      BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

      Stt

      Nhóm nhân công xây dựng

      Hệ số lương

      Đơn giá (đồng/ngày công)

      Vùng III

      Vùng IV

       

      I. NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG

      1. Nhóm 1:

      - Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị;

       

      - Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ;

      - Bốc xếp, vận chuyển vật liệu;

      - Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải;

      - Đóng gói vật liệu rời;

      - Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công;

      - Các công tác thủ công đơn giản khác.

       

       

       

      1

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7

      1,00

      132.893

      125.386

      2

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7

      1,18

      156.814

      147.956

      3

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7

      1,39

      184.722

      174.287

      4

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7

      1,52

      201.998

      190.587

      5

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7

      1,65

      219.274

      206.887

      6

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7

      1,80

      239.208

      225.695

      7

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7

      1,94

      257.813

      243.249

      8

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7

      2,30

      305.655

      288.388

      9

      Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7

      2,71

      360.141

      339.797

       

      2. Nhóm 2:

      - Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng;

      - Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn;

      - Làm cốt thép, thép bản mã, thép hình, thép tấm;

      - Xây, kè đá, bó vỉa nền đường;

      - Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính;

      - Làm trần cót ép, trần nhựa, mái ngói, fibro xi măng...

      - Cắt mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh vecni;

      - Quét vôi ve, nhựa đường;

      - Các công tác làm sạch bề mặt khác;

      - Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsel (gỗ, tre, thép, bê tông);

      - Khoan, cắt bê tông;

      - Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...;

      - Làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

      10

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7

      1,00

      136.901

      130.947

      11

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7

      1,18

      161.544

      154.517

      12

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7

      1,39

      190.293

      182.016

      13

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7

      1,52

      208.090

      199.039

      14

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7

      1,65

      225.887

      216.062

      15

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7

      1,80

      246.422

      235.704

      16

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7

      1,94

      265.589

      254.037

      17

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7

      2,30

      314.873

      301.177

      18

      Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7

      2,71

      371.003

      354.866

       

      3. Nhóm 3:

      - Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm;

      - Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ;

       

      -  Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can, vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng;

      - Sản xuất và làm sàn gỗ;

      - Làm trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần thép, đồng...;

       

      -   Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ, nhôm, kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D-SG; tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn sóng;

      - Làm tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo;

       

      - Lắp đặt điện, nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

      19

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7

      1,00

      136.901

      130.947

      20

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7

      1,18

      161.544

      154.517

      21

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7

      1,39

      190.293

      182.016

      22

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7

      1,52

      208.090

      199.039

      23

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7

      1,65

      225.887

      216.062

      24

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7

      1,80

      246.422

      235.704

      25

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7

      1,94

      265.589

      254.037

      26

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7

      2,30

      314.873

      301.177

      27

      Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7

      2,71

      371.003

      354.866

       

      4. Nhóm 4:

      - Sản xuất, lắp đặt các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng;

      - Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng

      sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ; - Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa;

      - Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu.

      - Quét nhựa đường, làm mối nối ống cống;

      - Khảo sát xây dựng;

      - Thí nghiệm vật liệu;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

      28

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 1/7

      1,00

      141.386

      134.138

      29

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 2/7

      1,18

      166.836

      158.282

      30

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3/7

      1,39

      196.527

      186.451

      31

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3,5/7

      1,52

      214.907

      203.889

      32

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4/7

      1,65

      233.287

      221.327

      33

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4,5/7

      1,80

      254.495

      241.448

      34

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 5/7

      1,94

      274.289

      260.227

      35

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 6/7

      2,30

      325.188

      308.516

      36

      Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 7/7

      2,71

      383.157

      363.513

       

      5. Nhóm 5:

      - Gia công, lắp dựng cấu kiện thép, bê tông dầm cầu đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp;

      - Cốt thép hầm, vòm hầm;

      - Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp;

      - Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng chỉ quốc tế;

      - Kéo rải đường dây hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

      37

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 1/7

      1,00

      144.146

      136.163

      38

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 2/7

      1,18

      170.092

      160.673

      39

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3/7

      1,39

      200.363

      189.267

      40

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3,5/7

      1,52

      219.102

      206.968

      41

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4/7

      1,65

      237.841

      224.669

      42

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4,5/7

      1,80

      259.463

      245.094

      43

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 5/7

      1,94

      279.643

      264.157

      44

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 6/7

      2,30

      331.536

      313.175

      45

      Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 7/7

      2,71

      390.636

      369.002

       

      6. Nhóm 6:

      - Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo;

      - Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ;

      - Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển;

      - Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống cống nghệ;

      - Gia công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn;

      - Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu;

      - Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt;

      - Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí;

      - Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo ôn;

      - Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao;

      - Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể;

      - Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van;

      - Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển;

      - Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác;

      - Các công tác khác cùng tính chất công việc.

       

       

       

      46

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 1/7

      1,00

      144.146

      136.163

      47

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 2/7

      1,18

      170.092

      160.673

      48

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3/7

      1,39

      200.363

      189.267

      49

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3,5/7

      1,52

      219.102

      206.968

      50

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4/7

      1,65

      237.841

      224.669

      51

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4,5/7

      1,80

      259.463

      245.094

      52

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 5/7

      1,94

      279.643

      264.157

      53

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 6/7

      2,30

      331.536

      313.175

      54

      Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 7/7

      2,71

      390.636

      369.002

       

      7. Nhóm 7: Công tác sửa chữa, máy móc, thiết bị phục vụ thi công, máy móc, thiết bị lắp đặt công trình, máy móc, thiết bị công nghệ ...

      55

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 1/7

      1,00

      144.146

      136.163

      56

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 2/7

      1,18

      170.092

      160.673

      57

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3/7

      1,39

      200.363

      189.267

      58

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3,5/7

      1,52

      219.102

      206.968

      59

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4/7

      1,65

      237.841

      224.669

      60

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4,5/7

      1,80

      259.463

      245.094

      61

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 5/7

      1,94

      279.643

      264.157

      62

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 6/7

      2,30

      331.536

      313.175

      63

      Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 7/7

      2,71

      390.636

      369.002

       

      8. Nhóm 8 : Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng.

       

       

       

      64

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 1/7

      1,00

      144.146

      136.163

      65

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 2/7

      1,18

      170.092

      160.673

      66

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3/7

      1,39

      200.363

      189.267

      67

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3,5/7

      1,52

      219.102

      206.968

      68

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 4/7

      1,65

      237.841

      224.669

      69

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 5/7

      1,94

      279.643

      264.157

      70

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 6/7

      2,30

      331.536

      313.175

      71

      Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 7/7

      2,71

      390.636

      369.002

       

      9. Nhóm 9:

      - Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 25T;

      - Cần trục ô tô sức nâng dưới 25T;

      - Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải;

      - Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát;

      - Xe hút chân không dưới 10 tấn;

      - Máy nén thử đường ống công suất 170CV.

      - Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3;

      - Xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường;

      - Xe bồn 13m3 - 14m3;

      - Xe nâng, xe thang, đầu kéo

       

       

       

       

      72

      Lái xe, nhóm 9 - bậc 1/4

      1,00

      200.186

      193.380

      73

      Lái xe, nhóm 9 - bậc 2/4

      1,18

      236.219

      228.188

      74

      Lái xe, nhóm 9 - bậc 3/4

      1,40

      280.260

      270.732

      75

      Lái xe, nhóm 9 - bậc 4/4

      1,65

      330.306

      319.076

       

      10. Nhóm 10:

      - Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên;

      - Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên;

      - Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên;

      - Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên;

      - Xe bồn 30 tấn;

      - Ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên;

       

       

       

       

      76

      Lái xe, nhóm 10 - bậc 1/4

      1,00

      208.475

      200.847

      77

      Lái xe, nhóm 10 - bậc 2/4

      1,18

      246.000

      237.000

      78

      Lái xe, nhóm 10 - bậc 3/4

      1,40

      291.864

      281.186

      79

      Lái xe, nhóm 10 - bậc 4/4

      1,65

      343.983

      331.398

       

      II. Kỹ sư: Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm

       

       

       

      80

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

      1,00

      175.714

      169.286

      81

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

      1,13

      198.557

      191.293

      82

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

      1,26

      221.400

      213.300

      83

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

      1,40

      246.000

      237.000

      84

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

      1,47

      257.421

      248.004

      85

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

      1,53

      268.843

      259.007

      86

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

      1,66

      291.686

      281.014

      87

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

      1,79

      314.529

      303.021

      88

      Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

      1,93

      339.129

      326.721

       

      III. Nghệ nhân: Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.

      89

      Nghệ nhân - bậc 1/2

      1,00

      506.731

      482.692

      90

      Nghệ nhân - bậc 1,5/2

      1,04

      527.000

      502.000

      91

      Nghệ nhân - bậc 2/2

      1,08

      547.269

      521.308

       

      IV. Vận hành tàu, thuyền

      Thuyền trưởng. Thuyền phó

       

       

       

      92

      Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1/2

      1,00

      365.735

      348.077

      93

      Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1,5/2

      1,03

      374.879

      356.779

      94

      Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 2/2

      1,05

      384.022

      365.481

       

      Thủy thủ, thợ máy

       

       

       

      95

      Thủy thủ, thợ máy bậc 1/4

      1,00

      261.947

      247.788

      96

      Thủy thủ, thợ máy bậc 2/4

      1,13

      296.000

      280.000

      97

      Thủy thủ, thợ máy bậc 3/4

      1,30

      340.531

      322.124

      98

      Thủy thủ, thợ máy bậc 4/4

      1,47

      385.062

      364.248

       

      Thợ điều khiển tàu sông

       

       

       

      99

      Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1/2

      1,00

      307.255

      292.420

      100

      Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1,5/2

      1,03

      316.472

      301.192

      101

      Thợ điều khiển tàu sông, bậc 2/2

      1,06

      325.690

      309.965

       

      V. Thợ lặn:

       

       

       

      102

      Thợ lặn bậc 1/4

      1,00

      458.182

      435.455

      103

      Thợ lặn bậc 2/4

      1,10

      504.000

      479.000

      104

      Thợ lặn bậc 3/4

      1,24

      568.145

      539.964

      105

      Thợ lặn bậc 4/4

      1,39

      636.873

      605.282

       

      PHỤ LỤC 02

      BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG

      Stt

      Chức danh tư vấn xây dựng

      Đơn giá (đồng/ngày công)

      Vùng III

      Vùng IV

       

      1. Chủ nhiệm dự án:

      - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

      - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường

      - Khảo sát, thiết kế, lập dự toán;

      - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

      - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

      - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

      - Đo bóc khối lượng;

      - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

      - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

      - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

      - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

      - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

      1

      Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

      600.000

      560.000

       

      2. Chủ nhiệm bộ môn:

      - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

      -   Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường

      - Thiết kế, lập dự toán;

      - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

      - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

      - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

      - Đo bóc khối lượng;

      - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

      - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

      -  Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

      - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

      - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

      2

      Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

      460.000

      400.000

       

      3. Người thực hiện chính:

      - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

      - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường

      - Thiết kế, lập dự toán;

      - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

      - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

      - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

      - Đo bóc khối lượng;

      - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

      - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

      - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

      - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

      - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

      3

      Kỹ sư

      310.000

      280.000

       

      4. Người thực hiện:

      - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;

      - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường

      - Thiết kế, lập dự toán;

      - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

      - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

      - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;

      - Đo bóc khối lượng;

      - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

      - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

      - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;

      - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;

      - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.

      - Các công việc khác.

      4

      Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

      280.000

      251.000

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3611/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                                Ngày ban hành31/12/2020
                                Người kýNguyễn Văn Liệt
                                Ngày hiệu lực 31/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 116/1998/QĐ.UBNDT quy định số lượng, chức danh và mức hỗ trợ hoạt động phí cho cán bộ xã, phường, thị trấn (phần ngoài quy định tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP) do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
                                                      • Chỉ thị 55/CT-UB-NCVX năm 1995 về quản lý các loại vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Nghị định 169-HĐBT năm 1991 về Công chức Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
                                                      • Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ và Hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Công văn 2307/VPCP-KGVX năm 2021 thông tin báo nêu về quản lý đồ ăn chay do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 03/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
                                                      • Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 về mẫu thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 1389/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ