Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    5977





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu352/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
      Ngày ban hành20/07/2021
      Người kýPhan Tấn Cảnh
      Ngày hiệu lực 20/07/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH NINH THUẬN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 352/QĐ-UBND

      Ninh Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

      Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ- CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

      Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

      Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng về phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

      Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 26/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

      Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2002/TTr-SXD ngày 11 tháng 6 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 2;
      - Bộ Xây dựng;
      - Thường vụ Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - UBMTTQVN tỉnh;
      - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - CT và các PCT UBND tỉnh;
      - TT các Huyện ủy, Thành ủy;
      - TT HĐND các huyện, thành phố;
      - Báo Ninh Thuận;
      - Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh;
      - Công báo; Cổng TTĐT Ninh Thuận;
      - VPUB: LĐVP, KTTH, VXNV, TCD NC;
      - Lưu: VT. TL

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phan Tấn Cảnh

       

      KẾ HOẠCH

      PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

      I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      1. Mục đích

      - Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt.

      - Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở đến năm 2025; xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai kế hoạch.

      - Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.

      2. Yêu cầu

      - Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh Ninh Thuận trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.

      - Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

      II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

      1. Vị trí, khu vực kêu gọi đầu tư các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

      (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

      2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

      (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

      3. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh

      a) Diện tích nhà ở bình quân:

      Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 25m2 sàn/người, trong đó đô thị đạt 29,0m2 sàn/người, nông thôn đạt 22,2m2 sàn/người. Diện tích nhà ở tối thiểu 10,0m2 sàn/người.

      (Chi tiết tại Phụ lục 3 - Diện tích sàn nhà ở bình quân trên địa bàn các huyện, thành phố)

      b) Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm: Khoảng 2.897.156m2 sàn/30.442 căn. Trong đó:

      - Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 2.214.271m2 sàn/18.827 căn.

      - Nhà ở công vụ: Khoảng 9.440 m2 sàn/236 căn.

      - Nhà ở cho người có công: Khoảng 50.292 m2 sàn/1.118 căn.

      - Nhà ở cho hộ nghèo: Khoảng 232.335 m2 sàn/5.163 căn.

      - Nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tự do, người thu nhập thấp: Khoảng 118.190 m2 sàn/2.364 căn.

      - Nhà ở công nhân: Khoảng 36.960 m2 sàn/770 căn.

      - Nhà ở thương mại: Khoảng 235.668 m2 sàn/1.964 căn.

      4. Nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2021-2025:

      a) Tổng nguồn vốn: Khoảng 9.794,69 tỷ đồng. Trong đó:

      - Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 7.749,95 tỷ đồng.

      - Nhà ở công vụ giáo viên: Khoảng 37,36 tỷ đồng.

      - Nhà ở cho người có công cách mạng: Khoảng 44,72 tỷ đồng.

      - Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn: Khoảng 206,52 tỷ đồng.

      - Nhà ở cho người thu nhập thấp khu vực đô thị: Khoảng 709,14 tỷ đồng.

      - Nhà ở công nhân: Khoảng 221,76 tỷ đồng.

      - Nhà ở thương mại: Khoảng 824,84 tỷ đồng.

      b) Cơ cấu nguồn vốn:

      - Nguồn vốn Trung ương: Khoảng 101,51 tỷ đồng.

      - Ngân sách địa phương: Khoảng 37,76 tỷ đồng.

      - Vốn vay Ngân hàng Chính sách Xã hội: Khoảng 149,73 tỷ đồng.

      - Vốn khác (tổ chức, thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, vay ngân hàng, huy động,...): Khoảng 9.505,69 tỷ đồng.

      III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

      1. Giải pháp về đất ở

      - Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.

      - Xác định rõ vị trí và ưu tiên sử dụng quỹ đất sạch do tỉnh đang quản lý để thực hiện các dự án nhà ở xã hội.

      - Trong quá trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải báo cáo cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phương án giải quyết nhà ở cho người lao động.

      2. Giải pháp về cơ chế, chính sách, kêu gọi đầu tư

      - Ban hành quy định về việc giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm: hạn mức, đối tượng, điều kiện, quy trình xét duyệt đối tượng, trình tự và thủ tục giao đất,… để Ủy ban nhân dân cấp huyện có cơ sở tổ chức thực hiện.

      - Đối với các dự án khu dân cư, điểm dân cư nông thôn do nhà nước đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm dành một phần quỹ đất ở, rà soát nhu cầu đất ở tại khu vực dự án để giải quyết chính sách giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điểm h, g Khoản 2

      Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, phần đất còn lại của dự án mới được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

      - Ban hành chính sách thu hút, khuyến khích, kêu gọi các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở, đầu tư xây dựng hạ tầng các khu dân cư, điểm dân cư nông thôn.

      3. Giải pháp về quy hoạch và đất đai

      - Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định và công bố quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch.

      - Hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trích một phần từ nguồn thu tiền sử dụng đất để ưu tiên nguồn vốn bố trí cho công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch chỉnh trang khu dân cư nông thôn, phấn đấu hoàn thành 100% quy hoạch điểm dân cư nông thôn. Đồng thời có giải pháp kêu gọi xã hội hóa công tác quy hoạch để giảm áp lực cho ngân sách nhà nước.

      - Công bố công khai quy hoạch xây dựng đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy hoạch khu dân cư nông thôn để nhân dân biết và tuân thủ, làm căn cứ để quản lý cấp phép xây dựng mới, cũng như cải tạo chỉnh trang đô thị.

      - Khi lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, phải bố trí quỹ đất ở đô thị và quỹ đất ở nông thôn để phát triển nhà ở; tạo quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư và quỹ đất dành để hoán đổi cho nhà đầu tư theo hình thức đầu tư xây dựng - chuyển giao.

      - Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tiềm năng từ đất đai để phát triển kinh tế - xã hội.

      - Đặc biệt kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm về nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trong các khu quy hoạch khu dân cư, khu đô thị mới; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị, khu dân cư và các tuyến đường phố chính trên địa bàn tỉnh để tăng quỹ đất ở cho người dân, vì đây là nguồn lực chính để tăng diện tích sàn nhà ở.

      4. Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội

      - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng dưới nhiều hình thức và bằng nhiều nguồn vốn khác nhau như nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn doanh nghiệp thông qua đấu thầu chủ đầu tư các dự án hạ tầng; thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi đầu tư đường giao thông để huy động vốn từ quỹ đất cho đầu tư kết cấu hạ tầng, hỗ trợ các đối tượng xã hội giải quyết nhà ở, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở không đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật.

      - Tại các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng mà nhà nước chưa có nguồn lực để đầu tư hạ tầng kỹ thuật nhưng đáp ứng điều kiện tối thiểu về cấp điện, cấp nước thì cho phép người dân được chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà ở. Nguồn kinh phí thu từ tiền chuyển mục đích sử dụng đất của hộ dân, các địa phương tự cân đối nguồn vốn để triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại khu vực theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.

      5. Giải pháp về khoa học, công nghệ

      - Triển khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại trong thiết kế, xây dựng nhà ở nhằm tăng tỷ trọng sản xuất trong công xưởng, rút ngắn thời gian và giảm nhân công xây dựng trực tiếp ngoài công trường, giảm giá thành xây dựng.

      - Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và sử dụng các thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo trong các công trình nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn, vật liệu xây dựng mới tiết kiệm năng lượng, vật liệu không nung, vật liệu tái chế; các loại hình nhà ở sinh thái - nhà ở xanh, nhà ở tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.

      6. Giải pháp về huy động các nguồn vốn

      - Tăng cường kêu gọi, xúc tiến đầu tư để huy động nguồn xã hội hóa từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển nhà ở.

      - Khuyến khích mở rộng quy mô các tổ chức thiện nguyện, quỹ tình thương tại các huyện, thành phố nhằm huy động nguồn lực thực hiện hỗ trợ đối với hộ gia đình nghèo và hộ gia đình người có công trong việc cải tạo, xây mới nhà ở.

      - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách thu được từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 5 ha tại các đô thị loại 3 trở lên và quy hoạch là đô thị loại 3 trở lên nhưng không quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội (nếu có) để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

      - Hàng năm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối nguồn thu tiền sử dụng đất trong dự toán ngân sách địa phương, trích một phần để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tạo điều kiện cho người dân chuyển mục đích sử dụng đất.

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

      1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành

      a) Sở Xây dựng:

      - Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các Sở, Ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện đến UBND tỉnh theo định kỳ vào cuối quý IV hàng năm.

      - Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

      - Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện các Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, nhà ở cho người có công cách mạng; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện các Chương trình hỗ trợ nhà ở.

      - Công bố công khai vị trí, danh mục các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn trên các phương tiện thông tin đại chúng để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đầu tư xây dựng đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch. Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.

      - Tổ chức kiểm tra, giám sát, yêu cầu UBND các huyện, thành phố và chủ đầu tư báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất các dự án nằm trong danh mục dự kiến hoàn thiện và các dự án đã được quyết định đầu tư; tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách và giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án nhà ở xã hội; theo dõi, giám sát các tổ chức thi công xây dựng, phát triển nhà ở trên địa bàn nhằm bảo đảm tiến độ và chất lượng.

      b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2021, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch về vốn, cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở, dự án đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định.

      - Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

      c) Sở Tài chính:

      - Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.

      - Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định các loại đơn giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

      d) Sở Tài nguyên và Môi trường:

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.

      - Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.

      - Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

      đ) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

      Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh tiến hành triển khai các chương trình, đề án hỗ trợ về xây dựng nhà ở, trong đó đặc biệt quan tâm đến các đối tượng là người nghèo, người có công với cách mạng, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

      e) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh:

      Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, phải xây dựng cơ chế, chính sách tín dụng, quy trình thủ tục cho vay thông thoáng, nhanh, gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà đầu tư tiếp cận các nguồn vốn phát triển nhà ở.

      g) Ngân hàng Chính sách xã hội

      Thực hiện cho vay để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, góp phần phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.

      h) Cục Thống kê tỉnh:

      Chỉ đạo Chi cục thống kê các huyện, thành phố có trách nhiệm thống kê diện tích sàn nhà ở bình quân hàng năm trên địa bàn quản lý; phối hợp cung cấp số liệu thống kê về nhà ở khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đảm bảo khớp số liệu phản ánh đúng thực tế.

      k) Ban quản lý các khu công nghiệp:

      Phối hợp cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân lao động làm việc tại các khu công nghiệp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh về công tác Quy hoạch đất xây dựng khu tái định cư, khu nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho công nhân trong khu công nghiệp; đề xuất kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho công nhân trong khu công nghiệp; giám sát, kiểm tra các dự án nêu trên.

      l) Các Sở, ban ngành có liên quan:

      Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH Ninh Thuận, Báo Ninh Thuận có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Luật Nhà ở năm 2014 và các chính sách phát triển nhà ở để người dân tiếp cận.

      2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

      - Căn cứ Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh được phê duyệt, UBND các huyện, thành phố lập kế hoạch phát triển nhà ở chi tiết hàng năm của địa phương mình và đưa chỉ tiêu phát triển nhà ở (chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người) vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương để thực hiện.

      - Lập và thực hiện quy hoạch chi tiết, thiết kế xây dựng đô thị và nông thôn trên địa bàn phục vụ cho việc phát triển nhà ở; lập và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

      - Tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý trật tự xây dựng, giám sát việc xây dựng các công trình trên địa bàn để kịp thời xử lý nghiêm hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với những trường hợp xây dựng trái phép, không phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang làm nhà ở, công trình xây dựng khác, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

      - Tiếp tục đẩy nhanh thực hiện các chương trình hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo, người có công cách mạng, đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh.

      - Định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) kết quả phát triển nhà ở của địa phương, trong đó kết quả phát triển nhà ở theo dự án và do dân tự xây dựng, danh mục các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu dân cư đã và đang triển khai, kèm các thông tin và tình hình đầu tư xây dựng, các khó khăn, vướng mắc./.

       

      PHỤ LỤC I

      VỊ TRÍ, KHU VỰC KÊU GỌI ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh)

      STT

      TÊN DỰ ÁN

      DIỆN TÍCH ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (HA)

      A

      DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

       

      I

      Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      2.728,94

      1

      Khu đô thị mới Bờ Bắc sông Dinh

      17,6

      2

      Khu dân cư chỉnh trang phường Phước Mỹ

      11,53

      3

      Khu dân cư chợ nông sản Phan Rang

      5,796

      4

      Khu dân cư kênh Chà Là

      38,36

      5

      Khu dân cư thôn Phú Thọ

      44,34

      6

      Khu dân cư hai bên đường Phan Đăng Lưu

      108

      7

      Khu dân cư hai bên đường Huỳnh Thúc Kháng

      55,41

      8

      Khu dân cư hai bên tuyến Hẻm 150

      39,83

      9

      Khu dân cư hai bên tuyến đường dẫn phía Bắc và Nam cầu An Đông

      95,19

      10

      Khu tái định cư số 4 và các khu đất dự kiến phát triển

      5,13

      11

      Khu dân cư phía Bắc đường Yết Kiêu

      3,12

      12

      Khu dân cư phía Bắc đường Yết Kiêu

      5,12

      13

      Khu dân cư phía Bắc đường Dã Tượng

      7,46

      14

      Khu dân cư Gò 31

      7,95

      15

      Khu dân cư Tây Giang

      9,07

      16

      Khu Dịch vụ hỗn hợp (khu công viên trung tâm thành phố)

      12,24

      17

      Khu dịch vụ hỗn hợp thuộc quy hoạch khu công viên trung tâm đường 16 tháng 4

      4,55

      18

      Khu đô thị mới Đông Nam 1

      98,3

      19

      Khu đô thị mới Đông Nam 2

      40,96

      20

      Khu đô thị mới Đông Nam 3

      100,53

      21

      Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K3)

      71,93

      22

      Khu đô thị mới Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn

      208

      23

      Khu đô thị hai bên đường đôi phía Nam thành phố

      92,59

      24

      Khu đô thị hai bên đường đôi phía Bắc vào thành phố 1

      85,7

      25

      Khu đô thị mới Bờ sông Dinh

      37,79

      26

      Khu đô thị sinh thái sông Dinh 1

      340,6

      27

      Khu đô thị sinh thái sông Dinh 2

      157,5

      28

      Khu dân cư phường Phủ Hà

      7,07

      29

      Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K1)

      60,01

      30

      Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (khu K2)

      54,09

      31

      Cải tạo chỉnh trang khu dân cư Yên Ninh

      33,6

      32

      Cải tạo chỉnh trang khu dân cư phía Tây phường Mỹ Đông

      49,81

      33

      Khu hỗn hợp phía Đông đường Phan Bội Châu

      50,67

      34

      Khu dân cư hai bên đường N9

      3,56

      35

      Khu dân cư hai bên đường nối Ngô Gia Tự với đường Lê Duẩn

      4,09

      36

      Khu đô thị Bắc Trần Phú 1

      21,06

      37

      Khu đô thị Bắc Trần Phú 2

      21,39

      38

      Khu đô thị Bắc Trần Phú 3

      34,27

      39

      Khu tái định cư đường Minh Mạng

      1,3

      40

      Khu đô thị mới Tây Bắc

      91,37

      41

      Khu đô thị mới Tây Bắc 1

      18,9

      42

      Khu đô thị mới Tây Bắc 2

      21,69

      43

      Khu đô thị mới Tây Bắc 3

      140,08

      44

      Khu công viên trung tâm kết hợp cải tạo chỉnh trang

      6,38

      45

      Khu dân cư Chí Lành

      1,9

      46

      Khu đô thị mới phía Bắc thành phố 2

      71,46

      47

      Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 1

      20,6

      48

      Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 2

      10,76

      49

      Khu tái định cư Bệnh viện giai đoạn 2

      4,2

      50

      Khu dân cư mới khu công viên trung tâm

      2,47

      51

      Khu dân cư Phủ Hà

      7,07

      52

      Khu dân cư Trung tâm hành chính xã Thành Hải

      22,27

      53

      Khu đô thị mới Tân Hội

      49

      54

      Khu mở rộng trường tiểu học Bảo An

      6,44

      55

      Khu đô thị mới Tấn Tài

      68,97

      56

      Khu dân cư Tháp Chàm 1

      4,7

      57

      Khu dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

      6,38

      58

      Hạ tầng khu phố Đông Hải

      12,09

      59

      Khu đô thị Mỹ Phước

      16,1

      60

      Khu phức hợp đô thị du lịch và thể thao Nam Sông Dinh

      8,09

      61

      Khu dân cư phường Mỹ Bình

      11,5

      62

      Khu đô thị biển Mỹ Bình

      72,0

      63

      Khu dân cư chỉnh trang Mỹ Thành thuộc khu du lịch bãi biển Bình Sơn - Ninh Chữ

      9,0

      II

      Huyện Ninh Phước

      105,27

      1

      Khu dân cư phía Nam Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân

      18,94

      2

      Khu đô thị mới Tám Ký, thị trấn Phước Dân

      7,10

      3

      Khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1A

      47,80

      4

      Khu dân cư Cửu Bảy, thị trấn Phước Dân

      9,00

      5

      Khu dân cư Trung tâm hành chính xã Phước Sơn

      15,00

      6

      Khu dân cư tái định cư vùng sạt lỡ bờ sông, xã Phước Hữu

      7,43

      III

      Huyện Ninh Hải

      797,46

      1

      Khu đô thị mới Khánh Hải

      27,23

      2

      Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại

      91,41

      3

      Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1

      63,02

      4

      Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 2

      98,15

      5

      Khu du lịch nhà vườn - trồng cây ăn quả

      96,78

      6

      Khu đô thị Thanh Hải 1

      12,34

      7

      Khu đô thị Thanh Hải 2

      103,67

      8

      Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy

      234,00

      9

      Khu dân cư núi Đá Chồng

      62,93

      10

      Khu dân cư Khánh Hội

      7,93

      11

      Khu dân cư Đồng Miễu và Đồng Giữa xã Hộ Hải

      15,73

      12

      Khu dân cư Tây bắc núi Đá Chồng thị trấn Khánh Hải

      10

      13

      Khu dân cư Mỹ Tường xã Nhơn Hải

      7,76

      14

      Khu dân cư Mỹ Hòa xã Vĩnh Hải

      1,3

      15

      Khu dân cư xã Hộ Hải (giai đoạn 2)

      16,23

      16

      Khu dân cư dọc đường tỉnh lộ 702 xã Nhơn Hải

      7,72

      17

      Khu dân cư 3 cây dừa xã Nhơn Hải

      1,72

      18

      Khu dân cư Mỹ Tân xã Thanh Hải (giai đoạn 1)

      15,2

      19

      Khu dân cư dọc hai bên đường 3 tháng 2 xã Tân Hải

      8,7

      20

      Khu dân cư Gò Sạn xã Nhơn Hải

      79

      21

      Khu dân cư Tri Thủy 2 (Bắc suối Rách) xã Tri Hải

      14,8

      22

      Khu dân cư thôn Phương Cựu xã Phương Hải

      3,67

      23

      Khu dân cư hiện hữu thông Thái An xã Vĩnh Hải

      13,43

      24

      Chỉnh trang khu dân cư thị trấn Khánh Hải

      2,93

      25

      Khu dân cư An Nhơn xã Xuân Hải

      3,2

      IV

      Huyện Thuận Nam

      2.041,21

      1

      Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường Ven biển)

      64,46

      2

      Khu đô thị mới phía Tây Quốc lộ 1A

      410

      3

      Khu đô thị mới phía Đông Quốc lộ 1A

      161,76

      4

      Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện

      889

      5

      Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh

      350

      6

      Khu dân cư Sơn Hải

      30

      7

      Khu dân cư Phước Nam

      19,4

      8

      Khu dân cư Phước Ninh

      35

      9

      Khu dân cư Phước Minh

      30,2

      10

      Khu dân cư Nhị Hà

      24,89

      11

      Khu dân cư Phước Hà

      26,5

      V

      Huyện Thuận Bắc

      95,28

      1

      Khu dân cư Ấn Đạt

      40,75

      2

      Khu dân cư phía Bắc trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

      19,6

      3

      Khu thương mại dịch vụ phía Đông Quốc lộ 1A

      30,93

      4

      Khu dân cư Mỹ Nhơn

      2

      5

      Khu dân cư Suối Vang

      2

      VI

      Huyện Ninh Sơn

      282,16

      1

      Khu đô thị mới Đông Nam thị trấn Tân Sơn

      14

      2

      Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn

      26,7

      3

      Khu đô thị mới Bắc Sông Ông

      19,39

       

      Khu đô thị mới bờ Đông Sông Ông

      41,42

      4

      Điểm dân cư nông thôn xã Lâm Sơn

      40

      5

      Điểm dân cư nông thôn xã Lương Sơn

      8,02

      6

      Điểm dân cư nông thôn xã Quảng Sơn

      45,4

      7

      Điểm dân cư nông thôn xã Hòa Sơn

      8,53

      8

      Điểm dân cư nông thôn xã Ma Nới

      15,5

      9

      Điểm dân cư nông thôn xã Mỹ Sơn

      43

      10

      Điểm dân cư nông thôn xã Nhơn Sơn

      20,2

      VII

      Huyện Bác Ái

       

      1

      Khu dân cư đầu cầu Quảng Ninh thôn Mã Tiền

      4

      2

      Khu dân cư dọc Quốc lộ 27B thôn Mã Tiền

      40

      3

      Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km 08+700m, thôn Trà Co 1

      1,5

      4

      Khu dân cư khu vực lò sấy thuốc lá xã Phước Tân

      3

      5

      Khu dân cư dọc tỉnh lộ 707 đi Phước Bình Km 09+340m

      40

      6

      Khu dân cư thương mại thôn Tà Lú 1, xã Phước Đại

      1,19

      7

      Khu dân cư khu F trung tâm huyện

      1,95

      B

      DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

       

      1

      Dự án nhà ở xã hội Hacom GalaCity tại khu đô thị mới Đông Bắc (Khu K1), thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      2

      Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Biển Bình Sơn - Ninh Chữ (Khu K2)

       

      3

      Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      4

      Dự án nhà ở xã hội cho công nhân tại khu tái định cư Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      5

      Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Khánh Hải, huyện Ninh Hải

       

      6

      Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Bắc Sông Ông, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

       

      7

      Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý

       

      8

      Các dự án nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại các khu đô thị, khu dân cư do chủ đầu tư thực hiện hoặc kêu gọi nhà nước đầu tư

       

      C

      DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

       

      I

      Dự án thương mại trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại các khu đô thị K1, K2

       

      2

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị Đông Nam 1, Đông Nam 2

       

      3

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Bờ Sông Dinh

       

      4

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) Khu đô thị Bờ Bắc Sông Dinh

       

      5

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Phủ Hà

       

      6

      Dự án nhà ở thương mại đường Ngô Gia Tự

       

      II

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Phước

       

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý

       

      2

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Tám Ký

       

      III

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Hải

       

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị mới Khánh Hải;

       

      2

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại;

       

      3

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1, 2

       

      4

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu du lịch nhà vườn

       

      IV

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Sơn

       

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị khu phố 5, Bắc sông Ông

       

      V

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Thuận Nam

       

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường ven biển)

       

      2

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới phía Tây quốc lộ 1A (Xã Cà Ná)

       

      3

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới phía Đông quốc lộ 1A (Xã Cà Ná)

       

      4

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện (Xã Phước Nam)

       

      5

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh (Xã Phước Dinh)

       

      VI

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Thuận Bắc

       

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị chỉnh trang điểm dân cư thôn Ấn Đạt

       

      2

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị phía Bắc khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

       

      PHỤ LỤC II

      DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      Stt

      Loại hình nhà ở

      Quy mô dự án (ha)

      Chung cư cao tầng

      Nhà ở thấp tầng (Biệt thự, liền kề)

      Đất nền

      Số căn

      Diện tích sàn nhà ở (m2)

      Số căn

      Diện tích sàn nhà ở (m2)

      Số lô

      Diện tích (m2)

      I

      Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (Khu K2)

      54,09

      2.631

      162.053

      440

      451.834

      1.192

      120.550

      2

      Khu đô thị mới Phủ Hà

      7,07

      475

      23.750

      90

      36.377

      132

      13.241

      3

      Khu đô thị mới bờ Sông Dinh

      37,79

      688

      34.400

      625

      187.500

      670

      670.000

      4

      Khu đô thị Mỹ Phước

      16,1

      980

      49.000

      -

      -

      514

      55.665

      5

      Khu dân cư Tháp Chàm 1

      4,2

      -

      -

      175

      130.000

      -

      -

      6

      Khu dân cư Chí Lành

      1,93

      -

      -

      -

      -

      87

      13.920

      7

      Dự án Nhà ở xã hội Hacom GalaCity

      1,1

      848

      52.000

      -

      -

      -

      -

      II

      Huyện Ninh Phước

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Khu dân cư phía Nam Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân

      18,94

      -

      -

      -

      -

      256

      28.887

      2

      Khu dân cư Cửu Bảy, thị trấn Phước Dân

      9

      -

      -

      -

      -

      180

      21.600

      3

      Khu dân cư tái định cư vùng sạt lỡ bờ sông, xã Phước Hữu

      7,43

      -

      -

      -

      -

      140

      16.800

      III

      Huyện Ninh Hải

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Khu đô thị mới Khánh Hải

      27,23

      1.680

      84.000

      -

      -

      1.120

      133.880

      2

      Khu đô thị mới ven Đầm Nại

       

       

       

       

       

       

       

      3

      Khu dân cư Đồng Giữa

      15,73

       

       

       

       

      350

      61.000

      IV

      Huyện Thuận Nam

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Khu đô thị mới Đầm Cà Ná

      64,46

      1.160

      58.000

      -

      -

      2.200

      271.570

      V

      Huyện Thuận Bắc

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Khu dân cư Mỹ Nhơn

      2

      -

      -

      -

      -

      110

      13.200

      2

      Khu dân cư Suối Vang

      2

      -

      -

      -

      -

      110

      13.200

      VI

      Huyện Ninh Sơn

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Khu đô thị mới Bắc Sông Ông

      19,5

      97

      4.870

      -

      -

      651

      102.810

      2

      Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn

      26,7

      130

      6.546

      -

      -

      891

      140.774

      VII

      Huyện Bác Ái

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Khu dân cư khu F trung tâm huyện

      1,95

      -

      -

      -

      -

      70

      14.000

      2

      Khu dân cư thương mại thôn Tà Lú 1, xã Phước Đại

      1,19

      -

      -

      -

      -

      50

      10.000

       

      PHỤ LỤC III

      BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH NHÀ Ở BÌNH QUÂN NGƯỜI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      ĐỊA PHƯƠNG

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      DT bình quân
      (m2/người)

      DT bình quân
      (m2/người)

      DT bình quân
      (m2/người)

      DT bình quân
      (m2/người)

      DT bình quân
      (m2/người)

      1

      Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      26,3

      27,0

      27,9

      28,8

      30,0

      2

      Huyện Ninh Phước

      19,9

      20,8

      21,7

      22,6

      23,7

      3

      Huyện Ninh Hải

      22,2

      22,9

      23,8

      24,8

      26,2

      4

      Huyện Thuận Nam

      17,9

      18,7

      19,5

      20,5

      21,8

      5

      Huyện Thuận Bắc

      14,0

      14,7

      15,6

      16,6

      17,8

      6

      Huyện Ninh Sơn

      21,9

      22,8

      23,7

      24,7

      25,8

      7

      Huyện Bác Ái

      10,4

      11,4

      12,3

      13,1

      13,8

      Tổng

      21,2

      22,0

      22,9

      23,8

      25,0

       

      PHỤ LỤC IV

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      2.746

      322.660

      3.206

      377.210

      3.695

      434.770

      4.198

      494.010

      4.982

      585.622

      18.827

      2.214.271

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

      50

      2.000

      47

      1.880

      39

      1.560

      36

      1.440

      64

      2.560

      236

      9.440

      3

      Nhà ở cho người có công

      232

      10.440

      229

      10.305

      223

      10.035

      219

      9.837

      215

      9.675

      1.118

      50.292

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      -

      -

      1.742

      78.390

      1.399

      62.955

      1.081

      48.645

      941

      42.345

      5.163

      232.335

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

      263

      13.125

      300

      15.000

      518

      25.875

      573

      28.625

      711

      35.565

      2.364

      118.190

      6

      Nhà ở công nhân

      20

      960

      50

      2.400

      80

      3.840

      250

      12.000

      370

      17.760

      770

      36.960

      7

      Nhà ở thương mại

      196

      23.520

      370

      44.376

      399

      47.904

      429

      51.492

      570

      68.376

      1.964

      235.668

      Tổng cộng

      3.507

      372.705

      5.944

      529.561

      6.353

      586.939

      6.786

      646.049

      7.853

      761.903

      30.442

      2.897.156

       

      PHỤ LỤC V

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      424

      76.320

      509

      91.620

      604

      108.720

      707

      127.260

      824

      148.297

      3.068

      552.217

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

      10

      400

      12

      480

      14

      560

      17

      680

      26

      1.040

      79

      3.160

      3

      Nhà ở cho người có công

      116

      5.220

      120

      5.400

      120

      5.400

      120

      5.400

      120

      5.400

      596

      26.820

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      -

      -

      199

      8.955

      163

      7.335

      130

      5.850

      100

      4.500

      592

      26.640

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

      263

      13.125

      300

      15.000

      338

      16.875

      375

      18.750

      405

      20.250

      1.680

      84.000

      6

      Nhà ở cho công nhân

      20

      960

      50

      2.400

      80

      3.840

      100

      4.800

      135

      6.480

      385

      18.480

      7

      Nhà ở thương mại

      196

      23.520

      196

      23.520

      196

      23.520

      196

      23.520

      196

      23.520

      980

      117.600

      Tổng cộng

      1.029

      119.545

      1.386

      147.375

      1.515

      166.250

      1.645

      186.260

      1.806

      209.487

      7.380

      828.917

       

      PHỤ LỤC VI

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH PHƯỚC
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      946

      104.060

      996

      109.560

      1.046

      115.060

      1.116

      122.760

      1.255

      138.142

      5.359

      589.582

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      3

      Nhà ở cho người có công

      10

      450

      9

      405

      8

      360

      8

      360

      9

      405

      44

      1.980

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      -

      -

      51

      2.295

      48

      2.160

      45

      2.025

      42

      1.890

      186

      8.370

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

      -

       

      -

      70

      3.500

      70

      3.500

      87

      4.358

      227

      11.358

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      55

      6.636

      60

      7.224

      65

      7.812

      120

      14.364

      300

      36.036

      Tổng cộng

      956

      104.510

      1.111

      118.896

      1.232

      128.304

      1.304

      136.457

      1.513

      159.159

      6.116

      647.326

       

      PHỤ LỤC VII

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH HẢI
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      364

      40.040

      454

      49.940

      579

      63.690

      654

      71.940

      932

      102.511

      2.983

      328.121

      2

      Nhà ở công vụ

       

       

       

       

      5

      200

      5

      200

      10

      400

      20

      800

      3

      Nhà ở cho người có công

      15

      675

      15

      675

      16

      720

      16

      720

      16

      720

      78

      3.510

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      -

      -

      411

      18.495

      386

      17.370

      377

      16.965

      393

      17.685

      1.567

      70.515

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

      -

       

      -

      75

      3.750

      75

      3.750

      139

      6.950

      289

      14.450

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      73

      8.760

      80

      9.600

      84

      10.080

      112

      13.440

      349

      41.880

      Tổng cộng

      379

      40.715

      953

      77.870

      1.141

      95.330

      1.211

      103.655

      1.602

      141.706

      5.286

      459.276

       

      PHỤ LỤC VIII

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN NAM
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      270

      24.300

      320

      28.800

      429

      38.610

      489

      44.010

      649

      58.401

      2.157

      194.121

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

      3

      120

      3

      120

      3

      120

      3

      120

      3

      120

      15

      600

      3

      Nhà ở cho người có công

      35

      1.575

      34

      1.530

      33

      1.485

      32

      1.440

      31

      1.395

      165

      7.425

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      -

      -

      306

      13.770

      262

      11.790

      223

      10.035

      183

      8.235

      974

      43.830

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

       

       

       

       

      -

      100

      4.800

      150

      7.200

      250

      12.000

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      14

      1.680

      18

      2.100

      25

      2.940

      55

      6.552

      111

      13.272

      Tổng cộng

      308

      25.995

      677

      45.900

      745

      54.105

      872

      63.345

      1.071

      81.903

      3.672

      271.248

       

      PHỤ LỤC IX

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN BẮC
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      229

      20.610

      269

      24.210

      314

      28.260

      409

      36.810

      418

      37.621

      1.639

      147.511

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

      28

      1.120

      23

      920

      17

      680

      11

      440

      22

      880

      101

      4.040

      3

      Nhà ở cho người có công

      29

      1.305

      27

      1.215

      25

      1.125

      22

      990

      21

      945

      124

      5.580

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      -

      -

      179

      8.055

      173

      7.785

      170

      7.650

      166

      7.470

      688

      30.960

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      6

      Nhà ở cho công nhân

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      50

      2.400

      85

      4.080

      135

      6.480

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      11

      1.260

      18

      2.100

      25

      2.940

      32

      3.780

      84

      10.080

      Tổng cộng

      286

      23.035

      509

      35.660

      547

      39.950

      687

      51.230

      744

      54.776

      2.771

      204.650

       

      PHỤ LỤC X

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH SƠN
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      372

      44.640

      462

      55.440

      512

      61.440

      572

      68.640

      640

      76.859

      2.558

      307.019

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      3

      Nhà ở cho người có công

      12

      540

      9

      405

      6

      270

      6

      252

      5

      225

      38

      1.692

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      -

      -

      266

      11.970

      166

      7.470

      66

      2.970

      26

      1.170

      524

      23.580

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

      -

       

      -

      35

      1.750

      53

      2.625

      80

      4.008

      168

      8.383

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      21

      2.520

      28

      3.360

      35

      4.200

      56

      6.720

      140

      16.800

      Tổng cộng

      384

      45.180

      758

      70.335

      747

      74.290

      732

      78.687

      807

      88.982

      3.428

      357.474

       

      PHỤ LỤC XI

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÁC ÁI
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      Số căn

      Diện tích
      (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      141

      12.690

      196

      17.640

      211

      18.990

      251

      22.590

      264

      23.791

      1.063

      95.701

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

      9

      360

      9

      360

       

       

       

       

      3

      120

      21

      840

      3

      Nhà ở cho người có công

      15

      675

      15

      675

      15

      675

      15

      675

      13

      585

      73

      3.285

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo

      -

      -

      330

      14.850

      201

      9.045

      70

      3.150

      31

      1.395

      632

      28.440

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp

       

      -

       

       

       

      -

       

       

       

       

      -

      -

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

      -

       

      -

       

      -

       

      -

       

      -

      -

      -

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

       

      -

       

      -

       

      -

       

      -

      -

      -

      Tổng cộng

      165

      13.725

      550

      33.525

      427

      28.710

      336

      26.415

      311

      25.891

      1.789

      128.266

       

      PHỤ LỤC XII

      KHÁI TOÁN THỰC HIỆN CÁC LOẠI NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Dự án

      Đơn vị tính

      Giai đoạn 2021-205

      Quy mô (m2 hoặc căn)

      Suất đầu tư (triệu đồng)

      Khái toán (tỷ đồng)

      I

      NHÀ Ở RIÊNG LẺ

      m2

      2.214.271

      3,5

      7.749,95

      II

      NHÀ Ở CÔNG VỤ

       

      9.440

      4,0

      37,76

      III

      NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG

      Căn

      1.118

      40

      44,72

      IV

      NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN

      Căn

      5.163

      40

      206,52

      V

      DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP KHU VỰC ĐÔ THỊ

      m2

      118.190

      6,0

      709,14

      VI

      NHÀ Ở CÔNG NHÂN

      m2

      36.960

      6,0

      221,76

      VII

      NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

      m2

      235.668

      3,5

      824,84

      TỔNG (I+II+...+VII)

       

       

       

      9.794,69

       

      PHỤ LỤC XIII

      TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Dự án

      Giai đoạn đến năm 2025

      Khái toán
      (tỷ đồng)

      Phân chia theo nguồn vốn

      Ngân sách TW

      Ngân sách địa phương

      Vốn vay Ngân hàng CSXH

      Vốn khác

      I

      NHÀ Ở RIÊNG LẺ

      7.749,95

      -

      -

      -

      7.749,95

      II

      NHÀ Ở CÔNG VỤ

      37,76

      -

      37,76

      -

      -

      III

      NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG

      44,72

      44,72

      -

       

       

      IV

      NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN

      206,52

      56,79

      -

      149,73

      -

      V

      DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP KHU VỰC ĐÔ THỊ

      709,14

      -

      -

      -

      709,14

      VI

      NHÀ Ở CÔNG NHÂN

      221,76

       

       

       

      221,76

      VII

      NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

      824,84

       

       

       

      824,84

      TỔNG (I+II+...+VII)

      9.794,69

      101,51

      37,76

      149,73

      9.505,69

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu352/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
                                Ngày ban hành20/07/2021
                                Người kýPhan Tấn Cảnh
                                Ngày hiệu lực 20/07/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1454/QĐ-BGTVT năm 2021 về Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng
                                                      • Thông tư 03/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 125/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
                                                      • Công văn 104477/CTHN-TTHT năm 2020 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
                                                      • Công văn 792/VPĐP-OCOP năm 2020 về chuẩn bị hồ sơ đề xuất đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp Quốc gia do Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương ban hành
                                                      • Công văn 1665/TCT-QLN năm 2020 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Kế hoạch 78/KH-UBND thực hiện quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ