Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    520797





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu34/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
      Ngày ban hành29/06/2007
      Người kýNguyễn Ngọc Phi
      Ngày hiệu lực 09/07/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH PHÚC
      -------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      34/2007/QĐ-UBND

      Vĩnh
      Yên, ngày 29 tháng 6 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA
      LIÊN THÔNG” TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI TỈNH VĨNH PHÚC

      UỶ BAN NHÂN DÂN

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
      UBND ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
      Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005; Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
      Căn cứ các Thông tư liên Bộ quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
      cơ cấu tổ chức của các sở: Xây dựng, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên
      và Môi trường, Công an, Cục Thuế, Ban Quản lý các khu công nghiệp;
      Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
      việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước
      ở địa phương;
       Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 81/TTr-SNV ngày 14/6/2007
      về việc ban hành Quy định tạm thời thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong
      giải quyết các thủ tục đầu tư,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định này Quy định tạm thời thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải
      quyết các thủ tục đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc.

      Điều 2. Quyết định này có
      hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh Văn phòng
      UBND tỉnh, Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp, Giám đốc các sở: Nội vụ, Kế
      hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công an; Cục
      trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan,
      đơn vị trong tỉnh và các nhà đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       

       

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Ngọc Phi

       

      QUY ĐỊNH

      TẠM THỜI THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG GIẢI
      QUYẾT CÁC THỦ TỤC ĐẦU TƯ TẠI TỈNH VĨNH PHÚC

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2007/QĐ-UBND ngày 29/6/2007 của Uỷ ban
      nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này
      điều chỉnh việc giải quyết các thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư trực
      tiếp không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, đầu tư vào các khu công nghiệp,
      cụm công nghiệp và trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch đã được phê duyệt.

      Quy định này
      được áp dụng trong việc giải quyết các thủ tục hành chính đối với một dự án đầu
      tư từ khi cấp giấy chứng nhận đầu tư đến khi được cấp giấy phép xây dựng, bao gồm
      các thủ tục sau:

      1. Cấp giấy
      chứng nhận đầu tư;

      2. Cấp giấy
      phép khắc dấu và đăng ký thuế (đối với các dự án đầu tư có gắn với việc thành lập
      tổ chức kinh tế);

      3. Giới thiệu
      địa điểm;

      4. Bồi thường
      thu hồi giao đất, ký hợp đồng thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      5. Cấp chứng
      chỉ quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.

      Các thủ tục
      hành chính khác không quy định trong bản Quy định này vẫn được thực hiện theo
      quy định hiện hành tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các cơ
      quan Nhà nước có liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp trên địa bàn, gồm: Ban
      Quản lý các KCN; Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công an, Xây dựng, Tài chính, Tài
      nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã,
      phường, thị trấn và các cơ quan Nhà nước có liên quan khác.

      2. Tổ chức,
      cá nhân, bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là nhà đầu tư) thực
      hiện các thủ tục đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      1. Cơ chế
      “một cửa liên thông”
      : Là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân
      thuộc thẩm quyền các cơ quan hành chính cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ
      hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả chỉ thông qua một
      đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại một cơ quan hành chính nhà nước.

      2. Bộ phận
      “một cửa liên thông”
      : Là bộ phận được cấp có thẩm quyền thành lập, có quy
      chế làm việc; được bố trí cán bộ công chức chuyên giải quyết các thủ tục hành
      chính theo cơ chế “một cửa liên thông”.

      3. Cơ chế
      “một cửa liên thông” trong thu hút đầu tư
      : Là cơ chế giải quyết các thủ tục
      hành chính đối với các dự án đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
      (sau đây gọi là nhà đầu tư) thông qua một đầu mối duy nhất là Bộ phận “một cửa
      liên thông”. Mọi nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, quan hệ phối hợp với các sở, ban,
      ngành có liên quan trong việc giải quyết hồ sơ, trả kết quả hồ sơ cho nhà đầu
      tư do Bộ phận “một cửa liên thông” thực hiện.

      4. Bộ phận
      “một cửa liên thông”
      trong giải quyết các thủ tục đầu tư tại tỉnh Vĩnh
      Phúc: Là bộ phận do UBND tỉnh quyết định thành lập, đầu mối đặt tại Ban Quản lý
      các khu công nghiệp, có nhiệm vụ hướng dẫn cho các nhà đầu tư, tiếp nhận hồ sơ,
      phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các thủ tục hành chính và trả kết
      quả cho nhà đầu tư.

      Điều 4. Nguyên tắc thực hiện

      1. Thủ tục
      hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.

      2. Công khai
      các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải
      quyết công việc của nhà đầu tư.

      3. Tiếp nhận
      hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận “một cửa liên thông”.

      4. Bảo đảm giải
      quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho nhà đầu tư.

      5. Việc phối
      hợp giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc của
      các nhà đầu tư thuộc trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước.

      Chương II

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ
      CƠ CHẾ PHỐI HỢP

      Điều 5. Quy trình thực hiện

      1. Tiếp nhận
      hồ sơ tại Bộ phận “một cửa liên thông”:

      Nhà đầu tư nộp
      hồ sơ tại Bộ phận “một cửa liên thông” theo quy định tại Chương III bản Quy định
      này.

      Khi tiếp nhận
      hồ sơ, bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra kỹ hồ sơ và thực hiện:

      - Đối với các
      hồ sơ chưa đủ hoặc chưa đúng theo quy định thì giải thích, hướng dẫn cụ thể bằng
      phiếu hướng dẫn cho nhà đầu tư bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc
      hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ và đúng như nội
      dung đã niêm yết công khai.

      - Đối với hồ
      sơ đã hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải cập nhật vào Sổ theo
      dõi, viết Giấy biên nhận hồ sơ kèm danh mục hồ sơ và ghi rõ ngày trả kết quả cho
      nhà đầu tư.

      2. Chuyển hồ
      sơ đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

      - Công chức
      chuyên môn tại Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ, kèm
      theo Phiếu lưu chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền giải
      quyết theo quy định.

      - Bộ phận tiếp
      nhận của các cơ quan liên quan khi tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận “một cửa liên
      thông” chuyển đến phải cập nhật vào Sổ theo dõi và viết Giấy biên nhận hồ sơ,
      có ghi rõ ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ.

      - Các cơ quan
      liên quan giải quyết các thủ tục hành chính theo thẩm quyền trong thời gian quy
      định tại Chương III bản Quy định này.

      3. Trả kết quả
      hồ sơ:

      Khi tiếp nhận
      kết quả giải quyết hồ sơ từ các cơ quan liên quan, công chức chuyên môn tại Bộ
      phận “một cửa liên thông” kiểm tra, xác nhận lại kết quả và chuyển hồ sơ, kèm
      theo Phiếu lưu chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận để trả kết quả cho nhà đầu tư
      trong thời gian ngắn nhất (chậm nhất là sau 01 ngày kể từ khi tiếp nhận kết quả
      từ các cơ quan liên quan).

      Nhà đầu tư ký
      nhận kết quả vào Phiếu lưu chuyển hồ sơ.

      Điều 6. Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan

      1. Trách nhiệm:

      a) Bộ phận “một
      cửa liên thông”:

      - Hướng dẫn
      các thủ tục đầu tư, tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với các cơ quan liên quan giải
      quyết các thủ tục và trả kết quả cho nhà đầu tư. Thực hiện thu phí, lệ phí (nếu
      có) và thanh quyết toán theo quy định.

      - Niêm yết
      công khai quy trình giải quyết, hồ sơ, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết,
      phí, lệ phí (nếu có) đối với từng loại hồ sơ công việc.

      - Trong quá
      trình tiếp nhận hồ sơ, nếu thủ tục hồ sơ còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì Bộ phận
      “một cửa liên thông” trao đổi ngay với các cơ quan liên quan để thống nhất trước
      khi nhận hồ sơ.

      - Giải quyết
      các nội dung công việc thuộc thẩm quyền trước khi chuyển hồ sơ cho các cơ quan
      liên quan, chịu trách nhiệm về nội dung đã tiếp nhận.

      - Nếu hồ sơ
      do Bộ phận “một cửa liên thông” tiếp nhận chuyển đến các cơ quan liên quan
      không đúng theo quy định, bộ phận tiếp nhận của cơ quan liên quan có quyền trả
      lại, Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hồ
      sơ.

      - Ứng dụng
      công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả quản lý, theo dõi việc tiếp nhận, giải
      quyết và trả kết quả hồ sơ.

      b) Các cơ
      quan liên quan trong việc giải quyết các thủ tục đầu tư:

      - UBND tỉnh:
      Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài KCN, Quyết định phê
      duyệt địa điểm, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường GPMB, Quyết định thu
      hồi và giao đất, Giấy chứng nhận QSDĐ.

      - Văn phòng
      UBND tỉnh: Tiếp nhận, xử lý và trình ký các văn bản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
      đúng thời gian quy định.

      - Ban Quản lý
      các KCN: Cấp giấy chứng nhận đầu tư, giới thiệu địa điểm, cấp CCQH, cấp giấy
      phép XD (đối với dự án đầu tư trong KCN); Trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu
      tư (đối với dự án đầu tư ngoài KCN).

      - Công an tỉnh:
      Cấp giấy phép khắc dấu.

      - Cục Thuế:
      Đăng ký thuế

      - Sở Xây dựng:
      Công khai quy hoạch trên địa bàn, thực hiện các thủ tục về xây dựng đối với dự
      án đầu tư ngoài KCN: Giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy
      phép xây dựng.

      - Sở Tài
      nguyên và Môi trường: Thực hiện các thủ tục thu hồi giao đất, ký hợp đồng thuê
      đất; trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      - Sở Tài
      chính: Thẩm định phương án bồi thường GPMB, xác định giá đất để nhà đầu tư ký hợp
      đồng thuê đất.

      - UBND huyện,
      thành, thị: Công khai quy hoạch sử dụng đất, xác nhận bản đồ phê duyệt địa điểm
      và bản đồ thu hồi giao đất (đối với dự án đầu tư ngoài KCN); Lập phương án bồi
      thường GPMB; Quyết định thu hồi đất đối với từng hộ sử dụng đất; Chỉ đạo thực
      hiện công tác bồi thường GPMB; Xác nhận hoàn thành bồi thường GPMB trước khi
      UBND tỉnh ra quyết định thu hồi giao đất.

      2. Cơ chế phối
      hợp :

      a) Các cơ
      quan liên quan cung cấp đầy đủ thông tin về hồ sơ, quy trình, thủ tục kèm theo
      các loại phí, lệ phí (nếu có) và thời hạn giải quyết công việc theo quy định để
      Bộ phận “một cửa liên thông” thực hiện công khai hoá với các nhà đầu tư.

      b) Khi tiếp
      nhận hồ sơ do Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển đến, các cơ quan liên quan có
      trách nhiệm xem xét lại tính hợp lệ của hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trong thời
      gian quy định.

      c) Trường hợp
      hồ sơ do Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển đến chưa đầy đủ theo quy định, Bộ
      phận tiếp nhận hoặc phòng chuyên môn thuộc các cơ quan liên quan đề nghị Bộ phận
      “một cửa liên thông” bổ sung hồ sơ. Nội dung đề nghị bổ sung phải được ghi cụ
      thể trong Phiếu lưu chuyển hồ sơ.

      d) Đối với những
      hồ sơ mà các cơ quan liên quan giải quyết chậm trễ hoặc sai sót thì Bộ phận “một
      cửa liên thông” phải có văn bản thông báo cho nhà đầu tư. Nội dung và nguyên
      nhân chậm trễ hoặc sai sót phải được ghi nhận cụ thể trong Phiếu lưu chuyển hồ
      sơ.

      đ) Lãnh đạo
      phòng chuyên môn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan liên quan là
      đầu mối liên hệ để trao đổi thông tin trong quá trình giải quyết công việc.

      Chương III

      THỦ TỤC HỒ SƠ, QUY TRÌNH
      NGHIỆP VỤ CỤ THỂ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ

      Điều 7. Đăng ký đầu tư

      1. Thủ tục hồ
      sơ:

      a) Đối với dự
      án đầu tư thuộc diện không phải đăng ký đầu tư (Dự án đầu tư trong nước có quy
      mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều
      kiện): Nếu nhà đầu tư có nhu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận
      đầu tư thì thực hiện đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 43 Nghị định
      108/2006/NĐ-CP của Chính phủ, thủ tục hồ sơ được niêm yết công khai tại Bộ phận
      “một cửa liên thông”.

      b) Đối với
      các dự án thuộc diện đăng ký đầu tư (Dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng
      Việt Nam, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc đối
      tượng dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư)

      Hồ sơ đăng ký
      đầu tư được quy định tại Điều 44 Nghị định 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ, được
      niêm yết công khai tại Bộ phận “một cửa liên thông”

      c) Đối với dự
      án thuộc diện thẩm tra đầu tư: (Dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng thuộc
      lĩnh vực đầu tư có điều kiện, Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên
      thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện,
      Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ).

      Hồ sơ thẩm
      tra đầu tư được quy định tại các điều: 45, 46, 47, 48 Nghị định số
      108/2006/NĐ-CP của Chính phủ, được niêm yết công khai tại Bộ phận “một cửa liên
      thông”.

      2. Quy trình
      và thời hạn giải quyết :

      a) Đối với dự
      án thuộc diện đăng ký đầu tư: Thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cụ thể:

      - Sau khi tiếp
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ cho Ban Quản lý
      KCN.

      - Trong thời
      hạn 03 ngày làm việc, Ban Quản lý KCN thực hiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối
      với dự án đầu tư trong KCN) hoặc trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối
      với dự án đầu tư ngoài KCN).

      - Trong thời
      hạn 02 ngày làm việc sau khi nhận được văn bản của Ban Quản lý KCN, UBND tỉnh cấp
      Giấy chứng nhận đầu tư.

      Giấy chứng nhận
      đầu tư được chuyển về Bộ phận “một cửa liên thông” để trả cho nhà đầu tư.

      b) Đối với dự
      án thuộc diện thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư: Thời hạn không quá 18 ngày
      làm việc, cụ thể:

      - Sau khi tiếp
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ cho Ban Quản lý
      KCN.

      - Trong thời
      hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ dự án từ Bộ phận “một cửa liên
      thông”, Ban Quản lý các KCN gửi hồ sơ kèm theo văn bản xin ý kiến các cơ quan
      liên quan của tỉnh.

      - Trong thời
      hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của Ban Quản lý các KCN, các cơ
      quan liên quan có ý kiến trả lời bằng văn bản.

      - Trong thời
      hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Ban
      Quản lý KCN cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư trong KCN) hoặc
      trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư ngoài KCN).

      - Trong thời
      hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Ban Quản lý KCN, UBND tỉnh
      cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

      Giấy chứng nhận
      đầu tư được chuyển về Bộ phận “một cửa liên thông” để trả cho nhà đầu tư.

      c) Đối với
      các dự án cần có ý kiến của các Bộ, Ngành Trung ương: Thời hạn không quá 30
      ngày làm việc, cụ thể:

      - Trong thời
      hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ dự án từ Bộ phận “một cửa liên
      thông”, Ban Quản lý KCN có văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan của tỉnh đồng
      thời có văn bản lấy ý kiến các Bộ, Ngành Trung ương có liên quan.

      - Trong thời
      hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan liên quan
      của tỉnh được hỏi ý kiến trả lời bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn
      đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.

      - Trong thời
      hạn 20 ngày làm việc, cơ quan Bộ, Ngành Trung ương được hỏi ý kiến gửi văn bản
      góp ý cho Ban Quản lý các KCN.

       - Trong
      thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản phản hồi ý kiến thẩm tra
      hồ sơ dự án đầu tư của các cơ quan liên quan, Ban Quản lý KCN cấp Giấy chứng nhận
      đầu tư hoặc lập Báo cáo thẩm tra trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc
      thẩm quyền theo quy định.

      - Trong thời
      hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được Báo cáo thẩm tra, UBND tỉnh cấp Giấy
      chứng nhận đầu tư.

      Giấy chứng nhận
      đầu tư được chuyển về Bộ phận “một cửa liên thông” để trả cho nhà đầu tư.

      Trường hợp
      các dự án phức tạp cần có ý kiến tham gia của nhiều Bộ, Ngành Trung ương thì thời
      gian thực hiện có thể kéo dài nhưng không quá 45 ngày theo quy định của pháp luật.

      d) Đối với dự
      án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: Thời hạn không quá 40
      ngày làm việc, cụ thể:

      - Trong thời
      hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ dự án từ Bộ phận “một cửa liên
      thông”, Ban Quản lý các KCN gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành
      Trung ương có liên quan.

      - Trong thời
      hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi ý
      kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc
      chức năng quản lý của mình.

      - Trong thời
      hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản phản hồi ý kiến thẩm tra hồ sơ
      dự án đầu tư của các cơ quan liên quan, Ban Quản lý các KCN hoặc UBND tỉnh lập
      Báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư.

      - Trong thời
      hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính
      phủ của UBND tỉnh hoặc Ban Quản lý KCN, Văn phòng Chính phủ thông báo bằng văn
      bản ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư.

      - Trong thời
      hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính
      phủ, Ban Quản lý các KCN hoặc UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm
      quyền theo quy định.

      Giấy chứng nhận
      đầu tư được chuyển về Bộ phận “một cửa liên thông” để trả cho nhà đầu tư.

      Trường hợp dự
      án đầu tư không được chấp thuận, Bộ phận “một cửa liên thông” gửi thông báo bằng
      văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.

      Điều 8. Cấp giấy phép khắc dấu và đăng ký thuế (áp dụng đối với
      dự án đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế):

      1. Thủ tục hồ
      sơ:

      a) Hồ sơ cấp
      giấy phép khắc dấu: được quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2002/TT-LT của Bộ
      Công an - Ban TCCB Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu, được niêm yết công
      khai tại Bộ phận “một cửa liên thông”.

      b) Hồ sơ đăng
      ký thuế: được quy định tại Thông tư số 10/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn
      thi hành Quyết định 75/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, được niêm yết công
      khai tại Bộ phận “một cửa liên thông”.

      2. Quy trình
      và thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, cụ thể:

      - Sau khi tiếp
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ cho Công an tỉnh
      và Cục Thuế để thực hiện cấp giấy phép khắc đấu và đăng ký thuế.

      - Trong thời
      hạn 04 ngày làm việc, Công an tỉnh thực hiện việc cấp giấy phép khắc dấu và
      chuyển lại cho Bộ phận “một cửa liên thông” trả cho nhà đầu tư.

      - Trong thời
      hạn 03 ngày làm việc, Cục thuế thực hiện thủ tục đăng ký thuế và chuyển lại cho
      Bộ phận “một cửa liên thông” trả cho nhà đầu tư.

      Điều 9. Giới thiệu địa điểm

      1. Đối với dự
      án đầu tư trong KCN:

      a) Thủ tục hồ
      sơ: Theo Điều 9 Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng ban
      hành kèm theo Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh
      Phúc, được niêm yết công khai tại Bộ phận “một cửa liên thông”.

      b) Quy trình
      và thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, cụ thể:

      - Sau khi tiếp
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp
      nhận của Ban quản lý các KCN.

      - Trong thời hạn
      05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các KCN lập bản
      đồ quy hoạch địa điểm trình UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian để UBND tỉnh ra Quyết
      định phê duyệt địa điểm là 02 ngày.

      - Quyết định
      kèm theo bản đồ phê duyệt địa điểm được chuyển lại cho Bộ phận “một cửa liên
      thông” để trả cho nhà đầu tư.

      3. Đối với dự
      án đầu tư ngoài KCN:

      + Thủ tục hồ
      sơ: Theo Điều 9 Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng ban
      hành kèm theo Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh
      Phúc, được niêm yết công khai tại Bộ phận “một cửa liên thông”.

      + Quy trình
      và thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày làm việc, cụ thể:

      - Sau khi tiếp
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp
      nhận của Sở Xây dựng.

      - Đối với khu
      vực xin giới thiệu địa điểm đã có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 được
      duyệt, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
      dựng trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt địa điểm.

      - Đối với khu
      vực xin giới thiệu địa điểm chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 được
      duyệt hoặc chưa có khảo sát địa hình, trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ
      ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trình UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt
      địa điểm.

      - Trước khi
      UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt địa điểm, hồ sơ được Sở Xây dựng chuyển cho Bộ
      phận “một cửa liên thông” lấy xác nhận của chính quyền địa phương (huyện, xã),
      thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc.

      - Trong thời
      hạn 03 ngày làm việc, UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt địa điểm.

      Quyết định
      kèm theo bản đồ phê duyệt địa điểm được chuyển lại cho Bộ phận “một cửa liên
      thông” để trả cho nhà đầu tư.

      Điều 10. Thu hồi và giao đất, cho thuê đất:

      + Thủ tục hồ
      sơ: Quy định tại Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định
      17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ, được niêm yết công khai tại Bộ phận
      “một cửa liên thông”.

      + Quy trình
      và thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày làm việc, cụ thể:

      - Sau khi tiếp
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp
      nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.

      - Trong thời
      hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
      có trách nhiệm thực hiện các thủ tục hành chính theo thẩm quyền để trình UBND tỉnh
      ra quyết định thu hồi giao đất, cho thuê đất.

      - Trong thời
      hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường,
      UBND tỉnh ra quyết định thu hồi giao đất, cho thuê đất.

      - Sau khi được
      UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo giao đất tại thực địa,
      ký hợp đồng thuê đất, trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
      nhà đầu tư.

      Đối với đất
      chưa giải phóng mặt bằng, Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm phối hợp
      với các cơ quan liên quan (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và Hội đồng
      đền bù huyện, thành, thị) hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành giải phóng mặt bằng trước
      khi thực hiện thủ tục thu hồi giao đất.

      Điều 11. Cấp chứng chỉ quy hoạch và Giấy phép xây dựng:

      Nhà đầu tư đến
      Bộ phận “một cửa liên thông” để thực hiện các thủ tục về xây dựng như sau:

      1. Cấp chứng
      chỉ quy hoạch xây dựng:

      a) Thủ tục hồ
      sơ: Theo Điều 9 Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng ban
      hành kèm theo Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh
      Phúc, được niêm yết công khai tại Bộ phận “một cửa liên thông”.

      b) Quy trình
      và thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày, cụ thể:

      - Sau khi tiếp
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ cấp Chứng chỉ
      quy hoạch XD cho Bộ phận tiếp nhận của Ban quản lý các KCN (đối với dự án đầu
      tư trong KCN) hoặc Bộ phận tiếp nhận của Sở Xây dựng (đối với các dự án đầu tư
      ngoài KCN).

      - Trong thời
      hạn 07 ngày làm việc, Ban Quản lý KCN thực hiện cấp Chứng chỉ quy hoạch XD (Đối
      với dự án đầu tư trong KCN) và chuyển kết quả cho Bộ phận “một cửa liên thông”
      để trả cho nhà đầu tư.

      - Trong thời
      hạn 10 ngày làm việc, hoặc Sở Xây dựng thực hiện cấp Chứng chỉ quy hoạch XD (Đối
      với dự án đầu tư ngoài KCN) và chuyển kết quả cho Bộ phận “một cửa liên thông”
      để trả cho nhà đầu tư.

      2. Cấp Giấy
      phép xây dựng:

      a) Thủ tục hồ
      sơ: Theo Điều 13 Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng ban
      hành kèm theo Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh
      Phúc, được niêm yết công khai tại Bộ phận “một cửa liên thông”.

      b) Quy trình
      và thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, cụ thể:

      - Sau khi tiếp
      nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận “một cửa liên thông” chuyển hồ sơ xin cấp phép
      xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận của Ban quản lý các KCN (đối với dự án đầu tư
      trong KCN) hoặc Bộ phận tiếp nhận của Sở Xây dựng (đối với các dự án đầu tư
      ngoài KCN).

      - Trong thời
      hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng (hoặc Ban Quản
      lý KCN) thực hiện cấp Giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư và chuyển Bộ phận “một
      cửa liên thông” để trả cho nhà đầu tư.

      Trường hợp hồ
      sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng có
      văn bản giải thích, hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày.
      Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ của nhà đầu tư không tính vào thời gian cấp Giấy
      phép xây dựng.

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước:

      1. Ban Quản
      lý các khu công nghiệp:

      a) Chủ trì,
      phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy chế hoạt động của Bộ phận “một
      cửa liên thông” để tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các thủ tục và trả kết quả cho
      nhà đầu tư; Tổ chức triển khai hoạt động của Bộ phận “một cửa liên thông” bắt đầu
      từ ngày 01/7/2007.

      b) Bố trí
      công chức làm việc bảo đảm tiêu chuẩn quy định, có phẩm chất và năng lực, có kỹ
      năng giao tiếp với nhà đầu tư, đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, giải quyết công việc
      theo quy định; Phân công 01 Phó trưởng Ban trực tiếp phụ trách Bộ phận “một cửa
      liên thông”.

      c) Bố trí địa
      điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị để đáp ứng điều kiện hoạt động của Bộ phận
      “một cửa liên thông”.

      2. Sở Nội vụ:

      a) Chủ trì phối
      hợp với các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh quyết định thành lập Bộ phận “một
      cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục đầu tư.

      b) Chủ trì hướng
      dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông”
      trong các lĩnh vực, báo cáo UBND tỉnh và Ban chỉ đạo CCHC tỉnh xử lý kịp thời
      các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

      c) Tổ chức
      các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi về chủ trương và các quy định của
      UBND tỉnh về thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục
      đầu tư.

      3. Sở Tài
      chính: Chủ trì phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp thẩm định dự toán
      kinh phí, mua sắm trang bị phục vụ thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong
      giải quyết các thủ tục đầu tư, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

      4. Các sở,
      ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công an, Cục thuế, Ban Quản
      lý các KCN; có trách nhiệm rà soát quy trình, hồ sơ thủ tục hành chính, thời
      gian giải quyết, phí và lệ phí (nếu có) và thực hiện niêm yết công khai các nội
      dung trên tại Bộ phận “một cửa liên thông” và tại đơn vị đối với các thủ tục
      hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết nêu tại Quy định này.

      5. UBND cấp
      huyện thực hiện các nhiệm vụ về đất đai theo thẩm quyền được quy định tại Điều
      130 Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 13. Trách nhiệm thi hành

      1. Chánh văn
      phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành,
      thị và các nhà đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.

      2. Trong quá
      trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các sở, ban, ngành, nhà
      đầu tư kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

      Điều 14. Khen thưởng, kỷ luật

      1. Chủ tịch
      UBND tỉnh xét khen thưởng định kỳ (hằng năm) hoặc đột xuất các tổ chức, cá nhân
      thực hiện tốt nhiệm vụ đã được phân công theo Quy định này.

      2. Các tổ chức,
      cá nhân thiếu trách nhiệm, cản trở việc tổ chức thực hiện, gây khó khăn, phiền
      hà, sách nhiễu hoặc chậm trễ trong thực hiện Quy định này sẽ bị xem xét, xử lý
      theo quy định của pháp luật.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu34/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
                                Ngày ban hành29/06/2007
                                Người kýNguyễn Ngọc Phi
                                Ngày hiệu lực 09/07/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ
                                                      • Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh/ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương
                                                      • Chỉ thị 01/CT-UBND về tăng cường công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2021
                                                      • Thông tư 103/2020/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành trong lĩnh vực thuế, quản lý tài sản công và quản lý nợ công
                                                      • Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Công văn 5517/VPCP-NN năm 2020 về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1893/QĐ-TTg về Chương trình phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đến năm 2030 tại tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ