Số hiệu | 31/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Vĩnh Long |
Ngày ban hành | 22/12/2008 |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Ngày hiệu lực | 01/01/2009 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2008/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 26/11/2003.
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Căn cứ Nghị định số: 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định 188/2004/ND-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số: 88/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Chủ tịch HĐND tỉnh
Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 15;
Xét đề nghị của ông Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường về việc ban hành
giá đất năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo
quyết định này " Qui định giá các loại đất " cụ thể ở 12 bảng phụ lục
kèm theo:
-
Phụ lục I: Bảng giá đất ở (thổ cư) ven các trục giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ,
hương lộ).
-
Phụ lục II: Bảng giá đất nông nghiệp.
-
Phụ lục III: Bảng giá đất ở (thổ cư) thuộc khu vực chợ xã, phường và đất ở nông
thôn.
-
Phụ lục IV: Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị xã Vĩnh Long (thuộc phạm vi các
phường xã ).
-
Phụ lục V: Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Long Hồ.
-
Phụ lục VI: Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít.
-
Phụ lục VII : Bảng giá đất ở (Thổ cư) khu vực thị trấn Tam Bình.
-
Phụ lục VIII : Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Vũng Liêm.
-
Phụ lục IX : Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh.
-
Phụ lục X : Bảng giá đất ở (thổ cư) khu vực thị trấn Trà Ôn.
-
Phụ lục XI : Bảng giá đất phi nông nghiệp ( trừ đất ở ).
-
Phụ lục XII : Xác định giá đất khu vực giáp ranh.
Điều 2. Phạm vi áp dụng giá
đất:
1/-
Các bảng phụ lục giá đất quy định ở Điều 1 sử dụng làm căn cứ để:
a/-
Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
b/-
Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không qua đấu
giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
c/-
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các
tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm
2003.
d/-
Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp
nhà nước khi cổ phần hoá.
e/-
Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
f/-
Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát
triển kinh tế.
g/-
Tính tiền bồi thường đất đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
2/-
Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy
định tại quyết định này.
3/-
Giá đất trong các khu công nghiệp, cụm tuyến công nghiệp, khu tái định cư, cụm
tuyến dân cư vùng lũ có đầu tư cơ sở hạ tầng áp dụng theo quyết định riêng của
UBND tỉnh.
Điều 3. Điều chỉnh giá đất:
-
Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường của những loại đất, khu vực đất có biến động giảm từ 10% trở xuống
hoặc tăng từ 20% trở lên so với giá UBND tỉnh quy định.
-
Do đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới con đường,
tuyến đường.
Điều 4. Tổ chức thực hiện :
-
Giao Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường phối hợp các ngành có liên quan
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
-
Giao Giám đốc sở Tài nguyên & Môi trường theo dõi thường xuyên sự biến động
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh giá
đất theo Điều 3 của quyết định này. Hàng năm được trích 1 khoản từ ngân sách
tỉnh để thực hiện điều tra, khảo sát giá đất, thuê tư vấn xây dựng bảng giá
đất.
Điều 5. Các ông bà Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết
định này thay thế Quyết định số: 25/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 và Quyết định
số: 17/2008/QĐ-UBND ngày 9/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về
giá các loại đất. Có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công
báo./.
Nơi nhận : | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
PHỤ LỤC I:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) VEN CÁC TRỤC GIAO THÔNG (QUỐC
LỘ, TỈNH LỘ, HƯƠNG LỘ, LỘ LIÊN XÃ)
ĐVT: 1.000đ/m2
Số TT | Tên đường, khu vực | Giá đất 2009 | Ghi chú | |
A | QUỐC |
|
| |
I | QUỐC |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 3.500 |
| |
2 | Địa |
|
| |
| - | 1.200 |
| |
| - | 1.200 |
| |
| - | 1.400 |
| |
| - | 2.000 |
| |
| - | 2.500 |
| |
| - | 2.000 |
| |
| - | 1.400 |
| |
| - | 1.000 |
| |
3 | Địa |
|
| |
| - | 1.400 |
| |
| - | 1.400 |
| |
| - | 400 |
| |
4 | Địa |
|
| |
| - | 1.000 | Thay đổi | |
| - | 1.200 |
| |
| - | 1.000 | Thay đổi | |
| Cầu | 1.000 |
| |
| - | 800 |
| |
II | QUỐC |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 400 |
| |
| - | 1.500 |
| |
| - | 3.500 |
| |
| - | 1.500 |
| |
2 | Địa |
|
| |
| - | 600 |
| |
| - | 500 |
| |
| - | 800 |
| |
| - | 500 |
| |
| - | 700 |
| |
| - | 300 |
| |
| - | 550 |
| |
| - | 300 |
| |
3 | Địa |
|
| |
| - | 400 |
| |
4 | Các | 220 |
| |
III | QUỐC |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 1.200 |
| |
| - | 800 |
| |
| - | 450 |
| |
| - | 300 |
| |
2 | Địa |
|
| |
| - | 400 |
| |
| - | 300 |
| |
| - | 600 |
| |
| - | 300 |
| |
| - | 400 |
| |
| Từ | 300 |
| |
3 | Địa |
|
| |
| Quốc | 220 |
| |
IV | QUỐC |
|
| |
| - | 1.500 |
| |
| - | 250 |
| |
| - | 700 |
| |
| - | 1.000 |
| |
V | QUỐC |
|
| |
| - | 1.200 |
| |
| - | 1.200 |
| |
B | TỈNH |
|
| |
I | TỈNH |
|
| |
| - | 300 |
| |
| - | 300 |
| |
| - | 220 |
| |
| Địa |
|
| |
| - | 220 |
| |
II | TỈNH |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 2.500 |
| |
| - | 2.000 |
| |
| - | 500 |
| |
2 | Địa |
|
| |
| - | 500 |
| |
| - | 400 |
| |
3 | Địa |
|
| |
| - | 1.000 |
| |
| - | 600 |
| |
| - | 250 |
| |
| - | 400 |
| |
III | TỈNH |
|
| |
| Địa |
|
| |
| - | 300 |
| |
IV | TỈNH |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 220 |
| |
| - | 450 |
| |
| - | 220 |
| |
| - | 250 |
| |
| - | 250 |
| |
| - | 450 |
| |
| - | 220 | Thay đổi | |
2 | Địa |
|
| |
| - | 220 | Thay đổi | |
3 | Các | 180 |
| |
V | TỈNH |
|
| |
| - | 600 |
| |
| - | 450 |
| |
| - | 220 | Bổ sung thêm | |
VI | TỈNH |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 400 |
| |
| - | 220 | Thay đổi | |
| - | 300 | Thay đổi | |
| - | 220 | Thay đổi | |
| - | 1.000 |
| |
| - | 220 | Thay đổi | |
| - | 300 |
| |
| -Từ | 300 | Thay đổi | |
2 | Địa |
|
| |
| - | 1.000 | Thay đổi | |
| - | 220 |
| |
VII | TỈNH |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 220 | Thay đổi | |
2 | Địa |
|
| |
| - | 300 |
| |
| - | 220 | Thay đổi | |
VIII | TỈNH |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 250 |
| |
2 | Địa |
|
| |
| - | 250 |
| |
| - | 220 | Thay đổi | |
3 | Đoạn | 220 | Thay đổi | |
IX | TỈNH |
|
| |
| -Từ | 250 | Thay đổi | |
| - | 220 | Thay đổi | |
C | HƯƠNG |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 1.000 |
| |
| - | 150 |
| |
2 | Địa |
|
| |
| - | 150 |
| |
3 | Địa |
|
| |
| - | 200 |
| |
| - | 600 |
| |
D | ĐƯỜNG |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - | 150 |
| |
| - | 250 |
| |
| - | 150 |
| |
| - | 120 |
| |
| - | 120 |
| |
| - | 120 |
| |
| - | 200 |
| |
| - | 150 |
| |
| - | 900 |
| |
| - | 500 |
| |
| - | 300 |
| |
| - | 1.000 |
| |
| - | 500 |
| |
| - | 150 |
| |
| - | 400 |
| |
2 | Địa |
|
| |
| - | 200 | Thay đổi | |
| - | 200 | Thay đổi | |
| - | 800 | Thay đổi | |
| - | 400 | Thay đổi | |
| - | 200 | Phát sinh mới | |
| - | 200 |
| |
3 | Địa |
|
| |
| - | 250 | Thay đổi | |
| - | 250 | Phát sinh mới | |
| - | 180 | Phát sinh mới | |
4 | Đường |
|
| |
| - | 500 |
| |
| - | 200 |
| |
| - | 120 | Thay đổi | |
5 | Địa |
|
| |
| - | 120 |
| |
| - | 120 |
| |
| - | 150 |
| |
| - |
|
| |
| Từ | 120 |
| |
| Từ | 150 |
| |
| - | 120 |
| |
| - | 120 |
| |
| - | 150 |
| |
| - | 250 |
| |
| - | 120 |
| |
E | CỤM |
|
| |
1 | Địa |
|
| |
| - |
|
| |
| Vị | 2.000 |
| |
| Vị | 1.500 |
| |
| - | 150 |
| |
| - | 150 |
| |
| - | 300 |
| |
| - | 800 |
| |
| - | 600 |
| |
| - | 1.000 | Phát sinh mới | |
| - | 600 | Phát sinh mới | |
2 | Địa |
|
| |
| - | 600 | Phát sinh mới | |
| - | 600 | Thay đổi | |
F | CÁC |
|
| |
| - | 250 |
| |
1 | - | 220 | Thay đổi | |
2 | Các | 120 |
|
Ghi
chú:
-
Vị trí 1: Giá đất trên là giá đất ở (thổ cư) áp dụng cho thửa đất có 1 mặt tiếp
giáp lộ (mặt tiền lộ), cùng một chủ sử dụng và trong phạm vi 50m (được tính từ
hành lang lộ giới trở vào).
-
Vị trí 2: Áp dụng cho thửa đất nằm trong phạm vi 50m (được tính từ hành lang lộ
giới trở vào) nhưng không tiếp giáp lộ thì được tính bằng 65% bảng giá đất
trên.
-
Vị trí 3: Áp dụng cho thửa đất nằm trong phạm vi trên 50m đến 100m thì được
tính bằng 50% giá đất vị trí 1.
-
Vị trí còn lại không thuộc các trường hợp trên thì được tính theo giá đất từng
khu vực tương ứng.
-
Vị trí 2 và vị trí 3 không thấp hơn giá đất ở (thổ cư) khu vực nông thôn.
PHỤ LỤC II:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN VÀ
ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
1.
Khu vực áp dụng giá đất nông nghiệp:
Căn
cứ vào vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện sinh lợi giá đất nông
nghiệp được phân thành 4 khu vực như sau:
-
Khu vực I:
+
Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường của thị xã Vĩnh Long.
+
Đất nông nghiệp ven quốc lộ có giá đất ở (thổ cư) từ 500.000đ/m2 trở lên.
-
Khu vực II:
+
Đất nông nghiệp thuộc phạm vi thị trấn các huyện.
+
Đất nông nghiệp các xã thuộc thị xã Vĩnh Long (trừ đầt nông nghiệp thuộc khu
vực I).
+
Đất nông nghiệp ven quốc lộ có giá đất ở (thổ cư) dưới 500.000đ/m2.
+
Đất nông nghiệp ven các đường tỉnh lộ.
-
Khu vực III:
+
Đất nông nghiệp các xã Cù lao thuộc các huyện Long Hồ, Vũng Liêm, Trà Ôn,Tam
Bình.
+
Đất nông nghiệp ven các hương lộ, lộ liên xã.
-
Khu vực IV:
+
Đất nông nghiệp các khu vực còn lại ngoài các khu vực trên.
2.
Bảng giá đất nông nghiệp:
Đơn vị tính:1.000 đ/m2
Vị trí đất | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | Khu vực IV | ||||
HN | LN | HN | LN | HN | LN | HN | LN | |
Vị | 135 | 158 | 105 | 120 | 60 | 70 | 30 | 35 |
Vị | 70 | 85 | 50 | 60 | 35 | 40 |
Ghi
chú:
-
Vị trí 1: Từ chân taluy đường, mé sông lớn (sông Tiền và sông Hậu) trở vào 100m
thì được tính bằng bảng giá đất trên.
-
Vị trí 2: Từ chân taluy đường trở vào trên 100m đến 200m thì được tính bằng
bảng giá đất trên.
-
Vị trí còn lại: Từ chân taluy đường trở vào trên 200m thì được tính bằng bảng
giá đất Nông nghiệp phân theo khu vực đã quy định.
-
Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường của thị xã Vĩnh Long, đất nông nghiệp
thuộc phạm vi thị trấn các huyện và đất nông nghiệp các xã thuộc thị xã Vĩnh
Long là giá đất thuộc vị trí 1 phân theo từng khu vực đã quy định.
3.
Đất nuôi trồng thủy sản:
-
Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản (khu vực cù lao giửa sông hoặc ven sông) và đất
chuyên nuôi trồng thuỷ sản trong thửa đất trồng cây lâu năm thì tính bằng giá
đất trồng cây lâu năm theo khu vực, vị trí của bảng giá đất nông nghiệp đã quy
định.
-
Đất nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực đất trồng cây hàng năm (dạng nuôi trồng
thuỷ sản lồng ghép hoặc xen canh): thì tính bằng giá đất trồng cây hàng năm
theo khu vưc6, vị trí của bảng giá đất nông nghiệp đã quy định.
4.
Đất chưa sử dụng:
Đối
vớicác loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm: đất bãi bồi ra sông,
đất bằng chưa sử dụng...) phương pháp xác định giá là tính bằng 90% giá đất
nông nghiệp liền kề theo khu vực đã quy định.
Đối
với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm: đất bãi bồi ra sông,
đất bằng chưa sử dụng ...) phương pháp xác định giá là tính bằng 90% giá đất
liền kề theo khu vực đã quy định.
PHỤ LỤC III:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC CHỢ XÃ, PHƯỜNG VÀ ĐẤT
Ở NÔNG THÔN
I. GIÁ ĐẤT CHỢ XÃ:
1.
Giá đất theo vị trí cho từng loại chợ:
+
Vị trí 1: Áp dụng cho các dãy nhà (đất) đối diện với nhà lồng chợ.
+
Vị trí 2: Áp dụng cho khu vực thuộc chợ nhưng kém sinh lợi hơn vị trí 1.
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Loại Chợ | Vị trí 1 | Vị trí 2 |
Loại | 2.000 | 1.000 |
Loại | 1.250 | 600 |
Loại | 600 | 300 |
2.
Bảng phân loại chợ xã, thị trấn:
Số TT | Chợ loại
Huyện | A | B | C |
1
2
3
4
5
6
7 | Long
Mang
Vũng
Bình
Bình
Tam
Trà
| + +
+Tân
+ +
+ + | +
+
+ + + +
+ + +
+ + + + | + + +
+ + + + +
+ + +
+ +
+ +
|
3.
Các Chợ xã không có trong bảng phân loại:
-
Chợ xã có nhà lồng chợ :
+
Vị trí 1: 300.000 đ/m2.
+
Vị trí 2: 160.000 đ/m2.
-
Chợ xã chưa có nhà lồng chợ: 220.000 đ/m2
4.
Các chợ thuộc thị xã Vĩnh Long:
Giá
đất ở (thổ cư) được tính theo giá đất có đường tại vị trí đó.
II. GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC NÔNG THÔN:
+
Phạm vi áp dụng: Là khu vực còn lại ngoài đất ở thuộc khu vực thị xã, thị trấn,
ven các trục đường giao thông và chợ xã.
+
Giá đất : 100.000 đ/m2
Ghi
chú: Đối với vị trí 2 áp dụng cho khu vực chợ. Giao cho Uỷ ban nhân dân huyện
xác định ranh giới cụ thể.
PHỤ LỤC IV:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỤC THỊ XÃ VĨNH LONG (THUỘC
PHẠM VI CÁC PHƯỜNG, XÃ)
1.
GIÁ ĐẤT Ở MẶT TIỀN ĐƯỜNG PHỐ:
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giới hạn | Giá đất 2009 | Ghi chú |
I | Phường |
|
|
|
1 | Đường | - | 15.000 |
|
2 | Đường | - | 10.000 |
|
|
| - | 7.000 |
|
3 | Đường | - | 15.000 |
|
|
| - | 10.000 |
|
4 | Đường | - | 13.000 |
|
5 | Nguyễn | - | 10.000 |
|
6 | Đường | - | 8.000 |
|
7 | Đường | - | 9.000 |
|
8 | Đường | - | 10.000 |
|
9 | Đường | - | 10.000 |
|
10 | Đường | - | 10.000 |
|
11 | Đường | - | 10.000 |
|
12 | Đường | - | 10.000 |
|
13 | Đường | - | 10.000 |
|
14 | Đường | - | 10.000 |
|
15 | Đường | - | 8.000 |
|
16 | Đường | - | 5.000 |
|
|
| - | 3.000 |
|
17 | Đường | - | 12.000 |
|
18 | Đường | - | 7.000 |
|
19 | Đường | - | 6.000 |
|
20 | Đường | - | 7.000 |
|
21 | Nguyễn | - | 9.000 |
|
|
| - | 6.000 |
|
|
| - | 4.000 |
|
22 | Đường | - | 10.000 |
|
23 | Đường | - | 10.000 |
|
24 | Đường | - | 10.000 |
|
25 | Đường | - | 12.000 |
|
26 | Đường | - | 8.000 |
|
27 | Đường | - | 6.000 |
|
28 | Đường | - | 6.000 |
|
29 | Đường | - | 6.000 |
|
30 | Đường | - | 3.000 |
|
31 | Đường | - | 4.000 |
|
32 | Đường | - | 8.000 |
|
II | Phường |
|
|
|
1 | Đường | - | 9.000 |
|
2 | Đường | - | 10.000 |
|
3 | Đường | - | 7.000 |
|
4 | Đường | - | 2.500 |
|
|
| - | 1.200 |
|
5 | Đường | - | 2.200 |
|
6 | Đường | - | 2.200 |
|
7 | Đường | - | 2.200 |
|
|
| - | 1.000 |
|
8 | Xóm | - | 1.500 |
|
9 | Đường | - | 3.000 |
|
|
| - | 2.500 |
|
10 | Hẻm | - | 4.000 |
|
|
| - | 2.500 |
|
11 | Đường | - | 9.000 |
|
12 | Đường |
| 3.000 |
|
13 | Đường |
| 3.000 |
|
III | Phường |
|
|
|
1 | Đường | - | 3.500 |
|
2 | Đường | - | 1.500 |
|
3 | Đường | - | 3.000 |
|
4 | Đường | - | 800 |
|
5 | Đường | - | 1.000 |
|
6 | Khu |
| 2.500 |
|
IV | Phường |
|
|
|
1 | Phó | - | 3.500 |
|
2 | Quốc | - | 3.500 |
|
3 | Quốc | - | 3.500 |
|
4 | Đường | - | 3.000 |
|
5 | Đường | - | 7.000 |
|
6 | Đường | - | 2.500 |
|
7 | Đường | - | 1.600 |
|
8 | Đường | - | 1.000 |
|
9 | Khu |
| 3.000 |
|
10 | Hẻm | - | 2.500 |
|
11 | Đường | - | 1.500 |
|
12 | Khu |
| 2.500 |
|
13 | Khu | - | 3.000 |
|
14 | Khu |
| 2.500 |
|
15 | Khu | - | 1.600 |
|
V | Phường |
|
|
|
1 | Đường | - | 3.200 |
|
|
| - | 2.500 |
|
2 | Đường | - | 1.800 |
|
3 | Đường | - | 2.000 |
|
|
| - | 1.500 |
|
4 | Khu | - | 1.000 |
|
5 | Tuyến | - | 2.500 |
|
|
| - | 2.000 |
|
VI | Phường |
|
|
|
1 | Đường | - | 6.000 |
|
|
| - | 4.000 |
|
2 | Đường | - | 10.000 |
|
3 | Đường | - | 5.000 |
|
4 | QL | - | 2.000 |
|
5 | Đường | - | 2.000 |
|
|
| - | 4.000 |
|
|
| - | 1.500 |
|
6 | Đường | - | 4.000 |
|
7 | Đường | - | 4.000 |
|
|
| - | 1.500 |
|
8 | Đường | - | 1.500 |
|
9 | Nguyễn | - | 2.000 |
|
10 | Đường | - | 1.500 |
|
|
| - | 1.000 |
|
11 | Đường | - | 1.000 |
|
12 | Đường |
| 800 |
|
13 | Đường |
| 1.000 |
|
14 | Khu | - | 1.500 |
|
VII | Phường |
|
|
|
1 | Đường | - | 5.000 |
|
2 | Quốc | - | 2.000 |
|
3 | Khu | - | 1.500 |
|
4 | Khu | - | 2.000 |
|
5 | Khu |
| 1.000 |
|
6 | Khu |
| 1.500 |
|
VIII | Trường |
|
|
|
| Hương |
|
|
|
1 | - |
| 1.500 |
|
2 | - |
| 800 |
|
3 | -Từ |
| 500 |
|
4 | - | - | 1.100 |
|
5 | - | - | 1.000 |
|
|
| - | 800 |
|
IX | Tân |
|
|
|
1 | - | - | 1.500 |
|
2 | - | - | 1.000 |
|
|
| - | 500 |
|
3 | - | - | 1.500 |
|
|
| - | 1.200 |
|
4 | - |
| 800 |
|
5 | - |
| 800 |
|
6 | - |
| 500 |
|
X | Tân |
|
|
|
| Hương |
|
|
|
1 | - |
| 1.000 |
|
2 | - |
| 800 |
|
3 | - |
| 500 |
|
4 | - | - | 500 |
|
5 | - | - | 600 |
|
Ghi
chú:
-
Giá đất ở theo đường phố thuộc khu vực các phường nói trên là giá đất áp dụng
cho thửa đất mặt tiền (vị trí 1). Đối với thửa đất có 1 mặt hay nhiều mặt tiền
tiếp giáp với đường phố thì áp dụng giá của đường phố có mức giá đất cao nhất.
2.
GIÁ ĐẤT TRONG CÁC CON HẺM THUỘC CÁC PHƯỜNG:
-
Giá đất hẻm được tính theo tỷ lệ % trên giá đất mặt tiền đường phố mà hẻm đó tiếp
giáp. Chia thành 3 loại hẻm như sau :
+
Hẻm có chiều rộng > 3m tính bằng 30% của giá đất mặt tiền.
+
Hẻm có chiều rộng từ 2 - 3m tính bằng 25% của giá đất mặt tiền.
+
Hẻm có chiều rộng < 2m tính bằng 20% của giá đất mặt tiền.
-
Cách tính trên áp dụng cho các con hẻm tiếp giáp các con đường phố có giá đất mặt
tiền > 1.700.000 đ/m2. Riêng đối với các con đường có giá đất mặt tiền
<
1.700.000 đ/m2 giá đất hẻm tính bằng giá đất ở còn lại của các phường 500.000đ/m2.
-
Về chiều sâu của hẻm theo cách tính bằng % trên được tính từ đầu hẻm vào 150m,
đoạn > 150 m tính bằng 70% trên giá của đoạn 150 m nhưng không thấp hơn
500.000đ/m2.
3.
GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÒN LẠI CỦA TXVL (NGOÀI MỤC 1 VÀ 2):
-
Thuộc phạm vi các phường: 500.000đ/m2
-
Thuộc phạm vi các xã (trừ đất ở ven Quốc lộ, Hương lộ): 300.000đ/m2
PHỤ LỤC V:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN LONG HỒ -
HUYỆN LONG HỒ
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Cầu | 3.000 |
|
2 | Trung |
|
|
| - | 5.000 |
|
| - | 4.000 |
|
3 | Cầu | 2.500 |
|
4 | Kho | 1.500 |
|
5 | Các | 1.000 |
|
6 | T/Tâm | 1.500 |
|
7 | Nhà | 1.000 |
|
8 | Giáp | 1.200 |
|
9 | Bến | 2.000 |
|
10 | Cầu | 1.000 |
|
11 | QL | 1.500 |
|
12 | Bến | 500 |
|
13 | Cầu | 1.000 |
|
14 | Đường | 500 |
|
15 | Giáp | 800 |
|
16 | Các | 500 |
|
17 | Khu | 300 |
|
PHỤ LỤC VI:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN CÁI NHUM -
HUYỆN MANG THÍT
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Đường |
|
|
| - | 1.200 |
|
2 | Đường |
|
|
| - | 1.200 |
|
| - | 500 |
|
3 | Đường |
|
|
| - | 1.200 |
|
4 | Đường |
|
|
| - | 1.800 |
|
5 | Trung |
|
|
| - | 2.100 |
|
| - | 1.800 |
|
6 | Đường |
|
|
| - | 1.000 |
|
7 | Đường |
|
|
| - | 1.800 |
|
8 | Đường |
|
|
| - | 1.500 |
|
| - | 1.200 |
|
| - | 600 |
|
9 | Đường |
|
|
| - | 1.000 |
|
10 | Đường |
|
|
| - | 500 |
|
| - | 700 |
|
| - | 500 |
|
11 | Đường |
|
|
| - | 500 |
|
12 | Đường |
|
|
| - | 500 |
|
13 | Đường |
|
|
| - | 500 |
|
14 | Đường | 700 |
|
15 | Đường | 600 |
|
16 | Các | 800 |
|
17 | Đường |
|
|
| - | 500 |
|
18 | Các |
|
|
| - | 300 |
|
| - | 250 | thay đổi |
PHỤ LỤC VII:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN TAM BÌNH -
HUYỆN TAM BÌNH
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Đường |
|
|
| - |
|
|
| + | 800 |
|
| + | 500 |
|
| - |
|
|
| + | 2.500 |
|
| + | 1.500 |
|
| - | 3.000 |
|
| - | 1.800 |
|
| - | 1.500 |
|
2 | Đường | 1.000 |
|
3 | Đường | 700 |
|
4 | Lộ |
|
|
| + | 600 |
|
| + | 700 |
|
5 | Hai | 2.500 |
|
6 | Hai | 1.500 |
|
7 | Khu | 3.500 |
|
8 | Lộ | 600 |
|
9 | Từ | 280 | thay đổi |
10 | Đường | 350 |
|
11 | Các | 280 | thay đổi |
12 | Đất | 250 | thay đổi |
PHỤ LỤC VIII:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN VŨNG LIÊM -
HUYỆN VŨNG LIÊM
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Khu |
|
|
| - | 3.000 |
|
| - | 3.500 |
|
| - |
|
|
| Đối | 2.400 |
|
| Đối | 3.000 |
|
| - | 2.500 |
|
| - | 2.400 |
|
| - | 2.200 |
|
| - | 1.200 |
|
2 | Từ | 3.000 |
|
3 | Từ | 1.500 |
|
4 | Từ | 500 |
|
5 | Từ | 300 |
|
6 | Từ | 600 |
|
7 | Từ | 3.500 |
|
8 | Đường | 1.200 |
|
9 | Hẻm | 1.000 |
|
10 | Từ | 400 |
|
11 | Từ | 300 |
|
12 | Ngã | 350 |
|
13 | Đường | 300 |
|
14 | Đường | 250 | thay đổi |
15 | Đất | 280 |
|
16 | Từ | 1.200 | Bổ sung mới |
17 | Các | 600 | Bổ sung mới |
18 | Đoạn | 1.200 | Bổ sung mới |
19 | Đất | 250 |
|
PHỤ LỤC IX:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31 /2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN CÁI VỒN -
HUYỆN BÌNH MINH
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Đường |
|
|
| - | 4.000 |
|
| - | 4.500 |
|
| - | 1.000 | thay đổi |
2 | Đường | 5.000 |
|
3 | Khu |
|
|
| - | 5.000 |
|
| - | 4.500 |
|
| - | 3.000 |
|
4 | Đường | 2.000 |
|
5 | Đường | 3.000 |
|
6 | Đường | 3.000 |
|
7 | Đường | 3.000 |
|
8 | Đường | 2.500 |
|
9 | Đường | 4.000 |
|
10 | Ngã | 2.000 |
|
11 | Hai | 800 |
|
12 | Các | 300 |
|
13 | Các | 280 | thay đổi |
14 | Khu | 280 |
|
15 | Đoạn | 500 | bổ sung |
16 | Đoạn | 800 | bổ sung |
17 | Đất | 250 | thay đổi |
PHỤ LỤC X:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) KHU VỰC THỊ TRẤN TRÀ ÔN -
HUYỆN TRÀ ÔN
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | Tên đường | Giá đất 2009 | Ghi chú |
1 | Đường |
|
|
| - | 5.000 |
|
2 | Khu |
|
|
| - | 5.500 |
|
| - | 3.000 |
|
3 | Khu |
|
|
| - | 3.500 |
|
4 | Đường | 4.000 |
|
5 | Đường | 4.000 |
|
6 | Đường | 3.500 |
|
7 | Đường | 3.500 |
|
8 | Đường |
|
|
| - | 2.000 |
|
| - | 1.000 |
|
9 | Đường | 1.200 |
|
10 | Đường | 1.200 |
|
11 | Đường | 1.200 |
|
12 | Đường | 2.000 |
|
13 | Đường | 2.000 |
|
14 | Đường | 1.000 |
|
15 | Đường | 2.000 |
|
16 | Đường | 400 |
|
17 | Khu | 1.000 |
|
18 | Khu | 600 |
|
19 | Tỉnh | 600 |
|
20 | Đường | 400 |
|
21 | Các | 400 |
|
22 | Đất | 300 |
|
PHỤ LỤC XI:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (NGOÀI ĐẤT Ở)
1.
Phạm vi áp dụng:
Bao
gồm các loại đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất
để xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng các công trình sự nghiệp, công cộng;
đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh và các loại đất phi nông nghiệp
khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
2.
Giá đất:
-
Đất phi nông nghiệp thuộc phạm vi các phường thuộc thị xã Vĩnh Long tính bằng
65% và các xã của thị xã Vĩnh Long tính bằng 70% so giá đất ở (thổ cư) cùng vị
trí hoặc khu vực lân cận.
-
Giá đất phi nông nghiệp thuộc khu vực thị trấn các huyện tính bằng 70% so giá
đất ở (thổ cư) cùng vị trí hoặc khu vực lân cận.
-
Giá đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn tính bằng 75% so giá đất ở (thổ cư)
cùng vị trí hoặc khu vực lân cận.
PHỤ LỤC XII:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 31/2008/QĐ-UBND ngày
22 /12/2008 của UBND tỉnh)
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH, GIÁP GIÁ
1.
Phạm vi đất giáp ranh:
-
Giáp ranh giữa 2 đoạn đường của cùng 1 con đường (đất đô thị).
-
Giáp ranh giữa các đoạn trên 1 con hẻm (TXVL).
-
Giáp ranh trên 1 tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ).
-
Giáp ranh giữa các xã, phường của thị xã Vĩnh Long và các xã thuộc huyện.
-
Giáp ranh giữa thị trấn và các xã của cùng một huyện.
2.
Xác định giá đất giáp ranh:
a)
Đối với đất ở (thổ cư) khu vực đô thị (đường phố, hẻm) chỗ đất giáp ranh được
xác định như sau: thửa đất giáp ranh của đoạn có mức giá cao hơn giảm đi 10% và
thửa đất giáp ranh của đoạn có mức giá thấp hơn tăng 10% so đơn giá quy định.
b)
Đất ở (thổ cư) và đất phi nông nghiệp nằm trên các tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ,
hương lộ: chổ giáp giá (giữa đoạn có giá đất cao tiếp giáp với đoạn có giá
thấp), mức độ chênh lệch giá trên 30% - mặt tiền lộ thì tăng giá đoạn có giá
đất thấp sau cho giá bằng 70% của đạon có giá đất cao kéo dài 100 met đầu và
tiếp tục 100 mét kế tiếp dọc tuyến giao thông (phía có giá đất thấp) cho đến
khi mức giá chênh lệch giá nhỏ hơn hoặc bằng 30%.
c)
Đất giáp ranh giữa các xã, phường của thị xã Vĩnh Long và các xã thuộc huyện.
-
Nếu là đất ở (thổ cư) thì thửa đất liền kề (giáp ranh) được tính bằng 50% giá
đất ở của thửa đất có giá cao hơn liền kề nhưng chiều sâu không quá 30 mét so
với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh..
-
Nếu là đất nông nghiệp và phi nông nghiệp thì tính bằng 65% giá của thửa đất
giáp ranh có mức giá cao hơn và có cùng mục đích sử dụng nhưng chiều sâu tính
vào không quá 100 mét so với đường phân chia địa giới hành chính ở vị trí giáp
ranh.
d)
Đất giáp ranh giữa thị trấn và các xã của cùng một huyện:
-
Nếu là đất thổ cư thì thửa đất liền kề (giáp ranh) được tính bằng 70% giá đất ở
của thửa đất có giá cao hơn liền kề nhưng không quá 50 mết so với đường phân
địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.
-
Nếu là đất nông nghiệp và phi nông nghiệp thì tính bằng 65% giá của thửa đất
giáp ranh có mức giá cao hơn và có cùng mục đích sử dụng nhưng chiều sâu tính
vào không quá 100 mết so với đường phân địa giới hành chính ở vị trí giáp ranh.
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 31/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Vĩnh Long |
Ngày ban hành | 22/12/2008 |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Ngày hiệu lực | 01/01/2009 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.