Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách trợ giá, cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    601418





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu35/2006/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Thuận
      Ngày ban hành03/05/2006
      Người kýHuỳnh Tấn Thành
      Ngày hiệu lực 13/05/2006
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH THUẬN
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      35/2006/QĐ-UBND

      Phan
      Thiết, ngày 03 tháng 5 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÁ TRỢ CƯỚC
      VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ PHỤC VỤ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO VÀ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
      nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP
      ngày 03/01/2002 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và
      vùng đồng bào dân tộc;
      Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của
      Bộ Thương mại, Uỷ ban Dân tộc - Miền núi, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
      thi hành Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số
      02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi,
      hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
      - Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại văn bản số 164/BDT-CSTT ngày
      19/4/2006.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước
      vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi và vùng đồng bào dân tộc.

      Điều 2.

      1. Quyết định
      này thay thế Quyết định số 61/2003/QĐ-UBBT ngày 11/9/2003 của Chủ tịch Uỷ ban
      nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định thực hiện chính sách trợ
      giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào
      dân tộc

      2. Quyết định này có hiệu lực
      sau 10 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Tài
      chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc các
      doanh nghiệp được giao nhiệm vụ phục vụ miền núi, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
      huyện có địa bàn miền núi, hải đảo, vùng dân tộc và Thủ trưởng các Sở, Ban,
      Ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

       

       

      TM.UỶ
      BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Huỳnh Tấn Thành

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG
      HOÁ PHỤC VỤ MIỀN NÚI VÀ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 35 /2006/QĐ-UBND ngày 03/ 5/ 2006 của Uỷ
      ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

      Căn cứ Nghị định số
      20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của
      Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.
      Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của
      liên Bộ Thương mại, Ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
      tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 và Nghị định số
      02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi,
      hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.
      Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và kinh phí được Trung ương hỗ trợ hàng
      năm, Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định việc thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước
      vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
      bàn Tỉnh như sau:

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1.
      Nhằm đảm bảo cho nhân dân sinh sống ở địa bàn miền núi, hải đảo và vùng đồng
      bào các dân tộc thiểu số được mua các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời
      sống và tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá bằng với giá các mặt hàng cùng loại tại
      thành phố Phan Thiết. Nhà nước thực hiện việc trợ giá, trợ cước vận chuyển đối
      với giống cây trồng; muối Iốt và trợ cước vận chuyển phân bón hoá học theo quy
      định tại Điều 4 Chương II của quy định này.

      Điều 2.
      Việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá sản xuất ở địa bàn khu vực II, III. Nhà nước thực
      hiện theo quy định tại Điều 5 Chương II của quy định này.

      Điều 3.
      Các doanh nghiệp được Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao nhiệm vụ đưa hàng hoá lên phục
      vụ miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số được trợ giá, trợ cước phải tổ chức
      cửa hàng, đại lý đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng địa bàn, đúng đối tượng,
      đúng chất lượng và giá cả hàng hoá theo quy định.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Trợ
      giá, trợ cước các mặt hàng chính sách:

      1. Địa bàn:

      Thực hiện trợ giá, trợ cước ở
      các xã miền núi và hải đảo (trong đó, ưu tiên cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
      ở các xã thuần; các thôn dân tộc thiểu số xen ghép khu vực III). Sau đó, nếu
      còn kinh phí thì thực hiện ở các thôn, xã khu vực I, II liền kề khu vực III thuộc
      các huyện miền núi, có miền núi, huyện đảo Phú Quý và vùng có đồng bào dân tộc
      thiểu số sinh sống nhưng không thuộc xã miền núi.

      Địa bàn các xã miền núi phân
      theo khu vực I, II, III quy định tại Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 và
      Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận
      3 khu vực miền núi.

      Vùng có đồng bào dân tộc thiểu số
      sinh sống nhưng không thuộc xã miền núi có Thôn Chăm thị trấn Ma Lâm.

      Trong trường hợp có thay đổi về
      địa giới đơn vị hành chính của các xã và phân định lại khu vực theo tiêu chí mới,
      Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định bổ sung sau.

      2. Mặt hàng:

      a) Trợ giá, trợ cước: Giống cây
      trồng, muối Iốt.

      b) Trợ cước vận chuyển: Phân bón
      hoá học.

      Riêng sách giáo khoa và văn hoá
      phẩm thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Văn hoá - Thông tin và Hướng dẫn số
      1053/UBDT-CSDT ngày 28/12/2005 của Ủy ban Dân tộc.

      3. Đối tượng:

      3.1. Đối tượng được thực hiện
      chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển:

      a) Trợ giá và trợ cước muối Iốt,
      giống cây trồng:

      - Muối Iốt: Nhân dân đang sinh sống
      ở các thôn, xã khu vực I, II, III thuộc các huyện miền núi, huyện có miền núi,
      hải đảo và vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng không thuộc địa
      bàn xã miền núi;

      - Giống cây trồng:

      + Giống lúa: Đồng bào các dân tộc
      thiểu số đang sinh sống và có trồng lúa ở 15 xã thuần và các thôn dân tộc thiểu
      số xen ghép;

      + Giống bắp lai: Đồng bào các
      dân tộc thiểu số đang sinh sống và có trồng bắp lai ở 11 xã thuần và các thôn
      dân tộc thiểu số xen ghép.

      b) Trợ cước vận chuyển phân bón
      hoá học:

      Phân bón hoá học: Đồng bào các
      dân tộc thiểu số đang sinh sống và có sản xuất nông nghiệp ở 15 xã thuần và các
      thôn dân tộc thiểu số xen ghép.

      3.2. Đối tượng thực hiện cấp
      không thu tiền muối Íôt: Đồng bào dân tộc K’ho, Raglay, Rai, Châuro, đang sinh
      sống và có hộ khẩu thường trú ở các thôn, xã miền núi, vùng cao.

      4. Định mức áp dụng:

      4.1. Trợ giá:

      - Muối Iốt: 5 kg/người/năm;

      - Giống lương thực:

      + Giống lúa: 160 kg/ha/vụ;

      + Giống bắp lai: 15 kg/ha/vụ.

      (Diện tích áp dụng cho định mức
      trên tính theo diện tích đất canh tác thực tế, nhưng tối đa không quá 02 ha/hộ/năm
      đối với khu vực III và không quá 01 ha/hộ/năm đối với khu vực II. Riêng đồng
      bào dân tộc thiểu số miền núi, vùng cao như: K’ho, Raglay, Rai, Châuro không
      quá 03 ha/hộ/năm).

      4.2. Trợ cước vận chuyển:

      - Phân bón hoá học: Tối đa 300
      kg/ha đối với đồng bào dân tộc thiểu số và không quá 200 kg/ha đối với các vùng
      khác.

      (Định mức trên được áp dụng cho
      diện tích đất canh tác thực tế, nhưng tối đa không quá 02 ha/hộ/năm đối với khu
      vực III và không quá 01 ha/hộ/năm đối với khu vực II. Riêng đồng bào dân tộc
      thiểu số miền núi, vùng cao như: K’ho, Raglay, Rai, Châuro không quá 03 ha gieo
      trồng/hộ/năm).

      4.3. Cấp không thu tiền:

      - Muối Iốt: 05 kg/người/năm.

      5. Mức trợ giá, trợ cước vận
      chuyển và mức cấp không thu tiền:

      5.1. Mức trợ giá:

      - Muối Iốt: Được trợ giá công trộn
      Iốt, túi PE và trợ cước vận chuyển đến trung tâm cụm xã.

      - Giống cây trồng:

      + Giống lúa: Bằng chêch lệch giữa
      giá lúa giống đến trung tâm xã và giá thương phẩm ở cùng thời điểm tại địa bàn
      và do doanh nghiệp được Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao nhiệm vụ cung ứng mặt hàng
      này;

      + Giống bắp lai: Bằng 40% giá giống
      bán tại địa bàn.

      - Mức trợ giá cho từng mặt hàng
      do Sở Tài chính quy định hàng năm.

      5.2. Mức trợ cước vận chuyển:

      - Cự ly tính trợ cước vận chuyển:
      Được tính từ Trung tâm tỉnh (Thành phố Phan Thiết) đến trung tâm xã;

      - Mức trợ cước vận chuyển cho
      các mặt hàng do Sở Tài chính quy định hàng năm.

      5.3. Mức cấp không thu tiền:

      - Được xác định bằng giá mua cộng
      với chi phí lưu thông hợp lý đến trung tâm xã;

      - Mức giá cấp không thu tiền do
      Sở Tài chính quy định hàng năm.

      Điều 5. Trợ
      cước tiêu thụ sản phẩm:

      1. Địa bàn, đối tượng:

      Địa bàn thực hiện tiêu thụ sản
      phẩm là hàng hoá nông sản của đồng bào các dân tộc thiểu số sản xuất ở khu vực
      III. Sau đó, nếu còn kinh phí thì thực hiện ở các xã khu vực I, II liền kề khu
      vực III.

      2. Mặt hàng:

      Mặt hàng được trợ cước tiêu thụ
      sản phẩm: Bắp lai.

      3. Mức trợ cước vận chuyển tiêu
      thụ sản phẩm:

      - Cự ly để trợ cước vận chuyển:
      Từ Trung tâm cụm xã đến Trung tâm tỉnh lỵ (Thành phố Phan Thiết);

      - Mức trợ cước vận chuyển tiêu
      thụ sản phẩm do Sở Tài chính quy định hàng năm.

      Chương III

      CẤP PHÁT VÀ QUYẾT TOÁN
      KINH PHÍ

      Điều 6. Cấp
      phát kinh phí

      Căn cứ kế hoạch kinh phí trợ
      giá, trợ cước hàng năm được Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao, Sở Tài chính cấp kinh
      phí trợ giá, trợ cước tập trung đầu mối về Ban Dân tộc.

      Căn cứ nguồn kinh phí trợ giá,
      trợ cước được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phân bổ cho từng mặt hàng và nguồn kinh phí
      được Sở Tài chính cấp, Ban Dân tộc cấp ứng kinh phí cho các doanh nghiệp được
      phân công thực hiện.

      Trước khi thực hiện các doanh
      nghiệp phải lập phương án trình Liên sở phê duyệt. Trên cơ sở lượng hàng hoá đã
      thực hiện, các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ phục vụ miền núi có trách nhiệm
      báo cáo số kinh phí đã thực hiện quý trước với Ban Dân tộc để tiếp tục ứng kinh
      phí quý sau theo kế hoạch đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phân bổ cho từng mặt
      hàng.

      Điều 7.
      Thanh toán kinh phí

      Thanh toán kinh phí trợ giá, trợ
      cước vận chuyên các mặt hàng chính sách và trợ cước tiêu thụ sản phẩm phải đảm
      bảo nguyên tắc:

      1. Lượng hàng hoá được thanh
      toán trợ cước vận chuyển là lượng hàng hoá đã vận chuyển đến bán đúng địa bàn,
      đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn, định lượng; có chứng từ mua, hoá đơn giao hàng
      cho các cửa hàng, đại lý theo quy định của cơ quan thuế trong đó ghi rõ mặt
      hàng, số lượng và bảng kê phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã và Phòng Dân
      tộc (hoặc Phòng Dân tộc - Tôn giáo) của huyện.

      2. Lượng hàng hoá được thanh
      toán trợ giá là lượng hàng hoá đã bán đúng địa bàn, đúng đối tượng, đúng tiêu
      chuẩn, đúng chất lượng; chứng từ mua phải xác định được nguồn gốc, chứng từ bán
      phải có chữ ký của người mua; trong đó, ghi rõ mặt hàng, số lượng, gía mua và bảng
      kê phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã và Phòng Dân tộc (hoặc Phòng Dân tộc
      - Tôn giáo) của huyện.

      3. Lượng hàng hoá cấp không thu
      tiền là lượng hàng hoá cấp đúng đối tượng, đúng địa bàn, đủ định lượng, có danh
      sách ký nhận của chủ hộ và xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã.

      4. Lượng hàng hoá được trợ cước
      tiêu thụ sản phẩm là lượng hàng hoá mua đúng địa bàn, có hoá đơn mua hàng của từng
      chủ hộ theo quy định của cơ quan thuế, giá mua không thấp hơn giá sàn được Sở
      Tài chính cho phép ở từng thời điểm và có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã về lượng
      hàng đã mua thực tế tại địa bàn xã.

      5. Mức trợ giá, trợ cước vận
      chuyển, cấp không thu tiền, trợ cước tiêu thụ sản phẩm không vượt quá mức giá
      quy định và kế hoạch vốn được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phân bổ hàng năm.

      Điều 8. Quyết
      toán kinh phí

      1. Các doanh nghiệp được giao
      nhiệm vụ phục vụ miền núi có trách nhiệm thực hiện việc thanh quyết toán kinh
      phí trợ giá, trợ cước theo đúng chế độ quy định hiện hành.

      2. Hàng năm, Ban Dân tộc phối hợp
      với Sở Tài chính tổ chức thanh quyết toán kinh phí cho các doanh nghiệp được
      giao nhiệm vụ phục vụ miền núi và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí trợ giá,
      trợ cước theo đúng chế độ quy định hiện hành.

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
      KHOẢN THI HÀNH

      Điều 9. Tổ
      chức thực hiện

      1. Giao Ban Dân tộc chủ trì phối
      hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ngành liên quan có văn bản hướng dẫn và phân
      công các đơn vị thực hiện theo đúng quy định này.

      2. Giao Ban Dân tộc phối hợp với
      Uỷ ban nhân dân các huyện có địa bàn thôn, xã được hưởng chính sách và các Sở,
      Ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị được phân công phục vụ xây dựng kế hoạch
      cung ứng các mặt hàng trên theo từng thời vụ, phù hợp với điều kiện sản xuất của
      từng vùng; các điểm bán hàng phải có biển hiệu, có niêm yết giá bán các mặt
      hàng chính sách để nhân dân tham gia giám sát thực hiện. Đồng thời theo dõi,
      giám sát việc thực hiện và tổng hợp báo cáo định kỳ về Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Ủy
      ban Dân tộc theo quy định.

      Điều 10. Điều
      khoản thi hành

      1. Giám đốc các Sở, Ban, Ngành,
      Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi, có miền núi, Giám đốc các doanh
      nghiệp được giao nhiệm vụ thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước, cấp hàng
      không thu tiền có trách nhiệm thực hiện đúng quy định này.

      2. Quá trình thực hiện, nếu có
      phát sinh vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp phản ảnh về Ban Dân tộc để tổng
      hợp trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, giải quyết.

      3. Quy định này có hiệu lực thi
      hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quy định ban hành kèm theo Quyết định
      số 61/2003/QĐ-UBBT ngày 11/9/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu35/2006/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Thuận
                                Ngày ban hành03/05/2006
                                Người kýHuỳnh Tấn Thành
                                Ngày hiệu lực 13/05/2006
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2021 về triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
                                                      • Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
                                                      • Quyết định 2528/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 1848/QĐ-UBND năm 2020 về “Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở gia súc, gia cầm, thủy sản nuôi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025”
                                                      • Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tuyến Núi Ghềnh Tháp- Hang Luồn – Động Liên Hoa- Núi Máng Nước tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
                                                      • Công văn 263/KCB-ĐD&KSNK năm 2020 về tăng cường quản lý sử dụng khẩu trang trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Cục Quản lý khám, chữa bệnh ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ