Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2910/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    3823





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2910/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lào Cai
      Ngày ban hành13/08/2021
      Người kýTrịnh Xuân Trường
      Ngày hiệu lực 13/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÀO CAI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2910/QĐ-UBND

      Lào Cai, ngày 13 tháng 08 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

      Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

      Căn cứ Đề án số 14-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 455/TTr-SNV ngày 02 tháng 8 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      Điều 2. Trách nhiệm thi hành

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Điều 3. Hiệu lực thi hành

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 3149/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ Nội vụ;
      - TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
      - Như Điều 2 QĐ;
      - Lãnh đạo Văn phòng;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT, TH1, NC2, VX1, KSTT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Trịnh Xuân Trường

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
      (Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    tháng   năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị).

      Điều 2. Nguyên tắc xác định Chỉ số CCHC

      1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước; Đề án cải cách hành chính của Tỉnh ủy, Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh giai đoạn 2021-2025.

      2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị.

      3. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.

      4. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CCHC.

      5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị.

      6. Báo cáo kết quả xác định, công bố, công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá.

      Chương II

      NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

      Điều 3. Tiêu chí xác định Chỉ số CCHC

      1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:

      a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:

      Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 42 tiêu chí và 89 tiêu chí thành phần, cụ thể:

      - Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;

      - Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách chế độ công vụ: 09 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách tài chính công: 06 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;

      - Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;

      - Biện pháp cải thiện Chỉ số CCHC và Chỉ số PAPI: 02 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.

      b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo.

      2. Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND cấp huyện:

      a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:

      Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 50 tiêu chí và 110 tiêu chí thành phần, cụ thể:

      - Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 08 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;

      - Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 06 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách chế độ công vụ: 9 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách tài chính công: 9 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;

      - Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;

      - Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.

      b) Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND cấp huyện: Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo.

      3. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện:

      a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:

      Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được cấu trúc thành 7 lĩnh vực, 32 tiêu chí và 67 tiêu chí thành phần, cụ thể:

      - Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 07 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;

      - Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 3 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 03 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách chế độ công vụ: 05 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần;

      - Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;

      b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo.

      4. Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND cấp xã:

      a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí:

      Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã được cấu trúc thành 7 lĩnh vực, 36 tiêu chí và 68 tiêu chí thành phần, cụ thể:

      - Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 09 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách thể chế: 03 tiêu chí;

      - Cải cách thủ tục hành chính: 04 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 05 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách chế độ công vụ: 06 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;

      - Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;

      - Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;

      b) Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với cấp xã: Chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo.

      Điều 4. Thang điểm đánh giá

      1. Thang điểm đánh giá tối đa là 100 điểm, trong đó:

      a) Đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:

      - Điểm tự đánh giá, thẩm định tối đa là: 80/100 điểm.

      - Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học tối đa là: 20/100 điểm.

      b) Đối với UBND cấp huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã:

      - Điểm tự đánh giá, thẩm định tối đa là: 70/100 điểm.

      - Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học tối đa là: 30/100 điểm.

      2. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định chi tiết tại các Phụ lục ban hành kèm theo.

      Điều 5. Phương pháp đánh giá

      1. Điểm số của mỗi tiêu chí CCHC được căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ CCHC của từng cơ quan, đơn vị. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất, các nhiệm vụ thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện chưa đầy đủ tùy theo mức độ để tính điểm theo quy định trong tổng số điểm. Trường hợp không thực hiện thì không được tính điểm (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này).

      2. Trường hợp đối với từng cơ quan, đơn vị trong thực tế có thực hiện nhiệm vụ CCHC, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn những tài liệu có nội dung tương tự phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết quả của nhiệm vụ tương tự cho tiêu chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự phù hợp thì được tính tối đa bằng 80% số điểm của tiêu chí theo quy định).

      3. Những nội dung công việc đã thực hiện nhưng không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng minh việc đã thực hiện thì không được tính điểm.

      4. Phương pháp chấm điểm dựa trên tiêu chí tại Quy định này và thực hiện

      theo hướng dẫn của cơ quan thường trực cải cách hành chính.

      5. Đối với các cơ quan, đơn vị đặc thù không có một số nội dung công việc phải thực hiện theo các tiêu chí trong Quy định này (do không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao) thì những nội dung công việc đó vẫn được xem xét tính 80% số điểm tối đa của tiêu chí tại Quy định này.

      Chương III

      QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC

      Điều 6. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị

      1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí tại Quy định này và hướng dẫn của Sở Nội vụ để tự đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị và cập nhật kết quả vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh.

      2. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ở cột “Tự đánh giá” của các Phụ lục ban hành kèm theo.

      Điều 7. Điều tra xã hội học

      1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, tiến hành điều tra xã hội học để lấy ý kiến đánh giá của nhóm đối tượng khác nhau đối với từng cơ quan, đơn vị.

      2. Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.

      3. Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của các Phụ lục ban hành kèm theo.

      Điều 8. Thẩm định, đánh giá

      1. Đối với cấp tỉnh:

      a) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:

      Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.

      - Thành phần:

      + Lãnh đạo UBND tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.

      + Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng.

      + Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp.

      + Trưởng phòng Cải cách hành chính - Quản lý văn thư, lưu trữ của Sở Nội vụ: Thư ký Hội đồng.

      - Nhiệm vụ của Hội đồng: Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC

      của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

      b) Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:

      Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.

      - Thành phần Tổ giúp việc: Lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình CCHC.

      - Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số CCHC trong việc đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

      c) Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC:

      - Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện đã được cập nhật vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và điểm điều tra xã hội học, Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị.

      - Hội đồng xác định Chỉ số CCHC họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

      2. Đối với cấp huyện:

      a) Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:

      Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện

      - Thành phần Hội đồng:

      + Lãnh đạo UBND cấp huyện: Chủ tịch Hội đồng.

      + Trưởng Phòng Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng.

      + Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các phòng chuyên môn: Tài chính - Kế hoạch, Tư pháp, Văn hóa và Thông tin, Văn phòng Hội đồng Nhân dân và UBND huyện, Thanh tra huyện, Nội vụ.

      + Chuyên viên theo dõi công tác cải cách hành chính của Phòng Nội vụ: Thư ký Hội đồng.

      - Nhiệm vụ của Hội đồng:

      + Tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC huyện trước khi báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh;

      + Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trực thuộc.

      b) Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện:

      Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện.

      - Thành phần Tổ giúp việc: Chuyên viên các phòng chuyên môn có liên quan đến nội dung, chương trình CCHC.

      - Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp huyện trong việc đôn đốc, kiểm tra; tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của huyện; đánh giá, xác định Chỉ số CCHC các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trực thuộc.

      c) Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC:

      - Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã được cập nhật vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC, Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị và điểm điều tra xã hội học.

      - Hội đồng xác định Chỉ số CCHC họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã.

      Điều 9. Phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC

      1. Đối với cấp tỉnh: Căn cứ kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đã được Hội đồng thông qua, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng) tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

      2. Đối với cấp huyện: Trên cơ sở kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đã được Hội đồng thông qua, Phòng Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng) tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã thuộc thẩm quyền và báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

      1. Là cơ quan thường trực Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo quy định tại Quy định này.

      2. Chủ trì tập huấn, hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch và triển khai xác định Chỉ số CCHC; cấp tài khoản phần mềm đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC và tập huấn, hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị sử dụng.

      3. Căn cứ vào Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này để cập nhật nội dung vào phần mềm đánh giá chấm điểm xác định chỉ số CCHC; chủ trì công tác điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị.

      4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.

      5. Tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập (hoặc kiện toàn) Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh.

      6. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã hàng năm theo Quy định.

      7. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quy định này. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC.

      8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.

      9. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hàng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm theo quy định.

      Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính

      Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

      Điều 12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

      Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức tuyên truyền Chỉ số CCHC áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

      Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

      1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh:

      a) Tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm chứng, cập nhật phần mềm và xây dựng báo cáo kết quả tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của sở, ngành theo hướng dẫn của Sở Nội vụ và gửi kết quả qua phần mềm trước ngày 25/12 để Hội đồng xác định Chỉ số CCHC của tỉnh thẩm định, đánh giá.

      b) Phối hợp với Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh hàng năm;

      c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị.

      2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện.

      a) Hàng năm xây dựng Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn và gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp, theo dõi) trong Quý I của năm đánh giá.

      b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm chứng, cập nhật kết quả vào phần mềm để đánh giá, xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này và Báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 25/12 của năm đánh giá.

      c) Tổ chức công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn.

      d) Phối hợp với Sở Nội vụ, Bưu điện tỉnh tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh hàng năm.

      đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức trên địa bàn quản lý.

      Điều 14. Điều khoản thi hành

      Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2910/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lào Cai
                                Ngày ban hành13/08/2021
                                Người kýTrịnh Xuân Trường
                                Ngày hiệu lực 13/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      • Công văn 880/TCT-CS năm 2021 về Khiếu kiện quyết định hành chính liên quan đến lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 5354/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 8 Điều 7 Quyết định 2607/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp và Xây dựng nông thôn mới Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 3819/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông, không liên thông trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
                                                      • Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
                                                      • Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ