Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 357/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2021 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    12309





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu357/QĐ-BHXH
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBảo hiểm xã hội Việt Nam
      Ngày ban hành14/04/2021
      Người kýĐào Việt Ánh
      Ngày hiệu lực 14/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BẢO HIỂM XÃ HỘI
      VIỆT NAM

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 357/QĐ-BHXH

      Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2021

      TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

      Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

      Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;

      Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;

      Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

      Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021;

      Căn cứ Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2021;

      Căn cứ Tờ trình Thủ tướng Chính phủ số 35/TTr-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Tài chính về đề nghị điều chỉnh dự toán năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021;

      Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2021;

      Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2021 cho các đơn vị trực thuộc gồm các nội dung:

      - Công khai số liệu phân bổ dự toán thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội từ nguồn quỹ, chi bảo hiểm thất nghiệp; chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Phụ lục I đính kèm).

      - Công khai căn cứ, nguyên tắc và định mức phân bổ dự toán thu, chi năm 2021 (Phụ lục II đính kèm).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

      Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Trưởng Ban Thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế, Chánh Văn phòng, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Giám đốc Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như điều 3;
      - HĐQL BHXH Việt Nam (để b/c);
      - Bộ Tài chính;
      - Tổng Giám đốc (để b/c);
      - Các Phó Tổng Giám đốc;
      - Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam (để đăng tải);
      - Lưu: V
      T, KHĐT(1b).

      KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
      PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

      Đào Việt Ánh

       

      PHỤ LỤC I

      CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ DỰ TOÁN CHI BHXH, BHYT, BHTN; CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

      Năm 2021

      (Kèm theo Quyết định số 357/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

      Đơn vị tính: Triệu đồng

      TT

      BHXH

      Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN

      Dự toán chi BHXH, BHYT, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

      A

      B

      1

      2

      1

      TP. Hà Nội

      51.510.536

      55.356.812

      2

      TP. Hồ Chí Minh

      74.724.800

      52.611.039

      3

      An Giang

      3.720.147

      3.758.570

      4

      Bà Rịa - Vũng Tàu

      6.646.165

      4.581.273

      5

      Bạc Liêu

      1.394.565

      1.622.851

      6

      Bắc Giang

      7.435.305

      5.003.853

      7

      Bắc Kạn

      740.638

      891.267

      8

      Bắc Ninh

      11.168.024

      4.795.289

      9

      Bến Tre

      3.073.968

      2.817.646

      10

      Bình Dương

      26.421.914

      10.945.710

      11

      Bình Định

      3.367.542

      3.493.321

      12

      Bình Phước

      3.464.789

      2.179.339

      13

      Bình Thuận

      2.638.253

      2.491.292

      14

      Cà Mau

      2.188.012

      2 181.308

      15

      Cao Bằng

      1.211.317

      1.546.620

      16

      Cần Thơ

      3.542.764

      4.473.721

      17

      Đà Nẵng

      5.771.605

      6.970.682

      18

      Đắk Lắk

      3.500.134

      3.968.678

      19

      Đắk Nông

      1.128.713

      771.203

      20

      Điện Biên

      1.281.187

      1.265.434

      21

      Đồng Nai

      24.113.883

      12.945.881

      22

      Đồng Tháp

      2.952.056

      2.983.094

      23

      Gia Lai

      2.743.344

      2.880.856

      24

      Hà Giang

      1.696.790

      1.605.042

      25

      Hà Nam

      3.223.700

      2.350.947

      26

      Hà Tĩnh

      2.887.718

      3.822.199

      27

      Hải Dương

      8.434.275

      6.368.151

      28

      Hải Phòng

      11.488.433

      9.894.114

      29

      Hậu Giang

      1.690.110

      1.258.969

      30

      Hòa Bình

      2.182.070

      2.576.285

      31

      Hưng Yên

      5.313.100

      3.495.663

      32

      Khánh Hòa

      3.807.442

      4.248.935

      33

      Kiên Giang

      3.409.729

      3.073.939

      34

      Kon Tum

      1.203.903

      1.129.637

      35

      Lai Châu

      952.923

      694.887

      36

      Lạng Sơn

      1.751.449

      2.192.548

      37

      Lào Cai

      1.870.672

      1.829.041

      38

      Lâm Đồng

      2.760.989

      2.619.181

      39

      Long An

      8.624.344

      4.478.612

      40

      Nam Định

      5.017.321

      5.373.681

      41

      Nghệ An

      7.311.297

      10.663.717

      42

      Ninh Bình

      3.224.756

      3.488.188

      43

      Ninh Thuận

      1.189.397

      1.371.160

      44

      Phú Thọ

      4.451.864

      5.572.862

      45

      Phú Yên

      1.787.497

      1.906.191

      46

      Quảng Bình

      2.152.826

      2.750.560

      47

      Quảng Nam

      4.638.948

      4.351.446

      48

      Quảng Ngãi

      3.247.209

      2.683.623

      49

      Quảng Ninh

      6.351.484

      7.310.798

      50

      Quảng Trị

      1.583.620

      1.891.527

      51

      Sóc Trăng

      2.367.818

      2.178.524

      52

      Sơn La

      2.349.256

      2.401.801

      53

      Tây Ninh

      5.032.747

      3.041.603

      54

      Thái Bình

      5.046.984

      5.435.848

      55

      Thái Nguyên

      6.090.169

      5.551.246

      56

      Thanh Hóa

      9.367.617

      11.110.597

      57

      Thừa Thiên Huế

      3.365.986

      4.511.277

      58

      Tiền Giang

      5.267.809

      4.078.494

      59

      Trà Vinh

      2.236.470

      2.308.853

      60

      Tuyên Quang

      1.693.105

      2.494.860

      61

      Vĩnh Long

      2.562.293

      2.383.384

      62

      Vĩnh Phúc

      5.479.915

      3.890.228

      63

      Yên Bái

      1.821.136

      2.466.598

      64

      Văn phòng

      0

      264.864

      65

      Viện khoa học BHXH

      0

      22.403

      66

      Trường ĐTNV BHXH

      0

      46.793

      67

      Trung tâm Công nghệ thông tin

      0

      22.101

      68

      Trung tâm Lưu trữ

      0

      14.299

      69

      Tạp chí BHXH

      0

      1.964

      70

      Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT

      0

      16.495

      71

      Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng

      0

      15.212

      72

      Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành BHXH

      0

      10.467

      73

      Trung tâm Truyền thông

      0

      138.619

      74

      Ban Quản lý các dự án CNTT

      0

      4.871

      79

      BHXH Việt Nam

      0

      303.800

       

      PHỤ LỤC II

      CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2021
      (Kèm theo Quyết định số 357/QĐ
      -BHXH ngày 14 tháng 04 năm 2021 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

      I. Căn cứ, cơ sở phân bổ dự toán thu, chi năm 2021

      - Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Bộ Chính trị về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH);

      - Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

      - Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      - Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/05/2019 của Chính phủ quy định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng;

      - Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

      - Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2021;

      - Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

      - Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT;

      - Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT;

      - Thông tư số 20/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT;

      - Thông tư số 24/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

      - Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

      - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ số 35/TTr-BTC ngày 19/3/2021 của Bộ Tài chính về đề nghị điều chỉnh dự toán năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021;

      - Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021;

      - Quyết định số 501/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2021;

      - Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18/3/2020 của BHXH Việt Nam về ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.

      II. Nguyên tắc, định mức phân bổ dự toán thu, chi năm 2021

      1. Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT năm 2021

      Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT năm 2021 giao cho BHXH các tỉnh, dựa trên cơ sở dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT được Thủ tướng Chính phủ giao dự toán thu, chi BHXH, BHTN, BHYT năm 2021 của BHXH Việt Nam, được xác định trên cơ sở số đối tượng tham gia, mức đóng, tỷ lệ đóng; trong đó:

      - Về đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT:

      + Đối tượng tham gia BHXH: căn cứ tình hình, khả năng phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, số thực hiện đến 31/12/2020 và dự kiến năm 2021 do BHXH tỉnh lập để xác định, phát triển đối tượng tham gia BHXH, tăng bình quân từ 5% đến 9% so với số thực hiện năm 2020, tăng thấp nhất bằng tỷ lệ tăng bình quân 3 năm trước liền kề nhưng không thấp hơn so với thực hiện năm 2020.

      + Đối tượng tham gia BHYT: giao các địa phương phát triển người tham gia BHYT phù hợp, đảm bảo phấn đấu cả nước đạt 92% dân số tham gia BHYT trở lên.

      + Đối tượng tham gia BHTN: trên cơ sở số người tham gia BHXH bắt buộc, tính số người tham gia BHTN.

      - Về tiền lương làm cơ sở xác định mức đóng: chưa tính tăng lương tối thiểu vùng và lương cơ sở.

      - Chỉ tiêu phấn đấu giảm nợ BHXH, BHYT, BHTN: được tính dựa trên hiệu số giữa tỷ lệ nợ BHXH, BHYT, BHTN và lãi chậm đóng năm 2021 so với tỷ lệ nợ BHXH, BHYT, BHTN và lãi chậm đóng năm 2020 (không bao gồm ngân sách nhà nước chậm đóng BHYT, trường hợp địa phương để NSNN chậm đóng thì vẫn tính vào tổng số tiền nợ để chấm điểm thi đua); phấn đấu đảm bảo tỷ lệ nợ/số phải thu toàn quốc không cao hơn 2,78%.

      2. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ; chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2021

      2.1. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ năm 2021

      Dự toán chi BHXH, BHTN năm 2021 giao cho BHXH các tỉnh trên cơ sở số người hưởng; mức chi và số chi, cụ thể:

      - Số người hưởng: tính trên cơ sở số người hưởng tháng 12/2020 và tỷ lệ tăng, giảm số người hưởng hàng năm của từng tỉnh, từng chế độ.

      - Mức chi và số chi: Dự toán chi BHXH do quỹ BHXH đảm bảo giao cho các BHXH tỉnh đã tính đủ 12 tháng thực hiện mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/05/2019, mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ (1,49 triệu đồng/tháng); dự toán chi BHTN đã giao đủ trong dự toán đầu năm kinh phí chi trợ cấp thấp nghiệp và hỗ trợ học nghề. Chưa bố trí kinh phí chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động và hỗ trợ tư vấn giới thiệu việc làm theo quy định tại Điều 47 của Luật việc làm.

      2.2. Dự toán chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2021

      Dự toán chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2021 giao cho các đơn vị trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và phân bổ theo nguyên tắc sau:

      - Căn cứ vào biên chế kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng;

      - Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc và tính chất phức tạp của các hoạt động nghiệp vụ quản lý của từng đơn vị trong năm 2021 đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ;

      - Căn cứ vào quy định của Ngành về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị trong hệ thống BHXH Việt Nam.

      3. Dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT năm 2021

      Dự toán chi KCB BHYT năm 2021 giao cho các tỉnh, thành phố được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định 501/QĐ-TTg ngày 30/3/2021, số giao dự toán chi KCB BHYT năm 2021 cho BHXH tỉnh được tính toán theo nguyên tắc bằng số ước thực hiện năm 2020 cộng các yếu tố tăng (giảm) theo quy định, trong đó có tính đến tăng do thông tuyến KCB tuyến tỉnh từ 01/01/2021./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Quyết định 357/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2021 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu357/QĐ-BHXH
                              Loại văn bảnQuyết định
                              Cơ quanBảo hiểm xã hội Việt Nam
                              Ngày ban hành14/04/2021
                              Người kýĐào Việt Ánh
                              Ngày hiệu lực 14/04/2021
                              Tình trạng Còn hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý






                                                    .

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Thông báo 262/TB-BGTVT về kết luận của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Nguyễn Văn Thể tại cuộc họp giao ban trực tuyến ngày 21/7/2021 giữa Bộ Giao thông vận tải với Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố về công tác vận tải hàng hóa gắn với nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh Covid-19
                                                    • Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2021 công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
                                                    • Quyết định 62/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
                                                    • Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông
                                                    • Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Kạn
                                                    • Quyết định 1719/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt Đề án khung “Bảo tồn nguồn gen cây trồng, vi sinh vật, vật nuôi phục vụ đào tạo, nghiên cứu và trao đổi thông tin về nguồn gen giai đoạn 2021-2025” của Bộ Giáo dục và Đào tạo
                                                    • Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức Ngày Sách Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Phước
                                                    • Công văn 841/CT-TTHT năm 2020 về phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ