Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 349/2004/QĐ-BTP ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    618675





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu349/2004/QĐ-BTP
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Tư pháp
      Ngày ban hành16/06/2004
      Người kýUông Chu Lưu
      Ngày hiệu lực 16/06/2004
      Tình trạng Hết hiệu lực

      BỘ
      TƯ PHÁP
      -------

      CỘNG
      HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

      Số:
      349/2004/QĐ-BTP

      Hà
      Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2004

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ HỢP TÁC
      QUỐC TẾ

      BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

      Căn cứ Nghị định số
      86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
      vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
      Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định
      chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
      Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế Bộ
      Tư pháp,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và hoạt
      động của Vụ Hợp tác quốc tế.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ
      Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm thi
      hành Quyết định này.

       

       

      Nơi nhận :
      - Lãnh đạo Bộ;
      - Như Điều 3;
      - Lưu VP, Vụ HTQT, Vụ TCCB

      BỘ
      TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

      Uông Chu Lưu

       

      QUY CHẾ

      TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

      (Ban
      hành kèm theo Quyết định số: 349/QĐ-BTP ngày 16 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng
      Bộ Tư pháp)

      Chương I

      CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
      HẠN, TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

      Điều 1. Chức
      năng

      Vụ Hợp tác quốc tế (sau đây gọi
      là Vụ) là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp (sau
      đây gọi là Bộ trưởng) thực hiện thống nhất quản lý các hoạt động hợp tác với nước
      ngoài về pháp luật; thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước
      của Bộ.

      Điều 2.
      Nhiệm vụ và quyền hạn

      Vụ Hợp tác quốc tế có các nhiệm
      vụ và quyền hạn sau đây:

      1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng
      các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác với nước ngoài về pháp
      luật và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ để Bộ trưởng
      trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;

      2. Đề xuất chủ trương, phương hướng
      hợp tác với nước ngoài về pháp luật để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng
      Chính phủ;

      3. Thẩm định về nội dung các
      chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật, kể cả việc sửa
      đổi, bổ sung hoặc gia hạn các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác đó;

      4. Tổng hợp, điều phối các
      chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật;Chủ trì hoặc
      tham gia soạn thảo, đàm phán, hoàn thiện các thủ tục để ký kết các thoả thuận,
      chương trình, dự án hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
      tổ chức thực hiện các thoả thuận, chương trình, dự án đó;

      5. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
      việc thực hiện các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật;

      6. Tổng hợp, xây dựng kế hoạch cử
      đoàn ra, đón đoàn vào trình Bộ trưởng phê duyệt và phối hợp với các đơn vị thuộc
      Bộ có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch đó;

      7. Thống nhất quản lý việc tổ chức
      các hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp; đề xuất với Bộ trưởng về việc
      cho phép các cơ quan, tổ chức nước ngoài do cơ quan trung ương cấp giấy phép hoạt
      động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực
      quản lý nhà nước của Bộ;

      8. Quản lý hộ chiếu của cán bộ,
      công chức Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật;

      9. Quản lý việc tiếp khách quốc
      tế của Bộ Tư pháp;

      10. Tham gia hoạt động của các tổ
      chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng;

      Thực hiện các hoạt động lễ tân đối
      ngoại theo quy định;

      11. Tổng hợp, đánh giá kết quả
      thực hiện các hoạt động hợp tác với nước ngoài về pháp luật;

      12. Quản lý đội ngũ công chức,
      tài sản thuộc Vụ;

      13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
      do Bộ trưởng giao.

      Điều 3. Tổ
      chức và biên chế

      1. Vụ gồm có Vụ trưởng, các Phó
      Vụ trưởng và các công chức chuyên môn;

      2. Biên chế của Vụ thuộc biên chế
      hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của
      Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.

      Chương II

      NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
      CÔNG CHỨC THUỘC VỤ

      Điều 4. Nhiệm
      vụ và quyền hạn của công chức

      Công chức thuộc Vụ được hưởng
      quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về cán bộ công chức,
      các quy định khác có liên quan và tại Quy chế này.

      Điều 5. Nhiệm
      vụ và quyền hạn của Vụ trưởng

      Vụ trưởng là công chức lãnh đạo,
      đứng đầu Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
      và quyền hạn của Vụ theo quy định tại Điều 2 của Quy chế này.

      Vụ trưởng có các nhiệm vụ và quyền
      hạn sau đây:

      1. Tổ chức xây dựng và chỉ đạo
      thực hiện kế hoạch công tác của Vụ theo nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại
      Điều 2 của Quy chế này;

      2. Phân công, chỉ đạo việc điều
      phối hợpcác hoạt động, kiểmcác nhiệm vụ cụ thể cho các Phó Vụ trưởng và các
      công chức của Vụ;

      3. Kiểm tra, đôn đốc và đánh giá
      việc kết quả thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và các công chức khác thuộc
      của Vụ;

      4. Thông tin đến các Phó Vụ trưởng
      và các công chức khác thuộccủa Vụ những vấn đề về chuyên môn có liên quan đến
      hoạt động của Vụ, các chế độ, chính sách đối với công chức;

      5. Đại diện cho Vụ trong quan hệ
      với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi giải quyết các vấn đề trong phạm vi nhiệm
      vụ, quyền hạn của Vụ;

      6. Thừa lệnh Bộ trưởng ký các
      văn bản, công văn, giấy tờ và giải quyết các công việc thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền
      hạn của Vụ theo quy định; tại Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp;

      7. Duy trì kỷ luật lao động, quản
      lý và đánh giá công chức thuộc biên chế của Vụ theo quy định của pháp luật;

      8. Đảm bảo quyền lợi của công chức
      của Vụ theo quy định của pháp luật;

      9. Xây dựng nội quy, lề lối làm
      việc của Vụ;

      10. Đảm bảo thực hiện Quy chế
      dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Vụ theo quy định của pháp luật;

      11.Thực hiện các nhiệm vụ khác
      do Bộ trưởng giao.

      Điều 6. Nhiệm
      vụ và quyền hạn của Phó Vụ trưởng

      Phó Vụ trưởng là công chức lãnh
      đạo, giúp Vụ trưởng tổ chức thực hiện những lĩnh vực công tác được Vụ trưởng
      phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về lĩnh vực công tác được phân
      công phụ trách.

      Phó Vụ trưởng có các nhiệm vụ và
      quyền hạn sau đây:

      1. Xây dựng kế hoạch công tác
      thuộc lĩnh vực công tác được phân công phụ trách trình Vụ trưởng quyết định;

      2. Chủ động tổ chức thực hiện
      các nội dung công việc trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách; phối hợp
      với các Phó Vụ trưởng khác trong Vụ giải quyết các công việc có liên quan;theo
      dõi, kiểm tra và báo cáo Vụ trưởng kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ được
      giao;

      3. Phổ biến nội dung công việc
      và phân công nhiệm vụ cụ thể; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết
      quả thực hiện công việc của các công chức chuyên môn trong phạm vi được giao;

      4. Thông tin đến các công chức
      thuộc Vụ về các vấn đề chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực công tác được giao;

      5. Nhân danh Vụ trưởng lãnh đạo
      Vụ, quan hệ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi được Vụ trưởng uỷ quyền;

      6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
      do Vụ trưởng giao.

      Điều 7. Nhiệm
      vụ và quyền hạn của công chức chuyên môn

      Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo
      quy định nêu tại Điều 4 Quy chế này, công chức chuyên môn của Vụ còn có các nhiệm
      vụ và quyền hạn được giao như sau đây:

      1. Chủ động thực hiện các nhiệm
      vụ được phân công đúng thủ tục, trình tự, thời hạn và bảo đảm chất lượng; chịu
      trách nhiệm trước Vụ trưởng về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;

      2. Chủ động phối hợp với cán bộ,
      công chức chuyên môn của Vụ, các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan của
      các Bộ, ngành và địa phương và các tổ chức quốc tế để đảm bảo thực hiện chương
      trình và tiến độ công việc được giao;

      3. Trong khi thực hiện các nhiệm
      vụ được giao, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh trong quá trình giải quyết công
      việc, phải báo cáo và đề xuất biện pháp giải quyết với Vụ trưởng hoặc Phó Vụ
      trưởng trực tiếp phụ trách;

      4. Trực tiếp soạn thảo, đề xuất
      chỉnh lý các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; trong lĩnh vực hợp tác quốc
      tế về pháp luật; trực tiếp soạn thảo, tham gia ý kiến, thẩm định, tổng hợp và
      điều phối các chhương trình, dự án, kế hoạch hợp tác quốc tế của Bộ và các Bộ,
      ngành khác theo sự phân công của Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng trực tiếp phụ
      trách;

      5. Chủ động nghiên cứu, đề xuất
      các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác trong lĩnh vực được phân công theo
      dõi;

      6. Lập, bảo quản, lưu giữ hồ sơ
      và các tài liệu theo quy định của pháp luật về lưu trữ; trường hợp thay đổi
      công tác hoặc vắng mặt phải bàn giao đầy đủ tài liệu, hồ sơ cho công chức
      chuyên môn được phân công làm thay công việc của mình;

      7. Chấp hành kỷ luật lao động và
      đảm bảo chế độ báo cáo công tác theo quy định của pháp luật và theo quy định của
      Quy chế này;

      8. Sử dụng tiết kiệm và có hiệu
      quả tài sản và ngân sách của cơ quan được giao;

      9. Được cung cấp thông tin về
      các hoạt động của Vụ, Bộ và ngành và các thông tin, tài liệu liên quan đến việc
      thực hiện chức năng, nhiệm vụ; được giao;

      10. Được khuyến khích và tạo điều
      kiện học tập, khảo sát thực tế, nâng cao trình độ ngoại ngữ và kiến thức chuyên
      môn nghiệp vụ và pháp luậttheo quy định để thực hiện công tác được phân công có
      hiệu quả.

      Chương III

      CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

      Điều 8.
      Nguyên tắc làm việc

      Vụ làm việc theo chế độ thủ trưởng,
      đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ đi đôi với việc , phát huy năng lực và
      trách nhiệm cá nhân của từng công chức.

      Điều 9. Quan
      hệ giữa Lãnh đạo Vụ và công chức thuộc Vụ trong công tác chuyên môn

      1. Khi thực hiện nhiệm vụ chuyên
      môn, công chức phát huy trí tuệ, tính chủ động, sáng tạo để giải quyết công việc
      kịp thời và có hiệu quả;

      2. Công chức thuộc Vụ chịu trách
      nhiệm trước Vụ trưởng về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của mình. Trường hợp
      Vụ trưởng vắng mặt thì công chức có thể báo cáo Phó Vụ trưởng được Vụ trưởng uỷ
      quyền; nếu Phó Vụ trưởng được Vụ trưởng uỷ quyền vắng mặt thì báo cáo Phó Vụ
      trưởng đang có mặt để xin ý kiến giải quyết;

      3. Đối với công việc mà Vụ trưởng
      giao trực tiếp cho công chức thì công chức chỉ chịu trách nhiệm báo cáo và xin
      ý kiến chỉ đạo của Vụ trưởng.

      Điều 10.
      Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác

      1. Căn cứ vào công tác năm của Bộ,
      Vụ trưởng chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch công tác năm của Vụ trình Bộ trưởng
      phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, Vụ trưởng chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực
      hiện kế hoạch công tác của Vụ;

      2. Căn cứ vào kế hoạch công tác
      của Vụ, từng công chức của Vụ xây dựng kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực được
      phân công báo cáo Vụ trưởng phê duyệt, chủ động thực hiện và thường xuyên báo
      cáo tiến độ và kết quả thực hiện.

      Điều 11.
      Tham gia họp, hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách, chiêu đãi khách quốc tế,
      đi công tác và các hoạt động liên quan khác về hợp tác quốc tế

      1. Căn cứ vào chủ trương, chương
      trình, kế hoạch hợp tác quốc tế với các cơ quan có liên quan trong và ngoài Bộ,
      các đối tác nước ngoài, Vụ trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
      trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc quyết định theo thẩm quyền việc tham gia họp, hội
      nghị, hội thảo quốc tế, đi công tác nước ngoài. Đối với việc tiếp khtiếp khách,
      chiêu đãi khách quốc tế và các hoạt động liên quan khác về hợp tác quốc tế, Vụ
      trưởng trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc quyết định theo quy định tại Quy chế về
      hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp.;

      2. Việc cử công chức tham gia
      các hoạt động được quy định tại khoản 1 Điều này căn cứ vào chuyên môn, nghiệp
      vụ và nhiệm vụ được phân công của từng công chức.

      Điều 12. Chế
      độ hội họp

      1. Hàng tuần Lãnh đạo Vụ hội ý để
      thông tin, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch công tác trong tuần qua và thống
      nhất kế hoạch công tác trong của tuần tiếp theo;

      2. Hàng tháng, hàng quý, Vụ trưởng
      hoặc Phó Vụ trưởng được Vụ trưởng uỷ quyền tổ chức họp toàn Vụ để đánh giá tình
      hình thực hiện kế hoạch công tác tháng, quý và triển khai kế hoạch công tác
      tháng, quý tiếp theo của Vụ;

      3. Hàng năm Vụ trưởng tổ chức họp
      toàn Vụ vào cuối tháng Sáu để sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
      công tác sáu tháng đầu năm và triển khai kế hoạch công tác sáu tháng cuối năm;
      vào cuối năm, họp toàn Vụ để tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
      công tác năm và triển khai kế hoạch công tác cho năm tiếp theo;

      4. Khi cần thiết, Vụ trưởng có
      thể triệu tập cuộc họp đột xuất để triển khai thực hiện công việc.

      Điều 13. Chế
      độ thông tin, báo cáo

      Vụ bảo đảm thực hiện chế độ
      thông tin, báo cáo theo quy định của Bộ;

      1. Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng
      được Vụ trưởng uỷ quyền phổ biến kế hoạch công tác của Bộ, của Vụ ý kiến đánh
      giá, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về hoạt động chung của Bộ; đồng thời nghe ý kiến
      phản ánh, đề xuất của công chức liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Vụ và
      của Bộ;

      2. Công chức có trách nhiệm thực
      hiện chế độ bảo mật thông tin theo quy định. Việc cung cấp thông tin, tài liệu
      không nằm trong danh mục bí mật nhà nước phải có sự đồng ý của Vụ trưởng;

      3. Công chức trực tiếp nhận các
      thông tin có liên quan đến lĩnh vực công tác của Vụ cần phản ánh kịp thời tới
      Lãnh đạo Vụ để có biện pháp xử lý;

      4. Công chức được phân công tổ
      chức hoặc phối hợp tham gia các cuộc làm việc hoặc tiếp khách quốc tế, chiêu
      đãi, lễ ký kết về hợp tác quốc tế theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này có
      trách nhiệm theo dõi, ghi chép và báo cáo kết quả tham dự; công chức được cử
      tham gia nghiên cứu, khảo sát, học tập hoặc được cử tham gia các hoạt động
      chuyên môn do Bộ, các cơ quan khác tổ chức phải có văn bản, hồ sơ báo cáo Lãnh
      đạo Vụ, trường hợp cần thiết Lãnh đạo Vụ có thể yêu cầu báo cáo trực tiếp trong
      cuộc họp của Vụ.

      Điều 14. Chế
      độ xây dựng, xử lý và ký duyệt văn bản

      1. Việc xây dựng, xử lý văn bản của
      Vụ phải được thực hiện đúng trình tự, thủ tục, thời gian và đảm bảo chất lượng
      theo quy định;

      2. Đối với những dự thảo văn bản
      gửi lấy ý kiến của các đơn vị khác thuộc Bộ, các cơ quan ở trung ương và địa
      phương, công chức được giao nhiệm vụ soạn thảo, xử lý văn bản phải phối hợp với
      các công chức khác để thu thập, xử lý ý kiến, đề xuất phương án soạn thảo, xử
      lý kèm theo những tài liệu liên quan trình Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng được Vụ
      trưởng uỷ quyền cho ý kiến;

      3. Trước khi trình Lãnh đạo Bộ
      ký, duyệt văn bản, Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng được Vụ trưởng uỷ quyền phải kiểm
      tra nội dung và các yêu cầu về kỹ thuật văn bản và ký tắt văn bản theo quy định
      tại Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp;

      4. Sau khi văn bản được ban hành
      hoặc xử lý, công chức được giao trách nhiệm phải theo dõi việc thi hành và báo
      cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Vụ.

      Điều 15.
      Công tác văn thư và lưu trữ

      1. Đối với các văn bản, tài liệu
      được gửi đến Vụ, Ccông chức được giao nhiệm vụ văn thư của Vụ có trách nhiệm tập
      hợp, ghi vào Sổ theo dõi công văn, tài liệu đến và chuyển ngay đến Vụ trưởng hoặc
      Phó Vụ trưởng được uỷ quyền để xử lý.

      2. Đối với các công văn, tài liệu
      của các Bộ, ngành khác gửi đến, công chức được giao nhiệm vụ văn thư cần bảo đảm
      công văn, tài liệu đó đã được đăng ký vào Sổ Công văn đến của Văn phòng Bộ trước
      khi chuyển đến Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng được uỷ quyền xử lý.

      3. Sau khi xử lý công văn, tài
      liệu được xử lý, công chức phụ trách văn thư vào sổ tên công chức được giao thực
      hiện và chuyển kịp thời bản chính hoặc bản sao đến công chức đó;

      4. Công văn, tài liệu gửi đi, phải
      được ghi vào Sổ theo dõi công văn, tài liệu đi của Vụ và của Bộ, ngoàilưu một bản
      lưu tại bộ phận lưu trữ Văn thư của Văn phòng Bộ, lưu một bản tại hồ sơ của
      công chức được phân công và một bản tại Văn thư Vụ.

      5. Công chức có trách nhiệm quản
      lý và lưu giữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực công tác của mình theo quy định của
      Quy chế này. Khi đi công tác, đi học, nghỉ phép hoặc nghỉ việc riêng, công chức
      có trách nhiệm bàn giao hồ sơ, tài liệu cho công chức khác được phân công tiếp
      tục thực hiện.

      Điều 16. Chế
      độ quản lý lao động

      1.Việc quản lý lao động của Vụ
      tuân theo các quy định của Pháp lệnh cán bộ, công chức và các quy định khác của
      pháp luật có liên quan.

      2.Việc nghỉ phép năm, nghỉ việc
      riêng của công chức phải được báo cáo Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng được Vụ trưởng
      uỷ quyền xem xét, giải quyết, trên cơ sở bảo đảm quyền và lợi ích của công chức
      theo quy định của pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch
      công tác chung của Vụ. Công chức vắng mặt đột xuất trong ngày làm việc phải báo
      cáo Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng trực tiếp phụ trách.
      Công chức của Vụ có nhu cầu nghỉ phép năm phải có đơn xin nghỉ phép gửi Vụ trưởng
      ít nhất 07 ngày trước ngày nghỉ phép. Giấy nghỉ phép được chuyển cho Công đoàn
      Vụ để tổng hợp, theo dõi chung.

      3. Công chức của Vụ tham gia
      nghiên cứu khoa học, giảng dạy, phiên dịch/ biên dịch có liên quan đến chuyên
      môn, nghiệp vụ trong và ngoài Bộ, sau khi đã báo cáo và được Vụ trưởng xem xét,
      quyết định nhưng phải bảo đảm hoàn thành và không làm ảnh hưởng tới các nhiệm vụ
      công tác chuyên môn được giao.

      Điều 17. Chế
      độ chọn, giới thiệu công chức đi bồi dưỡng, đào tạo trong và ngoài nước

      Việc chọn, giới thiệu công chức
      đi bồi dưỡng, đào tạo trong và ngoài nước phải dựa trên yêu cầu công việc chung
      của Vụ, bảo đảm nguyên tắc công khai, công bằng, dân chủ và tuân theo các quy định
      chung của Bộ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.

      Điều 18.
      Công tác thi đua, khen thưởng

      Việc tổ chức công tác thi đua,
      khen thưởng trong Vụ được thực hiện theo quy định của Bộ và các quy định khác của
      pháp luật về thi đua khen thưởng.

      Chương IV

      QUAN HỆ CÔNG TÁC

      Điều 19. Thực
      hiện sự chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ

      1.Vụ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
      Bộ trưởng. Quan hệ của Vụ với Lãnh đạo được thực hiện theo các quy định tại Quy
      chế làm việc của Bộ.

      2.Vụ trưởng báo cáo, phản ánh kịp
      thời với Lãnh đạo Bộ những đề nghị của cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến
      lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Bộ do Vụ phụ trách, và đề xuất phương hướng giải
      quyết và tổ chức thực hiện các vấn đề đó sau khi có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo
      Bộ.

      Điều 20.
      Quan hệ công tác với các đơn vị thuộc Bộ

      1. Vụ có trách nhiệm chủ động phối
      hợp chặt chẽ, thường xuyên duy trì quan hệ hợp tác, thường xuyên duy trì quan hệ
      hợp tác và trao đổi thông tin với các đơn vị thuộc Bộ nhằm thực hiện chức năng,
      nhiệm vụ của Vụ và Quy chế về hoạt động đối ngoại của Bộ một cách hiệu quả.

      2. Trong thực hiện công tác
      chuyên môn của Vụ, nếu công chức của Vụ cần trao đổi với các công chức của các
      đơn vị thuộc Bộ thì công chức của Vụ phát huy tính chủ động, sáng tạo trực tiếp
      trao đổi với các công chức khác và báo cáo với Lãnh đạo Vụ; những ý kiến trao đổi
      trong khi làm việc là ý kiến cá nhân. Trường hợp cần có ý kiến chính thức của
      Lãnh đạo Vụ thì công chức phải báo cáo xin ý kiến của Vụ trưởng.

      Điều 21.
      Quan hệ công tác với tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị-xã hội trong cơ
      quan Bộ

      Vụ phối hợp với các tổ chức
      chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội của cơ quan Bộ trong việc thực hiện các
      chế độ, chính sách và công tác khác có liên quan đối với cán bộ, công chức theo
      quy định hiện hành nhằm bảo đảm sự công bằng, dân chủ, đoàn kết.

      Điều 22.
      Quan hệ phối hợp với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội trong Vụ

      1. Lãnh đạo Vụ có trách nhiệm động
      viên và tạo điều kiện để các tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội
      trong Vụ hoạt động có hiệu quả.

      2. Lãnh đạo Vụ phối hợp thường
      xuyên với Chi uỷ, Tổ trưởng Công đoàn Vụ trong việc xây dựng quy hoạch công chức,
      kế hoạch công tác và các biện pháp triển khai việc thực hiện nhằm hoàn thành tốt
      nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ chính trị.

      3. Lãnh đạo Vụ phối hợp chặt chẽ
      với chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội trong việc nhận xét, đánh giá,
      phân loại, nâng ngạch, nâng bậc lương, khen thưởng, kỷ luật và chăm lo đời sống
      cho công chức của Vụ.

      Điều 23.
      Quan hệ công tác với các cơ quan, tổ chức trong nước, các đoàn ngoại giao, cơ
      quan, tổ chức nước ngoài và quốc tế tại Việt Nam và tại nước ngoài

      Quan hệ công tác với các cơ
      quan, tổ chức trong nước, các đoàn ngoại giao, cơ quan, tổ chức nước ngoài và
      quốc tế tại Việt Nam và tại nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật
      hiện hành và theo Quy chế về hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu349/2004/QĐ-BTP
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Tư pháp
                                Ngày ban hành16/06/2004
                                Người kýUông Chu Lưu
                                Ngày hiệu lực 16/06/2004
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 3 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành
                                                      • Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2006 về đơn giá cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
                                                      • Quyết định 56/2005/QĐ-BGTVT về việc tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
                                                      • Thông báo số 718/KL-TLĐ về việc kiểm tra chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam tại Công đoàn Bưu điện Việt Nam do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
                                                      • Công văn số 5629/UB-CCHC ngày 22/09/2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc quy định giá bán biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng, đất đai, nhà ở
                                                      • Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
                                                      • Tiêu chuẩn ngành 22TCN 319:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ- tầm nhìn phía trước của người lái trên ô tô con- yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Công văn 1282/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xử lý thuế nhập khẩu xe gắn máy
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ