Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ do tỉnh Bắc Giang ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    23347





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu35/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bắc Giang
      Ngày ban hành10/11/2020
      Người kýDương Văn Thái
      Ngày hiệu lực 01/01/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẮC GIANG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: 35/2020/QĐ-UBND

      Bắc Giang, ngày 10 tháng 11 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CÁCH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC UBND TỈNH VÀ CHỦ TỊCH UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRONG THI HÀNH CÔNG VỤ

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11năm 2008;

      Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 249/TTr-SNV ngày 13 tháng 10 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trong thi hành công vụ.

      Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

      Quyết định này thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trong thi hành công vụ.

      Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Vụ Pháp luật (Văn phòng Chính phủ);
      - Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ);
      - Cục Kiểm tra VBQPPL(Bộ Tư pháp);
      - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - VP Tỉnh ủy, các cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
      - VP HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
      - UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
      - Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
      - LĐVP, các phòng, Trung tâm thông tin;
      - Lưu: VT, NC.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Dương Văn Thái

       

      QUY ĐỊNH

      TIÊU CHÍ, CÁCH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC UBND TỈNH VÀ CHỦ TỊCH UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRONG THI HÀNH CÔNG VỤ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thi hành công vụ.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, gồm: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn Bắc Giang.

      Người được giao quyền đứng đầu hoặc phụ trách cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố.

      (sau đây gọi chung là người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị)

      Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại

      1. Việc đánh giá, xếp loại phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; năng lực, uy tín, phẩm chất đạo đức, lối sống, tác phong, gương mẫu, năng động, sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm vụ của người đứng đầu.

      2. Hằng năm, người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị căn cứ quy định về tiêu chí đánh giá, mức độ hoàn thành nhiệm vụ tại Quy định này, đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, địa phương, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm đảm bảo trung thực, chính xác.

      Thời điểm đánh giá, xếp loại được tiến hành trong tháng 12 hằng năm và trước khi thực hiện việc bình xét thi đua, khen thưởng.

      3. Việc đánh giá, xếp loại người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đạt được trong năm của từng cơ quan, địa phương, đơn vị.

      4. Người đứng đầu theo quy định tại Điều 2 Quy định này được bầu cử, bổ nhiệm hoặc giao quyền đứng đầu, phụ trách tại cơ quan, địa phương, đơn vị có thời gian chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng phải tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm của người đứng đầu nói chung và phải kiểm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ trong thời gian đảm nhiệm giữ chức.

      Chương II

      TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÁCH CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI

      Điều 4. Tiêu chí đánh giá

      1. Nhiệm vụ chung

      a) Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh đánh giá, chấm điểm nhiệm vụ chung theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.

      b) UBND huyện, thành phố đánh giá, chấm điểm nhiệm vụ chung theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.

      c) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh đánh giá, chấm điểm nhiệm vụ chung theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.

      2. Nhiệm vụ riêng

      Hằng năm, người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị xây dựng và đăng ký 03 nhiệm vụ riêng (là nhiệm vụ lớn, quan trọng của cơ quan, địa phương, đơn vị, đòi hỏi phải có sự nỗ lực, quyết tâm cao trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu để hoàn thành). Những nhiệm vụ này phải được Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối, lĩnh vực xem xét, đồng ý và Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chấp thuận.

      3. Nhiệm vụ trọng tâm

      Hằng năm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, địa phương, đơn vị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, lựa chọn 03 nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt để giao cho người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị.

      4. Nhận xét, đánh giá của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh đối với người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị trong công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành hoạt động chung (năng lực, uy tín; quyết tâm, nỗ lực vượt khó trong tổ chức thi hành công vụ; phẩm chất đạo đức tốt, lối sống gương mẫu, tác phong làm việc khoa học, hiệu quả).

      Điều 5. Cách chấm điểm

      1. Quy định chung

      a) Tổng điểm của nhiệm vụ chung được tính tối đa 350 điểm, được cụ thể thành các tiêu chí đánh giá tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.

      b) Tổng điểm của 03 nhiệm vụ riêng được tính tối đa 210 điểm, mỗi nhiệm vụ hoàn thành được tính 70 điểm. Mỗi nhiệm vụ bao gồm một hoặc nhiều chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu hoàn thành được tính bằng điểm tối đa của nhiệm vụ chia đều cho các chỉ tiêu của nhiệm vụ đó.

      c) Tổng điểm của 03 nhiệm vụ trọng tâm được tính tối đa 240 điểm, mỗi nhiệm vụ hoàn thành tính 80 điểm. Mỗi nhiệm vụ bao gồm một hoặc nhiều chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu hoàn thành được tính bằng điểm tối đa của nhiệm vụ chia đều cho các chỉ tiêu của nhiệm vụ đó.

      d) Tổng điểm nhận xét, đánh giá của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh được tính tối đa 120 điểm. Trong đó:

      Năng lực, uy tín trong trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan, địa phương, đơn vị: tối đa 40 điểm;

      Sự quyết tâm, nỗ lực vượt khó trong thi hành công vụ: tối đa 40 điểm;

      Phẩm chất đạo đức tốt, lối sống gương mẫu; tác phong làm việc khoa học, hiệu quả: tối đa 40 điểm.

      đ) Tổng điểm thưởng, tính tối đa không quá 80 điểm:

      Thực hiện kế hoạch nâng hạng, khắc phục chỉ số Par Index, PCI của UBND tỉnh trong năm: Mỗi nhiệm vụ hoàn thành được cộng 10 điểm, tối đa 20 điểm.

      Mỗi nhiệm vụ trọng tâm hoàn thành xuất sắc, vượt khối lượng và tiến độ về thời gian được cộng 20 điểm; tối đa 60 điểm.

      e) Những nhiệm vụ riêng hoặc nhiệm vụ trọng tâm không thực hiện được: do khách quan, tính 50% điểm tối đa của nhiệm vụ đó; do chủ quan, không tính điểm. Những nhiệm vụ không thực hiện được do khách quan, được Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh sang nhiệm vụ khác và hoàn thành 100% nhiệm vụ, tính 80% điểm tối đa.

      2. Cách chấm điểm các chỉ tiêu định lượng của nhiệm vụ riêng và nhiệm vụ trọng tâm.

      Thực hiện đạt bao nhiêu phần trăm (%) kế hoạch thì được số điểm tương ứng theo điểm chuẩn của tiêu chí đó, cụ thể:

      a) Nhiệm vụ hoàn thành đạt 100% kế hoạch trở lên, tính điểm tối đa;

      b) Nhiệm vụ hoàn thành đạt từ 90% đến dưới 100% kế hoạch, tính 80% số điểm tối đa;

      c) Nhiệm vụ hoàn thành đạt từ 70% đến dưới 90% kế hoạch, tính 70% số điểm tối đa;

      d) Nhiệm vụ hoàn thành đạt từ 50% đến dưới 70% tiêu kế hoạch, tính 50% số điểm tối đa;

      đ) Nhiệm vụ hoàn thành đạt dưới 50% kế hoạch, không tính điểm.

      3. Cách chấm điểm các chỉ tiêu định tính của nhiệm vụ riêng và nhiệm vụ trọng tâm

      a) Những nhiệm vụ hoàn thành kế hoạch: tính điểm tối đa.

      b) Những nhiệm vụ không hoàn thành kế hoạch: không được tính điểm.

      4. Điểm trừ

      a) Tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật bị đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ, mỗi văn bản trừ 15 điểm; trình UBND tỉnh không được thông qua, mỗi văn bản trừ 10 điểm; văn bản phải đính chính, mỗi văn bản trừ 05 điểm.

      b) Bị cấp trên, người có thẩm quyền phê bình bằng văn bản hoặc bị Thường trực Tỉnh ủy gợi ý kiểm điểm, mỗi văn bản phê bình hoặc mỗi lần bị gợi ý kiểm điểm trừ 10 điểm.

      c) Để xảy ra khiếu kiện đông người hoặc vượt cấp, mỗi vụ trừ 05 điểm.

      d) Có cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật: buộc thôi việc, mỗi trường hợp trừ 15 điểm; các hình thức khác, mỗi trường hợp trừ 05 điểm.

      đ) Để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí, hư hỏng, mất mát, thất thoát tài chính, tài sản tại tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý, trừ 20 điểm.

      e) Không hoàn thành các chỉ tiêu trong kế hoạch nâng hạng, khắc phục chỉ số Par Index, trừ 10 điểm; PCI, trừ 10 điểm.

      g) Địa phương để nợ đọng nguồn vốn xây dựng cơ bản: từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng, trừ 05 điểm; từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ 10 điểm.

      Điều 6. Khung điểm xếp loại

      1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:

      Tổng số điểm đạt từ 850 điểm trở lên.

      Số lượng người đứng đầu được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không vượt quá 30% số lượng người đứng đầu theo từng khối (Khối Sở, khối huyện, khối đơn vị sự nghiệp), thứ tự từ cao xuống thấp. Trường hợp có từ 02 người trở lên có số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng, thì ưu tiên cho người có số điểm được Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh chấm cao hơn; trường hợp vẫn không lựa chọn được người ưu tiên thì do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

      2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng số điểm từ 800 điểm trở lên.

      3. Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm từ 700 điểm đến dưới 800 điểm.

      4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng số điểm dưới 700 điểm.

      Điều 7. Quy trình đánh giá trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị

      1. Người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị tự đánh giá trách nhiệm, chấm điểm theo mức độ hoàn thành các nhiệm vụ (nhiệm vụ chung, nhiệm vụ riêng, nhiệm vụ trọng tâm và điểm thưởng, điểm trừ) theo quy định tại Điều 5 Quy định này gửi Tổ công tác Chủ tịch UBND tỉnh.

      2. Tổ công tác giúp Chủ tịch UBND tỉnh rà soát, thẩm định việc tự chấm điểm, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị trong thi hành công vụ.

      3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, đánh giá toàn diện và cho điểm người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 Quy định này.

      5. Sở Nội vụ tổng hợp kết quả rà soát, chấm điểm của Tổ công tác; kết quả chấm điểm của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại.

      6. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại trách nhiệm người đứng đầu theo quy định tại Điều 6 Quy định này.

      Kết quả xếp loại được gửi UBND tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy để báo cáo và thông báo tới các ban, cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy, UBND tỉnh; UBMTTQVN và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh; các Huyện ủy, Thành ủy, UBND huyện, thành phố.

      Điều 8. Biểu dương, khen thưởng và xem xét, xử lý trách nhiệm người đứng đầu

      1. Biểu dương

      Người đứng đầu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công vụ có cách làm mới, sáng tạo, mang lại hiệu quả cao được Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, biểu dương tại Hội nghị tổng kết cuối năm.

      2. Khen thưởng

      Người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hai năm liên tiếp được Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, khen thưởng theo quy định.

      3. Xem xét, xử lý trách nhiệm

      Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản phê bình người đứng đầu có 01 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ; đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, miễn nhiệm chức vụ hoặc bố trí công tác khác theo quy định đối với người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị có 02 năm liên tiếp hoặc 02 năm trong kỳ bổ nhiệm hoặc bầu cử xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị

      1. Thực hiện đăng ký nhiệm vụ riêng và nhiệm vụ trọng tâm

      a) Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ cấp huyện, chỉ đạo của UBND tỉnh và chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực quản lý, người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị lựa chọn, đăng ký 03 nhiệm vụ riêng và 03 nhiệm vụ trọng tâm trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

      Các nhiệm vụ đăng ký phải được lượng hóa cụ thể (bằng số lượng hoặc khối lượng công việc) và thời gian thực hiện; nhiệm vụ riêng không được trùng với nhiệm vụ trọng tâm.

      b) Văn bản đăng ký nhiệm vụ gửi trước ngày 31/01 hằng năm (nhiệm vụ riêng gửi Sở Nội vụ; nhiệm vụ trọng tâm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư); văn bản đề nghị điều chỉnh nhiệm vụ trọng tâm gửi trước ngày 30/6 hằng năm.

      2. Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan, địa phương, đơn vị ban hành tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý (kể cả Chủ tịch UBND cấp xã) đảm bảo phù hợp với Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

      3. Định kỳ 6 tháng, một năm hoặc đột xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) tình hình thực hiện chế độ trách nhiệm người đứng đầu tại cơ quan, địa phương, đơn vị. Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 10/7; báo cáo năm gửi trước ngày 15/12 hằng năm.

      Điều 10. Trách nhiệm của Tổ công tác

      1. Tổ công tác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập gồm 01 Lãnh đạo Sở Nội vụ làm Tổ trưởng; đại diện lãnh đạo và chuyên viên các Sở, cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh, Sở Tài chính.

      2. Nhiệm vụ của Tổ công tác

      Giúp Chủ tịch UBND tỉnh rà soát, chấm điểm trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị; gửi xin ý kiến đóng góp của các cơ quan, địa phương, đơn vị, đồng thời hoàn thiện kết quả chấm điểm gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.

      Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan

      1. Sở Nội vụ

      a) Hướng dẫn cơ quan, địa phương, đơn vị đăng ký nhiệm vụ riêng hằng năm; đồng thời tổng hợp gửi xin ý kiến Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối hoặc lĩnh vực trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định chấp thuận.

      b) Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Tổ công tác để rà soát, chấm điểm trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị.

      c) Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị trong thi hành công vụ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định;

      Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch nâng hạng, khắc phục chỉ số Par Index gửi Tổ công tác.

      d) Định kỳ 6 tháng, một năm hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình thực hiện chế độ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20/7; báo cáo năm gửi trước ngày 25/12 hằng năm.

      2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

      a) Hướng dẫn cơ quan, địa phương, đơn vị đăng ký nhiệm vụ trọng tâm; đồng thời tổng hợp, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định giao nhiệm vụ hằng năm.

      b) Tổng hợp, thống kê các cơ quan, địa phương, đơn vị không hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các chỉ tiêu trong kế hoạch nâng hạng, khắc phục chỉ số PCI, gửi Tổ công tác trước ngày 15/12 hằng năm.

      c) Phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh thẩm định việc đăng ký, chấm điểm xếp loại trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, địa phương, đơn vị trong thi hành công vụ.

      d) Giúp UBND tỉnh theo dõi, đánh giá tiến độ, chất lượng các báo cáo đánh giá phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư xây dựng cơ bản, xây dựng kế hoạch năm theo quy định.

      3. Sở Tài chính: Tổng hợp, thống kê các nguồn vốn nợ đọng xây dựng cơ bản của các địa phương, đơn vị gửi Tổ công tác trước ngày 15/12 hằng năm.

      4. Thanh tra tỉnh

      a) Tổng hợp, cung cấp số liệu các vi phạm trong quản lý, sử dụng ngân sách, kinh phí được giao và các sai phạm trong các lĩnh vực khác qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tại các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh gửi Tổ công tác trước ngày 15/12 hằng năm.

      b) Kết quả giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo.

      5. Văn phòng UBND tỉnh

      Tổng hợp, thống kê người đứng đầu các cơ quan, địa phương, đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ được UBND tỉnh giao trong chương trình, kế hoạch công tác năm; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo chậm muộn hoặc không đảm bảo chất lượng; các văn bản phê bình, gợi ý kiểm điểm người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị của cấp có thẩm quyền gửi Tổ công tác trước ngày 15/12 hằng năm.

      Điều 12. Điều khoản thi hành

      Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị kiến nghị, phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

       

      PHỤ LỤC 1

      BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM NHIỆM VỤ CHUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN THUỘC UBND TỈNH
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      TT

      Tiêu chí đánh giá

      Điểm chuẩn

      1.

      Tổ chức, điều hành cơ quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

      120

      a)

      Công tác tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh ban hành các chỉ thị, nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch để lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý

      30

       

      - Các văn bản tham mưu phải đảm bảo đầy đủ, chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn theo quy định được tính điểm tối đa;

      - Mỗi nội dung tham mưu chưa đảm bảo chất lượng hoặc chậm muộn trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      b)

      Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong chương trình, kế hoạch công tác năm của UBND tỉnh (không tính nhiệm vụ giao riêng cho người đứng đầu)

      70

       

      - 100% nhiệm vụ được hoàn thành đảm bảo chất lượng, đúng thời hạn được tính điểm tối đa;

      - Mỗi nhiệm vụ hoàn thành không đảm bảo chất lượng hoặc không đúng thời hạn trừ 15 điểm; trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      c)

      Công tác thông tin, báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh

      20

       

      - 100% các nội dung báo cáo đảm bảo chất lượng, đúng thời hạn được tính điểm tối đa;

      - Mỗi nội dung báo cáo chưa đảm bảo chất lượng, phải làm lại, bổ sung hoặc chậm muộn trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      2.

      Công tác quản lý, sử dụng biên chế, công chức, viên chức

      90

      a)

      Quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc

      10

       

      - Hằng năm rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt đề án vị trí việc làm, biên chế và số lượng người làm việc đảm bảo theo quy định; Quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đảm bảo theo quy định của UBND tỉnh;

      - Mỗi nội dung thực hiện không đảm bảo quy định trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      b)

      Quản lý, sử dụng công chức, viên chức:

      25

       

      - Sắp xếp, bố trí công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm và đảm bảo số lượng công chức, viên chức không vượt chỉ tiêu biên chế được giao được tính điểm tối đa;

      - Sắp xếp, bố trí công chức, viên chức không đúng đề án vị trí việc làm trừ 5 điểm; thực hiện vượt mỗi chỉ tiêu biên chế trừ 5 điểm; trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      c)

      Công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý:

      25

       

      - Hằng năm thực hiện quy hoạch, rà soát, bổ sung quy hoạch đảm bảo quy định; Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền đúng quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện và thời gian theo quy định; Thực hiện đảm bảo số lượng cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc quyền quản lý không vượt quy định thì được tính điểm tối đa;

      - Mỗi trường hợp thực hiện không đảm bảo đúng quy định trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      d)

      Công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác

      10

      -

      Ban hành kế hoạch và thực hiện đạt 100% kế hoạch

      10

      -

      Ban hành kế hoạch và thực hiện đạt từ 50% đến dưới 100% kế hoạch

      5

      -

      Không ban hành kế hoạch hoặc ban hành kế hoạch thực hiện đạt dưới 50%

      0

      đ)

      Việc chấp hành quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính và quy chế văn hóa công sở

      20

      -

      100% công chức, viên chức thuộc quyền quản lý không vi phạm

      20

      -

      Để xảy ra tình trạng công chức, viên chức, người làm việc thuộc quyền quản lý vi phạm quy định, quy chế bị cấp có thẩm quyền phê bình, nhắc nhở

      10

      3.

      Công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

      40

      a)

      Việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công

      10

      -

      Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công đảm bảo theo quy định

      10

      -

      Không rà soát, sửa đổi, bổ sung kịp thời

      0

      b)

      Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

      30

      -

      Quản lý, sử dụng các nguồn tài chính, các tài sản, trang thiết bị đảm bảo đúng chế độ, chính sách và đúng quy định của pháp luật

      30

      -

      Chưa thực hiện nghiêm quy định về quản lý, sử dụng các nguồn tài chính, các tài sản bị cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra phê bình, nhắc nhở

      10

      4.

      Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

      60

      a)

      Giải quyết xong 100% vụ việc trong năm đảm bảo đúng quy định

      60

      b)

      Giải quyết xong từ 80% đến dưới 100% vụ việc đảm bảo quy định

      50

      c)

      Giải quyết xong từ 50% đến dưới 80% vụ việc đảm bảo quy định

      30

      d)

      Giải quyết xong dưới 50% vụ việc đảm bảo quy định

      0

      5.

      Công tác cải cách hành chính

      40

      5.1

      Đối với các cơ quan có thủ tục hành chính giải quyết tại Trung tâm phục vụ hành chính công

       

      a)

      Tỷ lệ phần trăm thủ tục hành chính (TTHC) cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm so với tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4

      10

      -

      Đạt tỷ lệ phần trăm TTHC theo quy định của UBND tỉnh

      10

      -

      Đạt từ 50% đến dưới 100% tỷ lệ theo quy định của UBND tỉnh

      5

      -

      Đạt dưới 50% tỷ lệ theo quy định của UBND tỉnh

      0

      b)

      Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3,4 (chỉ tính đối với các TTHC cung cấp dịch vụ công mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến)

      10

      -

      Đạt tỷ lệ phần trăm TTHC theo quy định của UBND tỉnh

      10

      -

      Đạt từ 50% đến dưới 100% tỷ lệ theo quy định của UBND tỉnh

      5

       

      Đạt dưới 50% tỷ lệ theo quy định của UBND tỉnh

      0

      c)

      Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC

      20

      -

      Đạt 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn

      20

      -

      Đạt từ 80% đến dưới 100% số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

      15

      -

      Đạt từ 50% đến dưới 80% số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

      5

      -

      Đạt dưới 50% số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

      0

      5.2

      Các cơ quan không có thủ tục hành chính giải quyết tại Trung tâm phục vụ hành chính công

       

      a)

      Văn phòng UBND tỉnh

      40

      -

      Quản lý, điều hành Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và giữ được hạng chỉ

      số Cổng thông tin điện tử so với năm trước

      40

      -

      Chưa đáp ứng được yêu cầu hoặc không giữ được hạng chỉ số Cổng thông tin điện tử so với năm trước

      10

      b)

      Thanh tra tỉnh và Ban Dân tộc tỉnh

      40

      -

      100% TTHC được giải quyết đúng quy trình nội bộ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

      40

      -

      Đạt từ 80% đến dưới 100%

      30

       

      Đạt từ 50% đến dưới 80%

      20

      -

      Đạt dưới 50%

      0

       

      PHỤ LỤC 2

      BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM NHIỆM VỤ CHUNG ĐỐI VỚI CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      TT

      Tiêu chí đánh giá

      Điểm chuẩn

      1.

      Tổ chức, điều hành cơ quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

      150

      1.1.

      Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh (theo chỉ tiêu Kế hoạch hằng năm của UBND tỉnh)

      90

      a)

      Kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế

      30

      -

      Hoàn thành 100% chỉ tiêu

      30

      -

      Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% chỉ tiêu

      25

      -

      Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% chỉ tiêu

      20

      -

      Hoàn thành dưới 70% chỉ tiêu

      15

      b)

      Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về văn hóa, xã hội

      30

      -

      Hoàn thành 100% chỉ tiêu

      30

      -

      Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% chỉ tiêu

      25

      -

      Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% chỉ tiêu

      20

      -

      Hoàn thành dưới 70% chỉ tiêu

      15

      c)

      Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về quốc phòng, an ninh

      30

      -

      Hoàn thành 100% chỉ tiêu

      30

      -

      Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% chỉ tiêu

      25

      -

      Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% chỉ tiêu

      20

      -

      Hoàn thành dưới 70% chỉ tiêu

      15

      1.2.

      Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao trong chương trình, kế hoạch công tác năm của UBND tỉnh (không tính nhiệm vụ giao riêng cho người đứng đầu)

      40

       

      - 100% nhiệm vụ được hoàn thành đảm bảo chất lượng, đúng thời hạn được tính điểm tối đa;

      - Mỗi nhiệm vụ hoàn thành không đảm bảo chất lượng hoặc không đúng thời hạn trừ 10 điểm; trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      40

      1.3.

      Công tác thông tin, báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh

      20

       

      - 100% các nội dung báo cáo đảm bảo chất lượng, đúng thời hạn được tính điểm tối đa;

      - Mỗi nội dung báo cáo chưa đảm bảo chất lượng, phải làm lại, bổ sung hoặc chậm muộn trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      2.

      Công tác quản lý, sử dụng biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý

      80

      a)

      Quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc

      10

       

      - Hằng năm rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt đề án vị trí việc làm, biên chế và số lượng người làm việc đảm bảo theo quy định; Quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đảm bảo theo quy định của UBND tỉnh;

      - Mỗi nội dung thực hiện không đảm bảo quy định trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      b)

      Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức

      20

       

      - Sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm và đảm bảo số lượng công chức, viên chức không vượt chỉ tiêu biên chế được giao thì được tính điểm tối đa;

      - Sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức không đúng đề án vị trí việc làm, trừ 5 điểm; thực hiện vượt mỗi chỉ tiêu biên chế trừ 5 điểm; trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      c)

      Công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý

      20

       

      - Hằng năm thực hiện quy hoạch, rà soát, bổ sung quy hoạch đảm bảo quy định; Thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền đúng quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện và thời gian theo quy định; Thực hiện đảm bảo số lượng cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc quyền quản lý không vượt quy định thì được tính điểm tối đa;

      - Mỗi trường hợp thực hiện không đảm bảo đúng quy định trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      d)

      Công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác

      10

      -

      Ban hành kế hoạch và thực hiện đạt 100% kế hoạch

      10

      -

      Ban hành kế hoạch và thực hiện đạt từ 50% đến dưới 100% kế hoạch

      5

      -

      Không ban hành kế hoạch hoặc ban hành kế hoạch thực hiện đạt dưới 50%

      0

      đ)

      Việc chấp hành quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính và quy chế văn hóa công sở

      20

      -

      100% cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý không vi phạm

      20

      -

      Để xảy ra tình trạng cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc thuộc quyền quản lý vi phạm quy định, quy chế bị cấp có thẩm quyền phê bình, nhắc nhở

      10

      3.

      Công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

      40

      a)

      Việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công

      10

      -

      Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công đảm bảo theo quy định

      10

      -

      Không rà soát, sửa đổi, bổ sung kịp thời

      0

      b)

      Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

      30

      -

      Quản lý, sử dụng các nguồn tài chính, các tài sản, trang thiết bị đảm bảo đúng chế độ, chính sách và đúng quy định của pháp luật

      30

      -

      Chưa thực hiện nghiêm quy định về quản lý, sử dụng các nguồn tài chính, các tài sản bị cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra phê bình, nhắc nhở

      10

      4.

      Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo

      40

      a)

      Được đánh giá mức “Hoàn thành xuất sắc”

      40

      b)

      Được đánh giá mức “Hoàn thành tốt”

      30

      c)

      Được đánh giá mức “Hoàn thành”

      20

      5.

      Công tác cải cách hành chính

      40

      a)

      Tỷ lệ phần trăm thủ tục hành chính (TTHC) cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm so với tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4

      10

      -

      Đạt tỷ lệ phần trăm theo quy định của UBND tỉnh

      10

      -

      Đạt từ 80% đến dưới 100% so với tỷ lệ theo quy định

      8

      -

      Đạt từ 50% đến dưới 80% so với tỷ lệ theo quy định

      5

      -

      Đạt dưới 50% so với tỷ lệ theo quy định

      0

      b)

      Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3,4 (chỉ tính đối với các TTHC cung cấp dịch vụ công mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến)

      10

      -

      Đạt tỷ lệ % theo quy định của UBND tỉnh

      10

      -

      Đạt từ 80% đến dưới 100% so với tỷ lệ theo quy định

      8

      -

      Đạt từ 50% đến dưới 80% so với tỷ lệ theo quy định

      5

      -

      Đạt dưới 50% so với tỷ lệ theo quy định

      0

      c)

      Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC

      20

      -

      Đạt 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn

      20

      -

      Đạt từ 80% đến dưới 100% số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

      10

      -

      Đạt từ 50% đến dưới 80% số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

      5

      -

      Đạt dưới 50% số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

      0

       

      PHỤ LỤC 3

      BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM NHIỆM VỤ CHUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND TỈNH
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang)

      TT

      Tiêu chí đánh giá

      Điểm chuẩn

      1.

      Kết quả thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao

      120

      a)

      Nhiệm vụ được giao trong chương trình, kế hoạch công tác năm của UBND tỉnh (không tính nhiệm vụ giao riêng cho người đứng đầu)

      100

       

      - 100% nhiệm vụ được hoàn thành đảm bảo chất lượng, đúng thời hạn được tính điểm tối đa;

      - Mỗi nhiệm vụ hoàn thành không đảm bảo chất lượng hoặc không đúng thời hạn trừ 20 điểm; trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      100

      b)

      Công tác thông tin, báo cáo theo yêu cầu của UBND tỉnh

      20

       

      - 100% các nội dung báo cáo đảm bảo chất lượng, đúng thời hạn được tính điểm tối đa;

      - Mỗi nội dung báo cáo chưa đảm bảo chất lượng, phải làm lại, bổ sung hoặc chậm muộn trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      2.

      Công tác quản lý, sử dụng biên chế, viên chức

      100

      a)

      Quản lý, sử dụng biên chế (số lượng người làm việc)

      10

       

      - Hằng năm rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt đề án vị trí việc làm, biên chế và số lượng người làm việc đảm bảo theo quy định; Quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế, số lượng người làm việc trong các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đảm bảo theo quy định của UBND tỉnh;

      - Mỗi nội dung thực hiện không đảm bảo quy định trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      b)

      Quản lý, sử dụng viên chức (người làm việc)

      25

       

      - Sắp xếp, bố trí viên chức theo đề án vị trí việc làm và đảm bảo số lượng viên chức không vượt chỉ tiêu biên chế được giao thì được tính điểm tối đa;

      - Sắp xếp, bố trí viên chức không đúng đề án vị trí việc làm, trừ 5 điểm; thực hiện vượt mỗi chỉ tiêu biên chế trừ 5 điểm; trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      c)

      Công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý

      25

       

      - Hằng năm thực hiện quy hoạch, rà soát, bổ sung quy hoạch đảm bảo quy định; thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền đúng quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện và thời gian theo quy định; thực hiện đảm bảo số lượng cấp phó các phòng, ban, đơn vị thuộc quyền quản lý không vượt quy định thì được tính điểm tối đa;

      - Mỗi trường hợp thực hiện không đảm bảo đúng quy định trừ 5 điểm, trừ tối đa bằng điểm chuẩn.

      d)

      Công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác

      20

      -

      Ban hành kế hoạch và thực hiện đạt 100% kế hoạch

      20

      -

      Ban hành kế hoạch và thực hiện đạt từ 50% đến dưới 100% kế hoạch

      10

      -

      Không ban hành kế hoạch hoặc ban hành kế hoạch thực hiện đạt dưới 50%

      0

      đ)

      Việc chấp hành quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính và quy chế văn hóa công sở

      20

      -

      100% viên chức, người làm việc thuộc quyền quản lý không vi phạm

      20

      -

      Để xảy ra tình trạng viên chức, người làm việc thuộc quyền quản lý vi phạm quy định, quy chế bị cấp có thẩm quyền phê bình, nhắc nhở

      10

      3.

      Công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

      70

      a)

      Việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công

      20

      -

      Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công đảm bảo theo quy định

      20

      -

      Không rà soát, sửa đổi, bổ sung kịp thời

      0

      b)

      Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công

      50

      -

      Quản lý, sử dụng các nguồn tài chính, các tài sản, trang thiết bị đảm bảo đúng chế độ, chính sách và đúng quy định của pháp luật

      50

      -

      Chưa thực hiện nghiêm quy định về quản lý, sử dụng các nguồn tài chính, các tài sản bị cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra phê bình, nhắc nhở

      20

      4.

      Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

      60

      a)

      Giải quyết xong 100% vụ việc trong năm đảm bảo quy định

      60

      b)

      Giải quyết xong từ 80% đến dưới 100% vụ việc đảm bảo quy định

      50

      c)

      Giải quyết xong từ 50% đến dưới 80% vụ việc đảm bảo quy định

      30

      d)

      Giải quyết xong dưới 50% vụ việc đảm bảo quy định

      0

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu35/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bắc Giang
                                Ngày ban hành10/11/2020
                                Người kýDương Văn Thái
                                Ngày hiệu lực 01/01/2021
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 27/2021/QĐ-UBND về Bộ đơn giá vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
                                                      • Công văn 6969/BGTVT-VT năm 2021 về đánh giá tình hình của các hãng hàng không Việt Nam và tình hình thị trường vận tải hàng không (bao gồm cả vận tải hàng hóa); khả năng đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không của các hãng hàng không Việt Nam trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Dược thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
                                                      • Quyết định 4200/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và quy trình thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 7013/VPCP-NN năm 2020 về nghiên cứu, xử lý thông tin báo nêu về hiệu quả các dự án đầu tư cho chống ngập do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 4954/VPCP-CN năm 2020 về triển khai hệ thống thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 770/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ cách ly y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ