Số hiệu | 30/2004/QĐ-BBCVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Ngày ban hành | 09/07/2004 |
Người ký | Đặng Đình Lâm |
Ngày hiệu lực | 01/08/2004 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ BƯU CHÍNH- VIỄN THÔNG | CÔNG |
Số: | Hà |
Mục lục bài viết
- 1 QUYẾT ĐỊNH
- 2 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ
30/2004/QĐ-BBCVT NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤTHÔNG TIN
DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC THUÊ BAO NGÀY GSM CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN
THÔNG VIỆT NAM- 2.1 Được hướng dẫn
- 2.2 Bị hủy bỏ
- 2.3 Được bổ sung
- 2.4 Đình chỉ
- 2.5 Bị đình chỉ
- 2.6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 2.7 Bị quy định hết hiệu lực
- 2.8 Bị bãi bỏ
- 2.9 Được sửa đổi
- 2.10 Được đính chính
- 2.11 Bị thay thế
- 2.12 Được điều chỉnh
- 2.13 Được dẫn chiếu
- 2.14 Hướng dẫn
- 2.15 Hủy bỏ
- 2.16 Bổ sung
- 2.17 Đình chỉ 1 phần
- 2.18 Quy định hết hiệu lực
- 2.19 Bãi bỏ
- 2.20 Sửa đổi
- 2.21 Đính chính
- 2.22 Thay thế
- 2.23 Điều chỉnh
- 2.24 Dẫn chiếu
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ
30/2004/QĐ-BBCVT NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤTHÔNG TIN
DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC THUÊ BAO NGÀY GSM CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN
THÔNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP
ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ
về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số
3536/GCTT ngày 18/6/2004 về cước dịch vụ điện thoại di động;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành cước dịch
vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM của Tổng Công ty Bưu chính -
Viễn thông Việt
như sau:
1.1 Cước thuê bao ngày do doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ quy định với điều kiện:
- Mức tối đa không vượt quá 2.455
đồng/ngày.
- Mức tối thiểu không thấp hơn 1.818
đồng/ngày.
1.2. Cước thông tin gọi đi trong
nước do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quy định với điều kiện:
+ Mức tối đa không vượt quá 1.909
đồng/ phút (955 đồng/block 30 giây)
+ Mức tối thiểu không thấp hơn 1.636
đồng/phút (818 đồng/block 30 giây)
1.3. Cước điện thoại gọi đi quốc
tế đối với dịch vụ di động trả trước thuê bao ngày được tính bằng cước thông tin
di động trong nước cộng với cước điện thoại gọi đi quốc tế theo bảng cước điện
thoại quốc tế hiện hành. Cách tính như sau:
Cước di động trả | = | Cước thông tin di động trong | + | Cước điện thoại (IDD hoặc |
1.4. Đơn vị tính cước
là block 30 giây, phần lẻ của block cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 30 giây
được làm tròn là 30 giây. Cuộc gọi chưa đến 30 giây được thu cước 01 block 30
giây.
1.5. Không thu cước hoà mạng, cước
thuê bao tháng của thuê bao điện thoại di động trả trước thuê bao ngày.
1.6. Cước thông tin gọi: từ thuê
bao di động trả sau các mạng GSM của Tổng Công ty, từ thuê bao các mạng cố định,
từ các thuê bao di động mạng Callink, Mobilenet, từ thuê bao di động sử dụng
công nghệ CDMA của Tổng Công ty, từ thuê bao vô tuyến nội thị máy đầu cuối là
di động vào thuê bao điện thoại di động trả trước thuê bao ngày được áp dụng như
quy định cước thông tin di động trả sau GSM của Tổng Công ty hiện hành.
1.7. Cước thông tin gọi từ thuê bao
của các mạng di động khác gọi vào thuê bao di động trả trước thuê bao ngày GSM
của Tổng Công ty được áp dụng theo mức cước của các mạng di động đó.
1.8. Cước thông tin và cước phục
vụ gọi vào điện thoại di động trả trước thuê bao ngày GSM tại các điểm công cộng
(bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện - Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) áp dụng như
cước thông tin và cước phục vụ gọi vào điện thoại di động trả sau GSM tại các
điểm công cộng.
1.9. Cước cuộc đàm thoại di động
trả trước thuê bao ngày GSM trong các trường hợp quy định tại các điểm 1.1, 1.2,
1.3, 1.4, 1.6, 1.7, 1.8 nêu trên sau khi cộng thuế giá trị gia tăng, được làm
tròn theo nguyên tắc sau:
+ Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng
được làm tròn thành 100 đồng.
+ Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm
tròn xuống 0 đồng.
1.10. Cước thông tin di động trả
trước thuê bao ngày được thu ở thuê bao chủ gọi.
Điều 2. Các mức cước quy định
tại quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổng Công ty Bưu chính
- Viễn thông Việt
- Quy định các mức cước cụ thể trong
khung cước quy định tại Điều 1. Khi ban hành bảng cước theo thẩm quyền, Tổng
Công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi quyết định có hiệu
lực.
- Quy định việc phát hành các loại
mệnh giá thẻ, thời hạn sử dụng của thẻ và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.
- Quy định mức giảm cước thông tin
di động cho các cuộc gọi đi từ thuê bao điện thoại di động trả trước thuê bao
ngày: trong các ngày lễ, ngày nghỉ bù của các ngày lễ, ngày thứ bẩy, ngày chủ
nhật, từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau cho các ngày trong tuần từ
thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm tối đa không quá 30% mức cước quy định tại
Điều 1.
Điều 4. Các quy định tại Quyết
định này được áp dụng cho người sử dụng dịch vụ thông tin di động trả trước
thuê bao ngày của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết
định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty
Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Đặng (Đã |
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 30/2004/QĐ-BBCVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Ngày ban hành | 09/07/2004 |
Người ký | Đặng Đình Lâm |
Ngày hiệu lực | 01/08/2004 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.