Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 294/QĐ-CN-MTCN năm 2020 hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt do Cục Chăn nuôi ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    26051





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu294/QĐ-CN-MTCN
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanCục Chăn nuôi
      Ngày ban hành23/09/2020
      Người kýNguyễn Xuân Dương
      Ngày hiệu lực 23/09/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      CỤC CHĂN NUÔI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 294/QĐ-CN-MTCN

      Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỖ BÉO BÒ TRƯỚC KHI GIẾT THỊT

      CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI

      Căn cứ Quyết định số 1398/OĐ-BNN-TCCB ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi; Quyết định số 2570/OĐ-BNN-TCCB ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1398/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/4/2017;

      Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

      Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

      Xét đề nghị của Trưởng phòng Môi trường và Công nghệ chăn nuôi.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ''Hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt”.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Môi trường và Công nghệ Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - TT. Phùng Đ
      ức Tiến (để b/c);
      - S
      ở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để biết);
      - Chi cục CN&TY các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để p/h);
      - Trung tâm KNQG (để p/h);
      - Lưu: YT, MTCN.

      Q. CỤC TRƯỞNG

      Nguyễn Xuân Dương

       

      HƯỚNG DẪN

      KỸ THUẬT VỖ BÉO BÒ TRƯỚC KHI GIẾT THỊT
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-CN-MTCN ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)

      1. Mục đích nuôi bò vỗ béo

      Vỗ béo bò là cung cấp các điều kiện tối ưu về nuôi dưỡng, chăm sóc để bò khi giết thịt cho khối lượng, chất lượng thịt cao đáp ứng được yêu cầu của thị trường, nhằm gia tăng hiệu quả chăn nuôi.

      2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

      2.1. Đối tượng bò vỗ béo: Các giống bò nội, bò lai, bò nhập khẩu không sử dụng để sinh sản, không sử dụng để khai thác sữa, cày kéo ở các lứa tuổi khác nhau cần vỗ béo trước khi giết thịt.

      2.2. Phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân chăn nuôi bò vỗ béo trước khi giết thịt trên phạm vi cả nước.

      3. Nội dung hướng dẫn

      3.1. Quản lý

      3.1.1. Quản lý bò đưa vào vỗ béo

      - Khi vỗ béo, nên chia bò thành các nhóm cùng giới tính, độ tuổi và khối lượng ở trong cùng ô chuồng. Khẩu phần thức ăn thay đổi dần để bò làm quen với thức ăn vỗ béo;

      - Bò cần được nhốt ở những nơi khô ráo, sạch sẽ;

      - Tách riêng những bò đực chưa thiến để tiến hành thiến trước khi đưa vào vỗ béo, đối với bò cái cần có biện pháp can thiệp để ức chế động dục trong quá trình vỗ béo.

      3.1.2. Quản lý bò trong thời gian vỗ béo

      - Xác định khối lượng bò và lượng thức ăn thu nhận: Khối lượng của từng cá thể phải được xác định trước khi đưa vào vỗ béo. Hằng tháng, bò được cân hoặc đo để xác định khối lượng tăng nhằm điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp;

      - Hằng ngày, quan sát bò nhằm phát hiện những con có biểu hiện không bình thường để có biện pháp can thiệp kịp thời;

      - Nước uống cho bò phải cung cấp đầy đủ đảm bảo chất lượng, an toàn dịch bệnh;

      - Không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

      3.2. Nuôi dưỡng

      3.2.1. Tiêu chuẩn ăn: Tùy theo điều kiện của từng cơ sở mà có thể áp dụng các tiêu chuẩn ăn khác nhau. Khuyến cáo áp dụng tiêu chuẩn ăn của Thái Lan (2010) (Mục 1 của Phụ lục) hoặc tiêu chuẩn ăn của Kearl (1982) (Mục 2 của Phụ lục)

      3.2.2. Loại thức ăn: Nguyên liệu làm thức ăn cho bò vỗ béo là các nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Việt nam theo quy định của pháp luật, được phân thành các nhóm chính: thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung.

      - Thức ăn thô: Các loại cỏ, thức ăn ủ chua, phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp…;

      - Thức ăn tinh: Các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, cám, các loại khô dầu, các loại bột từ động vật, các loại bột từ thủy sản, thức ăn hỗn hợp…;

      - Thức ăn bổ sung: Khoáng đa lượng, khoáng vi lượng, axit amin, vitamin, enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm thảo dược…

      3.2.3. Khẩu phần ăn: Thức ăn thô được cho ăn tự do theo nhu cầu, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung được cho ăn theo tỷ lệ cân đối để đáp ứng tiêu chuẩn ăn cho bò vỗ béo. Tốt nhất là cho bò ăn tự do khẩu phần ở dạng hỗn hợp hoàn chỉnh (TMR).

      3.3. Chuồng trại và quản lý chất thải

      3.3.1. Chuồng trại: Chuồng nuôi cần đáp ứng yêu cầu về an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và những quy định về đối xử nhân đạo đối với vật nuôi; chuồng nuôi phải có diện tích phù hợp với số lượng bò và giai đoạn vỗ béo.

      3.3.2. Quản lý chất thải: Chất thải trong quá trình nuôi vỗ béo phải được thu gom và xử lý theo quy định của pháp luật.

      3.4. Vệ sinh thú y

      - Bò trước khi đưa vào vỗ béo cần được tẩy nội, ngoại ký sinh trùng; đối với những con bị bệnh cần điều trị khỏi mới đưa vào vỗ béo;

      - Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định của pháp luật về thú y;

      - Chuồng trại phải được tiêu độc, khử trùng và vệ sinh trước, trong và sau khi nuôi vỗ béo.

      3.5. Thời gian vỗ béo

      Trung bình 50-90 ngày với dự kiến tăng trọng: 700-900g/con/ngày đối với bò nội, 1.100-1.400 gam/con/ngày đối với bò lai trên 75% máu Zebu, từ 1.500-1.800 gam/con/ngày đối với bò ngoại và bò lai 50% máu bò thịt ôn đới.

      4. Ghi chép

      Phải có sổ ghi chép các thông tin cần thiết trong quá trình nuôi vỗ béo bò, như: thời gian bắt đầu vỗ béo, thời gian kết thúc vỗ béo, thức ăn bổ sung, vắc xin, thuốc thú y, chất ức chế động dục…;

      5. Xây dựng quy trình vỗ béo

      Trên cơ sở hướng dẫn này, các cơ sở nuôi vỗ béo bò xây dựng quy trình cụ thể cho phù hợp với thực tiễn để ban hành và áp dụng vào sản xuất./.

       

      PHỤ LỤC

      1. Nhu cầu Năng lượng trao đổi (ME) và Protein thô cho bò thịt

      Khối lượng cơ thể (kg)

      150

      200

      250

      300

      350

      400

      450

      500

      Vật chất khô ăn vào (kg/ngày)

      3,75

      5,20

      6,64

      8,08

      9,53

      10,97

      12,41

      13,86

      Nhu cầu duy trì và tăng trọng

      Tăng khối lượng
      (kg/ngày)

      Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng (Mcal ME/ngày)

      0,00

      4,98

      6,18

      7,30

      8,37

      9,40

      10,39

      11,35

      12,28

      0,25

      6,33

      7,53

      8,66

      9,72

      10,75

      11,74

      12,70

      13,63

      0,50

      7,68

      8,88

      10,01

      11,08

      12,10

      13,09

      14,05

      14,99

      0,75

      9,04

      10,24

      11,36

      12,43

      13,46

      14,45

      15,41

      16,34

      1,00

      10,39

      11,59

      12,72

      13,79

      14,81

      15,80

      16,76

      17,69

      1,25

      11,75

      12,94

      14,07

      15,14

      16,17

      17,15

      18,11

      19,05

      1,50

      13,10

      14,30

      15,42

      16,49

      17,52

      18,51

      19,47

      20,40

      1,75

      14,45

      15,65

      16,78

      17,85

      18,87

      19,86

      20,82

      21,75

      Tăng khối lượng
      (kg/ngày)

      Nhu cầu protein thô cho tăng trọng (g CP/ngày)

      0,00

      194

      240

      284

      325

      365

      404

      441

      477

      0,25

      334

      381

      425

      466

      506

      545

      582

      618

      0,50

      475

      522

      566

      607

      647

      686

      723

      759

      0,75

      616

      663

      706

      748

      788

      826

      864

      900

      1,00

      757

      803

      847

      889

      929

      967

      1004

      1041

      1,25

      898

      944

      988

      1030

      1069

      1108

      1145

      1182

      1,50

      1038

      1085

      1129

      1170

      1210

      1249

      1286

      1322

      1,75

      1179

      1226

      1270

      1311

      1351

      1390

      1427

      1463

      Nguồn: Tiêu chuẩn ăn của Thái Lan, 2010.

      2. Tiêu chuẩn ăn dùng cho bò nhiệt đới (Kearl, 1982)

      Khối lượng cơ thể (KLCT) (kg)

      Tăng khối lượng (kg/ngày)

      Chất khô ăn vào

      Nhu cầu ME (Mcal/ngày)

      Nhu cầu Protein (g/ngày)

      Canxi (Ca) (g/ngày)

      Phốt pho (P) (g/ngày)

      kg/ngày

      % KLCT

      100

      0,00

      2,20

      2,20

      3,76

      167

      5

      5

      0,25

      2,60

      2,60

      4,76

      306

      10

      7

      0,50

      3,00

      3,00

      5,82

      379

      15

      9

      0,75

      3,20

      3,20

      6,88

      448

      20

      11

      1,00

      3,30

      3,30

      7,94

      541

      25

      15

      150

      0,00

      3,00

      2,00

      5,10

      231

      6

      6

      0,25

      3,80

      2,50

      6,56

      400

      12

      9

      0,50

      4,20

      2,80

      8,02

      474

      16

      10

      0,75

      4,40

      2,90

      9,15

      589

      21

      13

      1,00

      4,50

      3,00

      10,93

      607

      27

      16

      200

      0,00

      3,70

      1,90

      6,30

      285

      6

      6

      0,25

      4,50

      2,30

      8,10

      470

      11

      9

      0,50

      5,20

      2,60

      9,90

      554

      16

      12

      0,75

      5,40

      2,70

      11,70

      622

      21

      15

      1,00

      5,60

      2,80

      13,51

      690

      27

      17

      1,10

      5,60

      2,80

      14,23

      714

      30

      18

      250

      0,00

      4,40

      1,80

      7,40

      337

      9

      9

      0,25

      5,30

      2,10

      9,52

      534

      12

      10

      0,50

      6,20

      2,50

      11,64

      623

      16

      14

      0,75

      6,40

      2,60

      13,78

      693

      21

      17

      1,00

      6,60

      2,60

      15,84

      760

      28

      19

      1,10

      6,60

      2,60

      16,68

      782

      30

      20

      300

      0,00

      5,00

      1,70

      8,50

      385

      10

      10

      0,25

      6,00

      2,00

      10,90

      588

      15

      11

      0,50

      7,00

      2,30

      13,40

      679

      19

      14

      0,75

      7,40

      2,50

      15,80

      753

      23

      18

      1,00

      7,50

      2,50

      18,23

      819

      28

      21

      1,10

      7,60

      2,50

      19,20

      847

      30

      22

      350

      0,00

      5,70

      1,60

      9,50

      432

      12

      12

      0,25

      6,80

      1,90

      12,22

      635

      16

      14

      0,50

      7,90

      2,30

      14,94

      731

      20

      16

      0,75

      8,30

      2,40

      17,66

      806

      25

      18

      1,00

      8,50

      2,40

      20,38

      874

      30

      21

      1,10

      8,50

      2,40

      21,47

      899

      31

      23

      1,20

      8,50

      2,40

      22,56

      923

      32

      24

      400

      0,00

      6,20

      1,60

      10,60

      478

      13

      13

      0,25

      7,50

      1,90

      13,63

      664

      16

      15

      0,50

      8,70

      2,20

      16,66

      772

      21

      18

      0,75

      9,10

      2,30

      19,69

      875

      26

      21

      1,00

      9,30

      2,30

      22,74

      913

      31

      24

      1,10

      9,40

      2,40

      23,95

      942

      32

      25

      1,20

      9,40

      2,40

      25,16

      967

      33

      25

      1,30

      9,30

      2,30

      26,37

      988

      33

      26

      450

      0,00

      6,80

      1,50

      11,53

      523

      14

      14

      0,25

      8,20

      1,80

      14,79

      703

      18

      17

      0,50

      9,50

      2,10

      18,08

      805

      22

      20

      0,75

      10,00

      2,20

      21,37

      911

      26

      23

      1,00

      10,20

      2,30

      24,67

      952

      29

      26

      1,10

      10,20

      2,30

      25,99

      975

      30

      27

      1,20

      10,20

      2,30

      27,31

      998

      31

      28

      1,30

      10,00

      2,20

      28,62

      1018

      32

      29

      500

      0,00

      7,40

      1,50

      12,50

      567

      15

      15

      0,25

      8,90

      1,80

      16,10

      727

      19

      18

      0,50

      10,30

      2,10

      19,70

      831

      23

      21

      0,75

      10,80

      2,20

      23,20

      938

      27

      24

      1,00

      11,00

      2,20

      26,80

      975

      30

      27

      1,10

      11,10

      2,20

      28,24

      1005

      30

      27

      1,20

      11,00

      2,20

      29,67

      1026

      31

      28

      1,30

      10,90

      2,20

      31,10

      1048

      32

      28

      1,40

      10,60

      2,10

      32,53

      1063

      33

      29

      * Nguồn: Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc nhai lại nuôi ở vùng nhiệt đới - Kearl, 1982

      3. Thành phần dinh dưỡng khuyến cáo cho khẩu phần ăn hoàn chỉnh nuôi bò vỗ béo (dạng vật chất khô)

      Năng lượng trao đổi (Kcal/kg)

      2.500-2.630

      Protein thô (%)

      14

      Xơ thô tối thiểu (%)

      15

      Tỷ lệ thức ăn thô (% )

      25-30

      Canxi (%)

      0,4-0,7

      Photpho (%)

      0,35

      4. Các công thức thức ăn tinh hỗn hợp khuyến cáo

      Nguyên liệu

      Công thức

      CT1

      CT2

      CT3

      CT4

      Sắn lát (%)

      40

      80

      50

      60

      Bột ngô (%)

      10

      -

      10

      25

      Đậu tương (%)

      -

      12,5

      -

      7,5

      Khô dầu lạc (%)

      18

      -

      18

      -

      Rỉ mật (%)

      30

      5

      20

      5

      Premix khoáng (%)

      1

      1,5

      1

      1,5

      Muối ăn (%)

      1

      1

      1

      1

      Cộng

      100

      100

      100

      100

      5. Phương pháp phối trộn thức ăn thủ công tại gia đình

      - Các dụng cụ cần thiết: Cân, xẻng, chậu, thúng...

      - Sử dụng nền nhà, nền sân gạch, nền xi măng hoặc tấm nhựa, bạt;

      - Phối trộn theo nguyên tắc: Những nguyên liệu ít trước khi phối trộn phải nâng thể tích lên trước, sau đó phối trộn như phương pháp trộn bê tông;

      - Với công thức có rỉ mật chỉ trộn trước khi cho ăn theo tỷ lệ đã định sẵn;

      - Phối trộn khẩu phần hoàn chỉnh (TMR): Trước khi phối trộn với thức ăn tinh theo tỷ lệ đã được định sẵn, thức ăn thô phải được băm, cắt thành đoạn nhỏ để tăng khả năng đồng đều khi trộn với thức ăn tinh.

      6. Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn cho gia súc nhai lại

      TT

      Tên thức ăn

      Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng (%)

      Vật chất khô (VCK)

      Protein
      (CP)

      Mỡ thô (EE)

      Xơ thô (CF)

      Dẫn xuất không đạm (NFE)

      Khoáng tổng số (Ash)

      Canxi
      (Ca)

      Phốt pho (P)

      ME (kcal)

      1

      Cỏ lôngpara

      19,14

      1,82

      0,50

      5,07

      9,83

      1,92

      0,13

      0,04

      420

      2

      Cỏ lồng vực

      24,40

      2,60

      0,40

      7,10

      11,90

      2,40

      0,25

      0,07

      527

      3

      Cỏ tự nhiên hỗn hợp

      24,10

      2,60

      0,70

      6,90

      9,10

      2,10

      0,05

      0,05

      402

      4

      Cây keo dậu

      25,30

      7,20

      0,90

      4,30

      11,50

      1,40

      0,40

      0,30

      716

      5

      Ngô chín sáp-thân lá

      27,40

      2,60

      0,80

      8,60

      13,30

      2,10

      0,11

      0,08

      600

      6

      Cây ngô ngậm sữa- thân lá

      21,40

      2,50

      0,70

      4,40

      12,90

      0,90

      0,09

      0,07

      548

      7

      Cỏ Ghi nê hamil 45 ngày- mùa khô

      17,10

      2,19

      0,43

      5,83

      6,99

      1,66

      0,09

      0,05

      360

      8

      Cỏ Ghinê hamil 45 ngày- mùa mưa

      21,00

      4,73

      0,57

      7,39

      6,55

      1,76

      0,07

      0,04

      478

      9

      Cỏ Ghi nê 60 ngày - mùa khô

      16,90

      1,52

      0,52

      6,12

      9,02

      1,41

      0,09

      0,05

      352

      10

      Cỏ Ghi nê 60 ngày- mùa mưa

      22,40

      2,40

      0,49

      8,36

      9,43

      1,03

      0,12

      0,09

      452

      11

      Cỏ Pangola

      25,34

      1,79

      0,50

      8,39

      12,94

      1,52

      0,09

      0,05

      547

      12

      Cỏ Ruzi

      22,43

      2,91

      0,32

      7,11

      10,73

      1,37

      0,11

      0,06

      455

      13

      Cỏ Ruzi 25 ngày

      19,12

      3,13

      0,40

      5,40

      8,98

      1,22

      0,12

      0,06

      412

      14

      Cỏ Ruzi 30 ngày

      19,13

      2,66

      0,35

      5,82

      9,08

      1,22

      0,18

      0,05

      442

      15

      Cỏ Ruzi 35 ngày

      19,94

      2,30

      0,37

      6,53

      9,56

      1,18

      0,14

      0,05

      448

      16

      Cỏ Ruzi 40 ngày

      21,95

      2,39

      0,31

      7,21

      10,75

      1,28

      0,17

      0,07

      491

      17

      Cỏ Ruzi 45 ngày

      22,93

      2,19

      0,58

      7,82

      10,93

      1,42

      0,22

      0,06

      502

      18

      Cỏ Ruzi 50 ngày

      25,95

      2,14

      0,54

      9,22

      12,53

      1,42

      0,19

      0,08

      559

      19

      Cỏ Voi 28 ngày

      15,80

      2,00

      0,40

      5,20

      6,20

      2,00

      0,08

      0,04

      319

      20

      Cỏ Voi 30 ngày

      15,80

      3,23

      0,66

      4,66

      5,36

      1,89

      0,11

      0,08

      353

      21

      Cỏ Voi 40 ngày

      17,50

      2,45

      0,65

      5,42

      7,65

      1,33

      0,10

      0,06

      397

      22

      Cỏ Voi 45 ngày

      18,00

      1,98

      0,68

      6,17

      7,39

      1,78

      0,12

      0,08

      374

      23

      cỏ Voi 49 ngày

      17,50

      1,80

      0,40

      6,10

      6,05

      1,41

      0,07

      0,02

      279

      24

      Cỏ Voi 60 ngày

      20,20

      1,76

      0,51

      6,93

      7,10

      2,10

      0,09

      0,04

      344

      25

      Cỏ Voi 70 ngày

      20,00

      1,90

      0,40

      7,20

      8,30

      1,30

      0,06

      0,04

      394

      26

      Cây Stylo thân lá

      22,30

      3,50

      0,50

      6,10

      10,70

      1,50

      0,31

      0,05

      533

      27

      Củ sắn bỏ vỏ khô

      90,08

      2,72

      1,87

      2,08

      81,94

      1,47

      0,09

      0,11

      2653

      28

      Củ sắn cả vỏ

      27,70

      0,90

      0,40

      1,00

      24,70

      0,70

      0,05

      0,04

      799

      29

      Củ sắn dù

      29,50

      0,80

      0,30

      0,80

      27,10

      0,50

      0,05

      0,04

      858

      30

      Cây chuối-thân đã lấy buồng

      5,70

      0,60

      0,20

      2,00

      2,30

      0,60

      0,05

      0,01

      116

      31

      Cây ngô-bắp chín sáp

      37,40

      3,50

      2,10

      3,60

      27,40

      0,80

      0,02

      0,01

      1061

      32

      Cây ngô đã thu bắp- thân lá

      61,10

      4,70

      1,20

      19,40

      31,90

      4,40

      0,25

      0,15

      1206

      33

      Cây ngô sau thu bắp - thân lá tươi

      29,78

      2,25

       

      8,56

       

      3,46

      0,29

      0,05

       

      34

      Cây sắn lá

      24,77

      6,37

      1,64

      2,39

      12,95

      1,42

      0,38

      0,04

      730

      35

      Cỏ Ghi nê TD 58 khô- 30 ngày

      92,14

      7,81

      1,87

      35,60

      36,76

      10,10

      0,50

      0,22

      1620

      36

      Cỏ Ghi nê TD 58 khô- 40 ngày

      91,90

      7,74

      1,84

      38,83

      37,09

      6,80

      0,57

      0,13

      1671

      37

      Cỏ Lông para khô

      83,30

      7,40

      2,30

      22,90

      42,30

      8,40

      0,45

      0,30

      1657

      38

      Cỏ Pangola khô

      88,14

      7,68

      2,48

      31,33

      39,83

      6,82

      0,37

      0,15

      1717

      39

      Cỏ tự nhiên hỗn hợp khô

      87,76

      12,37

      2,34

      20,02

      37,85

      15,28

      0,89

      0,42

      1669

      40

      Rơm lúa tẻ

      92,05

      5,35

      1,68

      34,50

      38,57

      11,96

      0,31

      0,18

      1353

      41

      Cây ngô non thân lá ủ chua

      22,99

      1,40

      0,80

      6,65

      11,27

      2,87

      0,06

      0,05

      465

      42

      Thân cây ngô ủ chua

      19,00

      8,19

      1,78

      33,80

      4,68

      13,27

      0,07

      0,06

      812

      43

      Cây ngô ủ chua (không bắp)

      30,45

      7,51

      1,47

      29,42

       

      6,22

      0,28

      0,26

      1124

      44

      Cỏ Voi ủ chua

      30,97

      2,04

      0,68

      12,55

      12,98

      2,75

      0,19

      0,14

      570

      45

      Cỏ voi 45 ngày ủ chua

      24,20

      1,60

      0,75

      9,85

      10,28

      1,72

      0,13

      0,11

      476

      46

      Hạt đậu tương

      88,49

      37,02

      16,30

      6,39

      23,87

      4,91

      0,29

      0,56

      3072

      47

      Khô dầu cải ép

      90,40

      30,50

      8,70

      14,60

      29,00

      7,60

      0,60

      0,90

      2262

      48

      Khô dầu cọ

      89,60

      18,50

      3,50

      11,20

      47,70

      4,60

      0,35

      0,70

      2407

      49

      Khô dầu dừa chiết ly

      89,10

      20,60

      3,40

      10,30

      47,70

      5,10

      0,29

      0,60

      2414

      50

      Khô dầu đậu tương

      89,00

      44,70

      1,50

      5,10

      31,20

      6,50

      0,28

      0,65

      2619

      51

      Khô dầu lạc nhân

      90,80

      51,10

      1,00

      5,80

      27,20

      5,70

      0,22

      0,69

      2662

      52

      Cám bổi

      89,01

      7,96

      7,61

      31,39

      31,51

      10,54

       

       

      2005

      53

      Cám gạo loại 1

      88,87

      11,90

      12,35

      8,10

      48,99

      7,53

      0,20

      1,17

      2745

      54

      Cám gạo loại 2

      90,27

      9,76

      6,76

      18,56

      40,10

      15,09

      0,32

      0,54

      2194

      55

      Cám ngô

      84,60

      9,80

      5,10

      2,20

      65,10

      2,40

      0,06

      0,44

      2505

      56

      Bã bia khô

      89,39

      25,21

      6,48

      11,92

      41,50

      4,29

      0,26

      0,48

      2334

      57

      Bã bia ướt

      21,10

      6,76

      2,19

      2,94

      9,39

      0,82

      0,09

      0,06

      563

      58

      Bã bột sắn khô

      89,90

      1,80

      4,00

      5,60

      75,70

      1,90

      0,11

      0,07

      2609

      59

      Bã bột sắn ướt

      18,00

      0,46

      0,74

      1,51

      14,80

      0,49

      0,03

      0,02

      516

      60

      Bã sắn khô

      86,16

      1,99

      1,32

      3,83

      77,88

      1,14

      0,09

      0,57

      2497

      61

      Bã sắn tươi

      10,00

      0,18

      0,03

      1,29

      8,34

      0,16

      0,04

      0,02

      269

      62

      Bỗng bia khô

      88,00

      10,40

      10,30

      10,40

      51,70

      5,20

      0,52

      0,05

      2536

      63

      Bỗng bia ướt

      14,60

      2,70

      1,80

      2,70

      6,40

      1,00

      0,10

      0,04

      393

      64

      Bỗng rượu ngô khô

      90,00

      24,00

      10,00

      9,60

      39,10

      7,30

      0,50

      0,23

      2462

      65

      Bỗng rượu ngô ướt

      11,80

      2,70

      1,00

      1,10

      6,30

      0,70

       

       

      325

      66

      Bã mía

      65,00

      1,56

      0,78

      23,86

      37,30

      1,50

      0,21

      0,10

      1245

      67

      Bã mía cả vỏ tươi

      41,40

      1,50

      0,80

      21,30

      16,30

      1,50

      0,12

      0,05

      768

      68

      Rỉ mật mía

      78,00

      11,00

       

       

      59,50

      7,50

      0,22

      0,02

      2120

      69

      Rỉ mật mía đặc

      85,13

      12,43

      2,12

       

      61,80

      8,79

      0,26

      0,13

      2363

      70

      Rỉ mật mía loãng

      63,06

      1,58

      0,75

       

      58,18

      2,55

      0,46

      0,10

      1851

      71

      Vỏ hạt đậu xanh

      90,10

      5,30

      4,30

      36,50

      38,50

      5,50

      0,58

      0,11

      1806

      * Nguồn: Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn - Viện Chăn nuôi

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu294/QĐ-CN-MTCN
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanCục Chăn nuôi
                                Ngày ban hành23/09/2020
                                Người kýNguyễn Xuân Dương
                                Ngày hiệu lực 23/09/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2021 công bố mới Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
                                                      • Quyết định 692/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
                                                      • Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 sửa đổi Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
                                                      • Quyết định 19/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tu
                                                      • Quyết định 1028/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 14 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Thông tư 24/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện xã hội Kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 -2030
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ