Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    493848





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu31/2008/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
      Ngày ban hành22/12/2008
      Người kýTrương Văn Sáu
      Ngày hiệu lực 01/01/2009
      Tình trạng Hết hiệu lực




      së tµi ch¸nh - vg


      UỶ BAN NHÂN DÂN
       TỈNH VĨNH LONG
      -------

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------

      Số: 31/2008/QĐ-UBND

      Vĩnh Long, ngày 22 tháng 12 năm 2008

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước
      Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003.
      Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
      Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
      pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
      Căn cứ Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ
      sung một số điều của Nghị định 188/2004/ND-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
      Căn cứ Nghị quyết số: 88/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Chủ tịch HĐND tỉnh
      Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 15;
      Xét đề nghị của ông Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường về việc ban hành
      giá đất năm 2009,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Nay ban hành kèm theo
      quyết định này " Qui định giá các loại đất " cụ thể ở 12 bảng phụ lục
      kèm theo:

      -
      Phụ lục I: Bảng giá đất ở (thổ cư) ven các trục giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ,
      hương lộ).

      -
      Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp.

      -
      Phụ lục III: Bảng giá đất ở (thổ cư) thuộc khu vực chợ xã, phường và đất ở nông
      thôn.

      -
      Phụ lục IV: Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị xã Vĩnh Long (thuộc phạm vi các
      phường xã ).

      -
      Phụ lục V: Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Long Hồ.

      -
      Phụ lục VI: Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít.

      -
      Phụ lục VII : Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực thị trấn Tam Bình.

      -
      Phụ lục VIII : Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Vũng Liêm.

      -
      Phụ lục IX : Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh.

      -
      Phụ lục X : Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Trà Ôn.

      -
      Phụ lục XI : Bảng giá đất phi nông nghiệp ( trừ đất ở ).

      -
      Phụ lục XII : Xác định giá đất khu vực giáp ranh.

      Điều 2. Phạm vi áp dụng giá
      đất:

      1/-
      Các bảng phụ lục giá đất quy định ở Điều 1 sử dụng làm căn cứ để:

      a/-
      Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định
      của pháp luật.

      b/-
      Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu
      giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.

      c/-
      Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các
      tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm
      2003.

      d/-
      Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp
      nhà nước khi cổ phần hoá.

      e/-
      Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất
      theo quy định của pháp luật.

      f/-
      Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng
      vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát
      triển kinh tế.

      g/-
      Tính tiền bồi thường đất đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
      mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.

      2/-
      Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng
      đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng
      đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy
      định tại quyết định này.

      3/-
      Giá đất trong các khu công nghiệp, cụm tuyến công nghiệp, khu tái định cư, cụm
      tuyến dân cư vùng lũ có đầu tư cơ sở hạ tầng áp dụng theo quyết định riêng của
      UBND tỉnh.

      Điều 3. Điều chỉnh giá đất:

      -
      Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
      bình thường của những loại đất, khu vực đất có biến động giảm từ 10% trở xuống
      hoặc tăng từ 20% trở lên so với giá UBND tỉnh quy định.

      -
      Do đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới con đường,
      tuyến đường.

      Điều 4. Tổ chức thực hiện :

      -
      Giao Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường phối hợp các ngành có liên quan
      hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

      -
      Giao Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường theo dõi thường xuyên sự biến động
      giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá
      đất theo Điều 3 của quyết định này. Hàng năm được trích 1 khoản từ ngân sách
      tỉnh để thực hiện điều tra, khảo sát giá đất, thuê tư vấn xây dựng bảng giá
      đất.

      Điều 5. Các ông bà Chánh Văn
      phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã
      chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

      Quyết
      định này thay thế Quyết định số: 25/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 và Quyết định
      số: 17/2008/QĐ-UBND ngày 9/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về
      giá các loại đất. Có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công
      báo./.

       

       

      Nơi nhận :
      - Bộ Tài
      Chính, BTN&MT (b/cáo);
      - TT.TU, TT.HĐND (b/cáo);
      - CT&Phó CT.UBND tỉnh;
      - Cục kiểm tra văn bản BTP;
      - Toà án, Viện Kiểm Sát ND tỉnh;
      - Sở Tư pháp;
      - Như Điều 5;
      - BLĐ.VP;
      - Các phòng NC;
      - Lưu: VT. 6.06.05.

      TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT.CHỦ TỊCH

      PHÓ CHỦ TỊCH


      Trương Văn Sáu

       

      PHỤ LỤC I:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) VEN CÁC TRỤC GIAO THÔNG (QUỐC
      LỘ, TỈNH LỘ, HƯƠNG LỘ, LỘ LIÊN XÃ)

      ĐVT: 1.000đ/m2


      Số TT

      Tên đường, khu vực

      Giá đất 2009

      Ghi chú

      A

      QUỐC
      LỘ

       

       

      I

      QUỐC
      LỘ 1A

       

       

      1

      Địa
      phận TXVL

       

       

       

      -
      Đoạn từ cầu Cái Cam - Cầu Cái Đôi

      3.500

       

      2

      Địa
      phận Huyện Long Hồ

       

       

       

      -
      Ranh P8 đến hết trại cây giống Quốc Trinh

      1.200

       

       

      -
      Trại cây giống Quốc Trinh đến Cầu Đôi

      1.200

       

       

      -
      Cầu Đôi - Hội Y học cổ truyền

      1.400

       

       

      -
      Hội Y học cổ truyền - Cầu Lộc Hoà

      2.000

       

       

      -
      Cầu Lộc Hòa - Cầu Phú quới

      2.500

       

       

      -
      Cầu Phú Quới - Đường vào xã Phú Quới

      2.000

       

       

      -
      Đường vào xã Phú Quới - Cây xăng Lộc Thành

      1.400

       

       

      -
      Cây xăng Lộc Thành - Giáp ranh Tam Bình

      1.000

       

      3

      Địa
      phận Huyện Bình Minh

       

       

       

      -
      Đoạn gần Cầu Rạch Mút (địa phận Bình Minh) đến cầu Cái Vồn lớn.

      1.400

       

       

      -
      Cầu Cái Vồn Lớn - ngã ba bùng binh (trạm cân)

      1.400

       

       

      -
      Đường dẫn vào cầu Cần Thơ (xã Đông Bình, Mỹ Hòa)

      400

       

      4

      Địa
      phận Huyện Tam Bình

       

       

       

      -
      Từ Cầu Ba Càng - hết Trường Cấp 2, 3 Phú Thịnh (phía Phú Thịnh)

      1.000

      Thay đổi

       

      -
      Từ Cầu Ba Càng - HL Cái Ngang (phía Song Phú)

      1.200

       

       

      -
      Từ Cầu Ba Càng - đường tỉnh 905

      1.000

      Thay đổi

       

       Cầu
      Rạch Mút - ranh Tam Bình

      1.000

       

       

      -
      Các đoạn còn lại thuộc huyện Tam Bình

      800

       

      II

      QUỐC
      LỘ 53

       

       

      1

      Địa
      phận Huyện Long Hồ

       

       

       

      -
      Ranh xã Long An - Cống Phó mùi

      400

       

       

      -
      Cầu Ông Me - Cống đất méo

      1.500

       

       

      -
      QL 53 phía Long Hồ - Tiếp giáp Phường 3 + 4

      3.500

       

       

      -
      Ranh phường 8 - ranh phường 9

      1.500

       

      2

      Địa
      phận Huyện Vũng Liêm

       

       

       

      -
      Cầu Mới về hướng TV đến hết cây xăng Duyên Hồng

      600

       

       

      -
      Từ Cầu Vĩ hướng về VL đến cây xăng vật tư TH

      500

       

       

      -
      Cầu Vĩ hướng về TV đến hết Trường Cấp III Hiếu Phụng

      800

       

       

      -
      UBND xã Trung Hiếu đến Trường THCS Trung Hiếu

      500

       

       

      -
      Từ cống Mười Triệu hướng về TV đến hết UBND xã Trung Thành

      700

       

       

      -
      Từ cống Mười Triệu đến Ngân Hàng Công Thương

      300

       

       

      -
      Trường Trung Ngãi A đến hết cây xăng Huy Hiền

      550

       

       

      -
      Từ Cầu Mây Tức hướng về VL đến đường 907

      300

       

      3

      Địa
      phận Mang Thít

       

       

       

      -
      Cầu Mới - ngã 3 đường vào UBND xã Tân Long Hội

      400

       

      4

      Các
      đoạn còn lại QL53

      220

       

      III

      QUỐC
      LỘ 54

       

       

      1

      Địa
      phận Huyện Bình Minh

       

       

       

      -
      Từ QL1A - Cầu Phù Ly

      1.200

       

       

      -
      Từ cầu Phù Ly đến đường vào cảng

      800

       

       

      -
      Đoạn còn lại QL54 (từ đường vào đến ranh xã Đông Thành)

      450

       

       

      -
      QL54 (từ ranh Xã Đông Thành - ranh Tam Bình)

      300

       

      2

      Địa
      phận huyện Bình Tân

       

       

       

      -
      Từ Cầu Sắt Chợ Bà đến cống số 2

      400

       

       

      -
      Từ cống số 2 đến Cầu Chú Bèn

      300

       

       

      -
      Từ Cầu Chú Bèn đến Trường Cấp III Tân Quới

      600

       

       

      -
      Từ Trường Cấp III Tân Quới - cầu rạch Súc

      300

       

       

      -
      Từ cầu Rạch Súc - cầu Cái Dầu

      400

       

       

      Từ
      cầu Cái Dầu - cầu xã Hời

      300

       

      3

      Địa
      phận Huyện Tam Bình - Trà Ôn

       

       

       

      Quốc
      lộ 54 và các đoạn còn lại

      220

       

      IV

      QUỐC
      LỘ 57 (Địa phận Long Hồ)

       

       

       

      -
      Cầu Chợ Cua - Bến Phà Đình Khao

      1.500

       

       

      -
      Phà Đình Khao Giáp ranh Bến Tre

      250

       

       

      -
      Giáp QL 57 - Cầu Cái Chuối (đường 8/3)

      700

       

       

      -
      Giáp QL 57 - giáp ranh P5 (đường 8/3)

      1.000

       

      V

      QUỐC
      LỘ 80

       

       

       

      -
      Đoạn từ Cầu Cái Đôi - Giáp ranh Đồng Tháp

      1.200

       

       

      -
      Giáp QL80 đến phà Mỹ Thuận (cũ)

      1.200

       

      B

      TỈNH
      LỘ

       

       

      I

      TỈNH
      LỘ 901 (Địa phân Vũng Liêm)

       

       

       

      -
      Từ QL 53 đến bến đò nước xoáy

      300

       

       

      -
      Từ QL 53 đến Cầu Gò Ân

      300

       

       

      -
      Từ Cầu Đường Trôm đến lộ đường xuống bến phà Mang Thít

      220

       

       

       Địa
      phận huyện Trà Ôn:

       

       

       

      -
      Tích Thiện - giáp ranh huyện Vũng Liêm

      220

       

      II

      TỈNH
      LỘ 902

       

       

      1

      Địa
      phận Long Hồ

       

       

       

      -
      Giáp đường 14/9 - Giáp Quốc lộ 57

      2.500

       

       

      -
      Giáp Quốc lộ 57 - Cầu Cái Sơn Lớn

      2.000

       

       

      -
      Cầu Cái Sơn Lớn - Giáp ranh Mỹ An

      500

       

      2

      Địa
      phận Mang Thít

       

       

       

      -
      Đoạn thuộc xã Mỹ An

      500

       

       

      -
      Đoạn các xã Mỹ Phước, An Phước, Chánh An

      400

       

      3

      Địa
      phận Vũng Liêm

       

       

       

      -
      Từ cầu Vũng Liêm đến Trường cấp II Trung Thành Tây

      1.000

       

       

      -
      Từ giáp 901 đến bến phà Quới An

      600

       

       

      -
      Từ giáp 902 đến Cầu Đình

      250

       

       

      -
      Từ tỉnh lộ 902 - cầu Hai Việt

      400

       

      III

      TỈNH
      LỘ 903

       

       

       

      Địa
      phận Long Hồ - Mang Thít

       

       

       

      -
      Từ ngã ba Cái Nhum - ĐT 902 giáp An Phước (trừ phần của Thị trấn Cái Nhum)

      300

       

      IV

      TỈNH
      LỘ 904

       

       

      1

      Địa
      phận Tam Bình

       

       

       

      -
      Từ Cầu Cái Sơn Bé -Cầu Cái Sơn Lớn

      220

       

       

      -
      Từ Cầu Cái Sơn Lớn - Cầu Ông Đốc

      450

       

       

      -
      Từ Cầu Ông Đốc - Cầu Ba Phố

      220

       

       

      -
      Từ Cầu Ba Phố - Cầu Ông Chư

      250

       

       

      -
      Từ Cầu Sóc Tro - QL54

      250

       

       

      -
      Từ Cầu Võ Tấn Đức - ngã ba MTT

      450

       

       

      -
      Các đoạn còn lại của ĐT 904(phải hoàn chỉnh mặt đường)

      220

      Thay đổi

      2

      Địa
      phận Long Hồ

       

       

       

      -
      Ngã ba Ba kè - giáp ranh Tam Bình

      220

      Thay đổi

      3

      Các
      đoạn còn lại ĐT 904

      180

       

      V

      TỈNH
      LỘ 905 (Địa phận Tam Bình)

       

       

       

      -
      Đoạn từ Cầu Cái Sơn - hết Trường Cấp 2, 3 Long Phú

      600

       

       

      -
      Đoạn từ Cầu Mỹ Phú - Cống Ấu

      450

       

       

      -
      Các đoạn còn lại ĐT 905 (phải hoàn chỉnh mặt đường)

      220

      Bổ sung thêm

      VI

      TỈNH
      LỘ 906

       

       

      1

      Địa
      phận Vũng Liêm

       

       

       

      -
      QL53 đến cầu Nam Trung 2

      400

       

       

      -
      Từ Cầu Nhà Đài đến hết UBND xã Hiếu Thuận

      220

      Thay đổi

       

      -
      Từ Cầu Nhà Đài đến Cống Hai Võ

      300

      Thay đổi

       

      -
      Từ ĐT906 - Cống Tư Hiệu (về Trung An)

      220

      Thay đổi

       

      -
      Từ 907 đến cầu Hựu Thành

      1.000

       

       

      -
      Từ ĐT906 theo đường 907 - cống Chín Phi

      220

      Thay đổi

       

      -
      Từ trường PTCS Hiếu Nghĩa - cống 25

      300

       

       

      -Từ
      cầu Hựu Thành - trường PTCS Hiếu Nghĩa

      300

      Thay đổi

      2

      Địa
      phận Trà Ôn

       

       

       

      -
      Đoạn từ hàng rào trường cấp 3 - kinh số 2

      1.000

      Thay đổi

       

      -
      Đoạn qua địa phận Trà Ôn (trừ khu vực 2 Chợ Hựu Thành)

      220

       

      VII

      TỈNH
      LỘ 907

       

       

      1

      Địa
      phận Vũng Liêm

       

       

       

      -
      Từ cầu Mướp Sáp đến cầu Trung Hiệp

      220

      Thay đổi

      2

      Địa
      phận Trà Ôn

       

       

       

      -
      Từ vị trí 2 Chợ Hựu Thành - khu tái định cư

      300

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      220

      Thay đổi

      VIII

      TỈNH
      LỘ 908

       

       

      1

      Địa
      phận Tam Bình

       

       

       

      -
      Từ QL1 A - Cầu số 1 Phú Quới

      250

       

      2

      Địa
      phận Long Hồ

       

       

       

      -
      Giáp Quốc lộ 1A - Cầu số 1 Phú Quới

      250

       

       

      -
      Đoạn còn lại (Phú Quới - Bắc BM)

      220

      Thay đổi

      3

      Đoạn
      còn lại ĐT 908 (phải hoàn chỉnh mặt đường)

      220

      Thay đổi

      IX

      TỈNH
      LỘ 909 (Địa phận Long Hồ)

       

       

       

      -Từ
      Cầu Kinh Mới - Cầu Cả Nguyên

      250

      Thay đổi

       

      -
      Cầu Cả Nguyên - giáp ranh Tam Bình

      220

      Thay đổi

      C

      HƯƠNG
      LỘ

       

       

      1

      Địa
      phận Vũng Liêm

       

       

       

      -
      Đọan từ QL53 đến Chợ mới Trung Hiếu

      1.000

       

       

      -
      Từ bến phà TQT đến Rạch Cái Trôm (đối diện Chợ Cái Nhum)

      150

       

      2

      Địa
      phận Trà Ôn

       

       

       

      -
      Hương Lộ Trà Ôn

      150

       

      3

      Địa
      phận Tam Bình

       

       

       

      -
      HL Cái Ngang (từ QL1A - cống Ba Se)

      200

       

       

      -
      HL Cái Ngang (từ Ngã Ba Phú Lộc - hết khu dân cư Chợ Cái Ngang)

      600

       

      D

      ĐƯỜNG
      LIÊN XÃ

       

       

      1

      Địa
      phận Long Hồ

       

       

       

      -
      Cầu Phú Thạnh - Cầu Thạnh Quới

      150

       

       

      -
      Giáp QL1A - Cầu Lộc Hòa

      250

       

       

      -
      Cầu Lộc Hòa - UBND Xã Phú Đức

      150

       

       

      -
      Giáp QL57 - UBND Đồng Phú

      120

       

       

      -
      Bến đò An Bình - Cầu Hòa Ninh

      120

       

       

      -
      Trường MG An Thạnh - UBND An Bình

      120

       

       

      -
      UBND xã Tân Hạnh - Cầu Bà Chạy

      200

       

       

      -
      Cầu Bà Chạy - giáp ranh Tân Ngãi

      150

       

       

      -
      Giáp QL1A - Cầu Phú Thạnh

      900

       

       

      -
      Giáp QL1A - ranh ấp Phú Hưng

      500

       

       

      -
      Ấp Hòa Hưng - Cầu Hòa Phú

      300

       

       

      -
      Giáp QL53 - Cầu Long Phước

      1.000

       

       

      -
      Ranh P9 - UBND xã Tân Hạnh cũ

      500

       

       

      -
      Cầu Ông Me QL53 - Cầu Phước Ngươn

      150

       

       

      -
      Giáp Phường 3 - UBND xã Phước Hậu

      400

       

      2

      Địa
      phận Bình Minh

       

       

       

      -
      Giáp QL54 Đông Bình - Đông Thạnh

      200

      Thay đổi

       

      -
      Giáp QL54 ngã ba vào cảng - sông Đông Thành

      200

      Thay đổi

       

      -
      Đoạn nối QL54 - sông Hậu (khu vực 2 chợ Bà)

      800

      Thay đổi

       

      -
      Giáp QL1A - UBND xã Thuận An

      400

      Thay đổi

       

      -
      Đoạn Thuận An - Rạch Sậy

      200

      Phát sinh mới

       

      -
      Đường xe 4 bánh (khu công nghiệp - TĐC vượt lũ)

      200

       

      3

       Địa
      phận Bình Tân

       

       

       

      -
      Giáp QL54 Tân Lượt - chợ Tân Lượt

      250

      Thay đổi

       

      -
      Giáp QL54 Tân Lượt - cầu Ngã Cạn

      250

      Phát sinh mới

       

      -
      Từ cầu Ngã Cạn - xã Thành Đông

      180

      Phát sinh mới

      4

       Đường
      857

       

       

       

      -
      Từ QL1A - cầu Mỹ Bồn xã Thuận An

      500

       

       

      -
      Từ cầu Mỹ Bồn - ngã tư Tầm Giuộc

      200

       

       

      -
      Từ ngã tư Tầm Giuộc - giáp đường 908

      120

      Thay đổi

      5

      Địa
      phận Mang Thít

       

       

       

      -
      Đường số 8 - TAH - TLH

      120

       

       

      -
      Đường 26/3

      120

       

       

      -
      Đường 30/4 - cầu Cái Mới và đến xã Nhơn Phú (trừ đoạn của TTCN)

      150

       

       

      -
      Đường Đìa môn sông Lưu

       

       

       

       Từ
      ĐT 903 - đường 26/3

      120

       

       

       Từ
      Cầu Tràm - ĐT 902

      150

       

       

      -
      Đoạn ĐT 903 - UBND xã Bình Phước

      120

       

       

      -
      Đoạn ĐT 903 - UBND xã Tân Long

      120

       

       

      -
      Đoạn QL53 - UBND xã Tân Long

      150

       

       

      -
      Đoạn Cầu Hòa Tịnh - Cầu Cái Chuối

      250

       

       

      -
      Đoạn Cầu Hòa Tịnh - Cầu Ông Lễ

      120

       

      E

      CỤM
      TUYẾN DÂN CƯ

       

       

      1

       Địa
      phận huyện Long Hồ

       

       

       

      -
      Cụm tuyến dân cư vượt lũ Phú Quới

       

       

       

       Vị
      trí 1

      2.000

       

       

       Vị
      trí 2

      1.500

       

       

      -
      Cụm tuyến dân cư vượt lũ Thạnh Quới 1+2

      150

       

       

      -
      Cụm tuyến dân cư vượt lũ Tân Hạnh

      150

       

       

      -
      Cụm tuyến dân cư vượt lũ Lộc Hòa

      300

       

       

      -
      Khu TĐC Lộc Hòa

      800

       

       

      -
      Khu dân cư khu CN Hòa Phú

      600

       

       

      -
      Khu nhà ở Phước Hậu (QL53)

      1.000

      Phát sinh mới

       

      -
      Khu nhà ở Hoàn Hảo (QL57)

      600

      Phát sinh mới

      2

      Địa
      phận huyện Bình Minh

       

       

       

      -
      Tái định cư cầu Cần Thơ và tái định cư khu công nghiệp

      600

      Phát sinh mới

       

      -
      Khu tái định cư PMU Á+ PMU 18

      600

      Thay đổi

      F

      CÁC
      ĐOẠN CÒN LẠI

       

       

       

      -
      Đoạn lộ tẻ QL1A - HL Cái Ngang (xã Hòa Phú Huyện Long Hồ)

      250

       

      1

      -
      Các Tỉnh lộ còn lại, các đoạn còn lại của Tỉnh lộ

      220

      Thay đổi

      2

      Các
      Hương lộ còn lại, các đoạn còn lại của Hương lộ, lộ liên xã (đã hoàn chỉnh cơ
      sở hạ tầng)

      120

       

      Ghi
      chú:

      -
      Vị trí 1: Giá đất trên là giá đất ở (thổ cư) áp dụng cho thửa đất có 1 mặt tiếp
      giáp lộ (mặt tiền lộ), cùng một chủ sử dụng và trong phạm vi 50m (được tính từ
      hành lang lộ giới trở vào).

      -
      Vị trí 2: Áp dụng cho thửa đất nằm trong phạm vi 50m (được tính từ hành lang lộ
      giới trở vào) nhưng không tiếp giáp lộ thì được tính bằng 65% bảng giá đất
      trên.

      -
      Vị trí 3: Áp dụng cho thửa đất nằm trong phạm vi trên 50m đến 100m thì được
      tính bằng 50% giá đất vị trí 1.

      -
      Vị trí còn lại không thuộc các trường hợp trên thì được tính theo giá đất từng
      khu vực tương ứng.

      -
      Vị trí 2 và vị trí 3 không thấp hơn giá đất ở (thổ cư) khu vực nông thôn.

       

      PHỤ LỤC II:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN VÀ
      ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

      1.
      Khu vực áp dụng giá đất nông nghiệp:

      Căn
      cứ vào vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện sinh lợi giá đất nông
      nghiệp được phân thành 4 khu vực như sau:

      -
      Khu vực I:

      +
      Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường của thị xã Vĩnh Long.

      +
      Đất nông nghiệp ven quốc lộ có giá đất ở (thổ cư) từ 500.000đ/m2 trở lên.

      -
      Khu vực II:

      +
      Đất nông nghiệp thuộc phạm vi thị trấn các huyện.

      +
      Đất nông nghiệp các xã thuộc thị xã Vĩnh Long (trừ đầt nông nghiệp thuộc khu
      vực I).

      +
      Đất nông nghiệp ven quốc lộ có giá đất ở (thổ cư) dưới 500.000đ/m2.

      +
      Đất nông nghiệp ven các đường tỉnh lộ.

      -
      Khu vực III:

      +
      Đất nông nghiệp các xã Cù lao thuộc các huyện Long Hồ, Vũng Liêm, Trà Ôn,Tam
      Bình.

      +
      Đất nông nghiệp ven các hương lộ, lộ liên xã.

      -
      Khu vực IV:

      +
      Đất nông nghiệp các khu vực còn lại ngoài các khu vực trên.

      2.
      Bảng giá đất nông nghiệp:

      Đơn vị tính:1.000 đ/m2

      Vị trí đất

      Khu vực I

      Khu vực II

      Khu vực III

      Khu vực IV

      HN

      LN

      HN

      LN

      HN

      LN

      HN

      LN

       Vị
      trí 1

      135

      158

      105

      120

      60

      70

      30

      35

       Vị
      trí 2

      70

      85

      50

      60

      35

      40

      Ghi
      chú:

      -
      Vị trí 1: Từ chân taluy đường, mé sông lớn (sông Tiền và sông Hậu) trở vào 100m
      thì được tính bằng bảng giá đất trên.

      -
      Vị trí 2: Từ chân taluy đường trở vào trên 100m đến 200m thì được tính bằng
      bảng giá đất trên.

      -
      Vị trí còn lại: Từ chân taluy đường trở vào trên 200m thì được tính bằng bảng
      giá đất Nông nghiệp phân theo khu vực đã quy định.

      -
      Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường của thị xã Vĩnh Long, đất nông nghiệp
      thuộc phạm vi thị trấn các huyện và đất nông nghiệp các xã thuộc thị xã Vĩnh
      Long là giá đất thuộc vị trí 1 phân theo từng khu vực đã quy định.

      3.
      Đất nuôi trồng thủy sản:

      -
      Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản (khu vực cù lao giửa sông hoặc ven sông) và đất
      chuyên nuôi trồng thuỷ sản trong thửa đất trồng cây lâu năm thì tính bằng giá
      đất trồng cây lâu năm theo khu vực, vị trí của bảng giá đất nông nghiệp đã quy
      định.

      -
      Đất nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực đất trồng cây hàng năm (dạng nuôi trồng
      thuỷ sản lồng ghép hoặc xen canh): thì tính bằng giá đất trồng cây hàng năm
      theo khu vưc6, vị trí của bảng giá đất nông nghiệp đã quy định.

      4.
      Đất chưa sử dụng:

      Đối
      vớicác loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm: đất bãi bồi ra sông,
      đất bằng chưa sử dụng...) phương pháp xác định giá là tính bằng 90% giá đất
      nông nghiệp liền kề theo khu vực đã quy định.

      Đối
      với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm: đất bãi bồi ra sông,
      đất bằng chưa sử dụng ...) phương pháp xác định giá là tính bằng 90% giá đất
      liền kề theo khu vực đã quy định.

       

      PHỤ LỤC III:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC CHỢ XÃ, PHƯỜNG VÀ ĐẤT
      Ở NÔNG THÔN

      I. GIÁ ĐẤT CHỢ XÃ:

      1.
      Giá đất theo vị trí cho từng loại chợ:

      +
      Vị trí 1: Áp dụng cho các dãy nhà (đất) đối diện với nhà lồng chợ.

      +
      Vị trí 2: Áp dụng cho khu vực thuộc chợ nhưng kém sinh lợi hơn vị trí 1.

      Đơn vị tính: 1.000đ/m2

      Loại Chợ

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Loại
      A

      2.000

      1.000

      Loại
      B

      1.250

      600

      Loại
      C

      600

      300

      2.
      Bảng phân loại chợ xã, thị trấn:

      Số TT

      Chợ loại

       

      Huyện

      A

      B

      C

      1

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

      3

       

       

       

       

      4

       

      5

       

      6

       

       

      7

       Long
      Hồ

       

       

       

       Mang
      Thít

       

       

       

       

       

       Vũng
      Liêm

       

       

       

       

       Bình
      Tân

       

      Bình
      Minh

       

      Tam
      Bình

       

       

       Trà
      Ôn

       

      +
      Phú Quới

      +
      Chợ Cầu Đôi

       

       

       

       

       

       

       

       

      +Tân
      An Luông

       

       

       

       

       

       

       

       

      +
      Song Phú

      +
      Mỹ Lộc

       

      +
      Hựu Thành

      +
      Vĩnh Xuân

      +
      Tân Hạnh

       

       

       

      +
      Mỹ An

       

       

       

       

       

      +
      Trung Hiếu

      +
      Hiếu Phụng

      +
      Hiếu Nhơn

      +
      Quới An

       

      +
      Tân Quới

      +
      Tân Lược

      +
      Đông Bình

       

       

       

       

      +
      Tích Thiện

      +
      Thới Hòa

      +
      Trà Côn

      +
      Hòa Bình

      +
      Long An

      +
      Thanh Đức

      +
      Đồng Phú

       

      +
      Nhơn Phú

      +
      Long Mỹ

      +
      Mỹ Phước

      +
      An Phước

      +
      Tân Long

       

      +
      Trung Ngãi

      +
      Trung Hiệp

      +
      Quới Thiện

       

       

       

       

       

       

      +
      Long Phú

      +
      Loan Mỹ

       

      +
      Tân Mỹ

      +
      Xuân Hiệp

       

      3.
      Các Chợ xã không có trong bảng phân loại:

      -
      Chợ xã có nhà lồng chợ :

      +
      Vị trí 1: 300.000 đ/m2.

      +
      Vị trí 2: 160.000 đ/m2.

      -
      Chợ xã chưa có nhà lồng chợ: 220.000 đ/m2

      4.
      Các chợ thuộc thị xã Vĩnh Long:

      Giá
      đất ở (thổ cư) được tính theo giá đất có đường tại vị trí đó.

      II. GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC NÔNG THÔN:

      +
      Phạm vi áp dụng: Là khu vực còn lại ngoài đất ở thuộc khu vực thị xã, thị trấn,
      ven các trục đường giao thông và chợ xã.

      +
      Giá đất : 100.000 đ/m2

      Ghi
      chú: Đối với vị trí 2 áp dụng cho khu vực chợ. Giao cho Uỷ ban nhân dân huyện
      xác định ranh giới cụ thể.

       

      PHỤ LỤC IV:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND  ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỤC THỊ XÃ VĨNH LONG (THUỘC
      PHẠM VI CÁC PHƯỜNG, XÃ)

      1.
      GIÁ ĐẤT Ở MẶT TIỀN ĐƯỜNG PHỐ:

      ĐVT: 1.000đ/m2

      STT

      Tên đường

      Giới hạn

      Giá đất 2009

      Ghi chú

      I

      Phường
      1

       

       

       

      1

      Đường
      1 tháng 5

      -
      Trọn đường

      15.000

       

      2

      Đường
      Hùng Vương

      -
      Từ ngã tư chi Lăng - Hoàng Thái Hiếu

      10.000

       

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      7.000

       

      3

      Đường
      3 tháng 2

      -
      Từ ngã tư 1/5 - Hưng Đạo Vương

      15.000

       

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      10.000

       

      4

      Đường
      Bạch Đằng

      -
      Trọn đường

      13.000

       

      5

      Nguyễn
      Huỳnh Đức

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      6

      Đường
      Mé sông Chợ

      -
      Trọn đường

      8.000

       

      7

      Đường
      Nguyễn Trãi

      -
      Trọn đường

      9.000

       

      8

      Đường
      Phan Bội Châu

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      9

      Đường
      Tô Thị Huỳnh

      -
      Trọn đường (có mặt sông)

      10.000

       

      10

      Đường
      Đoàn Thị Điểm

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      11

      Đường
      Nguyễn Văn Nhã

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      12

      Đường
      Chi Lăng

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      13

      Đường
      30 tháng 4

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      14

      Đường
      Hoàng Thái Hiếu

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      15

      Đường
      Lê Văn Tám

      -
      Trọn đường

      8.000

       

      16

      Đường
      Trần Văn Ơn

      -
      Cầu lộ xuống quẹo trái đến giáp đường Nguyễn Thị Út

      5.000

       

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      3.000

       

      17

      Đường
      Trưng Nữ Vương

      -
      Trọn đường

      12.000

       

      18

      Đường
      Nguyễn Văn Trỗi

      -
      Trọn đường

      7.000

       

      19

      Đường
      Nguyễn Việt Hồng

      -
      Trọn đường

      6.000

       

      20

      Đường
      Lý Thường Kiệt

      -
      Trọn đường

      7.000

       

      21

      Nguyễn
      Thị Minh Khai

      -
      Từ 30/4 - giáp Võ Thị Sáu

      9.000

       

       

       

      -
      Võ Thị Sáu - Nguyễn Du

      6.000

       

       

       

      -
      Hẻm 159 lớn

      4.000

       

      22

      Đường
      Hưng Đạo Vương

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      23

      Đường
      2 tháng 9

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      24

      Đường
      Nguyễn Công Trứ

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      25

      Đường
      Lê Lai

      -
      Trọn đường

      12.000

       

      26

      Đường
      Nguyễn Đình Chiểu

      -
      Trọn đường

      8.000

       

      27

      Đường
      Võ Thị Sáu

      -
      Trọn đường (có mặt sông)

      6.000

       

      28

      Đường
      Nguyễn Thái Học

      -
      Trọn đường

      6.000

       

      29

      Đường
      Nguyễn Thị Út

      -
      Trọn đường

      6.000

       

      30

      Đường
      Nguyễn Du

      -
      Trọn đường

      3.000

       

      31

      Đường
      Nguyễn Văn Bé

      -
      Trọn đường

      4.000

       

      32

      Đường
      19 tháng 8

      -
      Trọn đường (Trường Nguyễn Du - Lê Quí Đôn)

      8.000

       

      II

      Phường
      2

       

       

       

      1

      Đường
      Lê Thái Tổ

      -
      Dốc Cầu Lộ - Bùng Binh

      9.000

       

      2

      Đường
      Nguyễn Huệ

      -
      Trọn đường

      10.000

       

      3

      Đường
      Lưu Văn Liệt

      -
      Trọn đường

      7.000

       

      4

      Đường
      Xóm Chài

      -
      Phạm Hùng - Ngã rẻ bờ sông

      2.500

       

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      1.200

       

      5

      Đường
      Lê Thị Hồng Gấm

      -
      Trọn đường

      2.200

       

      6

      Đường
      Ngô Quyền

      -
      Giáp Lê Thái Tổ - Cầu Ông Địa

      2.200

       

      7

      Đường
      Hoàng Hoa Thám

      -
      Đầu đường Nguyễn Huệ - Cầu Kinh Xáng

      2.200

       

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      1.000

       

      8

      Xóm
      Bún

      -
      Trọn đường

      1.500

       

      9

      Đường
      Lý Tự Trọng

      -
      Đầu đường đến hẻm 41 (trên bờ)

      3.000

       

       

       

      -
      Đầu đường đến hẻm 41 (mặt sông)

      2.500

       

      10

      Hẻm
      71 (cư xá công chức)

      -
      Mặt tiền

      4.000

       

       

       

      -
      Mặt hậu (giáp Trường KT4)

      2.500

       

      11

      Đường
      Phạm Hùng

      -
      Ngã 3 Bình Lữ đến Cầu Bình Lữ

      9.000

       

      12

      Đường
      vào khu tái định cư Sân vận động

       

      3.000

       

      13

      Đường
      vào Trường Nguyễn Trường Tộ

       

      3.000

       

      III

      Phường
      3

       

       

       

      1

      Đường
      Phó Cơ Điều

      -
      Trọn đường (Cầu Vòng giáp Phường 4)

      3.500

       

      2

      Đường
      Bờ Kênh

      -
      Trọn đường

      1.500

       

      3

      Đường
      Mậu Thân

      -
      Trọn đường

      3.000

       

      4

      Đường
      Kinh Cụt

      -
      Trọn đường

      800

       

      5

      Đường
      vào xã Phước Hậu

      -
      Giáp QL53 - giáp ranh xã Phước Hậu

      1.000

       

      6

      Khu
      chung cư Ngọc Vân

       

      2.500

       

      IV

      Phường
      4

       

       

       

      1

      Phó
      Cơ Điều nối dài

      -
      Trọn đường

      3.500

       

      2

      Quốc
      Lộ 53

      -
      Từ ngã tư Đồng quê - Cầu Ông Me

      3.500

       

      3

      Quốc
      Lộ 57

      -
      Cầu Chợ Cua - ngã tư Đồng Quê

      3.500

       

      4

      Đường
      Trần Phú

      -
      Từ Cầu Lầu đến giáp QL57

      3.000

       

      5

      Đường
      Phạm Thái Bường

      -
      Trọn đường

      7.000

       

      6

      Đường
      Ông Phủ

      -
      Trọn đường

      2.500

       

      7

      Đường
      Lò Rèn

      -
      Trọn đường

      1.600

       

      8

      Đường
      Đình Long Hồ

      -
      Trọn đường

      1.000

       

      9

      Khu
      tập thể XN May cũ (bên hông Toà ánTX)

       

      3.000

       

      10

      Hẻm
      Lò nhôm (Bạch Đàn)

      -
      Trọn đường

      2.500

       

      11

      Đường
      Tiến Thành (bờ kinh)

      -
      Trọn đường

      1.500

       

      12

      Khu
      TĐC bờ kè sông Tiền

       

      2.500

       

      13

      Khu
      chung cư nhà ở QL1A và khu nhà ở Cty Cổ phần Địa Ốc

      -
      Phạm Thái Bường P4

      3.000

       

      14

      Khu
      nhà ở Trung học Y tế

       

      2.500

       

      15

      Khu
      nhà ở Sở Xây dựng

      -
      Trần Phú P4

      1.600

       

      V

      Phường
      5

       

       

       

      1

      Đường
      14 tháng 9

      -
      Cầu Thiềng Đức đến Cầu Cái Sơn Bé

      3.200

       

       

       

      -
      Cầu Cái Sơn Bé - giáp ranh Long Hồ

      2.500

       

      2

      Đường
      Nguyễn Chí Thanh

      -
      Trọn đường

      1.800

       

      3

      Đường
      8 tháng 3

      -
      Trọn đường (giáp 14/9 - Cầu Kè)

      2.000

       

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      1.500

       

      4

      Khu
      tái định cư Bờ kè

      -
      Kể cả đường dẫn

      1.000

       

      5

      Tuyến
      dân cư Cổ Chiên

      -
      Đường lớn

      2.500

       

       

       

      -
      Đường nhỏ

      2.000

       

      VI

      Phường
      8

       

       

       

      1

      Đường
      Đinh Tiên Hoàng

      -
      Cầu Tân Hữu - Cầu Đường Chừa

      6.000

       

       

       

      -
      Cầu Đường Chừa - giáp ranh Long Hồ

      4.000

       

      2

      Đường
      Nguyễn Huệ

      -
      Từ cây xăng Lộc Hưng - Cầu Tân Hữu

      10.000

       

      3

      Đường
      Phó Cơ Điều

      -
      Bến xe (giáp QL1A) - Cầu Vòng

      5.000

       

      4

      QL
      53 nối dài

      -
      Từ ngã tư bến xe - Cầu Ván

      2.000

       

      5

      Đường
      Nguyễn Trung Trực

      -
      Trường Tài Chính - Phó Cơ Điều

      2.000

       

       

       

      -
      Phó Cơ Điều - Nhà máy Capsule

      4.000

       

       

       

      -
      Đoạn còn lại (Phường 8)

      1.500

       

      6

      Đường
      Phạm Hồng Thái

      -
      Trọn đường

      4.000

       

      7

      Đường
      Cao Thắng

      -
      Phó Cơ Điều - giáp ngã ba hết chợ

      4.000

       

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      1.500

       

      8

      Đường
      Phan Đình Phùng

      -
      Trọn đường

      1.500

       

      9

      Nguyễn
      Đình Chiểu P8

      -
      Đinh Tiên Hoàng - ngã tư Phan Đình Phùng

      2.000

       

      10

      Đường
      Nguyễn Văn Lâu

      -
      Từ Cầu Tân Hữu - Cầu Cảng

      1.500

       

       

       

      -
      Từ Cầu Cảng - giáp tuyến Cà Dăm

      1.000

       

      11

      Đường
      Cà Dăm

      -
      Từ cầu Đường Chừa - cầu sắt giáp Tân Hạnh

      1.000

       

      12

      Đường
      Phường đội P8

       

      800

       

      13

      Đường
      lộ dân cư P8

       

      1.000

       

      14

      Khu
      vượt lũ P8

      -
      Kể cả đường dẫn

      1.500

       

      VII

      Phường
      9

       

       

       

      1

      Đường
      Phạm Hùng

      -
      Trọn đường (Cầu Bình Lữ - Cái Cam)

      5.000

       

      2

      Quốc
      Lộ 53

      -
      Trọn đường

      2.000

       

      3

      Khu
      nhà ở Phường 9

      -
      Đường vào khu tập thể Lương Thực và 717

      1.500

       

      4

      Khu
      chợ mới Phường 9

      -
      Khu vực Chợ

      2.000

       

      5

      Khu
      dân cư Bộ đội Khóm 2&3

       

      1.000

       

      6

      Khu
      nhà ở Tỉnh Uỷ

       

      1.500

       

      VIII

      Trường
      An

       

       

       

       

      Hương
      lộ Trường An và các trục đường chính

       

       

       

      1

      -
      Đoạn từ QL 1A vào phía trong 150m

       

      1.500

       

      2

      -
      Trên 151m đến cống số 2

       

      800

       

      3

      -Từ
      cống số 2 - B136 giáp Hương lộ 15

       

      500

       

      4

      -
      Khu vượt lũ Trường An

      -
      Kể cả đường dẫn

      1.100

       

      5

      -
      Đường ấp Tân Quới Đông

      -
      QL1A - Cầu Ông Chín Lùn

      1.000

       

       

       

      -
      Cầu Ông Chín Lùn - giáp Cầu Xây

      800

       

      IX

      Tân
      Ngãi

       

       

       

      1

      -
      Đoạn vào khu Du lịch Trường An

      -
      QL1A đến cổng khu DLTrường An

      1.500

       

      2

      -
      Hương lộ 15 (xã Tân Ngãi)

      -
      Giáp QL1A - Cầu Ông Sung

      1.000

       

       

       

      -
      Cầu Ông Sung - Rạch Chanh

      500

       

      3

      -
      Khu Tái Đinh cư Mỹ Thuận

      -
      Đường dẫn vào khu TĐC Mỹ Thuận

      1.500

       

       

       

      -
      Các đường còn lại trong khu TĐC

      1.200

       

      4

      -
      Đường vào khu công nghiệp

       

      800

       

      5

      -
      Đất thổ vào đường Phân bón

       

      800

       

      6

      -
      Đường nghĩa địa nhân dân

       

      500

       

      X

      Tân
      Hội

       

       

       

       

      Hương
      lộ 18 và đường còn lại của Xã Tân Hội

       

       

       

      1

      -
      Đoạn từ giáp QL80 đến cầu tập đoàn 7/4

       

      1.000

       

      2

      -
      Từ cầu tập đoàn 7/4 đến Cầu Mỹ Phú

       

      800

       

      3

      -
      Từ cầu Mỹ Phú Bà Tành

       

      500

       

      4

      -
      Đường vào trại giống Cồn giông

      -
      Trọn đường

      500

       

      5

      -
      Cụm vượt lũ ấp Tân An

      -
      Từ cầu Cái da nhỏ - cụm vượt lũ ấp Tân An (kễ cả đường dẫn)

      600

       

      Ghi
      chú:

      -
      Giá đất ở theo đường phố thuộc khu vực các phường nói trên là giá đất áp dụng
      cho thửa đất mặt tiền (vị trí 1). Đối với thửa đất có 1 mặt hay nhiều mặt tiền
      tiếp giáp với đường phố thì áp dụng giá của đường phố có mức giá đất cao nhất.

      2.
      GIÁ ĐẤT TRONG CÁC CON HẺM THUỘC CÁC PHƯỜNG:

      -
      Giá đất hẻm được tính theo tỷ lệ % trên giá đất mặt tiền đường phố mà hẻm đó tiếp
      giáp. Chia thành 3 loại hẻm như sau :

      +
      Hẻm có chiều rộng > 3m tính bằng 30% của giá đất mặt tiền.

      +
      Hẻm có chiều rộng từ 2 - 3m tính bằng 25% của giá đất mặt tiền.

      +
      Hẻm có chiều rộng < 2m tính bằng 20% của giá đất mặt tiền.

      -
      Cách tính trên áp dụng cho các con hẻm tiếp giáp các con đường phố có giá đất mặt
      tiền > 1.700.000 đ/m2. Riêng đối với các con đường có giá đất mặt tiền

      <
      1.700.000 đ/m2 giá đất hẻm tính bằng giá đất ở còn lại của các phường 500.000đ/m2.

      -
      Về chiều sâu của hẻm theo cách tính bằng % trên được tính từ đầu hẻm vào 150m,
      đoạn > 150 m tính bằng 70% trên giá của đoạn 150 m nhưng không thấp hơn
      500.000đ/m2.

      3.
      GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÒN LẠI CỦA TXVL (NGOÀI MỤC 1 VÀ 2):

      -
      Thuộc phạm vi các phường: 500.000đ/m2

      -
      Thuộc phạm vi các xã (trừ đất ở ven Quốc lộ, Hương lộ): 300.000đ/m2

       

      PHỤ LỤC V:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND  ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN LONG HỒ -
      HUYỆN LONG HỒ

      ĐVT: 1.000đ/m2

      STT

      Tên đường

      Giá đất 2009

      Ghi chú

      1

      Cầu
      Ngã tư đến hết Trung Tâm Văn Hóa

      3.000

       

      2

      Trung
      tâm Chợ Thị Trấn

       

       

       

      -
      KV1 (Trần Hưng Đạo - đường 1/5)

      5.000

       

       

      -
      KV2 (Đường Nguyễn Du)

      4.000

       

      3

      Cầu
      Ngã tư đến hết Kho Bạc

      2.500

       

      4

      Kho
      Bạc đến Cống đất méo

      1.500

       

      5

      Các
      hẻm còn lại khu vực chợ

      1.000

       

      6

      T/Tâm
      Văn Hóa đến Nhà ở Ngân Hàng

      1.500

       

      7

      Nhà
      ở Ngân Hàng đến giáp ranh Xã Long An

      1.000

       

      8

      Giáp
      đường bến đò đến Cầu Hòa Tịnh

      1.200

       

      9

      Bến
      xe đến Cầu Hòa Tịnh

      2.000

       

      10

      Cầu
      Ngã Tư đến giáp bến đò Kinh Mới

      1.000

       

      11

      QL
      53 đến Cầu Kinh Mới (TTYT Huyện)

      1.500

       

      12

      Bến
      đò Kinh Mới đến Cầu Kinh Mới

      500

       

      13

      Cầu
      Ngã Tư đến Cầu Rạch Soái

      1.000

       

      14

      Đường
      Bệnh viện cũ đến Cầu Kinh Sáng

      500

       

      15

      Giáp
      QL53 đến hết cây xăng Hoàng Sơn

      800

       

      16

      Các
      con đường còn lại của Thị Trấn (Khóm 1)

      500

       

      17

      Khu
      vực còn lại của Thị Trấn

      300

       

       

      PHỤ LỤC VI:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND  ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN CÁI NHUM -
      HUYỆN MANG THÍT

      ĐVT: 1.000đ/m2

      STT

      Tên đường

      Giá đất 2009

      Ghi chú

      1

      Đường
      Hùng Vương

       

       

       

      -
      Cầu số 8 - Cầu số 9

      1.200

       

      2

      Đường
      3/2

       

       

       

      -
      Cầu số 9 - đường Nguyễn Trãi

      1.200

       

       

      -
      Đoạn còn lại (đầu HL8 - cầu Gạch Đôi)

      500

       

      3

      Đường
      Nguyễn Huệ

       

       

       

      -
      Bờ kè (từ dốc Cầu số 9 - giáp đường Quảng Trọng Hoàng)

      1.200

       

      4

      Đường
      Phạm Hùng

       

       

       

      -
      Đoạn đường 2 chiều (từ vòng xoay Tòa Án - vòng xoay Chợ)

      1.800

       

      5

       Trung
      tâm chợ:

       

       

       

      -
      Hai dãy đối diện nhà lồng Chợ Cái Nhum

      2.100

       

       

      -
      Khu vực từ Chợ bún - sau chùa Ông - Quảng Trọng Hoàng

      1.800

       

      6

      Đường
      Lê Minh Nhất

       

       

       

      -
      Từ Phạm Hùng - Nguyễn Huệ

      1.000

       

      7

      Đường
      Quảng Trọng Hoàng

       

       

       

      -
      Từ Chợ cá - kho lương thực

      1.800

       

      8

      Đường
      Nguyễn Trãi

       

       

       

      -
      Từ Quảng Trọng Hoàng - Lê Lợi

      1.500

       

       

      -
      Từ đường Lê Lợi - đường 3/2

      1.200

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      600

       

      9

      Đường
      Lê Lợi

       

       

       

      -
      Từ Bưu điện - BHXH - Nguyễn Trãi

      1.000

       

      10

      Đường
      Trần Hưng Đạo

       

       

       

      -
      Từ mé sông số 9 - Bệnh viện Đa Khoa Mang Thít

      500

       

       

      -
      Từ Trần Hưng Đạo - đường 3/2

      700

       

       

      -
      Từ đường 3/2 - Nguyễn Trãi

      500

       

      11

       Đường
      An Dương Vương

       

       

       

      -
      3/2 - Nguyễn Trãi

      500

       

      12

      Đường
      Nguyễn Lương Khuê

       

       

       

      -
      3/2 - Nguyễn Trãi

      500

       

      13

      Đường
      Nam Kỳ Khởi Nghĩa

       

       

       

      -
      3/2 - Nguyễn Trãi

      500

       

      14

      Đường
      hẽm Quang Mỹ

      700

       

      15

      Đường
      hẽm nhà thuốc Đông Y củ

      600

       

      16

      Các
      đoạn từ Quãng Trọng Hoàng - bến phà ngang sông Măng

      800

       

      17

      Đường
      30/4

       

       

       

      -
      Đoạn TT Cái Nhum

      500

       

      18

      Các
      đường còn lại của Thị Trấn

       

       

       

      -
      Khu vực Khóm 1

      300

       

       

      -
      Khu vực còn lại

      250

      thay đổi

       

      PHỤ LỤC VII:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND  ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN TAM BÌNH -
      HUYỆN TAM BÌNH

      ĐVT: 1.000đ/m2

      STT

      Tên đường

      Giá đất 2009

      Ghi chú

      1

      Đường
      Võ Tấn Đức

       

       

       

       -
      Từ Bến đò II đến hết UBND Huyện

       

       

       

       +
      Phía trên bờ

      800

       

       

       +
      Phía bờ sông

      500

       

       

       -
      Từ UBND Huyện đến bến đò qua Nhà thờ

       

       

       

       +
      Phía trên bờ

      2.500

       

       

       +
      Phía bờ sông

      1.500

       

       

       -
      Từ bến đò Nhà thờ - Ngã ba lộ mới (TTVH)

      3.000

       

       

       -
      Cầu 3/2 đến Cống đá

      1.800

       

       

       -
      Cống đá đến cầu Võ Tấn Đức

      1.500

       

      2

      Đường
      Đồng Khởi

      1.000

       

      3

      Đường
      Thống Nhất

      700

       

      4

      Lộ
      mới (từ TTVH đến Ngã ba lộ tắt)

       

       

       

       +
      Phía bên phải (Công an, Bưu điện)

      600

       

       

       +
      Phía bên trái

      700

       

      5

      Hai
      dãy phố chợ (từ bến tàu - lộ mới)

      2.500

       

      6

      Hai
      dãy phố cửa hàng bách hoá cũ

      1.500

       

      7

      Khu
      chợ mới

      3.500

       

      8

      Lộ
      tắt (từ bến đò II - Cầu Mỹ Phú)

      600

       

      9

      Từ
      bến đò II đến Cầu Hàn

      280

      thay đổi

      10

      Đường
      liên khóm 2,3

      350

       

      11

      Các
      đường còn lại của Thị trấn

      280

      thay đổi

      12

      Đất
      thổ cư còn lại thuộc khu vực Thị trấn

      250

      thay đổi

       

      PHỤ LỤC VIII:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND  ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN VŨNG LIÊM -
      HUYỆN VŨNG LIÊM

      ĐVT: 1.000đ/m2

      STT

      Tên đường

      Giá đất 2009

      Ghi chú

      1

      Khu
      vực chợ:

       

       

       

      -
      Lô C

      3.000

       

       

      -
      Lô B

      3.500

       

       

      -
      Lô A

       

       

       

       Đối
      diện dãy phố cổ

      2.400

       

       

       Đối
      diện ĐT 902

      3.000

       

       

      -
      Lô D

      2.500

       

       

      -
      Lô E và dãy phố cổ

      2.400

       

       

      -
      Đầu dãy phố ngang giáp TL 902 đến Cầu Công xi heo

      2.200

       

       

      -
      Dãy phố cuối dãy phố cổ cập sông Vũng Liêm đến cầu Hội Đồng Nhâm

      1.200

       

      2

      Từ
      giáp dãy phố ngang đối diện lô A đến Giáp NHNN Huyện

      3.000

       

      3

      Từ
      NHNN Huyện - Ngã Ba An Nhơn

      1.500

       

      4

      Từ
      Cầu Công Xi - ngã ba Trung Tín

      500

       

      5

      Từ
      ngã ba Trung Tín - Rạch Mai Phốp

      300

       

      6

      Từ
      Miếu Ông Bổn - cầu HĐ Nhâm

      600

       

      7

      Từ
      TL 902 - đường số 8

      3.500

       

      8

      Đường
      số 8 - Khu TĐC

      1.200

       

      9

      Hẻm
      Trường Mẫu Giáo - cuối bến xe

      1.000

       

      10

      Từ
      TL902 - cầu Hai Việt

      400

       

      11

      Từ
      cầu Hai Việt - cầu Phong Thới

      300

       

      12

      Ngã
      ba Trung Tín - QL53 (lộ Rạch Trúc)

      350

       

      13

      Đường
      nội ô số 3, 4 (khóm I - Rạch Trúc)

      300

       

      14

      Đường
      số 2 (Khóm 2 Phong Thới)

      250

      thay đổi

      15

      Đất
      thổ cư các đường còn lại

      280

       

      16

       Từ
      đừng 907 - khu sơ dừa và kéo dài đến cầu Phong Thới

      1.200

      Bổ sung mới

      17

       Các
      đường còn lại của khu tái định cư

      600

      Bổ sung mới

      18

       Đoạn
      từ lô E chợ Vũng Liêm cặp bờ kè đến khu tái định cư

      1.200

      Bổ sung mới

      19

      Đất
      thổ cư Thị trấn còn lại

      250

       

       

      PHỤ LỤC IX:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN CÁI VỒN -
      HUYỆN BÌNH MINH

      ĐVT: 1.000đ/m2

      STT

      Tên đường

      Giá đất 2009

      Ghi chú

      1

      Đường
      Phan Văn Năm

       

       

       

      -
      Từ QL 1A đến hẻm Công An cũ

      4.000

       

       

      -
      Từ hẻm Công An đến cầu Rạch Vồn nhỏ

      4.500

       

       

      -
      Cầu Rạch Vồn nhỏ đến ngã ba cây me

      1.000

      thay đổi

      2

      Đường
      Ngô Quyền (trọn đường)

      5.000

       

      3

      Khu
      dân cư chợ mới

       

       

       

      -
      Khu A

      5.000

       

       

      -
      Khu B

      4.500

       

       

      -
      Khu C

      3.000

       

      4

      Đường
      Trần Hưng Đạo (khu chùa Bà cặp chợ)

      2.000

       

      5

      Đường
      Bình Định (trọn đường)

      3.000

       

      6

      Đường
      Phạm Ngũ Lão (trọn đường)

      3.000

       

      7

      Đường
      Bạch Đằng (trọn đường)

      3.000

       

      8

      Đường
      Quang Trung (trọn đường)

      2.500

       

      9

      Đường
      30/4 (Ngô Quyền kéo dài QL1)

      4.000

       

      10

      Ngã
      ba Bắc mới đến cầu sắt Chợ Bà (QL54)

      2.000

       

      11

      Hai
      dãy phố Chợ Bà (trong nhà lồng chợ)

      800

       

      12

      Các
      hẻm còn lại Khu vực 1 (thuộc TT Thị trấn)

      300

       

      13

      Các
      hẻm còn lại Khu vực 2 (khu vực chợ Bà)

      280

      thay đổi

      14

      Khu
      tái định cư PMU 1+PMU 18

      280

       

      15

      Đoạn
      giáp QL1 rẽ vào trường cấp II Bình Minh

      500

      bổ sung

      16

      Đoạn
      giáp QL1 rẽ vào bến xe cũ

      800

      bổ sung

      17

      Đất
      thổ cư còn lại của thị trấn

      250

      thay đổi

       

      PHỤ LỤC X:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND  ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN TRÀ ÔN -
      HUYỆN TRÀ ÔN

      ĐVT: 1.000đ/m2

      STT

      Tên đường

      Giá đất 2009

      Ghi chú

      1

      Đường
      Gia Long

       

       

       

      -
      Trọn đường

      5.000

       

      2

      Khu
      C

       

       

       

      -
      Đối diện nhà lồng chợ mới (dãy 52 căn)

      5.500

       

       

      -
      Đối diện nhà lồng Chợ mới (B92 mặt còn lại)

      3.000

       

      3

      Khu
      bờ kè cũ

       

       

       

      -
      Từ Phòng Hạ tầng kinh tế - Chi Cục thuế

      3.500

       

      4

      Đường
      Lê Lợi (trọn đường)

      4.000

       

      5

      Đường
      Trương Vĩnh Ký (trọn đường)

      4.000

       

      6

      Đường
      Lê Văn Duyệt (trọn đường)

      3.500

       

      7

      Đường
      Phan Thanh Giảng

      3.500

       

      8

      Đường
      Thống Chế Điều Bát

       

       

       

      -
      Từ đầu đường đến Phòng Tổ chức Lao động

      2.000

       

       

      -
      Đoạn còn lại

      1.000

       

      9

      Đường
      Trưng Trắc (trọn đường)

      1.200

       

      10

      Đường
      Trưng Nhị (trọn đường)

      1.200

       

      11

      Đường
      Võ Tánh (trọn đường)

      1.200

       

      12

      Đường
      Đồ Chiểu (trọn đường)

      2.000

       

      13

      Đường
      Quang Trung (trọn đường)

      2.000

       

      14

      Đường
      Đốc Phủ Yên (trọn đường)

      1.000

       

      15

      Đường
      Đốc Phủ Chỉ (trọn đường)

      2.000

       

      16

      Đường
      19/5 (trọn đường)

      400

       

      17

      Khu
      10B (Từ bến phà đến Tỉnh lộ 33)

      1.000

       

      18

      Khu
      10A (Từ đường Trưng Trắc đến giáp xã Thiện Mỹ)

      600

       

      19

      Tỉnh
      lộ 33 (từ QL 54 - hết ranh giới Thị trấn)

      600

       

      20

      Đường
      Vành đai Thị trấn Trà Ôn

      400

       

      21

      Các
      con hẻm còn lại của Thị trấn

      400

       

      22

      Đất
      thổ cư còn lại của Thị trấn

      300

       

       

      PHỤ LỤC XI:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (NGOÀI ĐẤT Ở)

      1.
      Phạm vi áp dụng:

      Bao
      gồm các loại đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất
      để xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng các công trình sự nghiệp, công cộng;
      đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh và các loại đất phi nông nghiệp
      khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.

      2.
      Giá đất:

      -
      Đất phi nông nghiệp thuộc phạm vi các phường thuộc thị xã Vĩnh Long tính bằng
      65% và các xã của thị xã Vĩnh Long tính bằng 70% so giá đất ở (thổ cư) cùng vị
      trí hoặc khu vực lân cận.

      -
      Giá đất phi nông nghiệp thuộc khu vực thị trấn các huyện tính bằng 70% so giá
      đất ở (thổ cư) cùng vị trí hoặc khu vực lân cận.

      -
      Giá đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn tính bằng 75% so giá đất ở (thổ cư)
      cùng vị trí hoặc khu vực lân cận.

       

      PHỤ LỤC XII:

      (Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
      22 /12/2008 của UBND tỉnh)

      XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH, GIÁP GIÁ

      1.
      Phạm vi đất giáp ranh:

      -
      Giáp ranh giữa 2 đoạn đường của cùng 1 con đường (đất đô thị).

      -
      Giáp ranh giữa các đoạn trên 1 con hẻm (TXVL).

      -
      Giáp ranh trên 1 tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ).

      -
      Giáp ranh giữa các xã, phường của thị xã Vĩnh Long và các xã thuộc huyện.

      -
      Giáp ranh giữa thị trấn và các xã của cùng một huyện.

      2.
      Xác định giá đất giáp ranh:

      a)
      Đối với đất ở (thổ cư) khu vực đô thị (đường phố, hẻm) chỗ đất giáp ranh được
      xác định như sau: thửa đất giáp ranh của đoạn có mức giá cao hơn giảm đi 10% và
      thửa đất giáp ranh của đoạn có mức giá thấp hơn tăng 10% so đơn giá quy định.

      b)
      Đất ở (thổ cư) và đất phi nông nghiệp nằm trên các tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ,
      hương lộ: chổ giáp giá (giữa đoạn có giá đất cao tiếp giáp với đoạn có giá
      thấp), mức độ chênh lệch giá trên 30% - mặt tiền lộ thì tăng giá đoạn có giá
      đất thấp sau cho giá bằng 70% của đạon có giá đất cao kéo dài 100 met đầu và
      tiếp tục 100 mét kế tiếp dọc tuyến giao thông (phía có giá đất thấp) cho đến
      khi mức giá chênh lệch giá nhỏ hơn hoặc bằng 30%.

      c)
      Đất giáp ranh giữa các xã, phường của thị xã Vĩnh Long và các xã thuộc huyện.

      -
      Nếu là đất ở (thổ cư) thì thửa đất liền kề (giáp ranh) được tính bằng 50% giá
      đất ở của thửa đất có giá cao hơn liền kề nhưng chiều sâu không quá 30 mét so
      với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh..

      -
      Nếu là đất nông nghiệp và phi nông nghiệp thì tính bằng 65% giá của thửa đất
      giáp ranh có mức giá cao hơn và có cùng mục đích sử dụng nhưng chiều sâu tính
      vào không quá 100 mét so với đường phân chia địa giới hành chính ở vị trí giáp
      ranh.

      d)
      Đất giáp ranh giữa thị trấn và các xã của cùng một huyện:

      -
      Nếu là đất thổ cư thì thửa đất liền kề (giáp ranh) được tính bằng 70% giá đất ở
      của thửa đất có giá cao hơn liền kề nhưng không quá 50 mết so với đường phân
      địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.

      -
      Nếu là đất nông nghiệp và phi nông nghiệp thì tính bằng 65% giá của thửa đất
      giáp ranh có mức giá cao hơn và có cùng mục đích sử dụng nhưng chiều sâu tính
      vào không quá 100 mết so với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu31/2008/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                                Ngày ban hành22/12/2008
                                Người kýTrương Văn Sáu
                                Ngày hiệu lực 01/01/2009
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Chỉ thị 22/2001/CT-UB về tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6723:2000 về phương tiện giao thông đường bộ – ô tô khách cỡ nhỏ – yêu cầu về cấu tạo trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn ngành 10TCN 329:1998 về phương pháp thu thập, bảo quản – Tập đoàn giống dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Thông tư 14/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 473/QĐ.UBT.95 năm 1995 “về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Sở Giáo dục – Đào tạo của tỉnh Cần Thơ”
                                                      • Thông tư 12/2021/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                      • Công văn 2508/UBND-ĐT năm 2021 về tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện được ưu tiên lưu thông trong thời gian thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ