Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 3069/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt đề cương, dự toán lập dự án môi trường và khảo sát tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    593322





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu3069/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Sơn La
      Ngày ban hành26/12/2006
      Người kýCầm Văn Đoản
      Ngày hiệu lực 26/12/2006
      Tình trạng Đã hủy


      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH SƠN LA
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 3069/QĐ-UBND

      Sơn La, ngày 26 tháng 12 năm 2006

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN LẬP DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG VÀ KHẢO SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;

      Căn cứ Quyết định số 4005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2006 (Mục VI sự nghiệp kinh tế khác - Dự án MT và khảo sát TN nước);

      Căn cứ Thông tư số 114/2000/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước;

      Căn cứ Quyết định số 2876/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc cho phép lập dự án môi trường và khảo sát tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Sơn La;

      Căn cứ Công văn số 254/TNN ngày 08 tháng 8 năm 2006 của Cục quản lý Tài nguyên nước-Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc góp ý đề cương dự án tài nguyên nước mặt tỉnh Sơn La;

      Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 698/TTr-KHĐT ngày 14 tháng 12 năm 2006,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt đề cương, dự toán lập dự án môi trường và khảo sát tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung chính sau:

      1. Tên dự án: Dự án môi trường và khảo sát tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Sơn La (Kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Sơn La).

      2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường Sơn La.

      3. Quy mô triển khai: Trên phạm vi 11 huyện, thị xã tỉnh Sơn La.

      4. Đề cương - dự toán kinh phí: Có đề cương, dự toán kèm theo (15 trang).

      5. Dự toán kinh phí lập: 296,0 triệu đồng. (Hai trăm chín sáu triệu đồng).

      6. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước (Quyết định số 4005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2006 (Mục VI sự nghiệp kinh tế khác - Dự án MT và khảo sát TN nước).

      7. Thời gian lập và trình duyệt: Từ tháng 12 năm 2006 đến tháng 12 năm 2007.

      Điều 2. Chủ đầu tư tổ chức triển Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP; Thông tư số 114/2000/TT/BTC ngày 27 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành của nhà nước.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - TT: TU, HĐND tỉnh (b/c);
      - TT: UBND tỉnh;
      - Như Điều 3;
      - TT Lưu trữ;
      - Lưu VT-Châu 02.
      15b.

      TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Cầm Văn Đoản

       

      ĐỀ CƯƠNG

      DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG VÀ KHẢO SÁT NGUỒN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

      (Kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Sơn La)

      (Kèm theo Quyết định số 3069/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Sơn La)

      1. Sự cần thiết đầu tư dự án

      Sơn La là tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, có nhiều thế mạnh phát triển kinh tế - xã hội như: Nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, chế biến nông, lâm thuỷ sản và các ngành công nghiệp khác. Nền sản xuất đang có chuyển biến mạng từ tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hoá. Nhiều mô hình kinh tế đang phát triển như: Mô hình kinh tế trang trại, kinh tế cá thể....

      Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Sơn La, Nhà nước đang đầu tư xây dựng công trình thủy điện Sơn La với quy mô lớn nhất Đông Nam Á, kèm theo hàng loạt các nội dung cần giải quyết có liên quan chặt chẽ đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước như: Cung cấp nước sinh hoạt cho dân tái định cư; khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội: Nông, lâm nghiệp, công nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm, du lịch, dịch vụ...Do đó, việc kiểm kê, điều tra đánh giá nguồn tài nguyên nước, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.

      Sơn La có mạng sông suối khá phát triển, mật độ mạng lưới sông suối tương đối lớn 1,4 – 1,6 km/km2; Các dòng sông lớn chảy qua tỉnh Sơn La như Sông Đà và thượng lưu Sông Mã, các suối lớn như: SUối Sập, Suối Nậm La...Ngoài ra còn hệ thống các suối nhỏ nằm tập trung trong các thung lũng đá vôi, các dòng suối nhỏ hoạt động chủ yếu về mùa mưa, mùa khô phần lớn các con suối này thường bị cạn gây nên sự mất cân đối về nước.

      Với điều kiện địa chất phức tạp, sự phân bố tài nguyên nước không đều cả về không gia và thời gian. Những năm gần đây công tác đánh giá, thống kê và đề xuất khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt đã được quan tâm. Tuy nhiên, việc kiểm kê, đánh giá một cách tổng thể nguồn tài nguyên nước mặt phục vụ công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, khai thác, sử dụng và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước chưa được nghiên cứu đầy đủ.

      Nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước trên địa bàn là khó khăn và nặng nề, trong khi đó hồ sơ, tài liệu, thông tin và dữ liệu phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước hầu như chưa có, hoặc có thì phân tán và lạc hậu.

      Thông báo số 24/TB-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh Sơn La về Chương trình công tác chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh năm 2006. Trong đó, có công tác xây dựng các dự án điều tra cơ bản làm rõ các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (Danh mục dự kiến chương trình, dự án kèm theo có Dự án kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Sơn La); Công văn số 05/TNN ngày 11 tháng 01 năm 2005 của Cục Quản lý tài nguyên nước về việc tài liệu tài nguyên nước tỉnh Sơn La, trong đó có nói sự hạn chế về tài liệu tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sơn La và sự cần thiết điều tra, đánh giá tài nguyên nước tạo cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách, bố trí di dân tái định cư, sắp xếp, chuyển đổi cơ cấu đầu tư...

      Vì vậy, việc thực hiện dự án là hết sức cần thiết, trên cơ sở kết quả điều tra, tổng hợp, phân tích, đánh giá hiện trạng tài nguyên nước, tiến hành xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu, dự báo tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đề xuất biện pháp bảo vệ, kiểm soát trữ lượng và chất lượng tài nguyên nước mặt, phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước góp phần thực hiện thắng lợi công cuộc hiện đại hoá, công nghiệp hoá tỉnh Sơn La.

      Nhìn chung, nguồn tài liệu đã thực hiện trong các giai đoạn trước đây liên quan đến tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Sơn La còn sơ lược và mức độ nghiên cứu rất khác nhau, nguồn tài liệu phân tán, chưa được thống kê, cập nhật đầy đủ và kịp thời phân tích xử lý để khai thác và sử dụng hiệu quả. Chính vì vậy, cần thiết phải tổng hợp, điều tra đánh giá bổ sung để thành lập một hệ thống cơ sở dữ liệu trên cơ sở ứng dụng những thành tựu mới nhất của công nghệ thông tin, thành lập bộ bản đồ tài nguyên nước mặt tỷ lệ 1/100.000 cho toàn tỉnh, tỷ lệ 1/100.000 cho các vùng đã điều trạm, đánh giá nguồn nước mặt nhằm quản lý và khai thác bền vững tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.

      2. Tên dự án

      Dự án môi trường và khảo sát nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Sơn La (Kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Sơn La).

      3. Phạm vi thực hiện dự án

      Phạm vị thực hiện dự án bao gồm 11 huyện, thị xã trên địa bàn của tỉnh Sơn La.

      4. Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La.

      5. Cơ quan chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La.

      6. Thời gian thực hiện dự án: Từ tháng 12 năm 2006 đến tháng 12 năm 2007.

      7. Mục tiêu dự án

      Mục tiêu tổng quát

      Nắm được hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt; kiểm kê, đánh giá tình hình quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt; dự báo nhu cầu sử dụng nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất biện pháp bảo vệ và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Sơn La.

      Mục tiêu cụ thể của Dự án là nhằm xác định

      - Đặc điểm hệ thống sông, suối và nguồn nước mặt;

      - Đặc điểm địa chất, địa chất thủy văn;

      - Hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt;

      - Những vấn đề nổi cộm về khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước;

      - Đề xuất định hướng khai thác, sử dụng hợp lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên nước mặt.

      8. Nội dung và nhiệm vụ

      8.1. Thu thập, rà soát, tổng hợp thông tin, dữ liệu, các kết quả nghiên cứu và xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp chung trên phạm vị Dự án

      Mục đích của công việc này là thu thập thông tin, dữ liệu và tổng hợp kết quả nghiên cứu chính theo mục tiêu của Dự án; Rà soát, đánh giá và định hướng cho các công tác điều tra, khảo sát, thu thập, cập nhật thông tin tiếp theo ở địa phương.

      Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu hiện có, tổng hợp và xây dựng các báo cáo chuyên đề sau:

      8.1.1. Đối với nguồn nước mặt

      - Đặc điểm hình thái (Chiều dài, chiều rộng các sông suối, hồ trên địa bàn tỉnh), đặc trưng mực nước, lưu lượng tại một số trạm quan trắc của hệ thống sông, suối chính trong tỉnh;

      - Sự biến đổi dòng chảy năm, sự phân phối dòng chảy giữa các sông chính trong vùng Dự án;

      - Chất lượng, tổng lượng nước sông, suối và tình hình ô nhiễm;

      - Tổng quan kết quả tính toán dự báo nhu cầu sử dụng nước và cân bằng nước thuộc vùng Dự án.

      8.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và những định hướng phát triển chung ở vùng Dự án

      - Thực trạng và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh;

      - Tình hình chung về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh liên quan tới khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước mặt.

      8.2. Điều tra, thu thập, tổng hợp, cập nhật, bổ sung thông tin, dữ liệu tài liệu về tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước mặt trong tỉnh

      Mục đích của công tác này là tìm hiểu, thu thập bổ sung, cập nhật tài liệu, thông tin, dữ liệu, các kết quả nghiên cứu về nguồn nước mặt, hiện trạng khai thác, sử dụng nguồn nước mặt; tổng hợp thông tin, dữ liệu và xây dựng báo cáo tổng hợp theo các nhóm nội dung chính, gồm:

      - Tình hình chung về chất lượng nguồn nước mặt;

      - Các hoạt động chính có nguy cơ làm ô nhiễm nguồn nước mặt;

      - Tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước mặt để cấp nước đô thị, các khu công nghiệp tập trung và sinh hoạt khu vực nông thôn;

      - Tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước mặt để cấp nước tưới và sản xuất.

      8.3. Khảo sát thực tế tình hình khai thác, sử dụng nước nguồn ở các đô thị, thị trấn, khu công nghiệp tập trung và dọc các trục phát triển trên các quốc lộ và các sông chính

      Mục đích của các hoạt động này là thống kê, cập nhật, nắm thông tin thực tế tại những khu vực trọng điểm về khai thác, sử dụng nước mặt để cập nhật, bổ sung thông tin, dữ liệu về tình hình khai thác, sử dụng nước mặt; xác định vị trí các công trình khai thác sử dụng nước mặt ở các khu vực trọng điểm; lấy mẫu nước tại một số vị trí để phân tích, thí nghiệm.

      Về nội dung khảo sát, thu thập thông tin tại mỗi công trình hoặc điểm khảo sát cụ thể bao gồm các nhóm thông tin chính như sau:

      * Khai thác, sử dụng nước:

      - Thông tin chung về cơ sở, công trình khai thác sử dụng nước mặt và vị trí, toạ độ công trình , phạm vi cấp nước;

      - Thông tin về tình hình khai thác, sử dụng nước mặt và diễn biến quá trình khai thác, sử dụng;

      - Thông tin về đặc điểm của công trình khai thác, sử dụng nước;

      - Thông tin khác có liên quan.

      Các điểm khảo sát được đo toạ độ bằng thiết bị GPS để đưa lên bản đồ phạm vị khảo sát bao gồm thị xã, thị trấn; các trục phát triển chính dọc theo quốc lộ 6, quốc lộ 4G và các sông chính trong tỉnh.

      - Kết quả khảo sát ở từng khu vực sẽ được thống kê, xử lý, tổng hợp, phân loại kết quả, đưa lên bản đồ.

      8.4. Lấy mẫu và phân tích mẫu nước

      Trong khuôn khổ Dự án này việc lấy mẫu và phân tích mẫu chỉ tập trung ở những khu vực trọng điểm về khai thác, sử dụng nguồn nước (các thị xã, thị trấn và sông chính trong tỉnh).

      Việc phân tích mẫu nước được thực hiện theo cả phương pháp phân tích thí nghiệm hiện trường và phân tích thí nghiệm trong phòng. Trong đó, chủ yếu tập trung sử dụng phương pháp phân tích thí nghiệm hiện trường.

      8.5. Xử lý, phân loại, phân tích kết quả điều tra, thu thập, khảo sát; tổng hợp thông tin, dữ liệu từ các chuyên đề đã được xây dựng, các báo cáo điều tra, khảo sát ở các địa phương....và xây dựng các chuyên đề tổng hợp chung trên phạm vi Dự án này, gồm:

      - Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội;

      - Đặc điểm hệ thống sông ngòi và nguồn nước mặt;

      - Hiện trạng khai thác, sử dụng nguồn nước mặt;

      - Đặc điểm chất lượng nguồn nước mặt (gồm nước ông, suối, hồ, nước mưa trên toàn tỉnh) và những vấn đề nổi cộm về khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước;

      - Định hướng khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước mặt.

      8.6. Tổng hợp thông tin, dữ liệu xây dựng báo cáo tổng hợp và các bản đồ

      - Bản đồ phân bố công trình khai thác, sử dụng nguồn nước mặt; hiện trạng chất lượng nước, phân bố trên các dòng chính cho từng huyện, thị, tỷ lệ 1/100.000.

      - Bản đồ phân bố công trình khai thác, sử dụng nguồn nước mặt; hiện trạng chất lượng nước phân bố trên các dòng chính cho toàn tỉnh, tỷ lệ 1/100.000.

      Các bản đồ trên sẽ được xây dựng trên nền cơ sở bản đồ hành chính của tỉnh, theo phương pháp chồng lớp trên phần mềm làm bản đồ.

      9. Sản phẩm giao nộp của Dự án

      - Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Sơn La, với các nội dung chính:

      + Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội;

      + Đặc điểm hệ thống sông ngòi và nguồn nước mặt;

      + Hiện trạng khai thác, sử dụng nguồn nước mặt;

      + Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước và ô nhiễm nguồn nước mặt ở những khu vực trọng điểm;

      + Đặc điểm chất lượng nguồn nước mặt và những vấn đề nổi cộm về khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước;

      + Định hướng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước.

      - Các bản đồ và bộ dữ liệu bản đồ, gồm:

      + Bản đồ phân bố công trình khai thác, sử dụng nguồn nước mặt; hiện trạng chất lượng nước phân bố trên các dòng chính cho từng huyện, thị, tỷ lệ 1/100.000 (02 bộ/01 huyện).

      + Bản đồ phân bố công trình khai thác, sử dụng nguồn nước mặt; hiện trạng chất lượng nước phân bố trên các dòng chính cho toàn tỉnh, tỷ lệ 1/100.000 (02 bộ/toàn tỉnh).

       

      DỰ TOÁN KINH PHÍ

      DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG VÀ KHẢO SÁT NGUỒN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

      (Kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Sơn La)

      I. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN

      - Thông tư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18 tháng 6 năm 2001 của liên Bộ Tài chính – Khoa học công nghệ và môi trường hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

      - Thông tư số 114/2000/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước.

      - Thông tư số 94/1998/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 1998 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác trong nước.

      - Áp dụng cho mức lương cơ bản 350.000 đồng cho cán bộ là KS1, KS2 tham gia thực hiện Dự án.

      - Căn cứ khối lượng công việc chính thực hiện đề tài.

      II. DỰ TOÁN KINH PHÍ

      1. Tổng hợp kinh phí thực hiện Dự án

      - Tổng kinh phí thực hiện Dự án: 295.817.000 đồng

      (Hai trăm chín mươi lăm triệu tám trăm mười bảy nghìn đồng chẵn)

      Chi tiết kinh phí thực hiện được phân bổ theo các hạng mục công việc sau:

       

      BẢNG TỔNG HỢP

      KINH PHÍ ĐẦU TƯ DỰ ÁN KIỂM KÊ, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TỈNH SƠN LA

      STT

      Các hạng mục công việc

      Đơn vị

      Khối

      lượng

      Kinh phí

      (Đồng)

      I

      Xây dựng và duyệt đề cương dự án

      Đề cương

      1

      1.135.000

      II

      Thu thập, rà soát, tổng hợp thông tin, dữ liệu chung toàn vùng và xây dựng các báo cáo chuyên đề

       

       

      18.000.000

      1

      Nước mặt

      Chuyên đề

       

      12.000.000

      1.1

      Đặc điểm hình thái, đặc trưng mực nước, lưu lượng một số trạm lưu lượng, mực nước của hệ thống sông, suối chính trong tỉnh

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      1.2

      Sự biến đổi dòng chảy năm, phân phối dòng chảy giữa các sông chính trong tỉnh

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      1.3

      Chất lượng nước và tình hình ô nhiễm nguồn nước mặt

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      1.4

      Tổng quan kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước và cân bằng nước có liên quan đến các vùng kinh tế

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      2

      Tình hình phát triển kinh tế, xã hội và những định hướng phát triển chung

       

       

      6.000.000

      2.1

      Thực trạng và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      2.2

      Một số vấn đề chung về phát triển kinh tế xã hội của tỉnh liên quan tới khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      III

      Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu ở các địa phương và tại các khu vực trọng điểm

       

       

      63.200.000

      1

      Thu thập, tổng hợp tài liệu, điều tra bổ sung, cập nhật tài liệu ở các địa phương và xây dựng các nội dung chuyên đề theo các ngành sử dụng nước

      Chuyên đề

       

      6.000.000

      1.1

      Thu thập thông tin, tài liệu và điều tra bổ sung tại các địa phương thuộc phạm vị Dự án

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      1.2

      Tổng hợp thông tin dữ liệu, điều tra, thu thập số liệu bổ sung về tình hình nguồn nước, khai thác, sử dụng nguồn nước ở từng địa phương

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      2

      Khảo sát thực tế tình hình khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt, sản xuất công nghiệp ở thị xã, thị trấn, thị tứ, khu công nghiệp tập trung và xây dựng báo cáo kết quả khảo sát

      Chuyên đề

       

      57.200.000

      2.1

      Hiện trạng khai thác, sử dụng và xả nước thải vào nguồn nước mặt dọc quốc lộ 6 và quốc lộ 4G, quốc lộ 37

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      2.2

      Tại thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      2.3

      Trên các sông, suối chính

      Chuyên đề

      1

      3.000.000

      2.4

      Khảo sát thực địa trên 11 huyện, thị

      Công

       

      48.200.000

      IV

      Đo đạc các thông số môi trường nước

      Mẫu

      660

      16.302.000

      1

      Chất lượng nước mặt

      Mẫu

      462

      8.151.000

      2

      Chất lượng nước thải

      Mẫu

      198

      8.151.000

      V

      Xử lý, phân loại, tổng hợp kết quả điều tra và phân tích mẫu, bản đồ và lập báo cáo tổng hợp kết quả Dự án

       

       

      165.857.624

      1

      Xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin, dữ liệu, các kết quả thu thập điều tra, khảo sát gồm

       

       

      18.000.000

      1.1

      Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội

      Báo cáo

      1

      3.000.000

      1.2

      Đặc điểm hệ thống sông ngòi và nguồn nước mặt

      Báo cáo

      1

      3.000.000

      1.3

      Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước và ô nhiễm nguồn nước mặt ở những khu vực trọng điểm

      Báo cáo

      1

      3.000.000

      1.4

      Hiện trạng khai thác, sử dụng nguồn nước ở các khu vực trọng điểm

      Báo cáo

      1

      3.000.000

      1.5

      Đặc điểm chất lượng nguồn nước và những vấn đề nổi cộm về khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước

      Báo cáo

      1

      3.000.000

      1.6

      Định hướng khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước

      Báo cáo

      1

      3.000.000

      2

      Xây dựng bản đồ chuyên đề

       

       

      135.857.624

      2.1

      Bản đồ phân bố công trình khai thác, sử dụng nguồn nước mặt trên các dòng chính cho từng huyện, thị, tỷ lệ 1:100.000 (02 bộ)

      Bộ

      22

      73.845.534

      2.2

      Xây dựng và thành lập bản đồ chuyên đề theo công nghệ tin học cho toàn tỉnh, tỷ lệ 1:100.000

      Bộ

      1

      62.012.090

      3

      Lập báo cáo tổng hợp kết quả của Dự án

      Báo cáo

      1

      12.000.000

      VI

      Tổng kết, nghiệm thu và các chi phí khác

       

       

      4.430.000

      1

      Nghiệm thu Dự án cấp tỉnh

       

       

      960.000

      2

      Nghiệm thu Dự án chính thức

       

       

      1.320.000

      3

      In bản đồ mầu A0

      Tờ

      26

      1.300.000

      4

      In laser

      Trang

      500

      250.000

      5

      Chế bản

      Bộ

      6

      600.000

       

      Cộng

       

       

      268.924.624

       

      Thuế giá trị gia tăng 10%

       

       

      26.892.462

       

      Tổng cộng

       

       

      295.817.086

       

      Làm tròn

       

       

      295.817.000

      Bằng chữ:  Hai trăm chín mươi năm triệu tám trăm mười bảy nghìn đồng chẵn

       

      PHẦN PHỤ LỤC: DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG VÀ KHẢO SÁT

      NGUỒN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

      (Kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Sơn La)

      Phụ lục 1. Xây dựng xét duyệt đề cương

      (Theo Thông tư số 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001)

      TT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Định mức (đồng)

      Thành tiền (đồng)

      I

      Xây dựng đề cương

      Đề cương

      01

      600.000

      600.000

      II

      Xét duyệt đề cương

       

       

       

      535.000

      1

      Chủ tịch Hội đồng

      Người

      1

      150.000

      150.000

      2

      Thành viên hội đồng và thư ký

      Người

      1

      100.000

      100.000

      3

      Đại biểu mời tham dự

      Người

      5

      50.000

      250.000

      4

      Nước uống

      Chai

      7

      5.000

      35.000

      Phụ lục 2. Công tác ngoại nghiệp

      TT

      Nội dung chi phí

      Kinh phí (đồng)

       

      Công tác thu thập, điều tra, tổng hợp thông tin dữ liệu của 11 huyện thị theo Thông tư số 15/2005/TTLT-BTC-BTNMT

      48.200.000

      1

      05 người x 06 ngày x 10 huyện x 50.000đ

      15.000.000

      2

      05 người x 05 đêm x 10 huyện x 120.000đ

      30.000.000

      3

      Vé xe cán bộ đi lại công tác 10 huyện (05 người x 10 huyện x 64.000đ)

      3.200.000

      Phụ lục 3. Đo đạc các thông số môi trường nước mặt

      (Theo Thông tư số 83/2002/TT-BTC)

      TT

      Chỉ tiêu

      Đơn giá (đồng)

      Số mẫu

      Huyện, thị

      Thành tiền (đồng)

      1

      PH

      30.000

      3

      11

      990.000

      2

      Độ đục

      50.000

      3

      11

      1.650.000

      3

      Độ dẫn điện

      40.000

      3

      11

      1.320.000

      4

      Nhiệt độ nước

      7.000

      3

      11

      231.000

      5

      DO

      60.000

      3

      11

      1.980.000

      6

      BOD5

      60.000

      3

      11

      1.980.000

       

      Tổng cộng

      247.000

       

       

      8.151.000

      Phụ lục 4. Đo đạc các thông số môi trường nước thải

      (Theo Thông tư số 83/2002/TT-BTC)

      TT

      Chỉ tiêu

      Đơn giá (đồng)

      Số mẫu

      Huyện, thị

      Thành tiền (đồng)

      1

      PH

      30.000

      3

      11

      990.000

      2

      Độ đục

      50.000

      3

      11

      1.650.000

      3

      Độ dẫn điện

      40.000

      3

      11

      1.320.000

      4

      Nhiệt độ nước

      7.000

      3

      11

      231.000

      5

      DO

      60.000

      3

      11

      1.980.000

      6

      BOD5

      60.000

      3

      11

      1.980.000

       

      Tổng cộng

      247.000

       

       

      8.151.000

      Phụ lục 5. Số hoá bản đồ và khoanh vẽ các công trình khai thác nguồn nước mặt trên toàn tỉnh tỷ lệ 1:100.000 mức khó khăn 2

      (Theo định mức kinh tế - kỹ thuật số 406/QĐ-TCĐC ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ)

      Theo quy phạm thành lập bản đồ địa hình. Đối với tỷ lệ 1/100.000 là 250.000 ha = 1 mảnh bản đồ.

      Diện tích của tỉnh Sơn La là: 1.405.500 ha. Thì số mảnh bản đồ toàn bản đồ toàn tỉnh là: 1.405.500/250.000 = 5,6 mảnh.

      TT

      Nội dung công việc

      Công/1mảnh (54x78cm)

      Số mảnh bản đồ

      Tiền công(đ/ngày)

      Thành tiền (đồng)

      1

      Chuẩn bị thu thập tài liệu, dữ liệu bản đồ

      4,0

      5,6

      55.025

      1.232.560

      2

      Quét tài liệu

      0,75

      5,6

      49.600

      208.320

      3

      Nắn file ảnh

      1,3

      5,6

      49.600

      361.088

      4

      Số hoá

      163,55

      5,6

      55.025

      50.396.297

      5

      Biên tập nội dung bản đồ

      59,8

      5,6

      55.025

      18.426.772

      6

      In phun (3 bản)

      1,2

      5,6

      55.025

      369.768

      7

      Ghi lý lịch

      1,0

      5,6

      55.025

      308.140

      8

      Ghi ra CD, kiểm tra

      0,95

      5,6

      55.025

      292.733

      9

      Giao nộp sản phẩm

      8,1

      5,6

      49.600

      2.249.856

       

      Tổng cộng

       

       

       

      73.845.534

       

      Phụ lục 6. Xây dựng và thành lập bản đồ chuyên đề toàn tỉnh Sơn La, tỷ lệ 1:100.000 mức khó khăn 2

      (Theo định mức kinh tế - kỹ số 406/QĐ-TCĐC ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ)

      TT

      Nội dung công việc

      Công/1mảnh (54x78cm)

      Số mảnh bản đồ

      Tiền công(đ/ngày)

      Thành tiền (đồng)

      I

      Biên tập khoa học

       

       

       

      6.162.800

      1

      Xác định tên trang và chủ đề trang, tỷ lệ, kích thước bố cục nội dung bản đồ

      13,0

      5,6

      55.025

      4.005.820

      2

      Viết đề cương biên tập khoa học

      7,0

      5,6

      55.025

      2.156.820

      II

      Biên tập kỹ thuật

       

       

       

      15.252.930

      1

      Nghiên cứu đề cương biên tập khoa học, trao đổi với chuyên gia chọn yếu tố bản đồ

      5,0

      5,6

      55.025

      1.540.700

      2

      Thu thập đánh giá tư liệu

      11,0

      5,6

      55.025

      3.389.540

      3

      Viết kế hoạch biên tập chi tiết

      13,5

      5,6

      55.025

      4.159.890

      4

      Thiết kế thư viện ký hiệu trên máy vi tính

      10,0

      5,6

      55.025

      3.081.400

      5

      Lập các mẫu tác giả, mẫu màu, mẫu ký hiệu...

      10,0

      5,6

      55.025

      3.081.400

      III

      Xây dựng bản tác giả ở dạng số

       

       

       

      40.596.360

      1

      Xử lý tài liệu biên vẽ yếu tố chuyên môn

      43,5

      5,6

      55.025

      13.404.090

      2

      Cài đặt chương trình, copy các tệp chuẩn vào thư mục

      2,0

      5,6

      55.025

      616.280

      3

      Xây dựng cơ sở toán học cho bản đồ

      2,5

      5,6

      55.025

      770.350

      4

      Quét và số hóa bổ sung

      25,0

      5,6

      55.025

      6.944.000

      5

      Biên tập nội dung bản số

      29,0

      5,6

      55.025

      8.936.060

      6

      In phun, kiểm tra trên máy, trên giấy bản đồ số

      25,0

      5,6

      55.025

      7.703.500

      7

      Phục vụ kiểm tra nghiệm thu

      8,0

      5,6

      49.600

      2.222.080

       

      Tổng cộng

       

       

       

      62.012.090

       

      Phụ lục 7. Nghiệm thu Dự án cấp Sở

      (Theo Thông tư số 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001)

      TT

      Nội dung công việc

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Định mức (đồng)

      Thành tiền (đồng)

      1

      Chủ tịch Hội đồng

      Người

      1

      150.000

      150.000

      2

      Thành viên hội đồng và thư ký

      Người

      5

      100.000

      500.000

      3

      Đại biểu mời tham dự

      Người

      5

      50.000

      250.000

      4

      Nước uống

      Chai

      12

      5.000

      60.000

       

      Tổng cộng

       

       

       

      960.000

      Phụ lục 8. Nghiệm thu chính thức

      (Theo Thông tư số 45/2001/TTLT-BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001)

      TT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Định mức (đồng)

      Thành tiền (đồng)

      1

      Chủ tịch Hội đồng

      Người

      1

      150.000

      150.000

      2

      Thành viên hội đồng và thư ký

      Người

      5

      100.000

      500.000

      3

      Đại biểu mời tham dự

      Người

      8

      50.000

      400.000

      4

      Bài nhận xét của uỷ viên

      Bài

      2

      100.000

      200.000

      5

      Nước uống

      Chai

      14

      5.000

      70.000

       

      Tổng cộng

       

       

       

      1.320.000

       

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ KHẢO SÁT NGUỒN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

      (Kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Sơn La)

      1. Phương pháp thực hiện

      Phương pháp tiếp cận chung để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Dự án:

      - Tổng hợp các kết quả nghiên cứu đã có liên quan tới mục tiêu, nội dung của Dự án trên cơ sở tài liệu thu thập của các ngành có liên quan;

      - Rà soát, đánh giá kết quả đã đạt được và xác định nội dung, thông tin, dữ liệu cần thu thập cập nhật bổ sung trong quá trình điều tra, khảo sát ở các địa phương, từng khu vực trọng điểm;

      - Trên cơ sở kết quả tổng hợp thông tin, dữ liệu theo tài liệu thu thập ở các ngành và thông tin, dữ liệu được cập nhật từ các địa phương qua quá trình thu thập, khảo sát nắm tình hình chung sẽ tiến hành khảo sát chi tiết một số công trình khai thác, sử dụng nước ở các khu vực khai thác trọng điểm, các hệ thống sông, suối chính, thị xã nhằm thu thập các thông tin cụ thể ở từng công trình khai thác, cung cấp thông tin cho việc xử lý, phân tích, tổng hợp và đánh giá theo các chuyên đề tổng hợp trên phạm vị toàn vùng;

      - Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tổng hợp từ các chuyên đề theo tài liệu thu thập, thông tin, dữ liệu được cập nhật từ các địa phương và kết quả khảo sát chi tiết tại các công trình khai thác trên phạm vi toàn vùng, phân tích, tổng hợp, đánh giá để xây dựng các chuyên đề tổng hợp chung trên toàn vùng theo nội dung nghiên cứu đã được trình bày ở mục 8.5 và lập các bản đồ chuyên môn.

      Các phương pháp chung để thực hiện Dự án gồm:

      - Phương pháp phối hợp, chuyên gia tổng hợp, phân tích;

      - Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa;

      - Phương pháp hồi cứu, phân tích, thống kê, tổng hợp;

      - Phương pháp chồng lớp (lập các bản đồ).

      2. Tổ chức thực hiện

      Dự kiến sẽ thành lập các nhóm chuyên môn để thực hiện một số nội dung chính của Dự án như sau:

      - Nhóm thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin chung trên toàn vùng;

      - Nhóm hướng dẫn địa phương phối hợp thu thập, tổng hợp, điều tra cập nhật, bổ sung thông tin;

      - Các nhóm khảo sát;

      - Nhóm xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin, dữ liệu;

      - Nhóm tổng hợp chung.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu3069/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Sơn La
                                Ngày ban hành26/12/2006
                                Người kýCầm Văn Đoản
                                Ngày hiệu lực 26/12/2006
                                Tình trạng Đã hủy

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1807/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
                                                      • Quyết định 896/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 133/QĐ-KTNN năm 2021 về thành lập Phòng Kiểm toán ngân sách 3 thuộc Kiểm toán nhà nước khu vực IX
                                                      • Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Công văn 4956/BXD-QLN năm 2020 thực hiện quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Nghị quyết 986/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về phê chuẩn kết quả miễn nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Công văn 2014/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Phần mềm quản lý dự án đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ