Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 3191/2007/QĐ-UBND về quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    517690





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3191/2007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Hải Dương
      Ngày ban hành06/09/2007
      Người kýPhan Nhật Bình
      Ngày hiệu lực 16/09/2007
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ BAN NHÂN
      DÂN
      TỈNH HẢI DƯƠNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ
      HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      3191/2007/QĐ-UBND

      Hải Dương,
      ngày 06 tháng 9 năm 2007

       

      QUYẾT ĐỊNH

      V/V BAN HÀNH "QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN
      KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
      NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG"

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
      nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT –
      BTC - BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ
      hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự
      án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Thông tư Liên tịch số 93/2006/TTLT –
      BTC - BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công
      nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
      sử dụng ngân sách nhà nước;

      Căn cứ
      Thông tư số 79/2005/TT - BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc
      hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước;

       Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
      và Công nghệ tại Tờ trình số 50/TTr - KHCN ngày 29 tháng 8 năm 2007,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo
      Quyết định này “
      Quy định định mức chi và phân bổ dự toán kinh phí đối với
      các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.

      Điều 2. Quyết định này
      có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với
      quy định này đều bị bãi bỏ.

      Điều 3. Chánh Văn phòng
      Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Thủ trưởng
      các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có
      liên quan, các tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh
      căn cứ Quyết định thi hành./.

       

       

      TM. UỶ BAN
      NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Phan Nhật Bình

       

      QUY ĐỊNH

      ĐỊNH MỨC CHI VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ
      KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
      DƯƠNG

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 3191 /2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2007
      của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Đối tượng và phạm
      vi áp dụng

      1. Đối tượng áp dụng:

      Các tổ chức
      và cá nhân được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì (đối với tổ chức),
      chủ nhiệm (đối với cá nhân) thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học và
      công nghệ sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đề
      tài, dự án, chương trình) thông qua phương thức tuyển chọn hoặc xét chọn để
      giao trực tiếp.

      2. Phạm vi áp dụng:

      Các hoạt động thực hiện đề tài, dự án, chương
      trình khoa học-công nghệ cấp tỉnh thuộc các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học
      tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước, đề
      tài nghiệp vụ của các đơn vị sự nghiệp khoa học do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
      thành lập và các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án, chương
      trình của cơ quan có thẩm quyền.

      Các nội dung
      chi khác của các đề tài, dự án, chương trình không quy định trong văn bản này
      thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      1. Các thuật
      ngữ về nhiệm vụ khoa học công nghệ, đề tài, dự án, chương trình khoa học, công
      nghệ cấp tỉnh được hiểu như giải thích tại Điều 2 trong Quy định về quản lý nhiệm
      vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2430/2005/QĐ -
      UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

      2. Chuyên đề
      khoa học là một vấn đề cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của đề tài, dự
      án, chương trình khoa học, công nghệ, nhằm xác định những luận điểm khoa học và
      chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý
      thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí
      nghiệm, thực hiện do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn của các đồng nghiệp
      khác).

      Chuyên đề khoa học gồm 2 loại:

      a. Chuyên đề loại 1 là nghiên cứu
      lý thuyết, bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã
      có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các
      tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động
      nghiên cứu-thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần
      thiết để chứng minh luận điểm khoa học.

      b. Chuyên đề loại 2 là chuyên đề
      nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như
      chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu,
      khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh
      giá để chứng minh luận điểm khoa học.

      3. Chuyên gia là người có trình độ
      chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 5 năm kinh nghiệm về lĩnh vực
      khoa học công nghệ của đề tài, dự án, chương trình; nắm vững cơ chế quản lý
      khoa học công nghệ; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học
      công nghệ, chuyển giao và áp dụng các kết quả khoa học công nghệ vào thực tế sản
      xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.

      Chương II

      ĐỊNH MỨC CHI

      Điều 3. Nội
      dung chi phục vụ công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ do Sở Khoa học
      và Công nghệ thực hiện

      1. Chi công tác tư vấn:

      a. Các hoạt động tư vấn:

      - Xác định các đề tài, dự án,
      chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh.

      - Tuyển chọn hoặc xét chọn các tổ
      chức và cá nhân chủ trì, thực hiện đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp
      tỉnh.

      b. Nội dung chi:

      - Công lao động khoa học cho các
      chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, chương trình
      khoa học công nghệ cấp tỉnh.

      - Thẩm định nội dung thuyết minh
      và kinh phí để thực hiện các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp
      tỉnh.

      - Các cuộc họp của tiểu ban tư vấn
      để lựa chọn đề tài, dự án chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh.

      - Ăn, nghỉ cho các chuyên gia ở
      Trung ương hoặc tỉnh bạn được mời tham gia công tác tư vấn (nếu có).

      2. Chi hoạt động quản lý:

      a. Nội dung hoạt động quản lý:

      - Kiểm tra, đánh giá 6 tháng, 01
      năm đối với đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh (gọi chung
      là đánh giá giữa kỳ) .

      - Nghiệm thu hoặc tổng kết kết quả
      thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh.

      - Các hoạt động khác liên quan đến
      việc phục vụ công tác quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ.

      b. Nội dung chi:

      - Công lao động của các chuyên gia
      nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả thực hiện các đề tài, dự án, chương trình
      khoa học công nghệ.

      - Các cuộc họp của đoàn kiểm tra,
      tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng (gọi chung là đánh giá giữa kỳ, hàng năm và hội
      đồng nghiệm thu đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ).

      - Ăn, nghỉ cho các chuyên gia ở
      Trung ương hoặc tỉnh bạn được mời tham gia công tác tư vấn (nếu có).

      - Các khoản chi khác có liên quan
      trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý Nhà nước của Sở Khoa học và
      Công nghệ.

      Điều 4. Định mức
      chi nội dung hoạt động quản lý các đề tài, dự án, chương trình khoa học công
      nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ

      Số
      TT

      Nội
      dung công việc

      Đơn vị tính

      Định
      mức (1.000đ)

      I

      Chi tư vấn xác định đề tài, dự án, chương
      trình

       

       

      1.

      Xây dựng đề bài được duyệt đề tài, dự án,
      chương trình để công bố.

      Đề bài (đề
      cương)

      1.000

      2.

      Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án, chương
      trình:

      “

       

       

      - Chủ tịch Hội đồng

      “

      250

       

      - Thành viên, thư ký khoa học

      “

      150

       

      - Đại biểu được mời tham dự

      “

      50

      II.

      Chi tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá
      nhân chủ trì

       

       

      1.

      Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện

       

       

       

      - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

      01 hồ sơ

      300

       

      - Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

      01 hồ sơ

      250

       

      - Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên

      01 hồ sơ

      200

      2.

      Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

       

       

       

      - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

      01 hồ sơ

      200

       

      - Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký

      01 hồ sơ

      180

       

      - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên

      01 hồ sơ

      150

      3.

      Họp Hội đồng
      tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

      Buổi họp

       

       

      - Chủ tịch Hội đồng

      “

      250

       

      - Thành viên, thư ký khoa học

      “

      150

       

      - Đại biểu mời tham dự

      “

      50

      4.

      Thẩm định nội dung thuyết minh, kinh phí để thực
      hiện của đề tài, dự án, chương trình

      Buổi họp

       

       

      - Tổ trưởng tổ thẩm định

      “

      150

       

      - Thành viên tổ thẩm định

      “

      100

      III.

      Chi tư vấn đánh giá, nghiệm thu chính thức
      tại Sở Khoa học và Công nghệ

       

       

      1.

      Nhận xét đánh giá (bằng văn bản)

       

       

       

      - Nhận xét đánh giá của phản biện

      Báo cáo

      500

       

      - Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng

      Báo cáo

      300

      2.

      Chuyên gia đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản
      phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh gia nghiệm thu (tối đa 5 chuyên gia)

      Báo cáo

      1.000

      3.

      Họp tổ chuyên gia (nếu có)

      Buổi họp

       

       

      - Tổ trưởng

      “

      150

       

      - Thành viên

      “

      100

       

      - Đại biểu mời dự họp

      “

      50

      4.

      Họp Hội đồng nghiệm thu

      Buổi họp

       

       

      - Chủ tịch

      “

      250

       

      - Thành viên, thư ký khoa học

      “

      150

       

      - Đại biểu mời họp

      “

      50

      5.

      Hội thảo sơ
      kết, tổng kết kết quả thực hiện đề tài, dự án, chương trình KHCN:

       

       

       

      - Chủ trì hội thảo

      Buổi họp

      200

       

      - Thư ký hội thảo

      Buổi họp

      100

       

      - Đại biểu mời dự họp

      Buổi họp

      50

      Điều 5. Nội dung chi thực hiện
      các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ

      1. Chi công lao động tham gia trực
      tiếp thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ, bao gồm:

      a. Công lao động của cán bộ khoa học,
      nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án, chương trình
      khoa học công nghệ như:

      - Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu
      quy trình công nghệ, giải pháp khoa học công nghệ, thiết kế, chế tạo thử nghiệm.

      - Nghiên cứu lý thuyết các luận cứ
      trong khoa học xã hội và nhân văn.

      - Thực hiện, theo dõi thí nghiệm,
      phân tích mẫu.

      - Điều tra khảo sát, thiết kế phiếu
      điều tra.

      - Điều tra xã hội học

      - Xử lý số liệu điều tra khảo sát,
      điều tra xã hội học.

      - Viết các phần mềm máy tính.

      - Viết báo cáo khoa học.

      - Hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công
      nghệ

      b. Công lao động khác phục vụ triển
      khai thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ.

      2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên,
      vật liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu (kể cả tài liệu
      chuyện môn, kỹ thuật), bí quyết công nghệ, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ
      nghiên cứu đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ.

      3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố
      định bao gồm:

      - Mua tài sản thiết yếu phục vụ
      cho hoạt động nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.

      - Thuê tài sản trực tiếp tham gia
      thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án, chương trình
      khoa học công nghệ (nếu có).

      - Khấu hao tài sản cố định (nếu
      có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án, chương trình
      khoa học công nghệ (theo mức khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp).

      - Sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật
      chất trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án, chương trình khoa học
      công nghệ.

      4. Các khoản chi khác:

      - Công tác phí trong nước, đoàn
      vào, đoàn ra.

      - Hội thảo, hội nghị thuộc nội
      dung thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ.

      Số TT

      Nội dung chi

      Đơn vị tính

      Định mức cho
      các loại đề tài, dự án, chương trình theo tổng mức kinh phí trong năm kế hoạch

      (1.000 đồng)

      Dưới 150 triệu
      đồng

      Từ 150 đến 400
      triệu đồng

      Từ trên 400 đến
      600 triệu đồng

      Trên 600 triệu
      đồng

      1.

      Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

      Đề cương, thuyết
      minh

      1.000

      1.400

      1.800

      2.000

      2.

      Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình khoa học
      công nghệ và Khoa học tự nhiên

      chuyên đề

       

       

       

       

       

      - Chuyên đề loại 1:

      “

      4.000

      6.000

      8.000

      10.000

       

      - Chuyên đề loại 2:

      “

      15.000

      20.000

      25.000

      30.000

      3.

      Chuyên đề trong lĩnh vực xã hội và nhân văn

      chuyên đề

       

       

       

       

       

      - Chuyên đề loại 1:

      “

      5.000

      6.000

      7.000

      8.000

       

      - Chuyên đề loại 2:

      “

      6.000

      8.000

      10.000

      12.000

      4.

      Báo cáo tổng thuật tài liệu đề tài, dự án,
      chương trình

      Báo cáo

      1.500

      2.000

      2.500

      3.000

      5.

      Thù lao chủ nhiệm đề tài, dự án, chương trình

      Một tháng

      500

      700

      900

      1.000

      6.

      Chi quản lý đề tài, dự án, chương trình tại cơ
      quan chủ trì

      Một năm

      8.000

      10.000

      12.000

      15.000

      - Văn phòng phẩm, in ấn, dịch tài
      liệu từ tiếng nước ngoài.

      - Quản lý chung của cơ quan chủ
      trì, gồm trả thù lao công lao động gián tiếp phục vụ (thư ký, kế toán) triển
      khai thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ; điện, nước, cước
      phí bưu điện, điện thoại, phương tiện làm việc của cơ quan v.v...

      - Nghiệm thu cấp cơ sở.

      - Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí
      tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

      - Quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến
      thương mại đối với sản phẩm của đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ
      (nếu có).

      - Một số khoản chi khác liên quan
      trực tiếp đến thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ.

      Điều 6. Định mức chi các đề
      tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ do các tổ chức chủ trì thực hiện

      1. Định mức chi các hoạt động thực hiện đề tài,
      dự án, chương trình (phân loại theo tổng mức kinh phí trong năm kế hoạch):

      2. Các định mức khác dùng chung cho hoạt động thực
      hiện các loại đề tài, dự án, chương trình:

      Số TT

      Nội dung chi

      Đơn vị tính

      Định mức chi
      (1.000 đồng)

      1.

      Lập mẫu phiếu điều tra được duyệt

       

       

       

      - Trong khoa học công nghệ

      mẫu phiếu

      300

       

      - Trong khoa học xã hội và nhân văn

       

       

       

      + Đến 30 chỉ tiêu

      mẫu phiếu

      400

       

      + Trên 30 chỉ tiêu

      mẫu phiếu

      600

      2.

      Thu thập thông tin: (bao gồm thù lao cho điều
      tra viên, người đưa đường, người được phỏng vấn v.v... )

       

       

       

      - Trong nghiên cứu khoa học công nghệ

      phiếu

      20

       

      -Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn:

       

       

       

      + Đến 30 chỉ tiêu

      phiếu

      20

       

      + Trên 30 chỉ tiêu

      phiếu

      30

      3.

      Xử lý, phân tích số liệu điều tra và lập báo
      cáo kết quả

      01 đề tài, dự
      án, chương trình

       

       

      - Trong nghiên cứu khoa học công nghệ

      Báo cáo

      2.500

       

      -Trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn:

       

       

       

      + Đến 30 chỉ tiêu

      Báo cáo

      2.500

       

      + Trên 30 chỉ tiêu

      Báo cáo

      4.000

      4.

      Viết báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án,
      chương trình (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt, font chữ 13, khổ A4,
      không bao gồm phụ lục)

      Dưới 100 trang

      3.000

      Từ 101 tr. đến
      150tr.

      5.000

      Từ 151 tr. đến
      200 tr.

      7.000

      Trên 201 tr.

      9.000

      5.

      Nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

       

       

      5.1.

      Nhận xét đánh giá

       

       

      - Phản biện

      Bản nhận xét

      300

      - Các uỷ viên khác

      Bản nhận xét

      200

      5.2.

      Chuyên gia (nếu có) phân tích, đánh giá, khảo
      nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm cụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm
      thu nội bộ (số lượng không quá 5 chuyên gia, do Sở Khoa học và Công nghệ quyết
      định)

      Báo cáo

      800

      5.3.

      Họp tổ chuyên gia (nếu có)

      Buổi họp

       

       

      - Tổ trưởng

      “

      150

       

      - Thành viên

      “

      100

       

      - Đại biểu mời

       

      50

      5.4.

      Họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở (nghiêm thu
      nội bộ)

      Buổi họp

       

       

      - Chủ tịch

      “

      150

       

      - Thành viên, thư ký khoa học

       

      100

       

      - Đại biểu mời

       

      50

      6.

      Hội thảo khoa học

      Hội thảo

       

       

      - Người chủ trì

       

      150

       

      - Thư ký Hội thảo

       

      100

       

      - Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

       

      400

       

      - Đại biểu mời dự

       

      50

      7.

      Tập huấn cho các đối tượng được hưởng lợi (Hộ
      nông dân, hộ sản xuất tiểu thủ công nghiệp.....) vận dụng Thông tư 79/2005/TT
      - BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005

      Buổi đào tạo

       

      7.1.

      Giảng viên, báo cáo viên:

       

       

       

      - Giảng viên, báo cáo viên là Bộ
      trưởng, thứ trưởng, lãnh đạo tỉnh và tương đương

      “

      300

       

      - Giảng viên, báo cáo viên là
      giáo sư, tiến sỹ, cục, vụ, viện trưởng, chuyên viên cao cấp, trưởng ngành và
      tương đương

      “

      200

       

      - Giảng viên, báo cáo viên là
      chuyên viên cấp tỉnh, bộ và tương đương

      “

      150

       

       

      - Giảng viên, báo cáo viên là
      chuyên viên cấp huyện, thị xã và tương đương

       

      100

      7.2

      Chi chè nước, khánh tiết, nước uống

      (Theo quy định
      chung)

       

      Điều 7. Sử dụng
      định mức chi và kiểm soát chi

      1. Các định mức quy định tại Điều
      6 của Quy định này được sử dụng để xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí cho đề
      tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh.

      2. Việc tiến hành chi và kiểm soát
      chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án
      quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT - BTC - BKHCN ngày 04 tháng 10
      năm 2006 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.

      Chương III

      Mục lục bài viết

      • 1 XÂY DỰNG, THẨM TRA VÀ
        PHÊ DUYỆT KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
      • 2 Chương IV
              • 2.0.0.0.1 Văn bản liên quan
        • 2.1 Được hướng dẫn
        • 2.2 Bị hủy bỏ
        • 2.3 Được bổ sung
        • 2.4 Đình chỉ
        • 2.5 Bị đình chỉ
        • 2.6 Bị đinh chỉ 1 phần
        • 2.7 Bị quy định hết hiệu lực
        • 2.8 Bị bãi bỏ
        • 2.9 Được sửa đổi
        • 2.10 Được đính chính
        • 2.11 Bị thay thế
        • 2.12 Được điều chỉnh
        • 2.13 Được dẫn chiếu
              • 2.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
              • 2.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
        • 2.14 Hướng dẫn
        • 2.15 Hủy bỏ
        • 2.16 Bổ sung
        • 2.17 Đình chỉ 1 phần
        • 2.18 Quy định hết hiệu lực
        • 2.19 Bãi bỏ
        • 2.20 Sửa đổi
        • 2.21 Đính chính
        • 2.22 Thay thế
        • 2.23 Điều chỉnh
        • 2.24 Dẫn chiếu
            • 2.24.0.1 Văn bản gốc PDF
            • 2.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      XÂY DỰNG, THẨM TRA VÀ
      PHÊ DUYỆT KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

      Điều 8. Các hoạt
      động quản lý nhà nước đối với đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ

      Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ
      vào kế hoạch tuyển chọn các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp
      tỉnh trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có); đánh giá nghiệm
      thu đối với các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh, nội
      dung chi quy định tại Điều 3 và định mức chi quy định tại Điều 4 của Quy định
      này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ
      hàng năm của tỉnh.

      Điều 9. Đối với
      kinh phí thực hiện các đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ

      Việc hình thành, xác định và phê
      duyệt đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh được thực hiện theo
      quy định tại Chương 2 của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp
      tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2430/2005/QĐ - UBND ngày 13 tháng 6 năm
      2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương. Dưới đây quy định một số điểm cụ thể:

      1. Căn cứ xác định kinh phí:

      a. Các nội dung nghiên cứu, khối
      lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự
      án, chương trình đã được phê duyệt.

      b. Các định mức kinh tế-kỹ thuật
      do các bộ, ngành ban hành, các khung định mức chi quy định tại văn bản này; các
      chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước và các quy định cụ thể của tỉnh. Trường
      hợp không có định mức kinh tế-kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết các
      căn cứ lập dự toán.

      c. Các quy định về nội dung chi tại
      Điều 5 và định mức chi tại Điều 6 của Quy định này.

      2. Yêu cầu:

      a. Dự toán kinh phí của đề tài, dự
      án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh được xây dựng và thuyết minh theo
      từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.

      b. Các tổ chức hoặc cá nhân chủ
      trì đề tài, dự án, chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm xây
      dựng dự toán theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.

      Điều 10. Thẩm
      tra và phê duyệt dự toán của nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh

      1. Sở Khoa học và Công nghệ
      chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm
      tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án, chương trình khoa học
      công nghệ theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định
      mức kinh tế - kỹ thuật của các bộ, ngành ban hành thì các sở, ngành phối hợp đề
      xuất các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước
      pháp luật.

      2. Đối với các đề tài, dự án,
      chương trình khoa học công nghệ cấp tỉnh có dự toán kinh phí được xây dựng từ
      300 triệu đồng trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và
      nhân văn)
      và 600 triệu đồng trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc
      lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ )
      ; hoặc các đề tài, dự án
      phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ cần thiết phải có tổ thẩm định dự
      toán kinh phí thì thực hiện như sau:

      a. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
      trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan thành lập Tổ thẩm
      định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học công nghệ (bao gồm các chuyên
      gia am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án khoa học và
      công nghệ, các chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp
      có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ khoa học công
      nghệ cần thẩm định);

      b. Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả
      làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh
      đề tài, dự án khoa học công nghệ)
      tư vấn cho Giám đốc Sở Khoa học và Công
      nghệ về tổng kinh phí cần thiết để thực hiện đề tài, dự án khoa học công nghệ
      phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ Ngân
      sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo
      ra của đề tài, dự án khoa học công nghệ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
      xem xét, phê duyệt.

      Điều 11. Phân
      cấp quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí

      Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết
      toán kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ phải được thực hiện theo các
      quy định của Luật Ngân sách nhà nước, chế độ tài chính hiện hành, Kế hoạch khoa
      học công nghệ hàng năm đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các quy định tại
      Chương 6 của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa
      học công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết
      định số 2430/2005/QĐ - UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 cuả
      Uỷ ban nhân dân
      tỉnh Hải Dương.

      Trong đó:

      1. Giao cho Sở Khoa học và Công
      nghệ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí các hoạt động phục vụ công
      tác quản lý đối với đề tài, dự án, chương
      trình khoa học công nghệ cấp tỉnh
      .

      2.
      Giao cho tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án, chương trình khoa
      học công nghệ cấp tỉnh quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện
      các nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được phê duyệt.

      Điều 12. Phân bổ kinh phí khoa học công nghệ cho
      các đề tài nghiệp vụ và kinh phí từ quỹ phát triển khoa học công nghệ của tỉnh

      1.
      Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở Tài chính, Kế hoạch
      và Đầu tư căn cứ các định mức quy định tại văn bản này, xác định kinh phí cho
      các đề tài nghiệp vụ của các tổ chức sự nghiệp khoa học công nghệ trên địa bàn
      tỉnh và tổng hợp trong Kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm trình Uỷ ban
      nhân dân tỉnh phê duyệt.

      2.
      Các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ thực hiện bằng nguồn
      kinh phí từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh được áp dụng các định
      mức quy định tại văn bản này.

      Chương IV

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 13. Tổ chức thực hiện

      1. Đối với các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh
      đã được phê duyệt trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
      theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.

      2. Khi Nhà nước thay đổi các định
      mức khung xác định dự toán kinh phí của đề tài, dự án, thì liên ngành Sở Tài
      chính - Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh để
      xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

      3. Trong quá trình thực hiện, nếu
      có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, các chủ nhiệm đề tài, dự án,
      chương trình phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh
      xem xét, xử lý ./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3191/2007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Hải Dương
                                Ngày ban hành06/09/2007
                                Người kýPhan Nhật Bình
                                Ngày hiệu lực 16/09/2007
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 46/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2007- 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 6 ban hành
                                                      • Quyết định 26/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (tuyến đường An Lợi – Bà Nà) do thành phố Đà Nẵng ban hành
                                                      • Chỉ thị 09/2005/CT-BXD thực hiện khẩn cấp kế hoạch phòng chống khi xẩy ra dịch cúm gia cầm (H5N1) và đại dịch cúm ở người trong các đơn vị thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 748/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam
                                                      • Công văn số 4769/TCHQ-GSQL ngày 04/10/2004 của Tổng cục Hải quan về việc xác minh C/O mẫu D
                                                      • Công văn số 1962 TM/XNK ngày 19/04/2004 của Bộ Thương mại về việc báo cáo tình hình chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất một số mặt hàng đã qua sử dụng và thuốc lá điếu 555
                                                      • Công văn số 3813/BLĐTBXH-TL ngày 24/10/2003 của Bộ Lao động, thương binh và Xã hội về việc đơn giá tiền lương năm 2003 đối với các doanh nghiệp Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
                                                      • Thông tư 56/2003/TT-BNN hướng dẫn thực hiện các Dự án thuộc Chương trình xoá đói giảm nghèo và việc làm do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn chỉ đạo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ