Số hiệu | 3093/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Đồng Nai |
Ngày ban hành | 24/09/2008 |
Người ký | Võ Văn Một |
Ngày hiệu lực | 24/09/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY | CỘNG |
Số: | Biên |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP
ngày 07/11/2007 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện
nghị quyết hội nghị lần thứ năm của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy
mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước;
Thực hiện Kế hoạch số
51-KH/TU ngày 21/02/2008 của Ban Chấp hành Tỉnh ủy về việc thực hiện nghị quyết
hội nghị lần thứ năm của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải
cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1276/SNV-CCHC ngày 09/9/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá,
phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các cơ quan
hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt là Tiêu chí).
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (sau đây gọi là Sở,
ngành).
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
c) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Điều 3.
Những quy định cụ thể trong việc áp dụng Tiêu chí để
tiến hành đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
hàng năm hoặc từng giai đoạn của các đơn vị.
1. Tổ chức tự chấm điểm và đánh
giá, phân loại
Căn cứ vào các nội dung quy định
của Tiêu chí, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức tự chấm điểm và đánh giá, phân loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị mình.
a) Điểm chấm được dựa vào nội
dung đánh giá và chỉ số đánh giá của Tiêu chí.
- Những nội dung công việc đã
triển khai thực hiện và đảm bảo yêu cầu về chỉ số đánh giá thì chấm điểm tối đa
theo thang điểm quy định.
- Những nội dung công việc đã
triển khai nhưng chưa đạt yêu cầu về chỉ số đánh giá thì tùy vào kết quả thực tế
mà chấm điểm từ 1/4, 1/2 hoặc 3/4 theo thang điểm.
- Những nội dung công việc chưa
hoặc không triển khai thì không chấm điểm.
b) Kết quả chấm điểm phải có đầy
đủ tài liệu kiểm chứng theo yêu cầu của Tiêu chí; trường hợp không có tài liệu
kiểm chứng thì không chấm điểm.
2. Kết quả đánh giá, phân loại
- Điểm tổng cộng từ 91 đến 100:
Đánh giá xuất sắc.
- Điểm tổng cộng từ 81 đến 90:
Đánh giá tốt.
- Điểm tổng cộng từ 65 đến 80:
Đánh giá khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 64:
Đánh giá trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50: Đánh
giá yếu.
Đối với UBND cấp huyện, ngoài việc
tự đánh giá, phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị
mình theo thang điểm trên thì phải có ít nhất 2/3 số lượng UBND cấp xã trực thuộc
được đánh giá từ cùng mức trở lên.
3. Thời gian tổ chức đánh giá,
phân loại a) Các Sở, ngành và UBND cấp huyện:
- Từ ngày 15/11 đến ngày 25/11
hàng năm: Tiến hành tự đánh giá, phân loại.
- Từ ngày 25/11 đến ngày 30/11 hàng
năm: Hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
b) UBND cấp xã:
- Từ ngày 01/11 đến ngày 10/11
hàng năm: Tiến hành tự đánh giá, phân loại.
- Từ ngày 10/11 đến ngày 20/11
hàng năm: Hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại gửi về UBND cấp huyện để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
4. Hồ sơ báo cáo kết quả tự đánh
giá, phân loại
a) Hồ sơ báo cáo kết quả tự đánh
giá, phân loại của các đơn vị gồm:
- Văn bản của đơn vị báo cáo kết
quả tự đánh giá, phân loại.
- Bản điểm tự chấm của đơn vị
theo từng nội dung công việc của Tiêu chí.
- Các tài liệu kiểm chứng cụ thể
theo yêu cầu của Tiêu chí.
b) Đối với UBND cấp huyện, ngoài
hồ sơ của đơn vị phải gửi kèm hồ sơ của ít nhất 2/3 số lượng UBND cấp xã trực
thuộc được đánh giá từ cùng mức trở lên.
5. Trách nhiệm tổng hợp báo cáo
và thẩm định kết quả đánh giá, phân loại
a) Trách nhiệm tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh kết quả đánh giá, phân loại các đơn vị
- Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại của các sở, ngành và UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm
tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại của UBND cấp xã trực thuộc (thông
qua Sở Nội vụ để tổng hợp chung).
b) Trách nhiệm thẩm định kết quả
đánh giá, phân loại các đơn vị
Đối với những đơn vị có báo cáo
tự đánh giá, phân loại đạt từ loại tốt trở lên (có điểm tổng cộng từ 81 điểm đến
100 điểm) phải tiến hành thẩm định kết quả đánh giá, phân loại tại các đơn vị
trên.
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với
các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm định kết quả đánh giá, phân loại các sở,
ngành và UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện chủ trì tiến
hành thẩm định kết quả đánh giá, phân loại UBND cấp xã trực thuộc.
Điều 4.
Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Nội vụ kiểm tra việc thực
hiện Quyết định này đối với các Sở, ngành và UBND cấp huyện.
Giao trách nhiệm Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đối
với UBND cấp xã trực thuộc.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. Võ Văn Một |
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN CẤP SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2008 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
STT | Nội | Chỉ | Điểm | Tài |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I- KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH | 87 |
| ||
1 | Cải cách thể chế hành chính | 5 |
| |
1.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành | 100% văn bản quy phạm pháp luật | 2 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp |
1.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp | Thực hiện rà soát văn bản quy phạm | 3 | Hệ thống văn bản quy phạm pháp |
2 | Cải cách thủ tục hành chính | 40 |
| |
2.1 | Rà soát thủ tục hành chính, mẫu | 90% thủ tục hành chính, 90% mẫu | 3 | - Hệ thống thủ tục hành chính - Hệ thống mẫu đơn, mẫu tờ |
2.2 | Tự điều chỉnh, bãi bỏ theo thẩm | 100% thủ tục hành chính, mẫu | 2 | - Hệ thống thủ tục hành chính, - Hệ thống thủ tục hành chính, |
2.3 | Rà soát, điều chỉnh quy trình | Rà soát, điều chỉnh quy trình, | 2 | Quy trình thực hiện cơ chế một |
2.4 | Rà soát, bổ sung danh mục thủ | Danh mục thủ tục hành chính thực | 4 | Danh mục thủ tục hành chính thực |
2.5 | Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và | - 100% cán bộ, công chức của Bộ | 3 | - Quyết định thành lập (kiện toàn) - Quy chế tổ chức và hoạt động |
2.6 | Thực hiện công khai thủ tục | 100% thủ tục hành chính được - Danh mục thủ tục hành chính - Quy trình giải quyết thủ tục - Hồ sơ, giấy tờ; phí, lệ phí; - Họ tên công chức tiếp nhận hồ - Số điện thoại đường dây nóng; | 7 | Báo cáo kết quả thực hiện hoặc |
2.7 | Tổ chức quản lý việc tiếp nhận, | - Có đủ sổ sách theo dõi, quản - 100% hồ sơ tiếp nhận có giấy | 4 | Báo cáo kết quả thực hiện hoặc |
2.8 | Thực hiện việc tiếp nhận, giải | 100% hồ sơ được tiếp nhận và | 8 | Báo cáo kết quả tiếp nhận, giải |
2.9 | Tăng cường cơ sở vật chất cho | Nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận | 3 | Báo cáo kết quả thực hiện hoặc |
2.10 | Thực hiện việc tiếp nhận và xử | 100% vướng mắc, kiến nghị của | 2 | - Quy định tiếp nhận và xử lý - Báo cáo tiếp nhận và xử lý |
2.11 | Ứng dụng công nghệ thông tin | Đã triển khai phần mềm tin học | 2 | Thuyết minh phần mềm tin học |
3 | Cải cách tổ chức bộ máy hành | 12 |
| |
3.1 | Rà soát, xác định rõ chức | Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền | 2 | Quy định về tổ chức và hoạt động |
3.2 | Rà soát, xác định rõ chức | Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu các | 1 | Quy định về chế độ làm việc nội |
3.3 | Thực hiện các quy định hiện | 100% các quy định hiện hành về | 2 | - Báo cáo kết quả rà soát các - Báo cáo thực hiện quy định về |
3.4 | Tham mưu UBND tỉnh quyết định | Quy định phân cấp hoặc ủy quyền | 2 | Quy định phân cấp hoặc ủy quyền |
3.5 | Thực hiện quy định về công tác | - Xây dựng quy định công tác - Thực hiện quy định về tiếp | 2 | - Quy định về công tác tiếp - Sổ theo dõi công tác tiếp - Báo cáo công tác tiếp dân |
3.6 | Thực hiện các nội dung công | Các quy định được công khai | 1 | Danh mục các quy định được |
3.7 | Thực hiện quy chế dân chủ | Quy định về thực hiện quy chế | 2 | - Quy định về thực hiện quy chế - Báo cáo thực hiện quy chế |
4 | Xây dựng và nâng cao chất lượng | 20 |
| |
4.1 | Bố trí, sử dụng cán bộ, công | 90% cán bộ, công chức đáp ứng | 2 | Báo cáo chất lượng cán bộ, |
4.2 | Nâng cao năng lực, trình độ | - Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng - 20% số lượng cán bộ, công chức | 8 | - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng - Báo cáo kết quả đào tạo, bồi |
4.3 | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương | - Có kế hoạch thanh tra công vụ - Tổ chức thanh tra công vụ | 5 | - Kế hoạch thanh tra công vụ - Báo cáo kết quả thanh tra |
4.4 | Nâng cao tinh thần trách nhiệm, | - Không có phản ảnh của người - 100% CBCC không quan liêu, | 3 | Báo cáo kết quả phản ảnh ý kiến |
4.5 | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương | - 100% cán bộ, công chức không - 100% CBCC đeo thẻ công chức; | 2 | Báo cáo kết quả đánh giá, phân |
5 | Cải cách tài chính công | 4 |
| |
5.1 | Xây dựng và thực hiện quy chế | Có quy chế chi tiêu nội bộ | 1 | Quy chế chi tiêu nội bộ |
5.2 | Công khai, minh bạch trong quản | 100% các khoản, thu, chi được | 2 | Báo cáo tình hình quản lý, sử |
5.3 | Sử dụng có hiệu quả kinh phí | Tiết kiệm kinh phí, tăng thu | 1 | Báo cáo kết quả tăng thu nhập |
6 | Hiện đại hóa nền hành chính | 6 |
|
|
6.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | - 100% cán bộ công chức thực - Sử dụng phần mềm tin học | 4 | Báo cáo kết quả thực hiện gửi nhận |
6.2 | Áp dụng hệ thống quản lý chất | 60% thủ tục hành chính của cơ | 2 | Danh mục thủ tục hành chính áp |
II- CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC | 13 |
| ||
7.1 | Xây dựng kế hoạch cải cách | Kế hoạch cải cách hành chính của | 2 | Kế hoạch cải cách hành chính |
7.2 | Thủ trưởng cơ quan thể hiện rõ | Có các chỉ đạo, tổ chức thực | 3 | Các văn bản chỉ đạo, tổ chức |
7.3 | Tăng cường kiểm tra thực hiện | - Tổ chức tự kiểm tra thực hiện - Tổ chức kiểm tra thực hiện cải | 3 | - Kế hoạch kiểm tra thực hiện - Báo cáo kết quả kiểm tra cải |
7.4 | Thực hiện chế độ báo cáo cải | Báo cáo đầy đủ, chính xác kết | 3 | Báo cáo kết quả thực hiện cải cách |
7.5 | Tham gia các hoạt động thông | Các hoạt động hội thi tìm hiểu, | 2 | Báo cáo các hoạt động đã tham |
Điểm | 100 |
|
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 3093/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Đồng Nai |
Ngày ban hành | 24/09/2008 |
Người ký | Võ Văn Một |
Ngày hiệu lực | 24/09/2008 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
Tiếng Việt
sửa
.