Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 3354/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh An Giang từ nay đến năm 2010

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    512509





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3354/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh An Giang
      Ngày ban hành19/12/2007
      Người kýHuỳnh Thế Năng
      Ngày hiệu lực 19/12/2007
      Tình trạng Đã hủy


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH AN GIANG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3354/ QĐ-UBND

      Long Xuyên, ngày 19 tháng 12 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN TỈNH AN GIANG TỪ NAY ĐẾN NĂM 2010

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

      Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

      Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;

      Căn cứ Quyết định số 71/2007/QĐ-TTg ngày 22/5/2007 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020;

      Căn cứ Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 27/4/2006 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đìều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 1190/TTr-KHĐT-TTTĐ ngày 16/11/2007,

      QUYẾT ĐỊNH :

      Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh An Giang từ nay đến năm 2010, với các nội dung chủ yếu như sau:

      1. Tên Quy hoạch: Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh An Giang từ nay đến năm 2010.

      2. Chủ đầu tư: Sở Thủy sản tỉnh An Giang.

      3. Sự cần thiết phải điều chỉnh bổ sung Quy hoạch:

      Để định vị chính xác vùng nuôi trồng thủy sản nhằm kêu gọi các nhà đầu tư phát triển thủy sản theo qui hoạch song song với việc thực hiện tốt vấn đề xử lý nước thải bảo vệ môi trường. Việc điều chỉnh bổ sung Quy hoạch lần này sẽ giúp các nhà đầu tư an tâm đầu tư, giúp cho nhà quản lý có định hướng phát triển rõ ràng, đồng thời thực hiện tốt vấn đề bảo vệ môi trường nuôi. Cụ thể:

      - Tập trung vào Quy hoạch các vùng sản xuất hàng hóa lớn, vừa từng bước vững chắc phát triển nuôi trồng theo phương thức công nghiệp vừa phát huy lợi thế sinh thái để tạo vùng nuôi qui mô lớn.

      - Nhu cầu đầu tư vùng nguyên liệu của các doanh nghiệp chế biến thủy sản trong và ngoài tỉnh ngày càng tăng cao.

      - Nuôi thủy sản góp phần vào thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Phát triển nuôi trồng thủy sản phải phát triển trên quan điểm nuôi bền vững, phát triển nuôi thủy sản đi đôi với việc bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

      - Phát triển thủy sản phải gắn liền với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Sử dụng hợp lý nguồn đất nuôi trồng thủy sản, diện tích mặt nước nuôi thủy sản

      4. Mục tiêu:

      a) Mục tiêu tổng quát.

      Thực hiện phát triển thủy sản theo quy hoạch, ổn định, bền vững gắn với bảo vệ môi trường, cân đối cung cầu, điều chỉnh sản lượng và cơ cấu nuôi phù hợp với nhu cầu thị trường. Hạn chế phát triển số lượng bè, tăng diện tích nuôi ao hầm và nuôi chân ruộng. Từng bước cải tiến công nghệ nuôi, xây dựng hế thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản; đồng thời, thực hiện công tác bảo vệ nguồn lợi thủy sản đạt hiệu quả cao

      b) Mục tiêu cụ thể.

      Phấn đấu đến năm 2010, sẽ đạt được các mục tiêu cụ thể như sau:

      - Diện tích nuôi thủy sản ao hầm trên nền đất thủy sản đạt 4621 ha (trong đó lấy diện tích chiếm đất thực tế là 10.629 ha bớt đi diện tích dùng làm bờ là 40%, sau đó tiếp tục lấy diện tích đó trừ thêm diện tích dùng làm ao xử lý nước thải cho nuôi thủy sản ao hầm là 25%).

      - Diện tích nuôi thủy sản chân ruộng đạt 9.732 ha. Trong đó:

      + Diện tích nuôi cá chân ruộng: 7.129 ha

      + Diện tích nuôi tôm chân ruộng: 2.603 ha.

      - Số lượng lồng, bè: Duy trì khoảng 2.591 bè, không phát triển thêm

      - Tổng sản lượng thủy sản đến năm 2010 đạt 607.700 tấn.

      Trong đó:

      + Sản lượng nuôi trồng đạt 564.000 tấn.

      + Sản lượng khai thác đạt 43.600 tấn.

      - Giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2010 đạt 550 triệu USD.

      - Tổng công suất chế biến thủy sản năm 2010 đạt trên 200 ngàn tấn/năm.

      5. Quy mô đầu tư:

      a) Diện tích nuôi thủy sản ao hầm trên nền đất thủy sản:

      STT

      Huyện, thị, thành

      Diện tích NTTS theo QH được duyệt (ha)

      Diện tích NTTS điều chỉnh bổ sung (ha)

      DT nuôi trồng TS

      Diện tích chiếm đất

      Diện tích nuôi cá

      1

      Long Xuyên

      230

      1.210

      545

      2

      Châu Đốc

      330

      484

      218

      3

      An Phú

      430

      1.430

      644

      4

      Tân Châu

      300

      664

      299

      5

      Phú Tân

      651

      1.161

      522

      6

      Châu Phú

      1.102

      2.040

      918

      7

      Tri Tôn

      125

      255

      115

      8

      Châu Thành

      994

      1.071

      482

      9

      Chợ Mới

      380

      944,5

      425

      10

      Thoại Sơn

      1.700

      892

      401

      11

      Tịnh Biên

      160

      118

      53

       

      Toàn tỉnh

      6.402

      10.269

      4.621

      (Đính kèm chi tiết vùng nuôi thủy sản ao hầm trên nền đất thủy sản ở từng huyện, thị, thành).

      Diện tích nuôi thủy sản ao hầm trên nền diện tích đất thủy sản sẽ tiếp tục tăng từ 4.624 ha lên 6.400 ha vào năm 2010 nếu các nhà đầu tư có nhu cầu mở rộng diện vùng nuôi trong thời gian triển khai thực hiện Quy hoạch này

      b) Diện tích nuôi thủy sản dựa trên nền đất nông nghiệp:

      - Diện tích nuôi cá chân ruộng:

      STT

      Huyện, thị, thành

      DT được duyệt theo QĐ 859/QD-UBND (ha)

      DT được điều chỉnh bổ sung (ha)

      1

      Long Xuyên

      20

      110

      2

      Châu Thành

      270

      2.295

      3

      Thoại Sơn

      130

      4.604

      4

      Châu Đốc

      70

       

      5

      An Phú

      80

       

      6

      Tân Châu

      30

      85

      7

      Châu Phú

      50

       

      8

      Tịnh Biên

      60

       

      9

      Tri Tôn

      30

       

      10

      Chợ Mới

      99

      35

       

      Toàn tỉnh

      839

      7.129

      - Diện tích nuôi tôm chân ruộng:

      STT

      Huyện, thị, thành

      DT được duyệt theo QĐ 859/QD-UBND (ha)

      DT được điều chỉnh bổ sung (ha)

      1

      Thoại Sơn

      1.500

      1.500

       

      - Xã Phú Thuận

       

      1.050

       

      - Xã Vĩnh Chánh

       

      450

      2

      Châu Thành

      385

      445

       

      - Xã Vĩnh Hanh

       

      145

       

      - Xã Vĩnh Lợi

       

      50

       

      - Xã Cần Đăng

       

      80

       

      - Xã Vĩnh Thành

       

      170

      3

      Châu Phú

      430

      430

       

      - Xã Vĩnh Thạnh Trung

       

      120

       

      - Xã Bình Long

       

      40

       

      - Xã Thạnh Mỹ Tây

       

      120

       

      - Xã Bình Phú

       

      150

      4

      Long Xuyên

      48

      48

      5

      Phú Tân

      100

      20

      6

      Chợ Mới

      70

      70

      7

      Tân Châu

      55

       

      8

      An Phú

      100

      90

       

      Toàn tỉnh

      2.688

      2.603

      c) Số lượng lồng bè.

      STT

      Huyện, thị, thành

      Sồ bè được duyệt theo QĐ 859/QD-UBND

      Số bè được điều chỉnh bổ sung

      1

      Long Xuyên

      396

      378

      2

      Châu Thành

      300

      64

      3

      Thoại Sơn

      20

      26

      4

      Châu Đốc

      250

      122

      5

      An Phú

      1.120

      1.223

      6

      Tân Châu

      375

      215

      7

      Châu Phú

      250

      106

      8

      Tịnh Biên

      40

      71

      9

      Tri Tôn

      96

      53

      10

      Phú Tân

      500

      164

      11

      Chợ Mới

      130

      169

       

      Toàn tỉnh

      3.477

      2.591

      d) Sản lượng:

       

      Sản lượng TS nuôi theo QH được duyệt (tấn)

      Sản lượng TS nuôi sau khi điều chỉnh bổ sung (tấn)

      Toàn tỉnh

      420.000

      564.000

      TĐ: SL cá tra, basa

      357.200

      379.500

      6. Phát triển theo các khu vực nuôi.

      a) Khu vực lồng bè.

      - Khu vực ngã ba sông Châu Đốc nơi giáp ranh của các huyện An Phú (Đa Phước), Châu Đốc (Vĩnh Ngươn, Vĩnh Mỹ), Tân Châu (Châu Phong), Phú Tân (Phú Hiệp).

      - Đoạn sông Hậu thuộc Châu Phú (Khánh Hòa, Mỹ Thuận - Mỹ Phú); Đoạn sông Kênh xáng thuộc Tân Châu (Long An, Tân An); Đoạn sông Cái Vừng thuộc Phú Tân (Long Sơn, Long Hòa, Phú Lâm, Phú Thạnh); Đoạn sông Hậu thuộc xã Mỹ Hòa Hưng (xung quanh xã Mỹ Hòa Hưng); Đoạn sông Hậu thuộc Châu Thành (thuộc xã Phú Hòa I, II, xã Hoà Long); Đoạn sông Hậu thuộc xã Phước Hưng (An Phú); Đoạn sông Tiền thuộc xã Vĩnh Xương (Tân Châu), Đoạn sông Tiền thuộc xã Mỹ Hiệp (Chợ Mới).

      b) Khu vực nuôi cá ao hầm, cá chân ruộng, nuôi tôm.

      Theo Bản đồ qui hoạch vùng nuôi.

      c) Cơ sở của việc lựa chọn vùng qui hoạch:

      - Hệ thống kênh thủy lợi phải có đủ khả năng cấp nước cho vùng nuôi thủy sản, không làm ảnh hưởng đến cung cấp nước tưới tiêu cho nông nghiệp và nước sinh hoạt (tuỳ theo vùng nuôi mà hệ thống kênh thủy lợi cần là kênh cấp 1,2).

      - Cao trình vùng nuôi không chênh lệch nhiều so với nguồn cung cấp nước (vào mùa khô) cho nuôi trồng thủy sản.

      - Thổ nhưỡng của vùng được chọn không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng của cá nguyên liệu (vì dụ: đất bị phèn…)

      - Vùng dự định quy hoạch phải tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường, Luật Tài nguyên nước (không làm ô nhiễm nước, không khí làm ảnh hưởng đến dân cư, không được làm bồi lắng lòng sông).

      - Vùng nuôi thủy sản phải tuân thủ Luật đất đai, vùng nuôi cá bè trên sông phải tuân thủ Luật Giao thông đường thủy nội địa (đất nuôi trồng thủy sản phải là quỹ đất đã được quy hoạch cho phát triển thủy sản, lồng bè neo đậu không được lấn chiếm luồn lạch).

      - Vùng nuôi trồng thủy sản phải được sự đồng thuận của cộng đồng dân cư sinh sống tại đó.Ưu tiên vùng đất bồi do Nhà nước quản lý và vùng đất thuộc sở hữu của tập thể.

      7. Nhu cầu giống

      Danh mục

      ĐVT

      2010

      1. Cá

      Triệu con

      2.168,3

      - Cá tra giống

      Triệu con

      1.146

      - Cá basa giống

      Triệu con

      4,8

      - Giống cá khác

      Triệu con

      1.017

      2. Tôm

      Triệu con

      314

      8. Các giải pháp thực hiện

      a) Giải pháp về giống

      Tăng cường công tác về giống, tích cực nghiên cứu ứng dụng những thành tựu kỹ thuật sản xuất giống trong và ngoài nước đảm bảo cung ứng kịp thời số lượng và chất lượng giống cho nhu cầu nuôi trong và ngoài tỉnh.

      b) Giải pháp về chất lượng

      Lên kế hoạch cho công tác quản lý chất lượng, đảm bảo các cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành thủy sản củatỉnh đều được kiểm tra về chất lượng. Đầu tư trang thiết bị để kiểm tra, kiểm soát các chất kháng sinh, các hóa chất cấm và hạn chế sử dụng trong nuôi trồng và chế biến thủy sản.

      Phối hợp với các Viện, Trường tổ chức tập huấn, hướng dẫn ngư dân chọn giống tốt, giống sạch bệnh và các biện pháp phòng ngừa, chữa trị một số loại bệnh gây hại đối với thủy sản nuôi.

      c) Giải pháp về tổ chức sản xuất:

      - Tăng cường mối liên kết "04 nhà" trong đó đặc biệt quan tâm sự liên kết giữa doanh nghiệp và ngư dân thông qua việc đẩy mạnh thành lập các Hội nuôi cá sạch của các doanh nghiệp chế biến thủy sản trong tỉnh.

      - Tăng cường chất lượng hoạt động của các câu lạc bộ, hội nghề cá để thật sự là tổ chức đại diện, là cầu nối giữa ngư dân với doanh nghiệp, nhà khoa học với Nhà nước, trên cơ sở tôn trọng cam kết chugn để bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các bên tham gia và hoạt động có hiệu quả.

      d) Giải pháp về công nghệ:

      Tích cực ứng dụng những thành tực về khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng thủy sản, tổ chức nghiên cứu và học tập công nghệ nuôi tiên tiến ở một số nước trong khu vực, từng bước áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nuôi các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao làm phong phú thêm về nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và tăng thu nhập cho ngư dân.

      đ) Giải pháp về thị trường:

      - Tích cực thu thập thông tin về thị trường trong và ngoài nước, giúp chủ doanh nghiệp và ngư dân có định hướng rõ ràng hơn trong việc lựa chọn sản phẩm đảm bảo yêu cầu của khách hàng (tiêu chuẩn, chất lượng) cũng như đầu tư sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả theo kế hoạch chung.

      - Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hệ thống quản lý chất lượng (ISO, HACCP….) đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm hàng hóa để có cơ hội xâm nhập vào các thị trường có yêu cầu khắt khe về chất lượng. Khai thác thị trường dễ tính của các nước trong khu vực để xuất khẩu thẳng hàng hóa thủy sản tươi sống.

      e) Giải pháp về khuyến ngư:

      - Xây dựng hoàn chỉnh chương trình Quản lý chất lượng sản phẩm để làm cơ sở huấn luyện cán bộ khuyến ngư và ngư dân nhẳm thực hiện nghiêm việc sản xuất sản phẩm sạch, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu và nhu cầu tiêu dùng nội địa. Tổ chức tập huấn về khuyến ngư cần có chương trình, nội dung, thời gian huấn luyện thích hợp và cấp giấy chứng nhận cụ thể. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức về pháp luật, thị trường và sản xuất sản phẩm sạch và bảo vệ môi trường sản xuất.

      - Tăng cường công tác khuyến ngư, huấn luyện ngư dân kỹ thuật sản xuất thủy sản sạch, khuyến cáo không sử dụng thuốc kháng sinh và hóa chất cấm.

      ê) Giải pháp về môi trường:

      - Đối với mô hình nuôi ao, hầm muốn hoạt động phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện nuôi thủy sản (phải có ao xử lý nước thải trong quá trình nuôi trước khi thải ra môi trường, phải có giấy phép xả nước thải trong nuôi trồng thủy sản ra môi trường, phải có biện pháp xử lý cá chết không thải bừa bãi ra sông, kênh, rạch và môi trường xung quanh).

      - Đối với mô hình nuôi bè phải tuân thủ theo đúng các quy định của ngành, phải có phương pháp xử lý nước thải, rác trong sinh hoạt, xác cá chết trong quá trình nuôi.

      - Thường xuyên kiểm tra môi trường nuôi thủy sản (môi trường nước sông), nước thải trong quá trình nuôi thủy sản (xây dựng hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường nuôi thủy sản).

      g) Giải pháp về thủy lợi:

      Quy hoạch và xây dựng hế thống cấp nước, xã nước thải trong nuôi trồng thủy sản đối với các vùng tập trung, diện tích lớn.

      9. Tổ chức thực hiện:

      a) Sở Thủy sản:

      - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban ngành có liên quan tổ chức công bố điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trong phạm vi toàn tỉnh sau khi được UBND tỉnh phê duyệt.

      - Xây dựng và tổ chức thực hiện các Chương trình, Dự án trọng điểm.

      - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban ngành có liên quan và UBND cấp huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trong phạm vi toàn tỉnh, báo cáo kết quả định kỳ hàng quí, năm cho UBND tỉnh.

      - Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp nuôi trường hợp nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm môi trường.

      - Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn người nuôi thủy sản về điều kiện sản xuất, kinh doanh và đăng ký nuôi trồng thủy sản

      - Hàng năm, kiểm tra, rà soát tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mở rộng diện tích nuôi thủy sản trên nền diện tích đất thủy sản tăng từ 4.624 ha lên 6.400 ha trong thời gian triển khai thực hiện Quy hoạch này.

      b) Sở Tài nguyên và Môi trường

      - Xem xét chuyển mục đích sử dụng từ đất lúa sang đất nuôi trồng thủy sản cho các hộ nuôi thủy sản, dự án đầu tư nuôi thủy sản trong vùng qui hoạch; hướng dẫn các hộ nuôi thủy sản, chủ đầu tư dự án nuôi thủy sản lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.

      - Hướng dẫn các biện pháp xử lý nước thải từ các ao nuôi trước khi thải ra kênh, rạch nhằm tránh gây ô nhiễm cho vùng nuôi; đồng thời, đảm bảo nguồn nước sinh hoạt và điều chỉnh quy hoạch sử đất nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh.

      - Kiểm tra, xử phạt các trường hợp nuôi trồng thủy sản vi phạm quy hoạch này

      c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan

      - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trên cơ sở quy hoạch các Chương trình, Dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có trách nhiệm bố trí cân đối vốn đầu tư và đảm bảo các chính sách tài chính để thực hiện tốt quy hoạch. Đồng thời, cấp phát kinh phí cho Sở Thủy sản kịp thời để thực hiện điều chỉnh Quy hoạch

      - Các Sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tham gia, tạo điều kiện để thúc đẩy phát triển thủy sản bền vững.

      d. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành

      - Tổ chức công bố Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trong phạm vi địa bàn quản lý (kèm theo bản đồ Quy hoạch chi tiết các vùng nuôi) sau khi Quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.

      - Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản trong phạm vi quản lý, báo cáo kết quả định kỳ hàng quý, năm về Sở Thủy sản hoặc báo cáo đột xuất nếu có yêu cầu. Xử phạt các trường hợp vi phạm Quy hoạch này theo thẩm quyền.

      - Định kỳ hàng năm, UBND huyện, thị, thành phố tổ chức kiểm tra, rà soát và có cập nhật vị trí vùng nuôi trong Quy hoạch tại địa phương cho phù hợp với thực tế sau khi có sự thống nhất của Sở Thủy sản, từ đó Sở Thủy sảntổng hợp các đề xuất, xem xét và trình UBND tỉnh điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch.

      đ. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt liên quan đến lĩnh vực phát triển thủy sản

      Tích cực tham gia cùng Nhà nước đầu tư các dự án phục vụ nuôi trồng thủy sản. Tham gia thực hiện đầu tư trong lĩnh vực thủy sản phải đảm bảo phù hợp với Quy hoạch này.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các nội dung tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 27/4/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

      Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thủy sản, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND thành phố, thị xã và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      KT.CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Huỳnh Thế Năng

      Nơi nhận :
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
      - TT.TU, TT.HĐND (b/c);
      - TT.UBND tỉnh (b/c);
      - Sở TS, Sở TNMT, Sở TM;
      - Sở KHĐT, Sở NN và PTNT;
      - Chi cục Thủy sản, Hiệp hội TS;
      - UBND huyện, thị, thành phố;
      - Phòng KT, Lưu VT.

       

       


      PHỤ LỤC

      MÔ TẢ CHI TIẾT VÙNG NUÔI AO HẦM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ
      (Đính kèm Quyết định số 3354/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 về việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển ngành thủy sản tỉnh An Giang từ nay đến năm 2010)

      STT

      Địa bàn đầu tư

      Diện tích vùng NTTS đến năm 2010

      Tính chất vùng nuôi

      Mô tả vị trí vùng nuôi

      DT chiếm đất

      DT mặt nước nuôi

      DT nuôi cá

      DT nuôi tôm

      DT nuôi giống

      1

      Long Xuyên

      1,210

      545

      545

      0

      0

       

       

       

      Phường Mỹ Thới, Mỹ Thạnh

      755

      340

      340

       

       

      Tập trung

      Phía Đông giáp với đường vành đai, phía Tây giáp với tỉnh Cần Thơ cập kênh Hội Đồng

       

      Xã Mỹ Hòa Hưng

      345

      155

      155

       

       

      Rải rác

      Toàn bộ vùng đất Cồn thuộc xã Mỹ Hòa Hưng

       

      Phường Bình Đức, Bình Khánh

      80

      36

      36

       

       

      Rải rác

      -Vùng 1: Điểm đầu giáp Ngã 5 kênh Trà Ôn, điểm cuối giáp Châu Thành, dọc theo kênh cây Dông vô 300 m.
      -Vùng 2: Khu 12: giới hạn trong vùng đê bao Xếp Bà Lý

       

      Xã Mỹ Hòa

      10

      5

      5

       

       

      Rải rác

      Cập kinh Mương Khai, Bằng Tăng vô 300 m

       

      Xã Mỹ Khánh

      20

      9

      9

       

       

      Rải rác

      Điểm đầu giáp Châu Thành, điểm cuối giáp kênh Ngã Bát, kênh Mương Tường, dọc theo kênh Cái Chiên vô 300 m

      2

      Châu Đốc

      484

      218

      218

      0

      0

       

       

       

      Phường Châu Phú A

      24

      11

      11

       

       

      Rải rác

      -Vùng 1: Cập theo kênh Vĩnh Tế vô 100 m từ Trạm khai thác công trình thủy lợi đến cống Trường Đua (10 ha).
      - Vùng 2: Cập mương 6 Nhỏ vô 90 m từ Cống 6 Nhỏ đến cầu số 4 (5 ha).
      - Vùng 3: Song song vùng 1 cập đường Vĩnh Phú cũ vô 90 m (9 ha).

       

      Phường Vĩnh Mỹ

      30

      14

      14

       

       

      Rải rác

      - Điểm đầu giáp chợ Vĩnh Mỹ, điểm cuối giáp kênh số 1 cập theo kênh tiêu hậu vô 200 m

       

      Phường Núi Sam

      30

      14

      14

       

       

      Mô hình vườn sinh thái

      - Điểm đầu giáp chợ Vĩnh Đông, điểm cuối giáp kênh Xuất Khẩu cập kênh Xoai Cà Lam vô 300 m

       

      Xã Vĩnh Ngươn

      45

      20

      20

       

       

      Rải rác

      - Điểm đầu giáp An Phú, điểm cuối giáp mương Bà Tỳ rộng 180 m

       

      Xã Vĩnh Châu

      167

      75

      75

       

       

      Tập trung

      - Vùng 1: Điểm đầu giáp kênh 1, điểm cuối giáp kênh 7 phía bắc Kênh Đào rộng 300 m.
      - Vùng 2: Điểm đầu giáp kênh Huỳnh Văn Thu, điểm cuối: gần trường học y tế cập số 4 vô 300 m.

       

      Xã Vĩnh Tế

      188

      85

      85

       

       

      Tập trung

      - Vùng 1: Khu vực đất rừng tràm thị đội Châu Đốc, vùng phụ cận phía bắc kênh Vĩnh Tế.
      - Vùng 2: Nuôi sinh thái rải rác theo tuyến kênh vô 300 m.

      3

      An Phú

      1,430

      644

      554

      0

      90.0

       

       

       

      Xã Vĩnh Hậu

      100

      45

      45

       

       

      Tập trung

      Phía Nam giáp với Kênh Xáng, từ Cầu Vàm về phía Tây 1000 m, Phía Đông giáp với kênh Bảy Xã, từ cầu Vàm về phía Bắc 1000 m.

       

      Thị trấn An Phú

      100

      45

      45

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu giáp Cống rạch Chà, điểm cuối giáp Cột Dây thép cập lộ 957 vào sâu 500 m.

       

      Xã Đa Phước

      380

      171

      171

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu giáp kênh Xã Đội, điểm cuối giáp Cống rạch Chà cập lộ 957 vào sâu 900 m.

       

      Xã Phú Hội

      650

      293

      293

       

       

      Tập trung

      Phía Bắc giáp với kênh Tám Sớm, phía Nam giáp với kênh Thầy Ban vào sâu
      700 m, phía Đông giáp với ranh xã Phước Hưng.

       

      Nuôi rải rác các xã, thị trấn

      200

      90

       

       

      90.0

      Tập trung

      Chạy dọc theo các sông (Châu Đốc, sông Hậu) tính từ lộ giao thông nông thôn vào sâu 100 m.

      4

      Tân Châu

      664

      299

      249

      0

      50

       

       

       

      Xã Tân An

      67

      30

      23

       

       

      Tập trung

      - Vùng 1: Vùng Cồn Liệt sĩ

       

      7

       

       

      Rải rác

      - Vùng 2: Điểm đầu giáp kênh Bảy xã, điểm cuối giáp Tỉnh lộ 952 dọc theo kênh Xáng vô 100 m (40 ha)

       

      Xã Vĩnh Xương

      51

      23

      20

       

       

      Tập trung

      - Vùng 1: Cồn (25 ha) giáp Đồng Tháp
      - Vùng 2: Vùng Lồng Hồ (10 ha)
      - Vùng 3: Vùng Ba Lò: Phía Bắc giáp với tuyến dân cư Hàng Me, phía Nam giáp đầu kênh Cùn, phía Tây giáp với tỉnh lộ 952, phía Đông giáp với lộ giao thông nông thôn

       

       

       

      3

      Rải rác

      - Kênh nhánh Đông (5 ha), Bắc giáp kênh Hậu, Nam giáp với đất ruộng (kênh Hậu vào 100 m), Đông giáp với tỉnh lộ 952, Tây giáp với Cống ranh Vĩnh Xương - Phú Lộc

       

      Xã Vĩnh Hòa

      188

      85

      65

       

      20

      Tập trung

      - Vùng Vĩnh Thạnh: Điểm đầu giáp Doanh trại, điểm cuối giáp tỉnh lộ 952.
      - Vùng cồn: toàn bộ cồn thuộc xã Vĩnh Hòa.
      - Vùng Hố Chuông:Theo tuyến dân cư Hố Chuồng, phía Đông giáp lộ nông thôn, phía Tây giáp tỉnh lộ 952 

       

      Xã Tân Thạnh

      100

      45

      45

       

       

      Tập trung

      Vùng Bàu Ốc - Láng Dọp: Phía Bắc giáp tuyến dân cư Hố chuồng, phía Nam theo dọc kênh Cầu Chuối, phía Đông giáp kênh Xép Cỏ Găng, phía Tây giáp Kênh Lô 19.

       

      Long An Châu Phong

      36

      16

      16

       

       

      Tập trung

      Cập lộ hoặc tuyến dân cư hướng vào ruộng 100 m

       

      Vùng Đông 7 xã

      60

      27

       

       

      27

      Tập trung

      Cập kênh Hậu vào đất ruộng 100 m

       

      Theo các tuyến kênh, sông 

      162

      73

      73

       

       

      Rải rác

      Rải rác theo các tuyến kênh, sông.

      5

      Phú Tân

      1,161

      522

      487

      0

      35

       

       

       

      Xã Phú Hiệp

      45

      20

      20

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu: kênh 26/3, điểm cuối: đầu cồn, vô 70 m

       

      Xã Bình Thạnh Đông

      74

      33

      33

       

       

      Vùng 1: Tập trung; vùng 2: Rải rác

      - Vùng 1: Vùng cồn thuộc ấp Bình Tây 2
      - Vùng 2: Nuôi rải rác. Điểm đầu giáp Bắc Năng Gù, điểm cuối giáp Mương Vĩnh Đông. Đất bãi giáp sông Hậu

       

      Xã Phú Bình

      163

      73

      73

       

       

      Tập trung

      Phía Bắc giáp đường nhựa xã Phú Bình, phía Đông giáp đường lộ, phía Tây giáp sông Hậu, phía Nam giáp rạch Mương Khai.  

       

      Xã Tân Trung

      195

      87

      87

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu giáp ranh xã Tân Hòa, điểm cuối giáp tuyến dân cư xã Tân Trung, cập sông Vàm Nao.

       

      Xã Hòa Lạc

      500

      225

      225

       

       

      Vùng 2: Tập trung; vùng 1: Rải rác

      - Vùng 1: Điểm đầu giáp kênh Phú Lạc ấp Hòa Hưng, điểm cuối giáp kênh Hòa Bình cập sông Hậu vô 200 m (rải rác).
      - Vùng 2:  Điểm đầu giáp kênh Hòa Bình, điểm cuối giáp kênh Ranh vô 100 m (dự án).

       

      Các xã còn lại

      184

      83

      48

       

      35

      Rải rác

      Cập tuyến kênh cấp 2 đủ điều kiện cho phép nuôi vô 100 m.

      6

      Châu Phú

      2,040

      918

      718

       

      200.0

       

       

       

      Thị trấn Cái Dầu

      44

      20

      20

       

       

      Rải rác

      Giữ nguyên hiện trạng nuôi rải rác

       

      Xã Mỹ Đức

      178

      80

      80

       

       

      Rải rác

      Nuôi rải rác theo tuyến kênh cấp 1 vô 100-200 m

       

      Xã Vĩnh Thạnh Trung

      222

      100

      100

       

       

      Rải rác

      Tây Mương Khai - Nam kênh Vịnh Tre - Đông kênh 2, vô 600 m

       

      Xã Mỹ Phú

      267

      120

      120

       

       

      Vùng 1: Tập trung; vùng 2: Rải rác

      - Vùng 1: Bắc Vịnh Tre- Hào Đề Lớn- ấp Chiến Lược vô 500 m.
      - Vùng 2: Đông Kỉnh 3- Nam Cần Thảo- Bắc Vịnh Tre vô 500 m.

       

      Xã Bình Thủy

      367

      165

      165

       

       

      Tập trung

      - Vùng 1: Điểm đầu giáp Mương Đình, điểm cuối giáp Nông trường Huyện đội cập 2 bên đông tây Rạch cát vô mỗi bên 400 m.
      - Vùng 2: Đường lộ ven sông Hậu khoảng 175 m vô 500 m.

       

      Xã Khánh Hòa

      442

      199

      199

       

       

      Tập trung

      - Vùng 1: Điểm đầu giáp Mương Cây Sung, điểm cuối giáp Sông Hậu, cập 2 bên Mương Đòn Dong vô mỗi bên 300 m.
      - Vùng 2: Điểm đầu giáp Mương Bồng Bồng, điểm cuối giáp Mương Thu Anh, cập tuyến Dân cư vô mỗi bên 250 m.

       

      Các xã còn lại

      520

      234

      34

       

      200.0

      Rải rác

      Dọc theo tuyến kênh cấp 1 vô 100-200 m

      7

      Tịnh Biên

      118

      53

      53

      0

      0

       

       

       

      Nuôi rải rác các xã

      118

      53

      53

       

       

      Rải rác

      Rải rác theo các tuyến kênh

      8

      Tri Tôn

      255

      115

      115

      0

      0

       

       

       

      Tiểu vùng Vĩnh Gia 1

      50

      23

      23

       

       

      Rải rác

      Dọc theo kênh Vĩnh Tế vào 400 m, dài từ kênh T4 kéo về phía đông 1200 m.

       

      Tiểu vùng Vĩnh Gia 2

      50

      23

      23

       

       

      Rải rác

      Dọc theo kênh Vĩnh Tế vào 400 m, dài từ kênh T5 kéo về phía đông 1200 m.

       

      Tiểu vùng Lạc Quới 3

      54

      24

      24

       

       

      Tập trung

      Dọc theo kênh Vĩnh Tế (phía Bắc) vào 400 m, dài từ kênh T25 đến kênh Ranh giữa Tri Tôn và Tịnh Biên.

       

      Tiểu vùng Tà Đảnh 1

      50

      23

      23

       

       

      Tập trung

      Dọc theo tuyến kênh 10 (cấp 1) vô 400 m, nằm giữa kênh Tà Đảnh 1 chiều dài 1200 m

       

      Tiểu vùng Tà Đảnh 2

      50

      23

      23

       

       

      Tập trung

      Phía Nam kênh 13, từ đầu kênh núi Tô 1 kênh mới T2, từ bờ kênh vào đất ruộng 402 m

       

      Xung quanh các Hồ chứa nước

      1

      0.5

      0.5

       

       

      Rải rác

      Diện tích nhỏ chủ yếu là các loài thủy đặc sản

      9

      Châu Thành

      1,071

      482

      434

      5

      43

       

       

       

      Thị trấn An Châu

      15

      7

      7

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu giáp kênh Xếp Bà Lý, điểm cuối giáp Hãng nước mắm

       

      Xã Bình Thạnh

      130

      59

      59

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu giáp với Thạnh Hưng, điểm cuối giáp với Hồ Thủy sản - vùng cồn sông Hậu

       

      Xã Vĩnh Hanh

      130

      59

      59

       

       

      Tập trung

      -Vùng 1: Điểm đầu giáp rạch Mặc Cần Dưng mới, điểm cuối giáp kênh Đòn Dong giới hạn bởi kênh Núi Chóc, Năng Gù.

       

      Xã Vĩnh Bình

      150

      68

      68

       

       

      Tập trung

      -Vùng 1: Điểm đầu giáp rạch Mặc Cần Dưng mới, điểm cuối giáp kênh Đòn Dong giới hạn bởi kênh số 4

       

      Theo các tuyến kênh cấp 1

      646

      291

      243

      5.0

      43.0

      Rải rác

      Dọc theo các tuyến kênh cấp 1 và cấp 2 vô 300-500m

      10

      Chợ Mới

      944.5

      425

      415

      0

      10

       

       

       

      Thị trấn Chợ Mới

      4.5

      2

      2

       

       

      Rải rác

      - Điểm đầu giáp Đầu vàm Ông Chưởng, điểm cuối giáp Long Điền A cập sông Tiền vô 100 m

       

      Xã An Thạnh Trung

      16

      7

      7

       

       

      Tập trung

      Toàn bộ vùng đất Cồn thuộc xã An Thạnh Trung

       

      Xã Long Điền A

      19

      9

      9

       

       

      Rải rác

      -Vùng 1 (4,6 ha): Điểm đầu giáp ấp Long Bình, điểm cuối giáp ấp Long Định cập sông Tiền vô 120 m.
      - Vùng 2 (14,7 ha): Điểm đầu giáp nhà Thờ chợ Thủ, điểm cuối giáp cột dây thép vô 375 m

       

      Xã Mỹ An

      20

      9

      9

       

       

      Tập trung

      Đuôi cồn Mỹ Lợi, từ đuôi cồn vào 600 m

       

      Xã Hòa An

      32

      14

      14

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu giáp xã Hòa Bình, điểm cuối giáp với cuối đuôi cồn An Thạnh, sâu vô 500 m

       

      Xã Kiến An

      81

      36

      36

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu giáp kênh Sóc Nạn, điểm cuối giáp căn cứ Hải Quân, phía Nam sông Tiền sâu 800 m

       

      Xã Mỹ Hiệp

      81

      36

      36

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu giáp kênh Mương Đình (ấp Long Châu), điểm cuối giáp ấp Tây Hạ, phía Đông giáp sông Tiền, phía Nam giáp kênh Khai Long sâu 350 m.

       

      Xã Hòa Bình

      95

      43

      43

       

       

      Tập trung

      Cồn An Thạnh: Điểm đầu giáp Bắc An Hòa, điểm cuối giáp xã Hòa An, sâu 500 m

       

      Xã Bình Phước Xuân

      97

      44

      44

       

       

       

      Dọc theo đuôi cồn Bình Tấn: Điểm đầu giáp rạch Cả Dừa, điểm cuối giáp với bến đò Bình Tấn, vào sâu 375 m.

       

      Xã Long Giang

      98

      44

      44

       

       

      Tập trung

      Toàn vùng cồn Long Giang

       

      Xã Nhơn Mỹ

      146

      66

      66

       

       

      Tập trung

      Toàn vùng cồn Nhơn Mỹ.

       

      Xã Tấn Mỹ

      233

      105

      105

       

       

      Tập trung

      - Tấn Hưng (36,9 ha) Điểm đầu giáp đầu cồn Tấn Hưng, điểm cuối giáp với xã Mỹ Hiệp.
      - Tấn Long (154,6 ha) toàn vùng cồn Tấn Long.
      - Tấn Thuận (41,8 ha) toàn vùng cồn Tấn Thuận.

       

      Rải rác

      22

      10

       

       

      10.0

      Rải rác

       

      11

      Thoại Sơn

      892

      401

      365

       

      36

       

       

       

      Theo các tuyến kênh cấp 1

      36

      16

       

       

      16

      Rải rác

      Dọc theo kênh cấp 1 vô 100 m

       

      Nông trường công an

      56

      25

      25

       

       

      Tập trung

      Điểm đầu giáp kênh Kiên Hảo, điểm cuối giáp kênh Tỉnh đội

       

      Nông trường huyện đội

      108

      49

      49

       

       

      Tập trung

      Dọc theo kênh Kiên Hảo

       

      Xã Bình Thành

      170

      77

      77

       

       

      Tập trung

      Tiểu vùng 2+3: Cập theo kênh Rạch Giá-Long Xuyên vô 500 m, giáp Cần Thơ

       

      Kênh Ba Thê, Kênh Kiên Hảo

      448

      202

      202

       

       

      Tập trung

      Vọng Đông 6+7: Cập kênh Ba Thê, kênh Kiên Hảo, kênh Ba Thê cũ, kênh 8 Phùng.

       

      Xã Phú Nhuận

      30

      14

      14

       

       

      Tập trung

       

       

      Nuôi rải rác các xã, thị trấn

      44

      20

       

       

      20

      Rải rác

       

       

      Toàn tỉnh

      10,269

      4,621

      4,152

      5

      464

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3354/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh An Giang
                                Ngày ban hành19/12/2007
                                Người kýHuỳnh Thế Năng
                                Ngày hiệu lực 19/12/2007
                                Tình trạng Đã hủy

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
                                                      • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
                                                      • Nghị quyết 507/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
                                                      • Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn thành phố Cần Thơ
                                                      • Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
                                                      • Quyết định 1379/QĐ-UBND năm 2020 Quy chế phối hợp về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ