Số hiệu | 29/2004/QĐ-BBCVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Ngày ban hành | 09/07/2004 |
Người ký | Đặng Đình Lâm |
Ngày hiệu lực | 01/08/2004 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CÔNG |
Số: | Hà |
Mục lục bài viết
- 1 QUYẾT ĐỊNH
- 2 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ
29/2004/QĐ-BBCVT NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH
VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC GSM CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH
- VIỄN THÔNG VIỆT NAM- 2.1 Được hướng dẫn
- 2.2 Bị hủy bỏ
- 2.3 Được bổ sung
- 2.4 Đình chỉ
- 2.5 Bị đình chỉ
- 2.6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 2.7 Bị quy định hết hiệu lực
- 2.8 Bị bãi bỏ
- 2.9 Được sửa đổi
- 2.10 Được đính chính
- 2.11 Bị thay thế
- 2.12 Được điều chỉnh
- 2.13 Được dẫn chiếu
- 2.14 Hướng dẫn
- 2.15 Hủy bỏ
- 2.16 Bổ sung
- 2.17 Đình chỉ 1 phần
- 2.18 Quy định hết hiệu lực
- 2.19 Bãi bỏ
- 2.20 Sửa đổi
- 2.21 Đính chính
- 2.22 Thay thế
- 2.23 Điều chỉnh
- 2.24 Dẫn chiếu
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ
29/2004/QĐ-BBCVT NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH
VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC GSM CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH
- VIỄN THÔNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ
về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số
3536/GCTT ngày 18/6/2004 về cước dịch vụ điện thoại di động;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành cước
dịch vụ điện thoại di động trả trước GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn
thông Việt
sau:
1.1.Cước gọi đi từ thuê bao di
động trả trước được giao cho doanh nghiệp tự quyết định với điều kiện:
+ Mức tối đa không quá 3.000
đồng/ phút (1.500 đồng / block 30 giây).
+ Mức tối thiểu không thấp hơn
2.364 đồng/phút (1.182 đồng / block 30 giây).
1.2. Đơn vị tính
cước là block 30 giây, phần lẻ của block cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 30
giây được làm tròn là 30 giây. Cuộc gọi chưa đến 30 giây được thu cước 01 block
30 giây.
1.3. Cước điện thoại gọi đi quốc
tế đối với dịch vụ di động trả trước được tính bằng cước thông tin di động
trong nước cộng với cước điện thoại gọi đi quốc tế theo bảng cước điện thoại
quốc tế hiện hành. Cách tính như sau:
Cước di động | = | Cước thông tin di động trong | + | Cước điện (IDD hoặc |
1.4. Không thu cước hoà mạng,
cước thuê bao tháng của thuê bao điện thoại di động trả trước.
1.5. Cước thông tin gọi: từ thuê
bao di động trả sau các mạng GSM của Tổng Công ty, từ thuê bao các mạng cố
định, từ các thuê bao di động mạng Callink, Mobilenet, từ thuê bao di động sử
dụng công nghệ CDMA của Tổng Công ty, từ thuê bao vô tuyến nội thị máy đầu cuối
là di động vào thuê bao điện thoại di động trả trước được áp dụng như quy định
cước thông tin di động trả sau GSM của Tổng Công ty hiện hành.
1.6. Cước thông tin gọi từ thuê
bao của các mạng di động khác gọi vào thuê bao di động trả trước GSM của Tổng
Công ty được áp dụng theo mức cước của các mạng di động đó.
1.7. Cước thông tin và cước phục
vụ gọi vào điện thoại di động trả trước GSM tại các điểm công cộng (bưu cục,
đại lý, điểm Bưu điện - Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) áp dụng như cước thông
tin và cước phục vụ gọi vào điện thoại di động trả sau GSM tại các điểm công
cộng.
1.8. Cước cuộc đàm thoại di động
trả trước trong các trường hợp quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.5, 1.6,
1.7 nêu trên sau khi cộng thuế giá trị gia tăng, được làm tròn theo nguyên tắc
sau:
+ Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50
đồng được làm tròn thành 100 đồng.
+ Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được
làm tròn xuống 0 đồng.
1.9. Cước thông tin di động trả
trước được thu ở thuê bao chủ gọi.
Điều 2. Các mức cước quy
định tại quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổng Công ty Bưu
chính - Viễn thông Việt
- Quy định các mức cước cụ thể
trong khung cước quy định tại Điều 1. Khi ban hành bảng cước theo thẩm quyền,
Tổng Công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi quyết định có
hiệu lực.
- Quy định việc phát hành các
loại mệnh giá thẻ, thời hạn sử dụng của thẻ và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.
- Quy định mức giảm cước thông
tin di động cho các cuộc gọi đi từ thuê bao điện thoại di động trả trước: trong
các ngày lễ, ngày nghỉ bù của các ngày lễ, ngày thứ bẩy, ngày chủ nhật, từ 23
giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau cho các ngày trong tuần từ thứ hai đến
thứ bẩy, nhưng mức giảm tối đa không quá 30% mức cước quy định tại Điều 1.
Điều 4. Các quy định tại
Quyết định này được áp dụng cho người sử dụng dịch vụ thông tin di động trả
trước của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với
Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công
ty Bưu chính - Viễn thông Việt
liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
| Đặng (Đã |
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 29/2004/QĐ-BBCVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Ngày ban hành | 09/07/2004 |
Người ký | Đặng Đình Lâm |
Ngày hiệu lực | 01/08/2004 |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.