Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    501606





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu29/2008/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kon Tum
      Ngày ban hành21/07/2008
      Người kýHà Ban
      Ngày hiệu lực 31/07/2008
      Tình trạng Hết hiệu lực

      UỶ BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KON TUM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 29/2008/QĐ-UBND

      Kon Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2008

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM
      VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

      Căn cứ
      Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

      Căn cứ
      Nghị định số 13/2008/NĐ-CP, ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ
      chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
      Trung ương;

      Căn cứ
      Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV, ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ
      Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
      quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh,
      cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp
      và phát triển nông thôn;

      Xét đề
      nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1.
      Ban hành kèm theo Quyết định này
      Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
      Kon Tum.

      Điều 2.
      Quyết định này có hiệu lực thi
      hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
      78/2004/QĐ-UB, ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban
      hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
      thôn.

      Điều 3.
      Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội
      vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và
      Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định
      này./.

       

       

      TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
      CHỦ TỊCH

      Hà Ban

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ CHỨC
      NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
      NÔNG THÔN TỈNH KON TUM

      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2008/QĐ-UBND, ngày 21/7/2008 của Ủy ban
      nhân dân tỉnh Kon Tum).

      Chương I

      VỊ TRÍ, CHỨC
      NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

      Điều 1. Vị trí và chức năng.

      Sở Nông nghiệp và Phát triển
      nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu, giúp Ủy
      ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về:
      nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi và phát triển nông thôn; phòng, chống
      lụt, bão; an toàn nông sản, lâm sản, thuỷ sản trong quá trình sản xuất đến khi
      đưa ra thị trường; về các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển
      nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban
      nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

      Sở Nông nghiệp và Phát triển
      nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo,
      quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu
      sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát
      triển nông thôn.

      Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.

      1. Trình Ủy
      ban nhân dân tỉnh:

      1.1. Dự thảo quyết định, chỉ thị;
      quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề
      án, dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông
      thôn; quy hoạch phòng, chống giảm nhẹ thiên tai phù hợp với quy hoạch tổng thể
      phát triển kinh tế - xã hội, mục tiêu quốc phòng, an ninh của địa phương;
      chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà
      nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

      1.2. Dự thảo văn bản quy định
      chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục trực thuộc;

      1.3. Dự thảo văn bản quy phạm
      pháp luật quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó
      các tổ chức thuộc Sở; Trưởng, Phó phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc
      Ủy ban nhân dân huyện; tham gia dự thảo quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức
      danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban
      nhân dân thị xã.

      2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
      dân tỉnh:

      2.1. Dự thảo quyết định thành lập,
      sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;

      2.2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
      thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

      2.3. Ban hành quy chế quản lý,
      phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp
      và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân
      cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp
      xã.

      3. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
      các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, đề
      án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế -
      kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn
      đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các
      lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

      4. Về Nông nghiệp (trồng trọt,
      chăn nuôi):

      4.1. Chịu trách nhiệm tổ chức
      thực hiện phương án sử dụng đất dành cho trồng trọt và chăn nuôi sau khi được
      phê duyệt và biện pháp chống thoái hóa đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo
      quy định;

      4.2. Hướng dẫn, kiểm tra việc
      thực hiện các quy định quản lý nhà nước về: giống cây trồng, giống vật nuôi,
      phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư
      khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;

      4.3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
      chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp;
      thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng;

      4.4. Tổ chức công tác bảo vệ thực
      vật, thú y (bao gồm cả thú y thuỷ sản), phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch
      bệnh động vật, thực vật; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về động
      vật, thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;

      4.5. Tổ chức phòng chống khắc
      phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh đối với sản xuất nông nghiệp;

      4.6. Quản lý và sử dụng dự trữ
      địa phương về giống cây trồng, giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú
      y, các vật tư hàng hoá thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi trên địa bàn sau
      khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

      5. Về lâm nghiệp:

      5.1. Hướng dẫn việc lập và chịu
      trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của Ủy ban
      nhân dân cấp huyện;

      5.2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
      quyết định xác lập các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất
      trong phạm vi quản lý của địa phương sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện
      việc phân loại rừng, xác định ranh giới các loại rừng, thống kê, kiểm kê, theo
      dõi diễn biến rừng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      5.3. Tổ chức thực hiện phương
      án giao rừng cho cấp huyện và cấp xã sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện
      việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng, công
      nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho tổ chức,
      người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự
      án đầu tư về lâm nghiệp tại Việt Nam; tổ chức việc lập và quản lý hồ sơ giao,
      cho thuê rừng và đất để trồng rừng;

      Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
      Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn, bản và
      giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định;

      5.4. Tổ chức việc bình tuyển và
      công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và rừng giống trên địa bàn tỉnh. Xây dựng phương
      án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về sản xuất giống cây trồng
      lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; trồng rừng; chế biến và bảo quản lâm sản;
      phòng và chống dịch bệnh gây hại rừng, cháy rừng;

      5.5. Chịu trách nhiệm phê duyệt
      phương án điều chế rừng, thiết kế khai thác rừng; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
      đạo và kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng đặc dụng, rừng
      phòng hộ theo quy định;

      5.6. Hướng dẫn, kiểm tra việc
      cho phép mở cửa rừng khai thác và giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức
      và Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi được phê duyệt; việc thực hiện các quy định
      về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong quản
      lý, bảo vệ rừng ở địa phương; việc phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện
      của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và
      phòng cháy, chữa cháy rừng.

      6. Về thuỷ sản:

      6.1. Hướng dẫn, kiểm tra việc
      thực hiện quy định hành lang cho các loài thuỷ sản di chuyển khi áp dụng các
      hình thức khai thác thuỷ sản; công bố bổ sung những nội dung quy định của Bộ
      Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về danh mục các loài thuỷ sản bị cấm khai
      thác và thời gian cấm khai thác; các phương pháp khai thác, loại nghề khai
      thác, ngư cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng; chủng loại, kích cỡ tối thiểu
      các loài thuỷ sản được phép khai thác; mùa vụ khai thác; khu vực cấm khai thác
      và khu vực cấm khai thác có thời hạn cho phù hợp với hoạt động khai thác nguồn
      lợi thuỷ sản của tỉnh;

      6.2. Hướng dẫn, kiểm tra việc
      thực hiện quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy chế vùng khai thác thuỷ sản
      ở sông, hồ và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo
      hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      6.3. Tổ chức đánh giá nguồn lợi
      thuỷ sản trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

      6.4. Hướng dẫn, kiểm tra việc lập
      quy hoạch chi tiết các vùng nuôi trồng thuỷ sản. Chịu trách nhiệm thẩm định quy
      hoạch, kế hoạch nuôi trồng thuỷ sản của cấp huyện và tổ chức thực hiện việc quản
      lý vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung;

      6.5. Tham mưu và giúp Ủy ban
      nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện việc giao, cho thuê, thu hồi mặt nước thuộc địa
      phương quản lý để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định;

      6.6. Tổ chức kiểm tra chất lượng
      và kiểm dịch giống thuỷ sản ở các cơ sở sản xuất giống thuỷ sản; tổ chức thực
      hiện phòng trừ và khắc phục hậu quả dịch bệnh thuỷ sản trên địa bàn theo quy định;

      7. Về thuỷ lợi:

      7.1. Hướng dẫn, kiểm tra việc
      thực hiện các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý các công
      trình thuỷ lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên
      địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai
      thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ; tổ chức thực hiện
      chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt;

      7.2. Thực hiện các quy định về
      quản lý sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, suối trên địa
      bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      7.3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu
      trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ công trình phòng, chống lũ, lụt,
      bão; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống lũ, lụt,
      bão, hạn hán, úng ngập, chua phèn, sạt, lở ven sông trên địa bàn tỉnh;

      7.4. Hướng dẫn việc xây dựng quy
      hoạch sử dụng đất thuỷ lợi, tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa và xây dựng
      kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm
      vi bảo vệ bãi sông, suối theo quy định;

      7.5. Hướng dẫn, kiểm tra việc
      thực hiện các quy định quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ
      lợi theo quy định.

      8. Về phát triển nông thôn:

      8.1. Tổng hợp, trình Ủy ban
      nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông
      thôn; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác, hợp
      tác xã nông, lâm, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa
      bàn cấp xã. Theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nông
      thôn trên địa bàn;

      8.2. Hướng dẫn, kiểm tra việc
      thực hiện các quy định phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án
      liên quan đến di dân, tái định cư trong nông thôn; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu
      kinh tế và chương trình phát triển nông thôn; việc phát triển ngành nghề, làng
      nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, hướng
      dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;

      8.3. Hướng dẫn phát triển kinh
      tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã, phát triển ngành, nghề, làng
      nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh;

      8.4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
      thực hiện công tác định canh, di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn
      phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

      8.5. Tổ chức thực hiện chương
      trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo, chương
      trình xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông
      thôn theo phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

      9. Về chế biến và thương mại
      nông sản, lâm sản và thủy sản:

      9.1. Hướng dẫn, kiểm tra việc
      thực hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế
      biến gắn với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà
      nước của Sở; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề gắn
      với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      9.2. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh
      giá tình hình phát triển chế biến đối với các ngành hàng và lĩnh vực cơ điện,
      ngành nghề, làng nghề nông thôn, bảo quản sau thu hoạch thuộc phạm vi quản lý
      của Sở;

      9.3. Tổ chức thực hiện công tác
      xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở;

      9.4. Phối hợp với cơ quan liên
      quan tổ chức công tác dự báo thị trường, xúc tiến thương mại đối với sản phẩm
      nông sản, lâm sản và thuỷ sản.

      10. Tổ chức thực hiện công tác
      khuyến nông, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, lâm
      nghiệp, thuỷ sản.

      11. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện
      các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
      và hoạt động phát triển nông thôn tại địa phương.

      12. Tổ chức thực hiện và chịu
      trách nhiệm về đăng kiểm, đăng ký, cấp và thu hồi giấy phép, chứng chỉ hành nghề
      thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật hoặc sự phân công, uỷ
      quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
      nông thôn.

      13. Xây dựng hệ thống thông
      tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển
      nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,
      diễn biến rừng, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản theo quy định.

      14. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
      hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ
      sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực
      hiện các chương trình, dự án được giao.

      15. Thực hiện hợp tác quốc tế về
      các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh
      và quy định của pháp luật.

      16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
      hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và các
      đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ
      sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu
      trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện.

      17. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
      quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư
      nhân; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc
      các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông
      thôn theo quy định của pháp luật.

      18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
      vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và kiểm tra việc thực hiện
      quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức nông
      nghiệp và phát triển nông thôn của tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Uỷ ban
      nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật trên địa bàn xã với Uỷ ban nhân dân
      cấp xã.

      19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
      tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển
      nông thôn trên địa bàn tỉnh.

      20. Thanh tra, kiểm tra và giải
      quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật
      về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trong phạm
      vi quản lý theo quy định của pháp luật.

      21. Thực hiện nhiệm vụ thường
      trực của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão; tìm kiếm cứu nạn; các vấn đề cấp
      bách trong bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng của tỉnh theo quy định của pháp
      luật; tham gia khắc phục hậu quả thiên tai về bão, lũ, lụt, sạt, lở, hạn hán,
      úng ngập, chua phèn và dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
      trên địa bàn tỉnh.

      22. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện
      chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
      nước của Sở sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

      23. Quy định cụ thể chức năng,
      nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, mối quan hệ công tác của tổ chức, đơn vị
      sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
      theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đào tạo,
      bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ xã, phường, thị trấn làm công
      tác quản lý về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông
      thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân
      dân tỉnh.

      24. Quản lý tài chính, tài sản
      của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

      25. Thực hiện công tác thông
      tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý
      nhà nước được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và
      Phát triển nông thôn.

      26. Thực hiện một số nhiệm vụ
      khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.

      Chương II

      CƠ CẤU TỔ CHỨC
      BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ

      Điều 3.
      Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm có;

      1. Ban Lãnh đạo Sở: Giám đốc và
      các Phó Giám đốc Sở;

      2. Các Phòng chuyên môn:

      - Văn phòng Sở (bao gồm hành
      chính, văn thư, quản trị, theo dõi tổng hợp, cải cách hành chính, hợp tác quốc
      tế, pháp chế);

      - Thanh tra Sở;

      - Phòng Kế hoạch - Tài chính;

      - Phòng Tổ chức cán bộ (bao gồm
      tổ chức, cán bộ - công chức - viên chức, đào tạo, chế độ, chính sách, khen thưởng,
      kỷ luật);

      - Phòng quản lý chất lượng
      nông, lâm và thuỷ sản.

      - Phòng Nông nghiệp;

      - Phòng Thủy sản;

      3. Các Chi cục quản lý chuyên
      ngành:

      - Chi cục Kiểm lâm;

      - Chi cục Lâm nghiệp;

      - Chi cục Bảo vệ thực vật;

      - Chi cục Thú y;

      - Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống
      lụt, bão;

      - Chi cục Phát triển nông thôn
      (thực hiện cả nhiệm vụ kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, làng nghề,
      ngành nghề nông thôn, chế biến nông lâm thuỷ sản).

      4. Các tổ chức sự nghiệp.

      - Trung tâm Khuyến nông - Khuyến
      ngư;

      - Trung tâm Nước sạch và Vệ
      sinh môi trường nông thôn;

      - Trung tâm Giống cây trồng, vật
      nuôi, thuỷ sản;

      - Ban quản lý các dự án thuỷ lợi.

      Các Chi cục quản lý chuyên
      ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và
      được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước để giao dịch công tác.

      Điều 4. Thẩm quyền thành lập.

      Việc thành lập các phòng chuyên môn, các đơn vị trực thuộc
      thực hiện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Điều 5. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm.

      Bổ nhiệm Trưởng phòng và Phó
      Trưởng phòng do Giám đốc Sở quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ được
      cấp có thẩm quyền ban hành. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và
      các chế độ chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Sở thực hiện
      theo quy định của pháp luật.

      Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
      chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với đối với cấp
      Trưởng, cấp Phó các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện theo quy định phân cấp quản
      lý cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Điều 6. Biên chế.

      Biên chế của Sở bao gồm: biên
      chế quản lý hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh
      giao chỉ tiêu.

      1. Biên chế quản lý hành chính
      nhà nước: được giao cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.

      2. Biên chế sự nghiệp: được giao cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
      Sở.

      Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám đốc Sở.

      Ban Giám đốc Sở chịu trách nhiệm
      trước Tỉnh uỷ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
      nông thôn về toàn bộ hoạt động của Sở về các nhiệm vụ sau:

      1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
      cụ thể hoá các chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về công tác được
      giao vào điều kiện cụ thể của tỉnh;

      2. Lãnh đạo cán bộ, công chức,
      việc chức thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

      3. Thực hiện tốt nguyên tắc tập
      trung dân chủ trong việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác của ngành, thực hiện tốt
      quy chế dân chủ cơ sở, tạo nên khối đoàn kết nhất trí cao trong việc thực hiện
      nhiệm vụ được giao.

      Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở.

      Giám đốc Sở là thủ trưởng cơ
      quan, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng Bộ Nông
      nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
      Giám đốc Sở có các nhiệm vụ và quyền hạn:

      1. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện
      các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 trong Quy định này đảm bảo kịp thời và hiệu quả;
      đồng thời chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân tỉnh về trả lời chất vấn của
      các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo luật định;

      2. Quản lý, sử dụng và chịu
      trách nhiệm về hiệu quả sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tài chính, tài sản,
      vật tư, tài liệu… của cơ quan theo quy định của Nhà nước;

      3. Thực hiện tốt chính sách,
      chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn
      của cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan;

      4. Làm chủ tài khoản cơ quan;

      5. Chỉ đạo các phòng ban chuyên
      môn, các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;

      6. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh,
      Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một số văn bản hướng dẫn, thực hiện các
      quy định của Nhà nước về công tác được giao trên địa bàn tỉnh; ban hành các văn
      bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực công tác được giao trên địa
      bàn;

      7. Quyết định theo thẩm quyền
      quản lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý những văn bản của các
      ngành, các cấp không phù hợp hoặc trái với các quy định của Nhà nước về lĩnh vực
      nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn;

      8. Quyết định theo thẩm quyền
      việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương… đối
      với cán bộ, công chức, viên chức;

      9. Phân công cho các Phó Giám đốc
      Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác của Sở, uỷ quyền giải quyết một số công
      việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở vắng mặt.

      Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc Sở.

      1. Giúp việc cho Giám đốc Sở,
      chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ nội dung công
      việc thuộc lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công, tham gia ý kiến với Giám
      đốc Sở về công việc chung của Sở.

      2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
      của Giám đốc Sở khi được Giám đốc Sở uỷ quyền.

      3. Được chủ tài khoản uỷ quyền
      đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước.

      Chương III:

      CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
      VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

      Điều 10. Chế độ làm việc.

      1. Xây dựng
      chương trình kế hoạch công tác.

      Trên cơ sở đường
      lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, chương trình công tác của Hội
      đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
      thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng chương trình, kế hoạch
      công tác của từng thời kỳ làm cơ sở cho quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

      2. Thời
      gian giải quyết công việc.

      Những công
      việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, nếu pháp luật đã quy định thời
      gian giải quyết, thì phải giải quyết xong theo đúng thời gian quy định của pháp
      luật; đối với những việc pháp luật không quy định thời hạn giải quyết thì trong
      thời gian 05 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày thụ lý công việc đó, Giám đốc Sở
      phải tổ chức giải quyết và trả lời cho cơ sở, tổ chức, công dân trên tinh thần
      cải cách hành chính. Trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết thì phải
      trả lời rõ lý do cho cơ sở, tổ chức và công dân biết bằng văn bản.

      Những vấn đề
      thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
      tỉnh thì Giám đốc Sở phải có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân tỉnh quyết định. Nếu công việc có liên quan đến nhiều ngành, nhiều
      cấp thì Giám đốc Sở phải chủ trì và trao đổi thống nhất bằng văn bản với các
      ngành, các cấp có liên quan trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
      ban nhân dân tỉnh quyết định.

      3. Chế độ
      soạn thảo, trình ký và ban hành văn bản.

      a) Việc soạn
      thảo văn bản thực hiện đúng quy trình, thể thức văn bản, nội dung văn bản phải
      rõ ràng, cụ thể và không được trái với quy định của pháp luật; ban hành văn bản
      phải đến đúng đối tượng thi hành trong văn bản.

      b) Đối với
      văn bản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
      Giám đốc Sở phải lập các thủ tục trình ký theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

      c) Đối với
      văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở: Việc ký và ban hành văn bản do Giám đốc
      Sở chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức văn bản. Các Phó Giám đốc Sở khi được
      Giám đốc uỷ quyền ký và ban hành các văn bản phải chịu trách nhiệm về nội dung
      và hình thức văn bản trước Giám đốc Sở.

      4. Chế độ
      báo cáo.

      a) Hàng
      tháng, quý, 6 tháng, năm Giám đốc Sở báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ với Tỉnh
      uỷ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
      thôn theo đúng thời gian quy định.

      b) Khi có vấn
      đề đột xuất nảy sinh vượt quá thẩm quyền thì Giám đốc Sở phải báo cáo ngay với
      cấp có thẩm quyền để xem xét, chỉ đạo và xử lý kịp thời.

      c) Khi đi
      công tác ngoài tỉnh, Giám đốc Sở phải báo cáo Tỉnh uỷ, Ủy ban nhân dân tỉnh trước
      03 ngày, trường hợp đột xuất thì phải báo cáo ngay trước khi đi công tác để Tỉnh
      ủy, Ủy
      ban nhân dân tỉnh cho ý kiến.

      Điều 11. Mối quan hệ công tác.

      1. Với Hội
      đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ quản lý chuyên ngành:

      a) Chịu sự
      giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh trong quá trình thực hiện Nghị quyết của Hội
      đồng nhân dân tỉnh.

      b) Chịu sự
      lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh về
      các mặt công tác được giao.

      c) Chịu sự
      hướng dẫn chỉ đạo về chuyên môn của Bộ quản lý chuyên ngành.

      2. Với các
      ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã:

      Là mối quan
      hệ quản lý ngành và quản lý theo lãnh thổ các huyện, thị xã trong lĩnh vực quản
      lý Nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông
      thôn; chỉ đạo và hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ trong các lĩnh vực quản lý Nhà
      nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn đối
      với các Phòng ban chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã.

      3. Đối với
      các Ban của Đảng:

      Sở phối hợp
      với các Ban của Đảng thực hiện các Nghị quyết, Quyết định… của cấp trên về công
      tác nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn; đồng
      thời thông qua các Ban của Đảng, định kỳ báo cáo hoặc báo cáo đột xuất với Ban
      Thường vụ Tỉnh uỷ, Thường trực Tỉnh uỷ về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ
      lợi, thuỷ sản và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.

      4. Đối với
      đoàn thể:

      Sở phối hợp
      với các đoàn thể tổ chức vận động cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan,
      trong ngành tham gia phong trào thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác chuyên
      môn và nhiệm vụ công tác của đoàn thể; tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn thể
      hoạt động theo quy định của pháp luật và điều lệ của các đoàn thể.

      5. Đối với
      các doanh nghiệp Nhà nước:

      Sở giúp Ủy
      ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý về chuyên môn nghiệp vụ đối với
      các Doanh nghiệp liên quan
      đến lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản và phát triển nông
      thôn trên địa bàn tỉnh.

      Chương IV

      KHEN THƯỞNG -
      KỶ LUẬT

      Điều 12. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở hoàn
      thành tốt các nhiệm vụ được giao, chấp hành nghiêm túc các quy định của Nhà nước
      và bản Quy định này thì được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước.

      Điều 13. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở không
      hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm kỷ luật, vi phạm bản Quy định này
      thì tuỳ theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu
      trách nhiệm hình sự.

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN
      THI HÀNH

      Điều 14. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
      thôn căn cứ vào Quy định này để quy định nhiệm vụ cụ thể và lề lối làm việc giữa
      các Phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc Sở; có
      trách
      nhiệm theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện quy định. Trong quá trình thực hiện có
      khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
      (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu29/2008/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kon Tum
                                Ngày ban hành21/07/2008
                                Người kýHà Ban
                                Ngày hiệu lực 31/07/2008
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Tải xuống văn bản đã dịch và chỉnh sửa bằng
                                                      Tiếng Việt

                                                      Tải
                                                      văn bản Tiếng Việt

                                                      Định dạng DOCX, dễ chỉnh
                                                      sửa






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 7770/BGTVT-ĐTCT năm 2021 về triển khai công tác chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
                                                      • Nghị quyết 1186/2021/UBTVQH14 hướng dẫn về việc tổ chức hội nghị cử tri; việc giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã ở thôn, tổ dân phố; việc hiệp thương, giới thiệu người ứng cử, lập danh sách người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong bầu cử bổ sung do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 5 năm thực hiện Kế hoạch 138/KH-UBND về phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
                                                      • Quyết định 1826/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch hành động về “Phòng, chống bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2020-2025”
                                                      • Công văn 2434/TCHQ-TXNK năm 2020 về triển khai bổ sung thỏa thuận hợp tác phối hợp thu ngân sách nhà nước do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ