Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 36/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, tổ chức hội nghị hội thảo quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    500576





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu36/2008/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Dương
      Ngày ban hành08/08/2008
      Người kýNguyễn Hoàng Sơn
      Ngày hiệu lực 01/09/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH DƯƠNG
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      36/2008/QĐ-UBND

      Thủ
      Dầu Một, ngày 08 tháng 8 năm 2008

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI
      VÀO LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI
      VIỆT NAM VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
      Căn cứ Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng
      Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
      Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính, về
      việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
      Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp
      khách trong nước;
      Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa
      đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số
      57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
      Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND7 ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng
      nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
      Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp
      khách trong nước;
      Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 259/TTr-STC ngày 25/02/2008 về việc
      quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam,
      chi tiêu tổ chức các hội nghị hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp
      khách trong nước,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ chi
      tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các
      hội nghị hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

      Điều 2.
      Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
      ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm
      thi hành Quyết định. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm
      2008./.

       

       

      TM.
      UỶ BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Hoàng Sơn

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI
      VIỆT NAM, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM VÀ CHI
      TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2008 của
      Uỷ ban nhân dân tỉnh)

      I. QUY ĐỊNH
      CHUNG

      1. Các cơ quan hành chính, đơn vị
      sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã
      hội và các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
      – nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp (dưới đây gọi tắt là
      cơ quan, đơn vị) phải thực hiện chế độ chi tiếp khách nước ngoài, tiếp khách
      trong nước đến công tác tại cơ quan, đơn vị; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
      tại Việt Nam theo Quy định này.

      2. Các cơ quan, đơn vị mời các
      đoàn khách nước ngoài, các tổ chức quốc tế đến thăm và làm việc tại Việt Nam; tổ
      chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam phải thực hiện theo quy định
      tại Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ về nghi lễ Nhà nước
      và đón tiếp khách nước ngoài; Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của
      Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
      Nam.

      3. Các cơ quan, đơn vị đón tiếp
      các đoàn khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế cần tận dụng nhà
      khách, phương tiện đi lại và cơ sở vật chất sẵn có để phục vụ khách. Trường hợp
      phải thuê dịch vụ bên ngoài thì cơ quan, đơn vị phải thực hiện theo mức chi Quy
      định này.

      4. Các cơ quan, đơn vị phải thực
      hành tiết kiệm trong việc chi tiêu tiếp khách đến công tác, làm việc; mọi khoản
      chi tiêu, tiếp khách đến làm việc phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn quy định và
      thực hiện công khai. Nghiêm cấm việc sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu
      đãi, tiếp khách. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức tiếp khách phải chịu
      trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy định.

      5. Kinh phí đón tiếp khách nước
      ngoài; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chi tiêu tiếp khách
      trong nước đến công tác và làm việc tại các cơ quan, đơn vị do cơ quan, đơn vị
      sắp xếp trong dự toán ngân sách Nhà nước được duyệt hàng năm.

      6. Cấp hạng khách quốc tế

      a) Khách đặc biệt

      Gồm các vị: Nguyên thủ Quốc gia;
      Phó Nguyên thủ Quốc gia; Người đứng đầu Chính phủ đồng thời là Người đứng đầu Đảng
      cầm quyền có quan hệ chính thức với Đảng Cộng sản Việt Nam mang danh nghĩa Đoàn
      đại biểu Đảng – Nhà nước hoặc Đoàn đại biểu Đảng – Chính phủ; Chủ tịch Quốc hội;
      Chủ tịch Thượng Nghị viện; Chủ tịch Hạ Nghị viện; Chủ tịch Liên minh Nghị viện
      Thế giới; Chủ tịch Tổ chức liên Nghị viện các nước Đông Nam Á.

      b) Khách hạng A

      Gồm các vị: Phó Thủ tướng Chính
      phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội và những chức vụ tương đương như: Phó Chủ tịch Thượng
      Nghị viện; Phó Chủ tịch Hạ Nghị viện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên hiệp thanh
      niên và sinh viên thế giới; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Liên hiệp phụ nữ thế giới;
      Chủ tịch Uỷ ban bảo vệ Hòa bình thế giới; Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Tổng thư ký
      Liên hiệp công đoàn thế giới; Chủ tịch và Phó Chủ tịch Liên đoàn Cựu chiến
      binh...; Người kế vị Vua hoặc Người kế vị Nữ hoàng; Tổng thư ký Liên hợp quốc;
      Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

      c) Khách hạng B

      Gồm các vị: Bộ trưởng, Thứ trưởng
      và những chức vụ tương đương như: Chủ tịch Tổng Công đoàn; Chủ tịch Trung ương
      Hội Liên hiệp thanh niên; Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ; Chủ tịch và
      Tổng thư ký Uỷ ban Olympic thế giới; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh các nước...

      Khách là các quan chức là Chủ tịch
      hoặc Tổng thư ký các tổ chức liên Chính phủ (EU, ASEAN, APEC); Chủ tịch hoặc Tổng
      thư ký các tổ chức tài chính quốc tế (WB, IMF, ADB; Chủ tịch Uỷ ban hỗn hợp).

      d) Khách hạng C

      Gồm tất cả các khách từ cấp Vụ,
      Cục trở xuống và những chức vụ tương đương; phi công, hoa tiêu, các đoàn nghệ
      thuật và thể dục thể thao.

      Khách là Phó Chủ tịch các tổ chức,
      Phó Tổng thư ký các tổ chức liên Chính phủ và các tổ chức tài chính quốc tế;
      Phó Chủ tịch Uỷ ban Olympic thế giới, Phó Chủ tịch và Tổng thư ký Hội đồng thể
      thao Châu Á.

      Riêng các đoàn nghệ thuật, thể dục
      thể thao ăn theo tiêu chuẩn loại B, hoa tiêu và phi công ăn theo tiêu chuẩn loại
      A.

      đ) Khách mời quốc tế khác

      Học viên quốc tế tham dự các
      khóa học, tập huấn ngắn hạn do Việt Nam tổ chức; các khách mời quốc tế khác
      không thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d khoản 6, mục I nêu trên.

      Đối với học viên quốc tế do Việt
      Nam mời theo quy định tại Hiệp định song phương giữa hai nước thì thực hiện
      theo Hiệp định.

      II. CHẾ ĐỘ
      CHI TIÊU TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

      1. Đối với các đoàn khách nước
      ngoài vào làm việc tại Việt Nam do Việt Nam đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại
      trong nước

      a) Chi đón, tiễn khách tại sân
      bay

      - Chi tặng hoa: Tặng hoa cho các
      thành viên đoàn đối với khách hạng đặc biệt và khách hạng A; tặng hoa cho trưởng
      đoàn và thành viên đoàn là nữ đối với khách hạng B; tặng tối đa 150.000 đồng/1
      người.

      - Chi thuê phòng chờ tại sân
      bay: Chỉ áp dụng đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A và khách hạng B.

      b) Tiêu chuẩn xe ô tô

      - Khách hạng đặc biệt: Sử dụng
      xe lễ tân Nhà nước theo quy chế của Bộ Ngoại giao và các quy định hiện hành có
      liên quan.

      - Đoàn là khách hạng A: Trưởng
      đoàn bố trí một xe riêng; Phó đoàn và đoàn viên: 3 người/một xe, riêng trường hợp
      Phó đoàn và đoàn viên là cấp Thứ trưởng và tương đương 2 người/xe; đoàn tùy
      tùng đi xe nhiều chỗ ngồi.

      - Đoàn là khách hạng B, hạng C:
      Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi.

      Giá thuê xe được thanh toán căn
      cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp
      dịch vụ vận tải.

      c) Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở

      - Khách hạng đặc biệt: Mức chi
      thuê phòng ở khách sạn hoặc nhà khách do Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ
      đón tiếp phê duyệt.

      - Khách hạng A: Mức chi thuê
      phòng ở khách sạn hoặc nhà khách (giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng) như
      sau:

      + Trưởng đoàn: Mức tối đa
      3.000.000 đồng/người/ngày;

      + Phó đoàn và đoàn viên: Mức tối
      đa 2.400.000 đồng/người/ngày.

      - Đoàn là khách hạng B: (giá
      thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)

      + Trưởng đoàn: Mức tối đa
      2.400.000 đồng/người/ngày;

      + Phó đoàn và đoàn viên: Mức tối
      đa 1.500.000 đồng/người/ngày.

      - Đoàn là khách hạng C: (giá
      thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng)

      + Trưởng đoàn: Mức tối đa
      1.300.000 đồng/người/ngày;

      + Phó đoàn và đoàn viên: Mức tối
      đa 900.000 đồng/người/ngày.

      - Khách mời quốc tế khác (giá
      thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng): Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày.

      Trong trường hợp mức giá nêu
      trên không đủ thuê phòng nghỉ thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
      định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá 30% mức giá theo quy định nêu
      trên.

      Trường hợp nghỉ tại nhà khách của
      cơ quan, đơn vị mà không tính tiền phòng hoặc trường hợp thuê khách sạn không
      bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê phòng thì cơ quan đơn vị tiếp khách chi tiền
      ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của 01 ngày/người đối với từng hạng khách. Tổng
      mức tiền thuê phòng và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định
      nêu trên.

      d) Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (bao
      gồm 2 bữa trưa, tối)

      - Khách hạng đặc biệt: Do Thủ
      trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón
      đoàn;

      - Đoàn là khách hạng A: Mức tối
      đa 600.000 đồng/ngày/người;

      - Đoàn là khách hạng B: Mức tối
      đa 400.000 đồng/ngày/người;

      - Đoàn là khách hạng C: Mức tối
      đa 300.000 đồng/ngày/người;

      - Khách mời quốc tế khác: Mức tối
      đa 200.000 đồng/ngày/người.

      Mức chi ăn hàng ngày nêu trên
      bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp
      dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách.

      Trong trường hợp mức giá nêu
      trên không đủ để chi tiền ăn thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
      mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá 20% mức giá quy định nêu trên.

      đ) Tổ chức chiêu đãi

      - Khách hạng đặc biệt: Do Thủ
      trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón
      đoàn.

      - Đối với khách từ hạng A, hạng
      B: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối
      đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách như tại điểm d, khoản 1, mục
      II của Quy định này.

      - Khách hạng C: Không tổ chức
      chiêu đãi, được chi mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đa không
      vượt quá 300.000 đồng/người.

      Mức chi chiêu đãi trên bao gồm cả
      tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt nam) và được áp dụng cho cả
      đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách.

      e) Tiêu chuẩn tiếp xã giao và
      các buổi làm việc

      - Khách hạng đặc biệt: Do Thủ
      trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón
      đoàn.

      - Đoàn là khách hạng A: Mức chi
      nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 160.000 đồng/người/ngày (2 buổi
      làm việc).

      - Đoàn là khách hạng B: Mức chi
      nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 80.000 đồng/người/ngày (2 buổi
      làm việc).

      - Đoàn là khách hạng C: Mức chi
      nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày (2 buổi
      làm việc).

      Mức chi trên được áp dụng cho cả
      đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam tham gia tiếp khách.

      g) Chi dịch thuật

      - Dịch viết: Mức chi từ 50.000 đồng/trang
      – 70.000 đồng/trang (khoảng 300 từ).

      - Dịch nói:

      + Dịch nói thông thường: Mức tối
      đa không quá 80.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá 640.000 đồng/ngày/người
      làm việc 8 tiếng;

      + Dịch đuổi: Mức tối đa không
      quá 200.000 đồng/giờ/người, tương đương 1.600.000 đồng/ngày/làm việc 8 tiếng.

      Định mức chi dịch thuật nêu trên
      chỉ áp dụng trong trường hợp cần thiết phải thuê phiên dịch; không áp dụng cho
      phiên dịch là cán bộ của các cơ quan, đơn vị được cử tham gia dịch phục vụ đón
      khách.

      h) Chi văn hóa, văn nghệ, tặng
      phẩm

      Căn cứ tính chất công việc, yêu
      cầu đối ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, Thủ trưởng
      cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đón đoàn quyết định chi văn hóa, văn nghệ và tặng
      phẩm trên tinh thần tiết kiệm, không phô trương hình thức cụ thể như sau:

      - Chi văn hóa, văn nghệ:

      + Đối với khách hạng đặc biệt:
      Do Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình
      đón đoàn;

      + Đối với khách hạng A, B, C: Tuỳ
      trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt
      trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chi phí chi xem biểu diễn nghệ thuật
      dân tộc 1 lần theo giá vé tại rạp hoặc theo hợp đồng biểu diễn.

      - Chi về tặng phẩm: Tặng phẩm là
      sản phẩm do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi cụ
      thể như sau:

      + Đối với khách hạng đặc biệt:
      Do Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình
      đón đoàn;

      + Đối với khách hạng A: Trưởng
      đoàn, mức tối đa không quá 400.000 đồng/người; Các đại biểu khác, mức tối đa
      không quá 250.000 đồng/người;

      + Đối với khách hạng B, C: Trưởng
      đoàn, mức tối đa không quá 300.000 đồng/người; các đại biểu khác, mức tối đa
      không quá 250.000 đồng/người.

      Trong trường hợp đặc biệt mà mức
      chi tặng phẩm đối với khách hạng A cần vượt quá mức quy định nêu trên thì Thủ
      trưởng cơ quan chịu trách nhiệm đón đoàn phải có quyết định bằng văn bản.

      i) Đi công tác địa phương và cơ
      sở

      Trường hợp cần thiết phải đưa đi
      thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được
      cấp có thẩm quyền quyết định thì tiêu chuẩn đón tiếp như sau:

      - Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp
      khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa
      phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại
      địa phương, cơ sở theo các mức chi tại điểm b, c, d, đ, khoản 1, mục II của Quy
      định này;

      - Cơ quan, đơn vị ở địa phương
      hoặc cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc chi tiếp khách gồm nước uống, hoa quả,
      bánh ngọt theo mức chi tại điểm e, khoản 1, mục II của Quy định này.

      k) Chi đưa khách đi tham quan

      Căn cứ tính chất công việc, yêu
      cầu đối ngoại của từng đoàn, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đón
      đoàn quyết định trong kế hoạch đón đoàn, việc đưa khách đi tham quan trên tinh
      thần tiết kiệm, không phô trương hình thức. Mức chi đưa đón khách từ nơi ở
      chính đến điểm tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan
      theo các mức chi tại điểm b, c, d, khoản 1, mục II của Quy định này.

      l) Trường hợp đoàn vào làm việc
      với nhiều cơ quan, đơn vị

      Trường hợp đoàn vào làm việc với
      nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
      duyệt, thì cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu trách nhiệm về chi
      phí đón, tiễn, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn theo mức chi tại các
      điểm a, b, c, d, đ, khoản 1, mục II của Quy định này. Các cơ quan, đơn vị có trong
      chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời
      gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền
      phê duyệt, mức chi tiếp khách áp dụng như tại điểm e, khoản 1, mục II của Quy định
      này.

      2. Đối với đoàn khách nước ngoài
      vào làm việc tại Việt Nam do khách tự túc ăn, ở; Việt Nam chi các khoản lễ tân,
      chi phí đi lại trong nước

      a) Đối với khách đặc biệt: Do Thủ
      trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương trình đón
      đoàn.

      b) Đối với khách hạng A, B, C

      Cơ quan chủ trì đón tiếp đoàn
      vào được chi để đón tiếp đoàn như sau: Chi đón tiếp tại sân bay; chi phí về
      phương tiện đi lại trong thời gian đoàn làm việc tại Việt Nam; chi phí tiếp xã
      giao các buổi làm việc; trong trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết
      thì Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp có thể phê duyệt chi mời 01
      bữa cơm thân mật.

      Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức
      chi theo từng hạng khách như tại điểm a, b, đ, e, khoản 1, mục II của Quy định
      này.

      c) Trường hợp cần thiết phải đưa
      khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch
      đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp như tại điểm i,
      khoản 1, mục II của Quy định này.

      d) Trường hợp đoàn làm việc với
      nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
      duyệt thì được chi đón tiếp như tại điểm e, khoản 1, mục II của Quy định này.

      3. Đối với các đại sứ, trưởng đại
      diện các tổ chức quốc tế khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam

      Cơ quan, đơn vị được tổ chức mời
      cơm thân mật khi chia tay, mức chi tối đa không quá 500.000 đồng/người (bao gồm
      cả đại diện phía Việt Nam) chi mua tặng phẩm cho khách mức chi tối đa không quá
      350.000 đồng/người.

      4. Đối với các đoàn khách nước
      ngoài vào làm việc tại Việt Nam do khách tự túc mọi chi phí

      Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm
      việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc, mức chi như tại
      điểm e, khoản 1, mục II của Quy định này.

      III. CHI TIÊU
      TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM

      1. Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ
      chức tại Việt Nam

      a) Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ
      chức tại Việt Nam do phía Việt Nam đài thọ toàn bộ chi phí được chi như sau:

      - Đối với khách mời là đại biểu
      quốc tế do phía Việt Nam đài thọ được áp dụng theo các mức chi tại khoản 1, mục
      II của Quy định này;

      - Chi giải khát giữa giờ (áp dụng
      cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt Nam): Thực hiện theo mức chi tại điểm
      e, khoản 1, mục II của Quy định này;

      - Đối với các khoản chi khác
      như: Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí,
      thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội
      nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác (nếu
      có) phải trên cơ sở thực sự cần thiết và trong dự toán được cơ quan có thẩm quyền
      phê duyệt.

      b) Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ
      chức tại Việt Nam do phía Việt Nam và phía nước ngoài phối hợp tổ chức

      Đối với các hội nghị, hội thảo
      này, khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của phía
      nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của phía Việt Nam chi để tránh
      chi trùng lắp. Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của phía Việt Nam
      thì căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi tại điểm a, khoản 1, mục
      III của Quy định này để thực hiện.

      c) Hội nghị, hội thảo quốc tế tổ
      chức tại Việt Nam do phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí

      Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với
      các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo không được sử dụng kinh phí
      ngân sách Nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.

      2. Về chế độ đối với cán bộ Việt
      Nam tham gia đón, tiếp khách quốc tế

      Cán bộ Việt Nam tham gia đón tiếp
      khách quốc tế, phục vụ các hội nghị, hội thảo quốc tế được thanh toán công tác
      phí theo quy định của chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức nhà nước.
      Trường hợp làm thêm giờ thì được thanh toán theo quy định hiện hành.

      IV. CHẾ ĐỘ
      CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC

      1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị
      sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã
      hội và các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
      – nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp trong trường hợp cần
      thiết tiếp khách phải thực hiện chế độ chi tiếp khách trong nước theo Quy định
      này. Việc tổ chức tiếp khách phải đơn giản, không phô trương hình thức, thực hiện
      tiết kiệm và thành phần tham dự là những người trực tiếp liên quan.

      2. Mức chi tiếp khách

      a) Tiếp khách của các cơ quan,
      đơn vị

      - Đối với khách đến làm việc tại
      các cơ quan, đơn vị: được chi tiền nước uống, mức chi tối đa không quá 10.000 đồng/người/ngày.

      - Chi mời cơm thân mật:

      Đối với một số trường hợp cần
      thiết thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được phép tổ chức mời cơm thân mật tiếp
      các đoàn khách đến thăm và làm việc tại các cơ quan, đơn vị như: Các đoàn khách
      Trung ương, đoàn khách các tỉnh, các đồng chí lão thành cách mạng; Bà mẹ Việt
      Nam Anh hùng; bà con người dân tộc ít người; già làng, trưởng bản và các trường
      hợp đặc biệt khác (với số lượng các đoàn khách 5 người trở xuống và thời gian
      làm việc 2 ngày trở xuống). Căn cứ vào dự toán kinh phí được giao hàng năm (nguồn
      kinh phí tự chủ) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được quyền quyết định mức chi tiếp
      khách và phải công khai việc tiếp khách trong cơ quan, đơn vị. Mức chi tiếp
      khách tối đa không quá 100.000 đồng/buổi/người.

      - Trong trường hợp Thủ trưởng
      các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
      các huyện, thị xã được lãnh đạo cấp tỉnh (Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Uỷ ban nhân
      dân tỉnh) cho phép tiếp đón các đoàn khách đến thăm và làm việc tại các cơ
      quan, đơn vị (với số lượng các đoàn khách trên 5 người và thời gian làm việc
      trên 2 ngày) như sau:

      + Đoàn khách các tỉnh do cán bộ
      lãnh đạo các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương là trưởng đoàn đến
      thăm và làm việc tại cơ quan, đơn vị;

      + Đoàn khách các cơ quan Trung
      ương do cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương là trưởng đoàn đến thăm và
      làm việc tại cơ quan, đơn vị;

      + Đoàn công tác của các cơ quan Trung
      ương đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị;

      + Đoàn Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
      đoàn khách cơ sở là bà con người dân tộc ít người; đoàn khách già làng, trưởng
      bản...

      + Các trường hợp cần thiết khác.

      Mức chi tiếp khách tối đa không
      quá 100.000 đồng/buổi/người (không tiếp ăn sáng).

      b) Tiếp khách của lãnh đạo tỉnh
      (Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân)

      Việc tổ chức, đón tiếp khách
      trong nước của các đồng chí lãnh đạo cấp tỉnh (Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng
      nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh) đối với các trường hợp như sau:

      - Đoàn khách trong tỉnh

      + Đoàn khách đến dự các ngày lễ
      lớn của tỉnh như: ngày Tết Dương lịch, Tết cổ truyền, kỷ niệm ngày Giải phóng
      Miền Nam 30/4, kỷ niệm ngày Thương binh liệt sĩ 27/7, kỷ niệm ngày Quốc khánh
      2/9...;

      + Các trường hợp cần thiết khác.

      Mức chi tiếp khách tối đa không
      quá 100.000 đồng/buổi/người (không tiếp ăn sáng).

      - Đoàn khách các tỉnh và các cơ
      quan Trung ương

      + Đoàn khách các tỉnh do cán bộ
      lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh là Trưởng đoàn đến
      thăm và làm việc tại Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh;

      + Đoàn khách các cơ quan Trung
      ương do cán bộ lãnh đạo cấp Bộ và các cơ quan ngang Bộ là Trưởng đoàn đến thăm
      và làm việc tại Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh;

      + Đoàn công tác của các cơ quan
      Trung ương đến làm việc tại Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh.

      Mức chi tiếp khách tối đa không
      quá 150.000 đồng/buổi/người (không tiếp ăn sáng).

      - Đoàn khách các cơ quan Trung
      ương do cán bộ lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước là Trưởng đoàn đến thăm và
      làm việc tại tỉnh

      Trong trường hợp các đồng chí
      lãnh đạo tỉnh tiếp đón và làm việc với đoàn khách các cơ quan Trung ương do cán
      bộ lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước là Trưởng đoàn đến thăm và làm việc tại
      tỉnh: Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân,
      Văn phòng Uỷ ban nhân dân được giao nhiệm vụ tổ chức đón tiếp trình Bí thư Tỉnh
      ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch
      và kinh phí tiếp đón.

      V. TỔ CHỨC THỰC
      HIỆN

      1. Việc lập dự toán, phân bổ và
      quyết toán kinh phí chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam; chế
      độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ chi
      tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thực hiện theo
      quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.

      2. Đối với các đơn vị sự nghiệp
      công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
      động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
      quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
      máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức khoa
      học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo
      quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, được quy
      định mức chi tiếp khách trong nước đến làm việc giao dịch với đơn vị cao hơn hoặc
      thấp hơn mức chi do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này và phải được
      quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả
      và phù hợp với đặc điểm của đơn vị.

      3. Những khoản chi tiếp khách nước
      ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách trong nước không đúng quy định tại
      Quyết định này khi kiểm tra phát hiện cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài
      chính các cấp có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu
      hồi nộp công quỹ. Người nào ra lệnh chi sai thì phải bồi hoàn toàn bộ số tiền
      chi sai đó cho cơ quan, đơn vị và tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt
      vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư số 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006
      của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với
      cán bộ, công chức, viên chức vi phạm pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống
      lãng phí và Thông tư số 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 của Bộ Tài chính hướng
      dẫn xử phạt vi phạm hành chính và bồi thường thiệt hại trong thực hành tiết kiệm,
      chống lãng phí./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu36/2008/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Dương
                                Ngày ban hành08/08/2008
                                Người kýNguyễn Hoàng Sơn
                                Ngày hiệu lực 01/09/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 6243/VPCP-CN năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Nam Định do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 185/QĐ-PCTT-ƯPKP năm 2021 về tiêu chí chấm điểm “Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu hạn kiểu mẫu” thực hiện phong trào thi đua “Chủ động phòng, chống thiên tai, xây dựng cộng đồng an toàn” giai đoạn 2020-2025 do Tổng cục phòng, chống thiên tai ban hành
                                                      • Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGTVT năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 5227/QĐ-BNN-KH năm 2020 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Quyết định 2213/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 489/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
                                                      • Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
                                                      • Quyết định 277/QĐ-UBDT năm 2020 về chuyển danh mục nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030, mã số CTDT/16-20 điều chỉnh, bổ sung thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng giao t
                                                      • Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch COVID-19 do tỉnh Cà Mau ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ