Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 30/2001/QĐ-UB điều chỉnh Phần I Quyết định 13/1999/QĐ-UB và Mục 3 Phần I áp giá đền bù tại quy trình lập và thẩm định phương án đền bù kèm theo Quyết định 52/1999/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    640852





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu30/2001/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Phước
      Ngày ban hành26/04/2001
      Người kýTrương Tấn Thiệu
      Ngày hiệu lực 26/04/2001
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY
      BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH PHƯỚC
      --------

      CỘNG
      HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      30/2001/QĐ-UB

      Bình
      Phước, ngày 26 tháng 04 năm 2001

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG PHẦN I QUYẾT ĐỊNH SỐ
      13/1999/QĐ-UB NGÀY 29/01/1999 VÀ MỤC 3.1 PHẦN I ÁP GIÁ ĐỀN BÙ VỀ ĐẤT TẠI QUY
      TRÌNH LẬP VÀ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
      52/1999/QĐ-UB NGÀY 25/3/1999 CỦA UBND TỈNH.

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

      Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
      UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 24
      tháng 7 năm 1993;

      Căn cứ Nghị định 87/CP ngày
      17/8/1994 của Chính phủ Quy định khung giá các loại đất:

      Căn cứ Nghị định
      22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước
      thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
      ích công cộng.

      Căn cứ Nghị định
      38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

      Căn cứ Quyết định số
      13/1999/QĐ-UB ngày 29/01/1999 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng đơn giá đền
      bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
      ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo Nghị định 22/1998/NĐ-CP và Quyết
      định số 52/1999/QĐ-UB ngày 25/3/1999 của UBND tỉnh về việc ban hành quy trình lập
      phương án đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định
      22/1998/NĐ-CP;

      Xét đề nghị của Sở Tài chính
      - Vật giá tại tt Tờ trình số 191/TC-VG ngày 19 tháng 3 năm 2001.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1:
      Nay điều chỉnh bổ sung Mục A, B Phần I đền bù thiệt hại
      về đất tại bảng đơn giá đền bù thiệt hại các loại đất, hoa màu, vật kiến trúc
      trên địa bàn tỉnh Bình Phước, ban hành kèm Quyết định 13/1999/QĐ-UB ngày
      29/01/1999 và Điểm 3.1 Mục 3 Phần I của quy trình lập phương án và thẩm định
      phương án đền bù khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định số
      52/1999/QĐ-UB ngày 25/3/1999 của UBND tỉnh, với những nội dung như sau:

      A. Những trường
      hợp được đền bù thiệt hại về đất phải có một trong những điều kiện sau đây:

      1. Có giấy chứng nhân QSDĐ theo
      quy định của pháp luật về đất đai (kể cả các trường hợp đất được cấp GCNQSDĐ
      theo hình thức đại trà sau thời điểm phê duyệt quy hoạch xây dựng công trình do
      trước thời điểm phê duyệt quy hoạch đã được xét cấp GCNQSDĐ)

      2. Có giấy quyết định giao đất của
      cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

      3. Có giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ
      theo quy định của pháp luật về đất đai.

      4. Có giấy tờ thanh lý, hóa giá,
      mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước cùng với chứng nhận QSDĐ theo đúng quy định của
      pháp luật, hoặc quyết định giao nhà ở, cấp nhà ở gắn liền với đất ở thuộc sở hữu
      Nhà nước của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      5. Bản án có hiệu lực thi hành của
      Tòa án nhân dân về giải quyết tranh chấp nhà ở gắn liền với QSDĐ hoặc quyết định
      của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.

      6. Trường hợp không có các giấy
      tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 ở trên thì người bị thu hồi đất được
      đền bù thiệt hại phải có các giấy tờ chứng minh được đất bị thu hồi là đất đã sử
      dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 thuộc một trong các trường hợp sau:

      a) Đất đã sử dụng ổn định trước
      ngày 08/01/1998 được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận (tại thời điểm sử dụng
      đất không vi phạm quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã công bố, hoặc
      không vi phạm hành lang bảo vệ công trình, không lấn chiếm đất trái phép).

      b) Được cơ quan Nhà nước có thẩm
      quyền giao đất sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước
      VNDCCH, Chính phủ CMLTCHMNVN và Nhà nước CHXHCNVN mà người được giao đất vẫn tiếp
      tục sử dụng đất từ đó đến hết ngày bị thu hồi.

      c) Có giấy tờ hợp lệ do cơ quan
      có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất (bao gồm: bằng khoán điền
      thổ hoặc trích lục, trích sao, bản đồ điền thổ, bản đồ phân chiết thửa, chứng
      thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch sang tên tại Phòng Trưởng khế, Ty điền địa,
      Nha trước bạ) mà người đó vẫn sử dụng liên tục không có tranh chấp từ khi được
      cấp đến ngày đất bị thu hồi.

      d) Có giấy tờ mua, bán đất trước
      ngày 18/12/1980 của người sử dụng đất phù hợp pháp được UBND xã, phường, thị trấn
      xác nhận (có giấy tờ mua, bán đất được lập thành văn bản và phải được ít nhất
      là UBND xã, phường, thị trấn xác nhận. Nếu tại thời điểm mua, bán đất chưa có
      xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn thì phải được UBND xã, phường, thị trấn
      xác nhận lại việc mua, bán đó).

      đ) Có giấy tờ chuyển nhượng quyền
      sử dụng đất trong thời gian từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 của
      người sử dụng đất hợp pháp được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận (có hợp đồng
      chuyển nhượng quyền sử dụng đất lập thành văn bản và phải được ít nhất là UBND
      xã, phường, thị trấn xác nhận. Nếu tại thời điểm chuyển nhượng quyền sử dụng đất
      chưa có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn thì phải được UBND xã, phường,
      thị trấn xác nhận lại việc chuyển nhượng đó).

      e) Có giấy tờ mua, bán nhà và
      tài sản gắn liền với QSDĐ trước ngày 15/10/1993 của người sử dụng đất hợp pháp
      được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận (giấy tờ mua, bán nhà và tài sản gắn liền
      với QSDĐ được lập thành văn bản và phải được ít nhất là UBND xã, phường, thị trấn
      xác nhận. Nếu tại thời điểm mua, bán nhà và tài sản trên đất chưa có xác nhận của
      UBND xã, phường, thị trấn thì phải được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận lại
      việc mua, bán đó).

      7. Người nhận chuyển nhượng,
      chuyển đổi, thừa kế, ly hôn, tặng, cho … QSDĐ hoặc nhà gắn liền với QSDĐ từ sau
      ngày 15/10/1993 nhưng chưa làm thủ tục sang tên trước bạ. Trường hợp này chủ hội
      bị thu hồi đất phải xuất trình các giấy tờ mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, ly
      hôn, tặng cho … QSDĐ được UBND xã, phường, thị trrấn xác nhận và giấy tờ liên
      quan đất đai của người sử dụng trước đó thuộc một trong các trường hợp sau để
      làm cơ sở đền bù:

      a) Người sử dụng liền kề trước
      đó thuộc đối tượng có đủ các điều kiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và
      Điểm a, b, c Khoản 6 nói trên.

      b) Người sử dụng liền kề trước
      đo thuộc đối tượng có đủ các điều kiện quy định tại các Điểm d, đ, e Khoản 6
      nói trên.

      8. Người tự khai hoang đất để sản
      xuất – nông – lâm – ngư nghiệp – nuôi trồng thủy sản trước 15/10/1993 và liên tục
      sử dụng cho đến khi bị thu hồi về đất, không có tranh chấp và làm đầy đủ nghĩa
      vụ tài chính cho Nhà nước.

      B. Những trường
      hợp không được đền bù thiệt hại về đất:

      - Đất không có một trong các điều
      kiện quy định để đền bù quy định tại 1 trong 8 điểm của Mục A nói trên thì
      không được đền bù.

      - Đất sử dụng từ ngày 15/10/1993
      trở về sau không có giấy tờ hợp lệ, hợp pháp thì không được đền bù (kể cả các
      trường hợp được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận).

      - Đất đã được Nhà nước quy hoạch
      được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã công bố, nếu dân tự lấn chiếm trái phép
      thì không được đền bù thì bị thu hồi đất.

      - Đất nằm trong hành lang bảo vệ
      đường bộ theo quy định của pháp luật về đất đai thì không được đền bù khi bị
      thu hồi đất.

      - Đất của các doanh nghiệp, công
      ty đã được cơ quan có thẩm quyền giao đất nhưng không nộp tiền sử dụng đất hoặc
      nộp tiền sử dụng đất bằng tiền từ ngân sách Nhà nước thì không đền bù thiệt hại
      về đất. Chỉ được đền bù thiệt hại chi phí đã đầu tư vào đất nếu tiền đó không
      thuộc ngân sách Nhà nước.

      - Đất có quyết định cho thuê, đất
      tạm giao sử dụng, đất đấu thầu không được đền bù thiệt hại về đất nhưng được đền
      bù chi phí đã đầu tư vào đất của người bị thu hồi đất (nếu tiền đó không thuộc
      ngân sách Nhà nước).

      - Trong trường hợp cần thiết xét
      thấy cần hỗ trợ thì UBND tỉnh sẽ xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ
      thể.

      C. Mức đền bụ
      thiệt hại:

      1. Đối với đất nông nghiệp, lâm
      nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản: Đền bù 100% đơn giá.

      2. Đối với đất thổ cư: Mức đền
      bù được quy định như sau:

      a) Đền bù 100% đơn giá đối với
      các trường hợp có các giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Điểm a,
      b, c Khoản 6 Mục A ở trên.

      b) Đền bù 98% đơn giá đối với
      trường hợp có các giấy tờ quy định tại Điểm d Khoản 6, Điểm a Khoản 7 Mục A ở
      trên.

      c) Đền bù 80% đơn giá đối với
      trường hợp có các giấy tờ quy định tại Điểm đ, e Khoản 6 Mục A ở trên.

      d) Đền bù 60% đơn giá đối với
      trường hợp có các giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 7 Mục A ở trên.

      đ) Riêng đất khu dân cư nông
      thôn mức đền bù được xác định như trên. Nhưng thời điểm ngày 18/12/1980 được
      tính bằng thời điểm ngày 31/5/1990 (ngày ban hành Quyết định 186/HĐBT của Hội đồng
      Bộ Trưởng (nay là Chính Phủ) về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng
      khi chuyển sang mục đích khác).

      3. Các trường hợp đất không được
      đền bù nhưng không vi phạm hành lang bảo vệ công trình, không lấn chiếm đất
      trái phép được Nhà nước quy hoạch và công bố thì sẽ được hỗ trợ 50% theo giá của
      từng loại đất tùy theo mục đích sử dụng.

      Điều 2:
      Căn cứ tình hình cụ thể của từng dự án. Hội đồng đền bù
      các cấp trên cơ sở giá cả thị trường từng thời điểm về giá chuyển nhượng quyền
      sử dụng đất, giá tài sản, cây trồng, chính sách hỗ trợ tại các quy định hiện
      hành đê xây dựng phương án giá đền bù cho từng dự án.

      Các phương án giá đền bù phải được
      gửi cho Sở Tài chính - Vật giá thẩm định và trình UBND tỉnh ban hành làm căn cứ
      để thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng cho dự án đó.

      Đối với các dự án đã triển khai
      thực hiện kiểm kê hoặc đang thực hiện đền bù trước khi ban hành quyết định này
      thì vẫn áp dụng các chính sách theo Quyết định số 13/1999/QĐ-UB ngày 29/1/1999
      và Quyết định số 52/1999/QĐ-UB ngày 25/3/1999. Đối với những dự án chưa triển
      khai kiểm kê tài sản thì áp dụng quyết định này kể từ ngày ký.

      Điều 3:
      Ngoài nội dung điều chỉnh bổ sung tại Điều 1, Điều 2 ở
      trên, các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 13/1999/QĐ-UB ngày
      29/1/1999 và Quyết định số 52/1999/QĐ-UB ngày 25/3/1999 của UBND tỉnh.

      Điều 4:
      Các Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật
      giá , Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch - Đầu
      tư, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị và Thủ trưởng các đơn vị
      có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.

       

       

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trương Tấn Thiệu

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu30/2001/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Phước
                                Ngày ban hành26/04/2001
                                Người kýTrương Tấn Thiệu
                                Ngày hiệu lực 26/04/2001
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Quyết định 69/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 3412/QĐ-UBND năm 2020 công bố, phê duyệt danh mục thủ tục hành chính, quy trình nội bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận, thẩm định do tỉnh Hải Dương
                                                      • Quyết định 25/2020/QĐ-TTg về sửa đổi Quyết định 37/2018/QĐ-TTg ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiễm chức danh giáo sư, phó giáo sư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập Cụm công nghiệp Đông La, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
                                                      • Công văn 2740/VPCP-PL năm 2020 về xử lý vi phạm liên quan đến phòng, chống dịch COVID-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ