Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2729/1999/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh Phú Thọ

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    645379





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2729/1999/QĐ-UB
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Phú Thọ
      Ngày ban hành20/10/1999
      Người kýNguyễn Văn Lâm
      Ngày hiệu lực 20/10/1999
      Tình trạng Hết hiệu lực

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH PHÚ THỌ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI
      CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:
      2729/1999/QĐ-UB

      Việt Trì, ngày 20
      tháng 10 năm 1999

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
      CỦA NHÀ NƯỚC TỈNH PHÚ THỌ.

      CHỦ TỊCH UBND TỈNH PHÚ THỌ

      - Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
      các cấp ngày 21 tháng 6 năm 1994.

      - Căn cứ Quyết định số 734/TTg ngày
      06-9-1997 của Thủ tướng Chính phủ Về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý
      cho người nghèo và đối tượng chính sách.

      - Căn cứ Thông tư liên tịch số
      52/TTLT/TP-TC-TCCP-LĐTBXH ngày 14-01-1998 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Ban Tổ
      chức - Cán bộ Chính phủ - Bộ Lao động, thương binh và xã hội và Thông tư số
      07/1998/TT-BTP ngày 05-12-1998 của Bộ Tư Pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số
      734/TTg ngày 06-9-1997 của Thủ tướng Chính phủ.

      - Căn cứ Quyết định số
      224/1999/QĐ-BTP ngày 5-8-1999 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế mẫu về
      tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh, thành phố
      trực thuộc Trung ương.

      - Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
      pháp.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế về
      tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước tỉnh Phú Thọ".

      Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các
      ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban,
      ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị căn cứ quyết định thi hành.

       

       

      CHỦ TỊCH UBND TỈNH
      PHÚ THỌ

      Nguyễn Văn Lâm

       

      QUY CHẾ

      TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CỦA NHÀ NƯỚC TỈNH
      PHÚ THỌ

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 2729/1999/QĐ-UB ngày 20 -10- 1999 của Chủ tịch
      UBND tỉnh Phú Thọ)

      Chương I

      CHỨC NĂNG, NHIỆM
      VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY, KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

      Điều 1: Vị trí Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước
      tỉnh Phú Thọ.

      Trung tâm trợ giúp pháp lý của Nhà nước
      tỉnh Phú Thọ (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp, tương đương cấp
      phòng thuộc Sở Tư pháp, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

      Trụ sở Trung tâm đặt tại thành phố Việt
      trì.

      Trung tâm chịu sự quản lý Nhà nước của
      Sở Tư Pháp, đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục trợ giúp
      pháp lý.

      Điều 2: Chức năng của Trung tâm

      Trung tâm có chức năng trợ giúp pháp
      lý miễn phí cho người nghèo, đối tượng chính sách và tham gia phổ biến, giáo dục
      pháp luật cho các đối tượng này theo quy định tại Thông tư liên tịch số 52/TTLT/TP-TC-TCCP-LĐTBXH
      ngày 14-01-1998 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ -
      Bộ lao động, Thương binh và xã hội.

      Điều 3: Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm.

      Trung tâm có các nhiệm vụ quyền hạn
      sau đây.

      1. Trợ giúp pháp lý cho các đối tượng
      theo các lĩnh vực pháp luật chủ yếu như: Hình sự và tố tụng hình sự; Dân sự -
      hôn nhân gia đình và tố tụng; Hành chính và khiếu nại, tố cáo; Đất đai và nhà ở;
      Lao động, việc làm và các lĩnh vực pháp luật khác liên quan đến quyền, lợi ích
      hợp pháp và nghĩa vụ của công dân không thuộc lĩnh vực kinh doanh, thương mại.

      2. Tham gia phổ biến, giáo dục pháp
      luật cho các đối tượng trợ giúp pháp lý.

      3. Quản lý, theo dõi hoạt động trợ
      giúp pháp lý của cộng tác viên của Trung tâm.

      4. Đề xuất, kiến nghị các cơ quan Nhà
      nước có thẩm quyền về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản pháp luật
      không còn phù hợp với thực tế được phát hiện trong quá trình thực hiện trợ giúp
      pháp lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/1998/TT-BTP ngày 05-12-1998 của Bộ Tư
      pháp.

      5. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
      vụ và trao đổi kinh nghiệm cho chuyên viên và cộng tác viên thực hiện trợ giúp
      pháp lý.

      6. Đề xuất việc khen thưởng cho tập
      thể, cá nhân của Trung tâm có thành tích trong công tác.

      7. Quản lý cán bộ, công chức, tài
      chính và cơ sở vật chất của Trung tâm theo phân cấp của Giám đốc Sở Tư pháp và
      các quy định khác có liên quan của pháp luật.

      Điều 4: Tổ chức Trung tâm

      Tổ chức của Trung tâm gồm có: Giám đốc,
      Phó giám đốc, các chuyên viên trợ giúp pháp lý và kế toán.

      Khi điều kiện cho phép, nhằm tạo thuận
      lợi cho đối tượng trợ giúp ở những địa bàn xa, nhu cầu trợ giúp pháp lý lớn,
      Trung tâm có thể thành lập các chi nhánh trực thuộc Trung tâm theo khu vực. Việc
      thành lập chi nhánh trực thuộc của Trung tâm do Giám đốc Sở Tư Pháp quyết định.

      Điều 5: nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc
      Trung tâm

      Giám đốc Trung tâm là người quản lý,
      điều hành hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp về
      toàn bộ hoạt động của Trung tâm, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

      1. Quyết định các biện pháp công tác
      để thực hiện kế hoạch hoạt động của Trung tâm đã được Giám đốc Sở Tư Pháp phê
      duyệt.

      2. Quản lý cán bộ, công chức của
      Trung tâm và tổ chức đội ngũ cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ trợ giúp pháp lý.

      3. Đại diện cho Trung tam trong quan
      hệ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân về những vấn đề có liên quan đến hoạt động
      trợ giúp pháp lý.

      4. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng
      năm, báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của Trung tâm với Giám đốc Sở Tư
      pháp và Cục trưởng Cục trợ giúp pháp lý.

      5. Là chủ tài khoản của Trung tâm, quản
      lý tài chính và cơ sở vật chất của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

      Điều 6: Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của

      Phó
      Giám đốc Trung tâm.

      Phó Giám đốc Trung tâm là người
      giúp Giám đốc Trung tâm về một số mặt công tác được Giám đốc phân công và chịu
      trách nhiệm trước Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung
      tâm về kết quả thực hiện các mặt công tác đó.

      Khi được Giám đốc ủy quyền giải
      quyết công việc của Trung tâm, Phó Giám đốc phải chịu trách nhiệm và báo cáo
      Giám đốc về việc thực hiện công việc được ủy quyền.

      Trường hợp khuyết Giám đốc Trung
      tâm thì Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Trung
      tâm.

      Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của chuyên viên trợ
      giúp pháp lý

      Khi thực hiện nhiệm vụ của Trung
      tâm, chuyên viên trợ giúp pháp lý có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

      1. Thực hiện trợ giúp pháp lý và
      tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công và phải chịu trách nhiệm.

      2. Nghiên cứu, đề xuất, báo cáo
      lãnh đạo Trung tâm về những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện công việc
      cụ thể và kiến nghị biện pháp giải quyết các vấn đề đó.

      3. Được yêu cầu cung cấp thông
      tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

      4. Ghi chép nội dung công việc đã
      thực hiện, lập hồ sơ về các vụ việc, lưu trữ văn bản, hồ sơ theo quy định.

      5. Tuân thủ quy chế, nội dung của
      Trung tâm, quy định nghiệp vụ và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

      6. Trong trường hợp chuyên viên trợ
      giúp pháp lý được phân công kiêm nhiệm hoạt động thủ quỹ hoặc văn thư của Trung
      tâm, phải tuân theo các quy định về nghiệp vụ kiêm nhiệm.

      7. Có các quyền và nghĩa vụ theo
      quy định của pháp luật về cán độ, công chức.

      Điều 8: Nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán.

      Kế toán của Trung tâm có nhiệm vụ
      thực hiện việc sự toán kinh phí hoạt động của Trung tâm để Giám đốc Trung tâm
      trình Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp; Thực hiện
      các hoạt động về kế toán, thống kê theo đúng quy định của pháp luật, có các quyền
      và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

      Điều 9: Cộng tác viên.

      Trung tâm được sử dụng cộng tác
      viên trong hoạt động trợ giúp pháp lý theo quy định tại quy chế cộng tác viên
      ban hành kèm theo Quyết định số 459/1998/QĐ-BTP ngày 03-6-1998 của Bộ trưởng Bộ
      Tư pháp.

      Cộng tác viên ở phòng Tư pháp huyện,
      thị có nhiệm vụ thực hiện trợ giúp pháp lý cho các đối tượng đối với các vụ việc
      đơn giản trên địa bàn quản lý hành chính, tiếp nhận và chuyển các vụ việc phức
      tạp về Trung tâm trợ giúp pháp lý của tỉnh.

      Điều 10: Kinh phí hoạt động.

      Kinh phí hoạt động của Trung tâm
      hàng năm là kinh phí hành chính sự nghiệp được lập dự toán và quyết toán bao gồm:

      1. Kinh phí do nhu cầu chi tiêu của
      đơn vị hành chính sự nghiệp được dự toán, cấp phát theo quy định chung.

      2. Kinh phí hoạt động: Hội nghị cộng
      tác viên, tuyên truyền giáo dục pháp luật cho các đối tượng trợ giúp pháp lý, tập
      huấn nghiệp vụ, chi trả bồi dưỡng và công tác phí cho cộng tác viên thực hiện
      trợ giúp pháp lý.

      3. Kinh phí tài trợ của tổ chức,
      cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).

      4. Các khoản khác theo quy định của
      pháp luật.

      Chương II

      CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
      CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ.

      Điều 11: Xây dựng kế hoạch

      1. Trung tâm xây dựng kế hoạch nằm
      trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế trợ giúp pháp lý ở
      địa phương. Kế hoạch công tác năm do Giám đốc Trung tâm trình Giám đốc Sở Tư
      pháp phê duyệt trên cơ sở chương trình, kế hoạch công tác năm của Sở Tư pháp.

      2. Kế hoạch công tác hàng quý,
      hàng tháng được xây dựng trên cơ sở kế hoạch công tác năm và phù hợp với tình
      hình thực tế hàng quý, hàng tháng, nhằm triển khai thực hiện kế hoạch công tác
      năm của Trung tâm.

      Điều 12: Địa điểm, phương thức trợ giúp pháp lý của
      Trung tâm

      Trung tâm thực hiện việc trợ giúp
      pháp lý tại trụ sở Trung tâm, Chi nhánh của Trung tâm hoặc địa điểm lưu động ở
      bên ngoài Trung tâm, Chi nhánh, theo các phương thức chính sau đây:

      1. Trợ giúp pháp lý bằng miệng, bằng
      văn bản, thư tín, điện thoại.

      2. Cử cộng tác viên để bảo vệ quyền,
      lợi ích hợp pháp trước tòa án cho các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo quy
      định của pháp luật.

      3. Kiến nghị hoặc chuyển các yêu cầu
      trợ giúp pháp lý đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.

      4. Nói chuyện, tọa đàm về các vấn
      đề pháp luật có vướng mắc, phát sinh tranh chấp tại các cơ sở của cộng đồng.

      5. Phát tờ gấp pháp luật hoặc tài
      liệu pháp luật

      Điều 13: Hội họp

      1. Hàng tháng, quý, năm Trung tâm
      tổ chức họp toàn thể cán bộ, công chức một lần để đánh giá việc thực hiện kế hoạch
      công tác hàng tháng, quý, năm, phổ biến kinh nghiệm trợ giúp pháp lý và triển
      khai kế hoạch công tác trong thời gian tiếp theo. Thời gian họp do Giám đốc
      Trung tâm quyết định. Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Trung tâm triệu tập
      họp đột xuất.

      2. Hội nghị cộng tác viên được tổ
      chức ít nhất 2 lần một năm nhằm đánh giá kết quả hoạt động trợ giúp pháp lý, bồi
      dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và trao đổi kinh nghiệm cho cộng tác viên thực hiện
      trợ giúp pháp lý trên địa bàn toàn tỉnh.

      3. Trong trường hợp cần thiết,
      Giám đốc Trung tâm triệu tập họp đột xuất đối với toàn thể cán bộ công chức và
      cộng tác viên.

      Điều 14: Thông tin

      Định kỳ, lãnh đạo Trung tâm phổ biến
      chương trình, kế hoạch công tác của Trung tâm, truyền đạt các thông tin có liên
      quan đến tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý, nghe ý kiến đề xuất, phản ánh của
      cán bộ, công chức có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ.

      Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,
      cán bộ, công chức tiếp nhận những thông tin có liên quan đến công tác của Trung
      tâm, phải báo cáo kịp thời với lãnh đạo Trung tâm về những thông tin đó để xin
      ý kiến chỉ đạo, cán bộ, công chức không được tự ý công bố những thông tin mà
      lãnh đạo Trung tâm hoặc lãnh đạo Sở Tư pháp chưa có ý kiến chỉ đạo cụ thể.

      Điều 15: Quản lý, lưu trữ hồ sơ văn bản, hồ sơ vụ việc.

      1. Quản lý, lưu trữ công văn, văn
      bản.

      Công văn đến, công văn đi phải được
      đăng ký vào "sổ công văn đến" sổ công văn đi" theo mẫu sổ đã quy
      định, kịp thời chuyển cho lãnh đạo Trung tâm để xử lý.

      Theo phân công của lãnh đạo Trung
      tâm, công văn được chuyển đến cán bộ, công chức. Cán bộ, công chức được phân
      công có trách nhiệm xem xét, giải quyết kịp thời theo yêu cầu của nội dung công
      văn.

      Văn bản, công văn phải được lưu trữ
      và sắp xếp theo từng loại, cấp ban hành, thứ tự theo thời gian, có danh mục kèm
      theo. Việc lưu trữ văn bản, công văn, tài liệu phải tuân theo quy định chung của
      Nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ và yêu cầu bảo mật của Nhà nước.

      2. Quản lý, lưu trữ hồ sơ vụ việc.

      Khi được phân công trợ giúp pháp
      lý, cán bộ thực hiện phải ghi vào sổ trợ giúp, lập thành hồ sơ vụ việc và quản
      lý, lưu trữ theo quy định chung.

      Điều 16: Quản lý lao động

      1. Việc quản lý lao động phải tuân
      theo quy định của Bộ luật lao động, Pháp lệnh cán bộ, công chức và các văn bản
      hướng dẫn hiện hành.

      2. Cán bộ, công chức được mời tham
      gia những hoạt động chung của Sở Tư pháp hoặc các cơ quan khác phải báo cáo và
      chỉ được thực hiện sau khi có sự đồng ý của lãnh đạo Trung tâm.

      Chương III

      QUAN HỆ CÔNG
      TÁC TRUNG TÂM

      Điều 17: Quan hệ với Sở Tư pháp

      1. Là đơn vị thuộc Sở Tư pháp, chịu
      sự quản lý, chỉ đạo và kiểm tra của Giám đốc Sở Tư pháp.

      2. Tổ chức triển khai ý kiến chỉ đạo
      của lãnh đạo Sở Tư pháp về công tác trợ giúp pháp lý.

      3. Báo cáo tình hình tổ chức, hoạt
      động và sử dụng kinh phí hoạt động của Trung tâm với lãnh đạo Sở Tư pháp theo định
      kỳ hàng quý, 6 tháng và năm.

      4. Phản ánh đề xuất, kiến nghị với
      lãnh đạo Sở Tư pháp về các vấn đề tổ chức, cán bộ, chế độ chính sách và các vấn
      đề có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Trung tâm.

      Điều 18: Quan hệ với Cục trợ giúp pháp lý.

      1. Là đơn vị thuộc hệ thống cơ
      quan trợ giúp pháp lý của Nhà nước, Trung tâm chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm
      tra về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý của Cục trợ giúp pháp lý.

      2. Báo cáo định kỳ hàng quý, 6
      tháng, năm về tình hình tổ chức và hoạt động của Trung tâm với Cục trợ giúp
      pháp lý.

      3. Kiến nghị, đề xuất ý kiến nhằm
      kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý.

      4. Báo cáo công văn xin ý kiến hướng
      dẫn gửi Cục trợ giúp pháp lý phải đồng thời được gửi Giám đốc Sở Tư pháp để bảo
      đảm sự theo dõi, phối hợp quản lý giữa Cục và Sở đối với hoạt động của Trung
      tâm.

      Điều 19: Quan hệ với các cơ quan, tổ chức ở địa
      phương

      1. Trung tâm phối hợp với các cơ
      quan hữu quan ở địa phương trong việc quản lý, sử dụng cộng tác viên, trong hoạt
      động trợ giúp pháp lý miễn phí cho người nghèo, đối tượng chính sách.

      2. Các cơ quan, tổ chức ở địa
      phương khi nhận được văn bản của Trung tâm phải nghiên cứu xem xét và giải quyết
      theo đúng quy định của pháp luật.

      Điều 20: Quan hệ với các đơn vị thuộc Sở Tư pháp.

      Đối với các đơn vị thuộc Sở Tư
      pháp, Trung tâm có quan hệ ngang cấp, phối hợp giải quyết các lĩnh vực có liên
      quan đến tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý. đến tổ chức và hoạt động trợ
      giúp pháp lý.

      Điều 21: Quan hệ với đối tượng trợ giúp pháp lý.

      Trung tâm có trách nhiệm áp dụng đầy
      đủ các biện pháp mà pháp luật cho phép để giúp đỡ pháp lý cho đối tượng trợ
      giúp đạt hiệu quả cao nhất.

      1. Khi thực hiện trợ giúp, cán bộ,
      cộng tác viên của Trung tâm có các quyền, nghĩa vụ sau đây:

      1.1 Phải có thái độ hòa nhã, đúng
      mực, lịch thiệp, tôn trọng đối tượng.

      1.2. Hướng dẫn đối tượng thực hiện
      quyền, nghĩa vụ của họ; yêu cầu đối tượng trình bầy đầu đủ, rõ ràng nội dung vụ
      việc đề nghị trợ giúp pháp lý và cung cấp các thông tin, văn bản, tài liệu có
      liên quan.

      1.3. Từ chối trợ giúp cho đối tượng
      và báo cáo lãnh đạo Trung tâm trong trường hợp sau đây:

      - Đối tượng không thuộc diện được
      trợ giúp.

      - Đối tượng đề nghị trợ giúp tại
      nhà riêng của chuyên viên trợ giúp pháp lý, cộng tác viên.

      - Yêu cầu trợ giúp pháp lý trái với
      pháp luật và đạo đức xã hội.

      - Đối tượng có quyền lợi đối lập
      trong cùng vụ việc với đối tượng đã được Trung tâm thụ lý trợ giúp, trừ trường
      hợp giải đáp pháp luật hoặc thực hiện công tác hòa giải (trong trường hợp ngày
      Trung tâm có thể viết giấy giới thiệu đối tượng đến đề nghị trợ giúp tại Trung
      tâm trợ giúp pháp lý tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liền kề hoặc giới
      thiệu đến Đoàn Luật sư, Văn phòng tư vấn pháp luật của Hội Luật gia thuộc địa
      phương).

      - Vi phạm quy chế, nội quy tổ chức
      trợ giúp pháp lý.

      2. Đối tượng được trợ giúp pháp lý
      khi quan hệ với Trung tâm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

      2.1. Đối tượng có các quyền:

      - Được trợ giúp pháp lý trong phạm
      vi, phương thức, lĩnh vực trợ giúp theo quy định của pháp luật.

      - Được đề nghị giữ bí mật về nội
      dung vụ việc (nếu thấy cần thiết)

      - Được khiếu nại, tố cáo với lãnh
      đạo tổ chức trợ giúp pháp lý đối với hành vi gây cản trở, phiền hà hoặc các
      hành vi vi phạm pháp luật của người thực hiện trợ giúp.

      - Được đề nghị thông báo về các vấn
      đề có liên quan đến việc trợ giúp.

      2.2. Đối tượng có các nghĩa vụ:

      - Xuất trình giấy xác nhận thuộc đối
      tượng trợ giúp và các văn bản, tài liệu, giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

      - Nộp đơn đề nghị trợ giúp pháp lý
      và bản sao các văn bản, tài liệu có liên quan đến vụ việc đề nghị trợ giúp;
      không được đòi lại các giấy tờ đã nộp.

      - Trình bầy trung thực nội dung vụ
      việc và cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của người thực hiện trợ giúp;
      thông tin kết quả vụ việc được trợ giúp pháp lý về Trung tâm.

      - Cử đại diện để trình bầy đề nghị
      trợ giúp trong trường hợp có nhiều người đến đề nghị trợ giúp pháp lý về cùng một
      nội dung vụ việc.

      - Tuân thủ quy chế, Nội quy của
      Trung tâm; tôn trọng chuyên viên trợ giúp pháp lý, cộng tác viên trợ giúp.

      Chương IV

      KHEN THƯỞNG,
      KỶ LUẬT

      Điều 22: Khen thưởng, kỷ luật.

      1. Cán bộ, công chức và cộng tác
      viên của Trung tâm có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ Tư pháp,
      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan Nhà
      nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước.

      2. Người nào vi phạm pháp luật, vi
      phạm quy chế, không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì phải chịu trách nhiệm
      theo quy định của pháp luật.

      Trong quá trình thực hiện, nếu có
      vấn đề chưa phù hợp hoặc có vấn đề mới phát sinh, Giám đốc Trung tâm trợ giúp
      pháp lý có trách nhiệm báo cáo Sở Tư pháp để trình Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị sửa
      đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật.

      TM.
      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2729/1999/QĐ-UB
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Phú Thọ
                                Ngày ban hành20/10/1999
                                Người kýNguyễn Văn Lâm
                                Ngày hiệu lực 20/10/1999
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Bạc Liêu ban hành
                                                      • Công văn 5503/VPCP-KTTH năm 2021 vướng mắc chính sách lãi vay và hoàn thuế giá trị gia tăng của dự án BOT do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác phòng, chống bệnh khảm lá sắn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 198/QĐ-UBND về Chương trình công tác trọng tâm năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
                                                      • Nghị quyết 207/NQ-HĐND năm 2020 thông qua phương án xác định tuyến địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Điện Biên”
                                                      • Quyết định 1216/QĐ-BHXH năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 1559/QĐ-UBND
                                                      • Kế hoạch 1605/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1270/QĐ-TTg về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP về công tác phòng, chống thiên tai do tỉnh Ninh Thuận ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ